Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hóa 10 file đề kiểm tra 1 tiết chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.18 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC 10
TRƯỜNG HỌC TRỰC TUYẾN SÀI GÒN

KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 3
HÓA HỌC 10

Câu 1: Trong số các chất sau: Cl2, HCl, CaO, NH3, NaCl, N2. Số lượng các chất có liên kết cộng hóa
trị và liên kết ion lần lượt là:
A. 3 và 3.

B. 4 và 2.

C. 1 và 5.

D. 2 và 4

C. CaO.

D. SO2.

Câu 2: Phân tử oxit nào có liên kết ion?
A. CO2.

B. SiO2.

Câu 3: Liên kết ion có những đặc điểm sau:
A. Không có tính bão hòa.

B. Có cả A và C.

C. Có tính bão hòa.



D. Không có tính định hướng.

Câu 4: Tìm câu đúng khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị
A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.
B. Thường không dẫn điện.
C. Thường ít tan trong nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Tìm câu sai: Hiệu độ âm điện có giá trị bằng
A. 0 – 0,4: Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. 0,4 – 1,7: Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. > 1,7: Liên kết ion.
D. < 1,7: Liên kết ion.
Câu 6: Liên kết cộng hóa trị có những đặc điểm sau:
A. Có tính bão hòa.

B. Có tính định hướng.

C. Không có tính bão hòa.

D. Cả A và B đúng.

Câu 7: Hợp chất tạo thành giữa 2 nguyên tử (ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng
2s2 và 2s22p5 thì liên kết giữa chúng sẽ là:
A. Liên kết kim loại.

B. Liên kết ion

C. Liên kết cộng hóa trị không có cực.


D. Liên hệ cộng hóa trị có cực.

Câu 8: Phát biểu về liên kết hóa học nào sau đây là sai:


A. Liên kết cho - nhận chỉ được hình thành giữa các nguyên tử có tính chất tương tự nhau, chẳng
hạn giữa phi kim - với phi kim.
B. Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Trong liên kết cho
nhận, cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
C. Liên kết cộng hóa trị được hình thành bởi các cặp electron chung giữa các nguyên tử giống
nhau hoặc tương tự nhau về tính chất (ví dụ giữa phi kim - phi kim).
D. Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử hoặc tinh thể đạt tới cấu hình electron bền
vững của khí hiếm.
Câu 9: Mạng tinh thể ion có đặc tính nào dưới đây?
A. Dễ bay hơi.
B. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
C. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
D. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 10: Cho các chất sau: HCl, NaCl, N2, KCl. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần độ
phân cực liên kết trong phân tử là
A. N2, HCl, KCl, NaCl.

B. HCl, N2, KCl, NaCl.

C. KCl, NaCl, HCl, N2.

D. N2, HCl, NaCl, KCl.

Câu 11: Cho biết hiệu độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết
A. Ion.


B. Cho nhận (phối trí).

C. Cộng hóa trị phân cực.

D. Cộng hóa trị không phân cực.

Câu 12: Cho các nguyên tố và độ âm điện tương ứng: oxi 3,44; hiđro 2,20; natri 0,93; lưu huỳnh
2,58. Độ phân cực của các liên kết trong các phân tử tăng dần theo dãy
A. H2S, Na2O, SO2, H2O.

B. H2S, SO2, H2O, Na2O.

C. SO2, H2O, Na2O, H2S.

D. SO2, H2S, H2O, Na2O.

Câu 13: Trong các kiểu mạng tinh thể kim loại, kểu mạng có cấu trúc kém đặc khít nhất là
A. Lập phương tâm diện.
B. Lập phương trình tâm diện và lập phương tâm khối.
C. Lục phương (lăng trụ lục giác đều).
D. Lập phương tâm khối.
Câu 14: Nguyên tử nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 17, số khối bằng 35 thì số
electron hóa trị là
A. 17.

B. 7.

C. 18.


D. 5.

Câu 15: Trong công thức CS2, tổng số đôi electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.


Câu 16: Crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng là 32%. Biết khối lượng riêng của crom là D = 7,19
g/cm3 và Cr = 52. Bán kính nguyên tử tương đối của Cr là:
A. 1,25.10 − 81,25.10−8 cm.

B. 1,52.10 − 81,52.10−8 cm.

C. 1,42.10 − 81,42.10−8 cm.

D. 1,25.10 − 81,25.10−8 mm.

Câu 17: Hợp chất phân tử có liên kết ion là
A. H2O.

B. HCl.

C. NH3.

D. NH4Cl.


Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên
tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết
A. kim loại.

B. ion.

C. cộng hóa trị.

D. cho nhận.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
D. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
Câu 20: Cho dãy các chất: CH2 (1), GeH4 (2), SiO4 (3), SnH4 (4). Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần
độ bền nhiệt là
A. (1), (3), (2), (4).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (2), (1), (3), (4).

D. (1), (3), (4), (2).

Câu 21: Cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng
A. số cặp electron liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
B. số electron của mỗi nguyên tử cho nguyên tử của nguyên tố khác.

C. số electron góp chung của mỗi nguyên tử.
D. số electron của mỗi nguyên tử cho hoặc nhận.
Câu 22: Trong các hợp chất H2S và H2O, các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều có cộng hóa trị bằng
A. -2.

B. II.

C. 2.

D. 2-.

Câu 23: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hoá của nguyên tố Clo
A. HClO, HClO2, HClO3, HClO4.

B. HCl, HClO3, HClO, HClO4.

C. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.

D. HClO2, HCl, HClO3, HClO.

Câu 24: Xếp theo chiều tăng dần (từ trái sang phải) số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các phân tử
và ion sau
A. NO2, N2O5, NH3, N2.

B. N2, NO, N2O, N2O5.

C. NH3, N2, NO, N2O5.

D. N2O5, NO2, NO, N2O.


Câu 25: Số oxi hóa của crom (Cr) trong hợp chất K2Cr2O7 là:
A. +6.

B. -6.

C. +7.

D. 6+.


Câu 26: Trong phân tử nào oxi có số oxi hóa cao nhất?
A. F2O.

B. O2.

C. H2O.

D. H2O2.

Câu 27: Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là ?
A. +2, +4, +8, +10.

B. 0, +4, +3, +8.

C. -2, +4, +6, +8.

D. -2, +4, +4, +6.

Câu 28: Trong tinh thể NaCl
A. nguyên tử Na và nguyên tử Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.

B. các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
D. các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 29: Số oxi hóa của Mn trong các đơn chất, hợp chất và ion sau đây: Mn, MnO, MnCl4, MnO4lần lượt là ?
A. 0, +2, +4, +7.

B. +2, -2, -4, +8.

C. 0, -2, -4, -7.

D. 0, +2, -4, -7.

Câu 30: Liên kết hóa học trong phân tử các chất H2, HCl, Cl2 thuộc loại:
A. liên kết ba.

B. liên kết đơn.

C. liên kết bội.

D. liên kết đôi.

Trường học Trực tuyến Sài Gòn (iss.edu.vn) có hơn 800 bài giảng trực tuyến thể hiện đầy đủ nội dung
chương trình THPT do Bộ Giáo dục - Đào tạo qui định cho 8 môn học Toán - Lý - Hóa - Sinh Văn

-

Sử

-


Địa

-

Tiếng

Anh

của

ba

lớp

10

-

11

-

12.

Các bài giảng chuẩn kiến thức được trình bày sinh động sẽ là những lĩnh vực kiến thức mới mẻ và đầy
màu sắc cuốn hút sự tìm tòi, khám phá của học sinh. Bên cạnh đó, mức học phí thấp: 50.000VND/1
môn/học kì, dễ dàng truy cập sẽ tạo điều kiện tốt nhất để các em đến với bài giảng của Trường.
Trường học Trực tuyến Sài Gòn - "Học dễ hơn, hiểu bài hơn"!




×