Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ĐỀ THI THỬ LẦN 3 MÔN SINH HỌC 2016 HỘI NHỮNG NGƯỜI YÊU THÍCH MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.51 KB, 8 trang )

Hội Những Người Yêu Thích
Môn Sinh Học

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 NĂM 2015
Môn: SINH HỌC
Ngày thi: 30 – 5 - 2015.
Thời gian: 90 phút.

Câu 1: Xét một đoạn mạch mã gốc của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự như sau:
5’ … XTTGGGXXXTTT … 3’
Do tác nhân đột biến đã làm cho bộ ba đầu tiên bị đột biến thay thế ở nucleotit vị trí đầu tiên theo chiều
mạch gốc. Phát biểu nào là chính xác khi nói về đoạn peptit do đoạn gen đột biến quy định?
A. Đoạn peptit chắc chắn sẽ bị thay đổi.
B. Đoạn peptit có thể sẽ có ít số axit amin hơn so với đoạn peptit do đoạn gen bình thường quy định.
C. Đoạn peptit có thể vẫn giống với đoạn peptit do đoạn gen bình thường quy định.
D. Đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc do đó đoạn peptit không được tổng hợp.
Câu 2: Khi nói về phương pháp cấy truyền phôi trong tạo giống ở động vật, ý nào chưa chính xác?
A. Phương pháp này là công nghệ tăng sinh sản ở động vật.
B. Có thể tạo ra nhiều cá thể con để cho giao phối với nhau giúp tăng sinh sản.
C. Có thể tạo ra cơ thể khảm từ nhiều phôi khác nhau, từ đó mở ra hướng tạo vật nuôi khác loài.
D. Có thể làm biến đổi sự phát triển của phôi theo hướng có lợi cho con người.
Câu 3: Nói về học thuyết Đacuyn phát biểu nào sai?
A. Đặc điểm thích nghi hình thành do kết quả của CLTN qua nhiều thế hệ.
B. Đacuyn cho rằng các loài sinh vật còn tồn tại đến ngày nay đều tiến hóa từ một vài dạng tổ tiên
chung.
C. Đacuyn cho rằng quá trình đột biến đã làm xuất hiện các biến dị cá thể và đây là nguồn nguyên liệu
chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
D. Đacuyn cho rằng tất cả các loài đều có khả năng sinh ra số lượng con cái lớn hơn số lượng cá thể
mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
Câu 4: Phát biểu nào là chưa đúng khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật?
A. Ánh sáng là nhân tố quyết định mức độ phong phú của thảm thực vật trên cạn.


B. Sinh vật biến nhiệt điều chỉnh thân nhiệt thông qua sự trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường.
C. Nhiệt độ là nhân tố quyết định nhất sự phát triển về số lượng cá thể của các sinh vật biến nhiệt.
D. Áng sáng có ảnh hưởng đến chu kì ra hoa của thực vật.
Câu 5: Có bao nhiêu hoạt động của con người sau đây giúp bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học?
(1) Sử dụng sinh vật để loại bỏ chất độc gây ô nhiễm sinh thái mà chủ yếu là các sinh vật nhân sơ,
nấm, thực vật,…
(2) Tập quán du canh du cư của các dân tộc thiểu số.
(3) Xây dựng hệ thống đường cao tốc xuyên qua các khu rừng.
(4) Sử dụng các thuốc trừ sâu, thuốc hóa học để diệt trừ sâu hại.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Ở ruồi giấm, cho con cái cánh dài, thân xám giao phối với con đực cánh ngắn, thân đen thu được
đời F1 toàn ruồi cánh dài, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được 10000
ruồi con ở F2 với 4 loại kiểu hình, trong đó, có 4219 con cánh dài, thân xám và 1406 con cánh dài, thân
đen. Biết rằng quá trình phát sinh giao tử ở ruồi đực và ruồi cái không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ
lệ ruồi cánh ngắn, thân xám thuần chủng ở F2 là bao nhiêu?
A. 1,5625%.
B. 7,8125%.
C. 3,125%.
D. 4,6875%.
Câu 7: Ở một loài thực vật, đem giao phấn cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu
được đời con toàn cây hoa đỏ. Đem cây hoa vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hoa vàng thuần chủng
khác cũng thu được đời con toàn hoa đỏ. Cho các cây ở đời con của 2 phép lai trên giao phấn với nhau thu
được các cây F2. Đem các cây hoa đỏ ở F2 thụ phấn cho các cây hoa trắng ở F2. Tỉ lệ hoa đỏ đời F3 là
bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.


Câu 8: Cho hình vẽ sau:


Hình vẽ trên mô tả các hoạt động di truyền ở nhóm sinh vật nào?
A. Vi khuẩn.
B. Virut.
C. Sinh vật nhân thực.
D. Sinh vật nhân thực, vi khuẩn.
Câu 9: Ở ruồi giấm, xét 1 locut gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 2 alen,
trong đó, alen A quy định cánh bình thường nhưng đồng thời gây chết ở giai đoạn ấu trùng, alen a quy
định cánh chẻ nhưng tất cả các hợp tử mang alen này đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường.
Cho ruồi cái cánh bình thường lai với ruồi đực cánh chẻ. Tiếp tục cho các ruồi ở đời sau đó ngẫu phối
bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
A. 29 cánh chẻ : 35 cánh bình thường.
B. 7 cánh chẻ : 1 cánh bình thường.
C. 3 cánh chẻ : 1 cánh bình thường.
D. 14 cánh chẻ : 1 cánh bình thường.
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, gen
nằm trên NST thường. Một quần thể thực vật có 20% cây hoa trắng. Đem loại bỏ các cây hoa trắng ra
khỏi quần thể sau đó cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, tiếp tục tiến hành tự thụ thêm 2 thế hệ sau đó thì đến
thế hệ F3 thu được 32,8125% cây hoa trắng trong quần thể. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, trong quần thể ban đầu, tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng so với hoa đỏ không thuần chủng là:

Câu 11: Khi nói về NST giới tính có các phát biểu sau:
(1) NST giới tính chỉ có ở động vật.
(2) NST giới tính có ở tất cả các loài động vật.
(3) Ở những loài có NST giới tính thì luôn có nhiều hơn 1 loại NST giới tính trong quần thể.


(4) Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.
Số phát biểu chính xác là
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Ở người, gen quy định hệ nhóm máu ABO nằm trên NST số 9 có 3 alen là IA, IB và IO; gen lặn m
quy định bệnh mù màu nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính. Cho phả hệ:
Thế hệ
Chú thích
Nam bình thường

I
A

O

A

B
Nữ bình thường

II

Nam bị mù màu
A

A

B

B


III
O

A : Nhóm máu A
B : Nhóm máu B
O : Nhóm máu O

?
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được một đứa con trai bình thường và có nhóm máu khác
bố mẹ là bao nhiêu?
A. 18,75%.
B. 11,72%.
C. 20,83%.
D. 27,34%.
Câu 13: Quy tắc cạnh tranh loại trừ khẳng định
A. hai loài không thể cùng tồn tại trong cùng một nơi ở.
B. cạnh tranh giữa hai loài làm cho một loài bị tuyệt chủng hoặc di cư.
C. cạnh tranh trong quần thể thúc đẩy sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
D. hai loài hoàn toàn giống nhau ổ sinh thái không thể cùng tồn tại trong quần xã.
Câu 14: Sự đa dạng về loài sẽ lớn hơn ở đảo
A. nhỏ và xa đất liền.
B. nhỏ và gần đất liền.
C. lớn và gần đất liền.
D. lớn và xa đất liền.
Câu 15: Khi nói về kích thước của quần thể, phát biểu nào là chưa chính xác?
A. Kích thước quần thể có 2 cực trị.
B. Kích thước của quần thể kiến lớn hơn kích thước của quần thể voi.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì quần thể.
D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
Câu 16: Nói về tiến hóa có các phát biểu sau:

(1) Quần thể sẽ không tiến hóa nếu không có sự biến đổi tần số alen trong quần thể.
(2) Tất cả các quần thể đều tiến hóa theo thời gian.
(3) Sự tiến hóa của từng cá thể tạo ra sự tiến hóa của quần thể.
(4) Hình thành loài mới là dấu hiệu kết thúc tiến hóa nhỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ, quả ngọt tự thụ phấn thu được F1 có 135 cây thân
cao, hoa đỏ, quả ngọt; 45 cây thân cao, hoa trắng, quả ngọt; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả chua và 15 cây
thân thấp, hoa trắng, quả chua. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội đem lai cây lá dài, hoa tím lai lần lượt với 2 cây lưỡng bội cùng
loài khác thu được kết quả sau:


- Với cây thứ nhất thu được 90 cây lá dài, hoa đỏ; 89 cây lá dài, hoa tím; 30 cây lá ngắn, hoa đỏ và 29 cây
lá ngắn, hoa tím.
- Với cây thứ hai thu được 120 cây lá dài, hoa đỏ và 120 cây lá ngắn, hoa đỏ.
Biết rằng mỗi tính trạng do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên NST khác nhau quy định và không có đột biến
xảy ra. Kiểu gen của cây lá dài, hoa tím và cây thứ hai lần lượt là
A. AaBb và AAbb.
B. Aabb và aaBb.
C. AaBB và aabb.
D. Aabb và aaBB.
Câu 19: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen: locut thứ nhất gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn,
trong đó, alen A quy định mắt đỏ và alen lặn tương ứng quy định mắt trắng; locut thứ hai cũng có 2 alen
trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông xám. Biết
rằng 2 locut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Nếu không xét đến vai
trò của bố mẹ trong các phép lai, để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì có bao nhiêu phép lai của bố

mẹ về kiểu gen phù hợp?
A. 4.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
Câu 20: Ở một loài động vật lưỡng bội xét 1 locut gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a, trong đó,
alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Một quần thể động vật ngẫu
phối có cấu trúc di truyền ban đầu (P) như sau:
- Giới cái: 0,5 XAY : 0,5 XaY.
- Giới đực: 0,2 XAXA : 0,6 XAXa : 0,2 XaXa.
Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Cho các
phát biểu về quần thể như sau:
(1) Quần thể sẽ cân bằng ở ngay thế hệ F1 sau đó.
(2) Cấu trúc di truyền của giới đực được giữ nguyên qua các thế hệ.
(3) Ở thế hệ F1 trong quần thể có số cá thể lông đen gấp đôi số cá thể lông trắng.
(4) Tần số alen của giới cái ở F1 sẽ thay đổi và cân bằng với tần số alen của giới đực.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Cho các bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh máu khó đông.
(2) Bệnh bạch tạng.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh ung thư máu.
(5) Hội chứng tiếng mèo kêu Criduchat.
(6) Bệnh hồng cầu hình liềm.
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh, hội chứng trên?
A. 2.

B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 22: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ, hoạt động nào sau đây là chính xác?
A. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu AUG.
B. ARN polimeraza trượt trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’ → 5’.
C. Sự phiên mã tạo ra các phân tử ARN thuộc các loại khác nhau từ các gen khác nhau.
D. Qúa trình phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời khi mARN chưa chui ra khỏi màng nhân.
Câu 23: Nếu một alen đột biến ở trạng thái trội được phát sinh trong giảm phân thì
A. được biểu hiện ở đời sau tạo thành thể đột biến.
B. luôn được biểu hiện thành kiểu hình nếu nó đi vào hợp tử.
C. luôn được phát tán trong quần thể nếu nó đi vào hợp tử.
D. có thể sẽ bị biến mất hoàn toàn ngay sau đó.
Câu 24: Quần xã nào có mức độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng lá kim.
C. Thảo nguyên.
D. Savan.
Câu 25: Cho các loài sinh vật sau đây:
(1) Rong đuôi chó.
(2) Cá trắm cỏ.
(3) Giáp xác.
(4) Giun.
(5) Cá quả.
(6) Vi khuẩn.
(7) Cỏ.
Các nhóm sinh vật thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1 của hệ sinh thái trên là


A. 2, 3.

B. 2, 3, 5.
C. 1, 7.
D. 2, 3, 4.
Câu 26: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào là đúng khi nói về CLTN?
A. Một alen lặn gây chết sẽ không bao giờ bị đào thải hoàn toàn khỏi quần thể dưới tác dụng của
CLTN.
B. Một alen trội có hại có thể vẫn được duy trì qua các thế hệ.
C. CLTN sẽ không diễn ra nếu không có đột biến xảy ra.
D. CLTN có thể tạo ra các sinh vật thích nghi hoàn hảo qua thời gian.
Câu 27: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng
tổng hợp protein của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách mARN trong tế bào chất mã hóa protein từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá protein của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá protein của người.
(5) Phiên mã ngược tạo gen mã hóa protein từ mARN.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) →(2) →(3) →(4) →(5).
B. (2) →(5) →(4) →(3) →(1).
C. (2) →(1) →(5) →(3) →(4).
D. (1) →(5) →(4) →(3) →(2).
Câu 28: Ở một loài thực vật chiều cao cây do 4 cặp gen không alen thuộc NST thường tương tác cộng
gộp quy định. Mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Cho phép lai:
AaBBDdEe x AabbDdee. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây cao 130 cm ở đời F1 là bao nhiêu? Biết rằng cây cao
nhất có chiều cao 150 cm.
A. 31,25%.
B. 46,875%.
C. 18,75%.
D. 30,75%.
Câu 29: Ở một loài thú lưỡng bội, xét 4 locut gen: locut A có 2 alen nằm trên NST thường; locut B và

locut C mỗi locut đều có 3 alen và cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác; locut D nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X và người ta đã tìm thấy tối đa có 4 loại tinh trùng trong quần thể về locut
này. Số loại kiểu gen tối đa về 4 locut trên trong quần thể thú ngẫu phối là bao nhiêu? Biết rằng không có
đột biến xảy ra.
A. 1890.
B. 1215.
C. 1512.
D. 972.
Câu 30: Ở một loài động vật lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân có diễn
biến như nhau ở hai giới. Phép lai P:
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội cả về
3 tính trạng chiếm 40,5%. Cho các dự đoán về kết quả ở F1 như sau:
(1) Tỉ lệ cá thể đực mang 3 tính trạng lặn ở F1 chiếm 1%.
(2) Tỉ lệ cá thể mang 1 tính trạng trội ở đời F1 chiếm 34,5%.
(3) Đời F1 có 40 loại kiểu gen khác nhau xuất hiện.
(4) Đời F1 có số cá thể mang 3 tính trạng trội ở con cái gấp đôi con đực.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa
trắng là lặn so với hoa đỏ. Đem tất cả các cây hoa đỏ từ quần thể trên cho ngẫu phối thì ở đời F1 thu được
tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng so với hoa đỏ không thuần chủng là
Câu 32: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Quần thể bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm
tuổi
A. đang sinh sản và sau sinh sản.
B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và sau sinh sản.
D. trước sinh sản và đang sinh sản.

Câu 33: Cơ thể sống đầu tiên tạo ra oxi thuộc sinh vật nào sau đây?
A. Nhân sơ.
B. Tảo.
C. Thực vật.
D. Nấm.
Câu 34: Nói về các cơ chế cách li, phát biểu nào là đúng?


A. Các cơ chế cách li là một nhân tố tiến hóa.
B. Có cách li địa lí sẽ dẫn đến cách li sinh sản.
C. Chỉ có cách li địa lí mới dẫn đến cách li sinh sản.
D. Cách li địa lí kéo dài có thể dẫn đến cách li sinh sản.
Câu 35: Gen A có 2800 liên kết hidro. Một đột biến xảy ra tạo thành alen a. Biết rằng chiều dài của 2
alen bằng nhau. Tế bào lưỡng bội dị hợp về cặp gen trên tiến hành nguyên phân 2 lần liên tiếp và được
môi trường cung cấp 14400 nucleotit, trong đó có 4794 nucleotit loại A. Dạng đột biến đã xảy ra với gen
A là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
B. thay thế ba cặp A-T bằng ba cặp G-X.
C. thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X.
D. thay thế bốn cặp A-T bằng bốn cặp G-X.
Câu 36: Ở một loài động vật, cho phép lai: ♀ AaBbDd x
AabbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái có 10% tế bào mang cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% tế bào mang cặp bb không phân li trong giảm phân I,
20% tế bào khác mang cặp Dd không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn
ra bình thường. Số loại hợp tử là thể ba (2n + 1) được tạo ra tối đa và tỉ lệ hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ lần
lượt là
A. 42 và 37%.
B. 54 và 35,2%.
C. 42 và 35,2%.

D. 54 và 37%.
Câu 37: Ở người, tóc xoăn là trội so với tóc thẳng và tính trạng do 1 locut gen gồm 2 alen nằm trên NST
thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 64% người tóc thẳng. Xác suất để một
cặp vợ chồng có kiểu tóc khác nhau sinh con trai đầu lòng tóc xoăn là bao nhiêu? Biết rằng không có đột
biến xảy ra.
Câu 38: Nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, ý nào là chính xác?
A. ADN là vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trong lịch sử.
B. Tất cả các phân tử ARN được tạo ra ban đầu đều có khả năng tự sao chép mà không cần enzim nên
người ta cho rằng ARN xuất hiện trước ADN trong lịch sử.
C. Tế bào sơ khai nguyên thủy đầu tiên xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
D. Cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở trong lòng đại dương có khả năng quang hợp tạo ra oxi.
Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Đem cây quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây quả vàng thuần chủng thu được các hạt F1. Đem xử
lí các hạt F1 bằng conxisin, sau đó đem gieo các hạt này tạo thành các cây F1. Đem một cây F1 giao phấn
với cây quả đỏ dị hợp bình thường thì tỉ lệ kiểu hình F2 thu được là
A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 17 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 40: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào chưa chính xác?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm giảm đa dạng di truyền của quần thể nhưng nó có thể
góp phần hình thành nên loài mới.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ một alen trội có lợi hoàn toàn ra khỏi quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ xảy ra đối với các quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 41: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin nói về diễn thế nguyên sinh là
A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (3).
C. (2) và (3).
D. (2).
Câu 42: Phát biểu nào chưa đúng khi nói về đột biến gen?


A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gen luôn có hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp so với chuỗi polipeptit
do gen bình thường tổng hợp.
D. Một đột biến gen dạng mất một cặp nucleotit xảy ra có thể không làm thay đổi cấu trúc của mARN
trưởng thành do gen đó tổng hợp so với bình thường.
Câu 43: Chọn câu đúng. Một đột biến chuyển đoạn NST không thể
A. làm giảm số lượng nhóm gen liên kết.
B. dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. làm thay đổi số lượng gen trên NST nếu nó không phải là chuyển đoạn tương hỗ.
D. phát sinh trong điều kiện bình thường.
Câu 44: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, gen
nằm trên NST thường. Cho hai cây hoa đỏ giao phấn với nhau thấy xuất hiện một số cây hoa trắng ở đời
con. Đem toàn bộ cây hoa đỏ đời con thụ phấn cho các cây hoa trắng này thu được đời F2. Xác suất bắt
gặp 2 cây có màu hoa khác nhau ở đời F2 là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.

Câu 45: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật.
(2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật phân giải.
(4) Động vật ăn động vật.
Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các

chất trong tự nhiên sẽ không thể diễn ra bình thường?
A. (1) và (3).
B. (3).
C. (2) và (3).
D. Cả 4 nhóm.
Câu 46: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quần xã, hợp chất của cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.
C. Khí CO2 trong khí quyển là nguồn dự trữ cacbon lớn nhất trong tự nhiên.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 47: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

thực hiện giảm phân tạo giao tử. Nếu quá trình giảm

phân có sự không phân li của cặp
trong giảm phân I thì những loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế
bào sinh tinh này là
A. A BD bd và a hoặc A BD và a bd.
B. A BD BD; a bd bd; A và a hoặc a BD BD; A bd bd; A và a.
C. A BD; a bd; A và a hoặc a BD; A bd; A và a.
D. A BD bd và a hoặc A và a BD bd.
Câu 48: Một loài thực vật lưỡng bội có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, gen nằm trên NST thường. Một quần thể đang cân bằng di truyền về chiều cao thân. Người ta
đem tất cả các cây thân cao cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau thấy đời F1 xuất hiện 100 cây trong đó 16
cây thân thấp. Không có đột biến xảy ra. Tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ban đầu là
A. 5 cây thân cao : 4 cây thân thấp.
B. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 441 cây thân cao : 400 cây thân thấp.
D. 425 cây thân cao : 16 cây thân thấp.
Câu 49: Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể giao phối?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng của hệ sinh thái trên cạn không bao giờ có dạng đảo ngược.


B. Các loại tháp sinh thái dạng chuẩn bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng của hệ sinh thái dưới nước bao giờ cũng có dạng chuẩn.

~~~~~~~~~~HẾT~~~~~~~~~~
“Thất bại là cái gương sáng nhất để tự soi chính mình, thành công là cái gương lớn nhất để mọi
người lấy mình và soi”



×