Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Trắc nghiệm vật lý từ vi mô đến vĩ mô (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 24 trang )



VŨ ĐÌNH HOÀNG

Phone: 01689.996.187





ĐT: 01689.996.187 – Email:
Họ và tên:.......................................................................
Lớp:.......................Trường...........................................................
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, LUYỆN THI ĐẠI HỌC.

Từ vi mô đến vĩ mô

1

CHỦ ĐỀ 1: CÁC HẠT SƠ CẤP




Phone: 01689.996.187



CHỦ ĐỀ 1: CÁC HẠT SƠ CẤP
I: KIẾN THỨC
1. Hạt sơ cấp: Các hạt sơ cấp (hạt cơ bản) là các hạt vi mô có kích thước cở hạt nhân trở xuống


và khi khảo sát quá trình biến đổi của chúng, ta tạm thời không xét đến cấu tạo bên trong của
chúng.
* Tạo ra các hạt sơ cấp mới
Để tạo ra các hạt sơ cấp mới, người ta làm tăng vận tốc của một số hạt bằng cách dùng máy gia tốc
và cho chúng bắn vào các hạt khác.
2. Các đặc trưng của hạt sơ cấp:
2.1. Khối lượng nghỉ m0 : Phôtôn ε , nơtrinô ν , gravitôn có khối lượng nghỉ bằng không.
2.2. Điện tích: Các hạt sơ cấp có thể có điện tích bằng điện tích nguyên tố Q = 1 , cũng có thể
không mang điện. Q được gọi là số lượng tử điện tích. Trường hợp hạt sơ cấp không mang điện thì
phản hạt của nó có mômen từ cùng độ lớn nhưng ngược hướng.
2.3. Spin s: Mỗi hạt sơ cấp khi đứng yên cũng có momen động lượng riêng và momen từ riêng.
1
2

Các momen này được đặc trưng bằng số lượng tử spin. Prôtôn, nơtrôn có s = , phôtôn có s = 1 ,
piôn có s = 0 .
2.4. Thời gian sống trung bình T: Trong các hạt sơ cấp có 4 hạt không phân rã (proton,
electron, photon, notrino) gọi là các hạt nhân bền. Còn các hạt khác gọi là hạt không bền và phân rã
thành các hạt khác. Notron có T = 932s , các hạt không bền có thời gian ngắn từ 10 −24 s đến 10 −6 s .
3. Phản hạt: Các hạt sơ cấp thường tạo thành một cặp; mỗi cặp gồm hai hạt có khối lượng nghỉ và
spin như nhau nhưng có điện tích trái dấu nhau. Trong quá trình tương tác có thể sinh cặp hoặc hủy
cặp.
4. Phân loại hạt sơ cấp:
4.1. Photon (lượng tử ánh sáng):
4.2 Lepton: Gồm các hạt nhẹ như electron, muyon ( µ + , µ − ), các hạt tau ( τ + ,τ − ), …
4.3Mêzôn: Gồm các hạt có khối lượng trung bình, được chia thành mêzôn π và mêzôn K .
4.4. Barion: Gồm các hạt nặng có khối lượng lớn, được chia thành nuclon và hipêrôn.
=>Tập hợp các mêzôn và bariôn được gọi là hađrôn.
5. Tương tác của các hạt sơ cấp:
Các hạt sơ cấp luôn biến đổi và tương tác với nhau. Có bốn loại tương tác cơ bản: Tương tác điện

từ; tương tác mạnh (tương tác giữa các hađrôn); tương tác yếu (tương tác giữa các leptôn); tương
tác hấp dẫn (tương tác giữa các hạt có khối lượng khác 0).
-Tương tác hấp dẫn: Bán kính lớn vô cùng, lực tương tác nhỏ.
-Tương tác điện từ: Bán kính lớn vô hạn, lực tương tác mạnh hơn tương tác hấp dẫn cỡ 1038 lần.
- Tương tác yếu: Bán kính tác dụng rất nhỏ cỡ 10−18 m , lực tương tác yếu hơn tương tác hấp dẫn cỡ
1011 lần.
- Tương tác mạnh: Bán kính tác dụng rất nhỏ cỡ 10−15 m , lực tương tác yếu hơn tương tác hấp dẫn
cỡ 102 lần. Tương tác giữa các hađrôn.
6. Hạt quark:
a. Hạt quark: Tất cả các hạt hađrôn được tạo nên từ các hạt rất nhỏ.
b. Các loại quark: Có 6 loại quark là u, d, s, c, b, t và phản quark tương ứng. Điện tích các
e
3

quark là ± ; ±

2e
.
3

c. Các baraiôn: Tổ hợp của 3 quark tạo nên các baraiôn.
Từ vi mô đến vĩ mô

2

CHỦ ĐỀ 1: CÁC HẠT SƠ CẤP





Phone: 01689.996.187



* VÍ DỤ MINH HỌA
VD1: Một pion trung hòa phân rã thành 2 tia gamma: π0→ γ + γ. Bước sóng của các tia
gamma được phát ra trong phân rã của pion đứng yên là
A. 2h/(mc).
B. h/(mc).
C. 2h/(mc2).
D. h/(mc2)
HD: ta có m.c2=2hc/ λ => λ=2h/(mc). => đáp án A
VD2: Trong quá trình va chạm trực diện giữa một êlectrôn và một pôzitrôn, có sự huỷ cặp tạo
thành hai phôtôn có năng lượng 2 MeV chuyển động theo hai chiều ngược nhau. Cho me =
0,511 MeV/c2. Động năng của hai hạt trước khi va chạm là.
A. 1,489 MeV.
B. 0,745 MeV.
C. 2,98 MeV.
D. 2,235 MeV.
HD: Năng lượng 2 photon sau khi hủy cặp: 4MeV.
Theo bảo toàn năng lượng : Tổng Enghỉ + Wđ = 4MeV
Năng lượng nghỉ hai hạt truớc phản ứng: E=2.m.c2=1,022 MeV
Vậy động năng của một hạt trước hủy cặp là: Wđ = (4-1,022)/2=1,489 MeV. Chọn A
VD3: Giả sử một hành tinh có khối lượng cỡ Trái Đất của chúng ta (m=6.1024 kg) va chạm
và bị hủy với một phản hành tinh, thì sẽ tạo ra một năng lượng
A. 0J.
B. 1,08.1042J.
C. 0,54.1042J.
D. 2,16.1042J.
HD: Hành tinh + phản hành tinh suy ra W = 2m.c2 =1,08.1042J.

VD4: Hạt ∑- chuyển động với động năng 220MeV phân rã theo sơ đồ: ∑- → π- + n. Cho biết
khối lượng của các hạt là m∑-=1189MeV/c2; mπ-=139,6MeV/c2; mn=939,6MeV/c2. Động
năng toàn phần của các sản phẩm phân rã là
A. 659,6MeV.
B. 0.
C. 329,8 MeV.
D. 109,8 MeV.
HD:
∑ →π +n
ÁP dụng đl bảo toàn năng lượng toàn phần: (m∑-)c2+K∑-=mπc2+mnc2+∑Ksau
∑(Ksau)= 329,8MeV/c2.
TRẮC NGHIỆM TỔNG HƠP
Câu 1: Trong các hạt sơ cấp sau đây hạt nào thuộc nhóm Lepton:
A. photon.
B. mêzon π .
C. muyôn.
D. nuclon.
Câu 2: Trong các hạt sơ cấp sau đây hạt nào thuộc nhóm Mêzôn:
A photon.
B. mêzon π .
C. electron.
D. muyôn.
Câu 3: Hạt sơ cấp nào sau đây có khối lượng nghỉ bằng không ?
A. Photon.
B. Nơtron.
C. Proton.
D. electron.
Câu 4: Trong các hạt sau, hạt có khối lượng nhỏ nhất là
A. nơtrino.
B. nơtron.

C. proton.
D. electron.
Câu 5: Số lượng tử điện tích biểu thị:
A. khả năng tích điện của hạt sơ cấp.
B. tính gián đoạn của độ lớn điện tích các hạt.
C. điện tích hạt sơ cấp liên tục.
D. thời gian điện tích tồn tại trong hạt.
Câu 6: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của hạt sơ cấp:
A. Khối lượng nghỉ.
B. Spin.
Từ vi mô đến vĩ mô

3

CHỦ ĐỀ 1: CÁC HẠT SƠ CẤP




Phone: 01689.996.187



C. Thời gian sống trung bình.
D. Thời gian tương tác.
Câu 7: Chọn câu sai. Điện tích của các hạt sơ cấp là
A. + e.
B. –e.
C. lớn hơn e.
D. bằng không.

Câu 8: Sắp xếp các loại hạt sơ cấp theo thứ tự tăng dần về khối lượng :
A. Photon – Mêzôn – Lepton – Barion.
B. Photon – Lepton – Mezon – Barion.
C. Barion – Mêzôn – Lepton – Photon.
D. Barion – Lepton – Mêzôn – Photon.
Câu 9: Hạt proton được tạo nên từ 3 hạt quark sau:
A. u, d, d.
B. u, u, d.
C. u, s, d.
D. u, s, s.
Câu10: Nơtron được tạo nên từ 3 hạt quark sau:
A. u, d, d.
B. u, u, d.
C. u, s, d.
D. u, s, s.
Câu11: Điện tích của các hạt quark và phản quark bằng
e
3

A. ± .

B. ±

2e
.
3

C. ±

3e

.
2

e
3

D. ± ;±

2e
.
3

Câu12: Hạt nào trong các tia phóng xạ không phải là hạt sơ cấp ?
A. Hạt α .
B. Hạt β− .
C. Hạt β+ .
D. Hạt γ .
Câu13: Hađrôn là tên gọi của các hạt sơ cấp nào ?
A. Photon và leptôn.
B. Leptôn và mêzôn.
C. Mêzôn và barion.
D. Nuclôn và hiperôn.
Câu14: Chọn phát biểu không đúng khi nói về quar :
A. Quark là thành phần cấu tạo của các hađrôn.
B. Quark chỉ tồn tại trong các hađrôn.
C. Các quark đều có điện tích bằng số phân số của e.
D. Các quark không có phản hạt.
Câu15: Chỉ ra nhận định sai khi nói về tương tác của các hạt sơ cấp :
A. Lực tương tác giữa các hạt mang điện giống lực hút phân tử.
B. Bản chất của lực tương tác giữa các nuclôn khác bản chất lực tương tác giữa hạt nhân và

electron trong nguyên tử.
C. Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân và lực tương tác giữa các quark trong
hađrôn khác nhau về bản chất.
D. Bán kính tác dụng của tương tác yếu là nhỏ nhất.
Câu16: Hạt nào sau đây có spin bằng 1 ?
C. Phôtôn.
D. Piôn.
A. Prôtôn.
B. Nơton.
Câu17: Bốn hạt nào sau đây là các hạt bền, không phân rã thành các hạt khác ?
A. Phôtôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô.
B. Phôtôn, prôtôn, êlectron và pôzitrôn.
C. Nuclôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô.
D. Mêzôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô.
Câu18: Hầu hết các hạt cơ bản loại không bền(trừ nơtron) có thời gian sống vào khoảng
A. từ 10-31s đến 10-24s.
B. từ 10-24s đến 10-6s.
C. từ 10-12s đến 10-8s.
D. từ 10-8s đến 10-6s.
Câu19: Êlectron, muyôn ( µ + , µ − ) và các hạt tau( τ+ , τ− ) là các hạt thuộc nhóm hạt:
A. phôtôn.
B. leptôn.
C. mêzôn.
D. bariôn.
Câu20: Tương tác hấp dẫn xảy ra
A. với các hạt có khối lượng.
B. chỉ với các hạt có khối lượng rất lớn.
Từ vi mô đến vĩ mô

4


CHỦ ĐỀ 1: CÁC HẠT SƠ CẤP




Phone: 01689.996.187



C. chỉ với các hạt có mang điện tích. D. với mọi hạt cơ bản.
Câu21: Tương tác hấp dẫn có bán kính tác dụng
A. khoảng một vài mét.
B. dưới 10-18m.
D. lớn vô cùng.
C. dưới 10-15m.
Câu22: Cơ chế của tương tác điện từ là:
A. sự va chạm giữa các electron trong các hạt mang điện.
B. sự trao đổi phôtôn giữa các hạt mang điện.
C. sự trao đổi prôtôn giữa các hạt mang điện.
D. sự biến đổi prôtôn thành êlectron trong các hạt mang điện.
Câu23: Nhưng tương tác nào sau đây có bán kính tác dụng lớn vô cùng ?
A. Tương tác hấp dẫn và tương tác yếu.
B. Tương tác mạnh và tương tác điện từ.
C. Tương tác hấp dẫn và tương tác điện từ.
D. Tương tác hấp dẫn và tương tác mạnh.
Câu24: Chọn câu không đúng. Trong bốn loại tương tác cơ bản đối với các hạt sơ cấp thì
A. tương tác hấp dẫn có bán kính tác dụng và cường độ nhỏ nhất.
B. tương tác mạnh có bán kính tác dụng nhỏ nhất.
C. tương tác điện từ chỉ xảy ra với các hạt mang điện.

D. tương tác yếu chịu trách nhiệm trong phân rã β .
Câu25: Bôsôn là hạt truyền tương tác trong
A. tương tác hấp dẫn.
B. tương tác điện từ.
C. tương tác mạnh.
D. tương tác yếu.
Câu26: Trong tương tác mạnh hạt truyền tương tác là
B. mêzôn.
C. bôsôn.
D. gravitôn.
A. phôtôn.
Câu27: Trong bốn loại tương tác cơ bản, loại tương tác có bán kính tác dụng vào cỡ kích
thước hạt nhân là
A. tương tác hấp dẫn.
B. tương tác điện từ.
C. tương tác manh.
D. tương tác yếu.
Câu28: Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về hạt quark ?
A. Là các hạt cấu tạo nên các hađrôn.
B. Có điện tích bằng điện tích nguyên tố.
C. Chỉ là các hạt truyền tương tác trong tương tác mạnh.
D. Luôn tông tại ở trạng thái tự do.
Câu 29: Trong phản ứng do tương tác mạnh: p + pɶ → n + x thì x là hạt
A. p.
B. pɶ .
C. n.
D. nɶ .
Câu 30 (CĐ 2007): Pôzitron là phản hạt của
A. nơtrinô.
B. nơtron.

C. êlectron.
D. prôtôn.
Câu 31: Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh , nóng sáng và
bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng dài này được gọi là
B. sao siêu mới
C. sao băng
D. sao chổi
A. sao đôi
Câu 32: Xét 4 hạt: nơtrinô, nơtron, prôtôn, êlectron. Các hạt này được sắp xếp theo thứ tự
giảm dần của khối lượng nghỉ:
A. prôtôn, nơtron, êlectron, nơtrinô
B. nơtron, prôtôn, nơtrinô, êlectron
D. nơtron, prôtôn, êlectron, nơtrinô
C. nơtrinô, nơtron, prôtôn, êlectron
Câu 33: ĐH 2010 Electron là hạt sơ cấp thuộc loại
Từ vi mô đến vĩ mô

5

CHỦ ĐỀ 1: CÁC HẠT SƠ CẤP




Phone: 01689.996.187



A. lepton
B. hiperon

C. mezon
D. Nuclon
Câu 34. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Êlectron là hạt sơ cấp thuộc loại
A. leptôn.
B. hipêron. C. mêzôn. D. nuclôn.
Câu 35. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong các hạt sơ cấp: pôzitron, prôtôn, nơtron; hạt có
khối lượng nghỉ bằng 0 là
A. prôzitron.
B. prôtôn C. phôtôn. D. nơtron.
Câu 36(Đề thi ĐH – CĐ năm 2011): Xét 4 hạt: nơtrinô, nơtron, prôtôn, êlectron. Các hạt này
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của khối lượng nghỉ:
A. prôtôn, nơtron, êlectron, nơtrinô
B. nơtron, prôtôn, nơtrinô, êlectron
C. nơtrinô, nơtron, prôtôn, êlectron
D. nơtron, prôtôn, êlectron, nơtrinô

Từ vi mô đến vĩ mô

6

CHỦ ĐỀ 1: CÁC HẠT SƠ CẤP




Phone: 01689.996.187



CHỦ ĐỀ 2. HỆ MẶT TRỜI – SAO, THIÊN HÀ - BIGBANG


I: KIẾN THỨC

MẶT TRỜI – HỆ MẶT TRỜI

1. Hệ Mặt Trời: Gồm 9 hành tinh lớn, tiểu hành tinh, các sao chổi.
Các hành tinh: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên
Vương tinh, Hải Vương tinh, Diêm Vương tinh.
Để đo đơn vị giữa các hành tinh người ta dùng đơn vị thiên văn: 1ñvtv = 150trKm .
Các hành tinh đều quay quanh mặt trời theo chiều thuận trong cùng một phẳng, Mặt
Trời và các hành tinh tự quay quanh nó và đều quay theo chiều thận trừ Kim tinh.
2. Mặt Trời:
a. Cấu trúc của Mặt Trời: Gồm quang cầu và khí quyển
Quang cầu: Khối khí hình cầu nóng sáng, nhìn từ Trái Đất có bán kính góc 16 phút,
bán kính của khối cầu khoảng 7.105 Km , khối lượng riêng trung bình của các vật chất trong
quang cầu là 1400kg/m 3 , nhiệt độ hiệu dụng 6000 K .
Khí quyển: Bao quanh Mặt Trời có khí quyển Mặt Trời: Chủ yếu là Hiđrô, Heli. Khí
quyển được chia ra hai lớp có tính chất vật lí khác nhau: Sắc cầu và nhật hoa.
Sắc cầu là lớp khí nằm sát mặt quang cầu có độ dày trên 10000km và có nhiệt độ
khoảng 4500K .
Phía trên sắc cầu là nhật hoa: Các phân tử vật chất tồn tại ở trạng thái ion hóa mạnh
(trạng thái plasma), nhiệt độ khoảng 1 triệu độ. Nhật hoa có hình dạng thay đổi theo thời gian.
b. Năng lượng Mặt Trời: Năng lượng Mặt Trời được duy trì là nhờ trong lòng nó đang
diễn ra các phản ứng nhiệt hạch.
Hằng số Mặt Trời H = 1360W/m 2 là lượng năng lượng bức xạ của Mặt trời truyền
vuông góc tới một đơn vị diện tích cách nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian.
Công suất bức xạ năng lượng Mặt Trời là P = 3,9.1026 W .
c. Sự hoạt động của Mặt Trời:
Quang cầu sáng không đều, có cấu tạo dạng hạt, gồm những hạt sáng biến đổi trên
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ


1

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



nền tối do sự đối lưu mà tạo thành: vết đen, bùng sáng, tai lửa:
+ Vết đen có màu sẫm tối, nhiệt độ vào khoảng 4000K .
+ Bùng sáng thường xuất hiện khi có vết đen, bùng sáng phóng ra tia X và dòng
hạt tích điện gọi là gió Mặt Trời.
+ Tai lửa là những lưỡi phun lửa cao trên sắc cầu.
Năm Mặt Trời có nhiều vết đen nhất xuất hiện được gọi là Năm Mặt Trời hoạt động.
Năm Mặt Trời có ít vết đen nhất xuất hiện được gọi là Năm Mặt Trời tĩnh. Chu kì hoạt động
của Mặt Trời có trị số trung bình là 11 năm.
Sự hoạt động của Mặt Trời có nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất. Tia X và dòng hạt tích
điện từ bùng sáng truyền đến Trái Đất gây ra nhiều tác động:
Làm nhiễu hoặc mất thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến ngắn.
Làm cho từ trường Trái Đất biến thiên, gây ra bão từ: bão từ xuất hiện sau khoảng 20
giờ kể từ khi bùng sáng xuất hiện trên sắc cầu
Sự hoạt động của Mặt Trời còn có ảnh hưởng đến trạng thái thời tiết trên Trái Đất,
đến quá trình phát triển của các sinh vật, …
3. Trái Đất:
a. Cấu tạo: Trái Đất có dạng hình phỏng cầu, bán kính xích đạo bằng 6378km , bán
kính ở hai cực bằng 6357km , khối lượng riêng trung bình 5520kg/m 3 .

+ Lõi Trái Đất: bán kính 3000km ; chủ yếu là sắt, niken; nhiệt độ khoảng
0
3000 - 4000 C .
+ Vỏ Trái Đất: dày khoảng 35km ; chủ yếu là granit; khối lượng riêng 3300kg/m 3 .
b. Từ trường của Trái Đất: Trục từ của nam châm nghiêng so với trục địa cực một
0
góc 11 5 và thay đổi theo thời gian.
c. Mặt Trăng – vệ tinh của Trái Đất: Mặt Trăng cách Trái Đất 384000km ; có bán
kính 1738km ; có khối lượng 7,35.1022 kg ; gia tốc trọng trường 1,63m/s2 ; quay quanh Trái Đất với
chu kì 27,32 ngày; Mặt Trăng quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì quay của Trái Đất
quanh trục; quay cùng chiều với chiều quay quanh trái Đất, nên Mặt Trăng luôn hướng một
nửa nhất định vào Trái Đất; nhiệt độ lúc giữa trưa 1000 C , lúc nửa đêm −1500 C . Mặt Trăng có
nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất như thủy triều, …
4. Các hành tinh khác. Sao chổi:
a . Các đặc trưng cơ bản của các hành tinh
Khoảng
cách đến
Mặt Trời
(đvtv)

Bán
kính
(km)

Thủy tinh

0,39

2440


Kim tinh

0,72

6056

Trái Đất

1

6375

Thiên thể

Khối
Khối
Chu kì
Chu kì
lượng
lượng tự quay
chuyển
(so với
riêng
động quanh
3
Trái (10 kg/m
Mặt Trời
3
Đất)
)

0,052
5,4
59
87,0 ngày
ngày
0,82
5,3
243
224,7 ngày
ngày
1
5,5
23g56p 365,25 ngày
h

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

2

Số
vệ
tinh
đã
biết
0
0
1

Từ vi mô đến vĩ mô





Phone: 01689.996.187

Hỏa tinh

1,52

3395

0,11

3,9

Mộc tinh

5,2

318

1,3

Thổ tinh

9,54

71,49
0
60,27

0
25,76
0
25,27
0
1160

95

0,7

24g37p
h
9g50ph



1,88 năm

2

11,86 năm

> 30

14g14p 29,46 năm
19
h
Thiên Vương
19,19

15
1,2
17g14p 84,00 năm
15
tinh
h
Hải
Vương
30,07
17
1,7
16g11p 164,80 năm > 8
tinh
h
Diêm Vương
39,5
0,002
0,2
6,4
248,50 năm
1
tinh
ngày
b. Sao chổi: Sao chổi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo elíp; có kích thước và
khối lượng rất nhỏ. Được cấu tạo từ các chất dễ bốc hơi như tinh thể băng, amoniac, mêtan, …
Ngồi ra có những sao chổi thuộc thiên thể bền vững.

CÁC SAO - THIÊN HÀ

1. Các sao

a. Định nghĩa: Sao là một thiên thể nóng sáng giống như Mặt Trời. Các sao ở rất xa,
hiện nay đã biết ngôi sao gần nhất cách chúng ta đến hàng chục tỉ kilômet; còn ngôi sao xa
nhất cách xa đến 14 tỉ năm ánh sáng ( 1 naêm aùnh saùng = 9, 46.1012 Km ).
b. Độ sáng các sao: Độ sáng mà ta nhìn thấy của một ngôi sao thục chất là độ rọi sáng
lên con ngươi của mắt ta, nó phụ thuộc vào khoảng cách và độ sáng thực của mỗi sao. Độ sáng
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

3

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



thực của mỗi sao lại phụ thuộc vào công suất bức xạ của nó. Độ sáng của các sao rất khác
nhau. Chẳng hạn Sao Thiên Lang có công suất bức xạ lớn hơn của Mặt Trời trên 25 lần; sao
kém sáng nhất có công suất bức xạ nhỏ hơn của Mặt Trời hàng vạn lần.
c. Các loại sao đặc biệt: Đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định; có kích thước,
nhiệt độ, … không đổi trong một thời gian dài. Ngoài ra; người ta đã phát hiện thấy có một số
sao đặc biệt như sao biến quang, sao mới, sao nơtron, …
+ Sao biến quang có độ sáng thay đổi, có hai loại:
• Sao biến quang do che khuất là một hệ sao đôi (gồm sao chính và sao vệ tinh), độ
sáng tổng hợp mà ta thu được sẽ biến thiên có chu kì.
• Sao biến quang do nén dãn có độ sáng thay đổi thực sự theo một chu kì xác định.
+ Sao mới có độ sáng tăng đột ngột lên hàng ngàn, hàng vạn lần rồi sau đó từ từ
giảm. Lí thuyết cho rằng sao mới là một pha đột biến trong quá trình biến hóa của một hệ sao.

+ Punxa, sao nơtron ngồi sự bức xạ năng lượng còn có phần bức xạ năng lượng
thành xung sóng vô tuyến.
• Sao nơtron được cấu tạo bỡi các hạt nơtron với mật độ cực kì lớn 1014 g/cm 3 .
• Punxa (pulsar) là lõi sao nơtron với bán kính 10km tự quay với tốc độ góc
640 voøng/s và phát ra sóng vô tuyến. Bức xạ thu được trên Trái Đất có dạng từng xung sáng
giống như áng sáng ngọn hải đăng mà tàu biển nhận được.
2. Thiên hà: Các sao tồn tại trong Vũ trụ thành những hệ tương đối độc lập với nhau.
Mỗi hệ thống như vậy gồm hàng trăm tỉ sao gọi là thiên hà.
a. Các loại thiên hà:
• Thiên hà xoắn ốc có hình dạng dẹt như các đĩa, có những cánh tay xoắn ốc, chứa
nhiều khí.
• Thiên hà elip có hình elip, chứa ít khí và có khối lượng trải ra trên một dải rộng.
Có một loại thiên hà elip là nguồn phát sóng vô tuyến điện rất mạnh.
• Thiên hà không định hình trông những đám mây (thiên hà Ma gien-lăng).
b. Thiên Hà của chúng ta:
• Thiên Hà của chúng ta là thiên hà xoắn ốc, có đường kính khoảng 90 nghìn năm
ánh sáng và có khối lượng bằng khoảng 150 tỉ khối lượng Mặt Trời. Nó là hệ phẳng giống như
một cái đĩa dày khoảng 330 năm ánh sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao.
• Hệ Mặt Trời nằm trong một cánh tay xoắn ở rìa Thiên Hà, cách trung tâm khoảng
30 nghìn năm ánh sáng. Giữa các sao có bụi và khí.
• Phần trung tâm Thiên Hà có dạng hình cầu dẹt gọi là vùng lồi trung tâm được tạo
bỡi các sao già, khí và bụi.
• Ngay ở trung tâm Thiên Hà có một nguồn phát xạ hồng ngoại và cũng là nguồn
phát sóng vô tuyến điện (tương đương với độ sáng chừng 20 triệu ngôi sao như Mặt Trời và
phóng ra một luồng gió mạnh).
• Từ Trái Đất, chúng ta chỉ nhìn được hình chiếu của thiên Hà trên vòm trời gọi là
dải Ngân Hà nằm theo hướng Đông Bắc – Tây Nam trên nền trời sao.
c. Nhóm thiên hà. Siêu nhóm thiên hà:
Vũ trụ có hàng trăm tỉ thiên hà, các thiên hà thường cách nhau khoảng mười lần
kích thước Thiên Hà của chúng ta. Các thiên hà có xu hướng hợp lại với nhau thành từng nhóm

từ vài chục đến vài nghìn thiên hà.
Thiên Hà của chúng ta và các thiên hà lân lận thuộc về Nhóm thiên hà địa
phương, gồm khoảng 20 thành viên, chiếm một thể tích không gian có đường kính gần một
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

4

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



triệu năm ánh sáng. Nhóm này bị chi phối chủ yếu bỡi ba thiên hà xoắn ốc lớn: Tinh vân Tiên
Nữ (thiên hà Tiên Nữ M31 hay NGC224); Thiên Hà của chúng ta; Thiên hà Tam giác, các
thành viên còn lại là Nhóm các thiên hà elip và các thiên hà không định hình tí hon. Ở khoảng
cách cỡ khoảng 50 triệu năm ánh sáng là Nhóm Trinh Nữ chứa hàng nghìn thiên hà trải rộng
trên bầu trời trong chòm sao Trinh Nữ.
Các nhóm thiên hà tập hợp lại thành Siêu nhóm thiên hà hay Đại thiên hà. Siêu
nhóm thiên hà địa phương có tâm nằm trong ở Nhóm Trinh Nữ và chứa tất cả các nhóm bao
quanh nó, trong đó có nhóm thiên hà địa phương của chúng ta.

THUYẾT BIG BANG (VỤ NỔ LỚN)

1. Định luật Hubble:
Tốc độ lùi ra xa của thiên hà tỉ lệ với khoảng cách giữa thiên hà và chúng ta:
v = Hd

; 1 naêm aùnh saùng = 9, 46.1012 Km

−2
H
=
1,
7.10
m/s.naê
m

n
h
saù
n
g


2. Thuyết vụ nổ lớn (Big Bang):
Theo thuyết vụ nổ lớn, vũ trụ bắt đầu dãn nở từ một “điểm kì dị”. Để tính tuổi và bán
kính vũ trụ, ta chọn “điểm kì dị” làm mốc (gọi là điểm zêrô Big Bang).
Tại thời điểm này các định luật vật lí đã biết và thuyết tương đối rộng không áp dụng
được. Vật lí học hiện đại dựa vào vật lí hạt sơ cấp để dự đốn các hiện tượng xảy ra bắt đầu từ
thời điểm t p = 10−43 s sau Vụ nổ lớn gọi là thời điểm Planck.
Ở thời điểm Planck, kích thước vụ trụ là 10−35 m , nhiệt độ là 1032 K và mật độ là
1091 kg/cm 3 . Các trị số cực lớn cực nhỏ này gọi là trị số Planck. Từ thời điểm này Vũ trụ dãn nở
rất nhanh, nhiệt độ của Vũ trụ giảm dần. Tại thời điểm Planck, Vũ trụ bị tràn ngập bỡi các hạt
có năng lượng cao như electron, notrino và quark, năng lượng ít nhất bằng 1015 GeV .
Tại thời điểm t = 10−6 s , chuyển động các quark và phản quark đã đủ chậm để các lực
tương tác mạnh gom chúng lại và gắn kết chúng lại thành các prôtôn và nơtrôn, năng lượng
trung bình của các hạt trong vũ trụ lúc này chỉ còn 1GeV .

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

5

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



Tại thời điểm t = 3 phuùt , các hạt nhân Heli được tạo thành. Trước đó, prôtôn và
nơtrôn đã kết hợp với nhau để tạo thành hạt nhân đơteri 12 H . Khi đó, đã xuất hiện các hạt nhân
đơteri 12 H , triti 13 H , heli 24 He bền. Các hạt nhân hiđrô và hêli chiếm 98% khối lượng các sao và
các thiên hà, khối lượng các hạt nhân nặng hơn chỉ chiếm 2% . Ở mọi thiên thể, có
lượng là hêli và có

1
khối
4

3
khối lượng là hiđrô. Điều đó chứng tỏ, mọi thiên thể, mọi thiên hà có
4

cùng chung nguồn gốc.
Tại thời điểm t = 300000 naêm , các loại hạt nhân khác đã được tạo thành, tương tác
chủ yếu chi phối vũ trụ là tương tác điện từ. Các lực điện từ gắn các electron với các hạt nhân,

tạo thành các nguyên tử H và He.
Tại thời điểm t = 109 naêm , các nguyên tử đã được tạo thành, tương tác chủ yếu chi
phối vũ trụ là tương tác hấp dẫn. Các lực hấp dẫn thu gom các nguyên tử lại, tạo thành các
thiên hà và ngăn cản các thiên hà tiếp tục nở ra. Trong các thiên hà, lực hấp dẫn nén các đám
nguyên tử lại tạo thành các sao. Chỉ có khoảng cách giữa các thiên hà tiếp tục tăng lên.
Tại thời điểm t = 14.109 naêm , vũ trụ ở trạng thái như hiện nay với nhiệt độ trung bình
T = 2,7K .

II.VÍ DỤ MINH HỌA
VD1: Sao ξ trong chòm sao Đại Hùng là một sao đôi. Vạch chàm Hγ(0,4340μm) bị dịch lúc
0

về phía đỏ, lúc về phía tím. Độ dịch cực đại là 0, 5 A . Vận tốc cực đại theo phương nhìn của
các sao đôi này là
A. 3,45.104m/s.
B. 34,5m/s.
C.6,90.104m/s.
D. 69,0m/s.
HD: Ta có v/c=

∆λ

λ

=> v = c

∆λ

λ


= 3,45.104m/s.

VD2: Độ dịch chuyển về phía đỏ của vạch quang phổ λ của một quaza là 0,16 λ. Vận tốc rời
xa của quaza này là
A. 48000km/s.
B.12000km/s.
C. 24000km/s.
D.36000km/s.
HD: Ta có v/c=

∆λ

λ

=> v = c

∆λ

λ

= 0,48.108m/s=48000km/s.

VD3: Nếu định luật Hubble được ngoại suy cho những khoảng cách rất lớn thì vận tốc lùi ra
xa trở bằng vận tốc ánh sáng ở khoảng cách
A. 1,765.1010năm ánh sáng.
B. 1,765.107 năm ánh sáng.
C. 5,295.1018 năm ánh sáng.
D. 5,295.1015 năm ánh sáng.
HD:
Áp dụng định luật Hubble: v=Hd suy ra d=v/H=c/H=1,765.1010năm ánh sáng.

VD4. Một Thiên Hà cách xa chúng ta 200 000 năm ánh sáng có tốc độ chạy ra xa chúng ta là
A. 2,5 km/s.
B. 3 km/s.
C. 3,4 km/s.
D. 5 km/s.
-5
HD:
Áp dụng định luật Hubble: v=Hd = 1,7.10 .200000 => v=3,4km/s
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

6

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HƠP
Câu 1: Theo thuyết Big Bang, hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện sau vụ nổ lớn là
A. 3 giờ.
B. 30 phút.
C. 3 phút.
D. 1 phút.
Câu 2: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo gần tròn có bán kính vào khoảng
A. 15.105km.
B. 15.107km.

C. 15.108km.
D. 15.109km.
Câu 3: Các sao có khối lượng nhỏ hơn khối lượng Mặt Trời sẽ tiến hoá thành
A. sao kềnh đỏ. B. sao chắt trắng. C. pun xa.
D. lỗ đen.
Câu 4: Hệ Mặt Trời của chúng ta
A. nằm ở trung tâm Thiên Hà.
B. nằm cách trung tâm Thiên Hà 10 nghìn năm ánh sáng.
C. nằm cách trung tâm Thiên Hà 30 nghìn năm ánh sáng.
D. nằm cách trung tâm Thiên Hà 40 nghìn năm ánh sáng.
Câu 5: Mặt Trời thuộc loại sao nào dưới đây ?
A. Sao chắt trắng.
B. Sao nơtron.
C. Sao khổng lồ(hay sao kềnh đỏ).
D. Sao trung bình giữa sao chắt trắng và sao khổng lồ.
Câu 6: Đường kính của một Thiên Hà vào cỡ
A. 10 000 năm ánh sáng.
B. 100 000 năm ánh sáng.
C. 1 000 000 năm ánh sáng.
D. 10 000 000 năm ánh sáng.
Câu 7: Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện vào thời điểm nào sau đây ?
A. t = 3 000 năm.
B. t = 300 000 năm.
C. t = 30 000 năm.
D. t = 3 000 000 năm.
Câu 8: Các vạch quang phổ của Thiên Hà
A. đều bị lệch về phía có bước sóng ngắn.
B. đều bị lệch về phía bước sóng dài.
C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.
D. có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng

dài.
Câu 9: Một Thiên Hà cách xa chúng ta 200 000 năm ánh sáng có tốc độ chạy ra xa chúng ta là
A. 2,5 km/s.
B. 3 km/s.
C. 3,4 km/s.
D. 5 km/s.
Câu10: Trong hệ Mặt Trời, thiên thể duy nhất nóng sáng là
A. Mặt Trời.
B. Hoả tinh.
C. Mộc tinh.
D. Thiên vương tinh.
Câu11: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh ở gần Mặt Trời nhất là
A. Mộc tinh.
B. Trái Đất.
C. Thuỷ tinh.
D. Kim tinh.
Câu12: Trong các hình tinh quay quanh Mặt Trời hành tinh có bán kính bé nhất là
A. Trái Đất.
B. Thuỷ tinh.
C. Kim tinh.
D. Hoả tinh.
Câu13: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời lớn nhất là
A. Thổ tinh.
B. Mộc tinh.
C. Hải tinh.
D. Thiên tinh.
Câu14: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời nhỏ nhất là
A. Thuỷ tinh.
B. Kim tinh.
C. Trái Đất.

D. Hoả tinh.
Câu15: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có số vệ tinh bay xung quanh nhiều nhất mà ta đã biết là
A. Thổ tinh.
B. Hải tinh.
C. Mộc tinh.
D. Thiên tinh.
Câu16: Thông tin nào sau đây là không đúng khi nói về cấu trúc của Mặt Trời :
A. Mặt Trời có cấu tạo như Trái Đất, chỉ khác là nó luôn nóng đỏ.
B. Quang cầu của Mặt Trời có bán kính khoảng 7.105 km và có nhiệt độ hiệu dụng vào
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

7

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



cỡ 6 000K.
C. Khí quyển của quang cầu Mặt Trời chủ yếu là hiđrô, hêli,..
D. Khí quyển của Mặt Trời có hai lớp là sắc cầu và nhật hoa.
Câu17: Sự hoạt động của Mặt Trời diễn ra theo chu kì vào khoảng
A. 100 năm.
B. 1 năm.
C. 36 năm.
D. 11 năm.

Câu18: Hệ số Mặt Trời (H) được tính bằng
A. lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền đi theo một phương nào đó trong một
đơn vị thời gian.
B. lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời phát ra trong một đơn vị thời gian.
C. lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền vuông góc tới một đơn vị diện tích
cách nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian.
D. lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời mà Trái Đất nhận được trong một đơn vị thời
gian.
Câu19: Thông tin nào sau đây không đúng khi nói về Mặt Trăng ?
A. Mặt Trăng chuyển động tròn quanh Trái Đất với bán kính quỹ đạo là 384 000 km.
B. Khối lượng Mặt Trăng vào khoảng 7,35.1022kg.
C. Gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng là 1,63 m/s2.
D. Chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 365,25 ngày.
Câu20: Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất thì Mặt Trăng luôn hướng một nửa nhất định của
nó về phía Trái Đất. Nguyên nhân là do
A. chuyển động tự quay của Mặt Trăng và chuyển động quay quanh Trái Đất của nó có
chiều ngược nhau.
B. Mặt Trăng luôn chuyển động tịnh tiến quanh Trái Đất.
C. chuyển động tự quay và chuyển động quay quanh Trái Đất của Mặt Trăng có cùng
chu kì và cùng nhiều.
D. Mặt Trăng luôn chuyển động quay quanh Trái Đất.
Câu 21: Tất cả các hành tinh đều quay xung quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. Trong quá
trình hình thành hệ Mặt Trời, đây chắc chắn là hệ quả của
B. sự bảo toàn động lượng.
A.sự bảo toàn vận tốc (định luật I Niu Tơn).
C. Sự bảo toàn mô men động lượng.
D. sự bảo toàn năng lượng.
Câu 22: Hệ Mặt Trời quay quanh Mặt Trời
A. cùng chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn.
B. ngược chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn.

C. cùng chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn.
D. cùng chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn.
Câu 23: Vạch quang phổ của các sao trong Ngân hà
B. đều bị lệch về phía bước sóng ngắn.
A. đều bị lệch về phía bước sóng dài.
C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.
D. có trường hợp lệch về phía bước sóng dài, có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn.
Câu 24: Các vạch quang phổ của các Thiên hà
A. đều bị lệch về phía bước sóng dài.
B. đều bị lệch về phía bước sóng ngắn.
C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.
D. có trường hợp lệch về phía bước sóng dài, có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn.
Câu 25: Sao không phát sáng, cấu tạo bởi một loại chất có khối lượng riêng cực kỳ lớn, đến
nỗi nó hút cả phô tôn ánh sáng, không cho thoát ra ngoài, đó là một
A. Thiên hà.
B. punxa.
C. quaza.
D. hốc đen.
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

8

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187




Câu 26: Hệ thống gồm các sao và các đám tinh vân, đó là
A. Thiên hà.
B. punxa.
C. quaza.
D. hốc đen.
Câu 27: Sao phát sóng vô tuyến rất mạnh, cấu tạo bằn nơtron, nó có từ trường mạnh và quay
nhanh quanh một trục, đó là một
A. Thiên hà.
B. punxa.
C. quaza.
D. hốc đen.
Câu 28: Một loại Thiên hà phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. Nó
có thể là một Thiên hà mới được hình thành, đó là một
D. hốc đen.
A. Thiên hà.
B. punxa.
C. quaza.
Câu 29: Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.
B. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên Vương tinh.
D. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là Thủy tinh.
Câu 34: Theo nghiên cứu của nhà thiên văn học người Mĩ Hớpbơn, mọi thiên hà đều chạy ra
xa hệ Mặt Trời với tốc độ tỉ lệ với khoảng cách d giữa thiên hà với chúng ta: v = H.d, trong
đó H là hằng số Hớpbơn, có giá trị bằng
A.1,7.102 m/(s.năm ánh sáng). B.1,7.102 s1.
C.1,8.1015 s1.
D.1,7.102
m/(s.đvtv).

Câu 35: Không ai có thể sống một năm trên sao ....... vì hành tinh này phải mất 164 năm Trái
Đất để quay một vòng quanh Mặt Trời.
A.Hải Vương
B.Mộc
C.Thiên Vương D.Thổ
Câu 38: Điều nào dưới đây là SAI khi nói về các loại Thiên Hà:
A.Thiên Hà elip chứa ít khí và có khối lượng trải ra trên một dải rộng hình elip.
B.Thiên Hà không định hình là Thiên Hà không có hình dạng xác định, giống như những
đám mây.
C.Thiên Hà không đều là Thiên Hà có khối lượng phân bố không đồng đều.
D.Thiên Hà xoắn ốc là Thiên Hà chứa nhiều khí, có dạng dẹt và có những cánh tay xoắn ốc.
Câu 43: Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện ở thời điểm
A.3 triệu năm.
B.300 năm.
C.3 phút.
D.300 000 năm.
Câu 47: Chỉ ra đặc điểm SAI khi nói về Ngân Hà:
A.Hệ Mặt Trời nằm gần trung tâm của Ngân Hà, quay quanh tâm Ngân Hà với tốc độ khoảng
250 km/s.
B.Các sao trong Ngân Hà đều đứng yên, không quay xung quanh tâm Ngân Hà.
C.Vùng lồi trung tâm của Ngân Hà có dạng hình cầu dẹt, được tạo bởi các sao già, khí và bụi.
D.Khối lượng của Ngân Hà bằng khoảng 150 tỉ lần khối lượng Mặt Trời.
Câu 57: Theo thuyết Big Bang, hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện sau vụ nổ lớn là
A.30 phút.
B.3 giờ.
C.3 phút.
D.1 phút.
Câu 58: Người ta thường dùng từ "Sao Mai" để nói về hành tinh này khi họ nhìn thấy nó vào
sáng sớm ở phía Đông;
và dùng từ "Sao Hôm" để nói về nó khi học nhìn thấy nó vào lúc mặt trời lặn..Đó là hành

tinh nào?
A.Kim tinh
B.Hỏa tinh
C.Thủy tinh
D.Mộc tinh
Câu 64: Các vạch quang phổ của Thiên Hà
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

9

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



A.có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng dài.
B.đều bị lệch về phía bước sóng dài.
C.đều bị lệch về phía có bước sóng ngắn.
D.hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.
Câu 65: Đường kính của Ngân Hà vào khoảng
A.97 000 năm ánh sáng.
B.84 000 năm ánh sáng. C.76 000 năm ánh
sáng. D.100 000 năm ánh sáng.
Câu 66: Đường kính của một Thiên Hà vào cỡ
B.10 000 000 năm ánh sáng.
C.1 000

A.100 000 năm ánh sáng.
000 năm ánh sáng.
D.10 000 năm ánh sáng.
Câu 67: Sao có nhiệt độ cao nhất là sao màu
B.Xanh lam
C.Trắng
D.Vàng
A.Đỏ
Câu 68: Thiên hà của chúng ta là thiên hà:
A.không định hình
B.xoắn ốc
C.không đều
D.hình elíp
Câu 71: Một Thiên Hà cách xa chúng ta 200 000 năm ánh sáng có tốc độ chạy ra xa chúng ta

C.5 km/s.
D.3 km/s.
A.2,5 km/s.
B.3,4 km/s.
Câu 72: Theo thuyết Big Bang, hiện nay vũ trụ:
A.Đang nở và loãng dần
B.không thay đổi và vật chất được tạo ra liên
tục
D.đang ở trạng thái ổn định
C.Đang nở và đông đặc dần
Câu 73: Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào
C.Thiên Hà không đều D.Thiên Hà hỗn
A.Thiên Hà elip
B.Thiên Hà xoắn ốc
hợp.

Câu 86: Tốc độ chạy ra xa của một thiên hà cách chúng ta 50 triệu năm ánh sáng bằng
A.850 m/s.
B.300 000 km/s.
C.300 m/s.
D.850 km/s.
Câu 94: Theo thuyết Big Bang, tại thời điểm Plăng
A.bắt đầu có sự hình thành các nucleon (sau vụ nổ lớn 1 s).
B.xuất hiện các sao và thiên hà (3 triệu năm sau vụ nổ lớn).
C.vũ tru tràn ngập bởi các hạt có năng lượng cao như electron, nơtrinô và quac (1043 s sau vụ
nổ lớn).
D.xuất hiện các hạt nhân nguyên tử đầu tiên (3 phút sau vụ nổ lớn).

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

10

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



CHỦ ĐỀ 3. ÔN TẬP - VI MÔ - VĨ MÔ
ĐỀ TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về hạt quark ?
A.Chỉ là các hạt truyền tương tác trong tương tác mạnh.
B.Là các hạt cấu tạo nên các hađrôn.

C.Có điện tích bằng điện tích nguyên tố.
D.Luôn tông tại ở trạng thái tự do.
Câu 2: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời nhỏ nhất là
B.Kim tinh.
C.Thuỷ tinh.
D.Trái Đất.
A.Hoả tinh.
Câu 3: Sự tiến hoá của các sao phụ thuộc vào điều gì?
A.Khối lượng ban đầu B.Nhiệt độ
C.Cấu tạo
D.Bán kính
Câu 4: Hành tinh nào sau đây không có vệ tinh tự nhiên
A.Kim tinh
B.Mộc tinh
C.Trái Đất
D.Thổ tinh
Câu 5: Hệ Mặt Trời của chúng ta
A.nằm ở trung tâm Thiên Hà.B.nằm cách trung tâm Thiên Hà 40 nghìn năm ánh sáng.
C.nằm cách trung tâm Thiên Hà 30 nghìn năm ánh sáng. D.nằm cách trung tâm Thiên Hà 10
nghìn năm ánh sáng.
Câu 6: Hạt nào trong các tia phóng xạ không phải là hạt sơ cấp ?
A.Hạt γ .
B.Hạt β − .
C.Hạt β + .
D.Hạt α .
Câu 7: Quĩ đạo chuyển động của các hành tinh quanh mặt trời là đường gì?
A.Thẳng
B.Tròn
C.Elip
D.Parapol

Câu 8: Chọn phát biểu không đúng khi nói về quar :
A.Các quark đều có điện tích bằng số phân số của e.
B.Quark chỉ tồn tại
trong các hađrôn.
C.Các quark không có phản hạt.
D.Quark là thành phần cấu tạo của các
hađrôn.
Câu 9: Spin đặc trưng cho:
A.chuyển động nội tại và bản chất của hạt sơ cấp
B.chuyển động
quay của hạt sơ cấp
C.mức bền vững của hạt sơ cấp
D.thời gian sống trung bình của hạt sơ cấp
Câu 10: Trong hệ Mặt Trời, thiên thể duy nhất nóng sáng là
A.Thiên vương tinh. B.Mặt Trời.
C.Mộc tinh.
D.Hoả tinh.
Câu 11: Chỉ ra câu sai: Bức xạ “nền” vũ trụ là bức xạ
A.tương ứng với bức xạ phát ra từ vật có nhiệt độ khoảng 3 K.
B.ban đầu có nhiệt độ hàng triệu tỉ độ, sau đó nguội dần vì vũ trụ dãn nở.
C.được phát ra từ một vụ nổ của một sao hay một thiên hà.
D.được phát ra từ mọi phía trong vũ trụ.
Câu 12: Tìm câu sai: Tương tác mạnh
A.dẫn đến sự hình thành các hađrôn trong quá trình va chạm của các hađrôn.
B.tạo nên lực hạt nhân liên kết các nucleon với nhau.
C.là tương tác giữa các hađrôn, giữa các quark.
D.có bán kính tác dụng cỡ 1010 m.
Câu 13: Trong các hạt sơ cấp sau đây hạt
nào thuộc nhóm Lepton:
1

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ
Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



A.photon.
B.nuclon.
C.mêzon π .
D.muyôn.
Câu 14: Sắp xếp các loại hạt sơ cấp theo thứ tự tăng dần về khối lượng :
A.Photon Barion Lepton Mêzôn
B.Photon Lepton Mezon Barion.
C.Photon Mêzôn Lepton Barion.
D.Photon Barion Mêzôn Lepton
Câu 15: Bằng chứng nào sau đây chứng tỏ ban đầu các thiên hà được tách ra từ một điểm:
A.Sự tồn tại của lỗ đen.
B.Tồn tại bức xạ “nền” vũ trụ.
C.Vũ trụ dãn nở.
D.Chuyển động quay quanh tâm thiên hà của các sao trong một thiên
hà.
Câu 16: Các vạch quang phổ do các thiên hà phát ra
A.hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.
B.đều bị lệch về phía bước sóng ngán.
C.đều bị lệch về phía bước sóng dài.
D.có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng dài.

Câu 17: Mặt trời là một ngôi sao:
A.có màu xanh lam B.có màu vàngC.ở trung tâm của vũ trụD.tồn tại trong trạng thái ổn
định
Câu 18: Trong tương tác mạnh hạt truyền tương tác là
D.bôsôn.
A.gravitôn.
B.phôtôn.
C.mêzôn.
Câu 19: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh ở gần Mặt Trời nhất là
A.Kim tinh.
B.Trái Đất.
C.Mộc tinh.
D.Thuỷ tinh.
Câu 20: Cơ chế của tương tác điện từ là:
A.sự va chạm giữa các electron trong các hạt mang điện.B.sự biến đổi prôtôn thành êlectron
trong các hạt mang điện.
C.sự trao đổi prôtôn giữa các hạt mang điện. D.sự trao đổi phôtôn giữa các hạt mang điện.
Câu 21: Chỉ ra nhận định sai khi nói về tương tác của các hạt sơ cấp :
A.Bán kính tác dụng của tương tác yếu là nhỏ nhất.
B.Lực tương tác giữa các hạt mang điện giống lực hút phân tử.
C.Bản chất của lực tương tác giữa các nuclôn khác bản chất lực tương tác giữa hạt nhân và
electron trong nguyên tử.
D.Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân và lực tương tác giữa các quark trong hađrôn
khác nhau về bản chất.
Câu 22: Chọn câu sai. Điện tích của các hạt sơ cấp là
A.lớn hơn e.
B.bằng không.
C.+ e.
D. e.
Câu 23: Thông tin nào sau đây không đúng khi nói về Mặt Trăng ?

A.Chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 365,25 ngày.
B.Khối lượng Mặt Trăng vào khoảng 7,35.1022kg.
C.Gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng là 1,63 m/s2.
D.Mặt Trăng chuyển động tròn quanh Trái Đất với bán kính quỹ đạo là 384 000 km.
Câu 24: Đường kính của Trái Đất ở xích đạo có giá trị
A.3200 km.
B.12756 km.
C.6357 km.
D.6378 km
Câu 25: Sao màu đỏ có nhiệt độ bề mặt khoảng
A.50000 K
B.3000 K
C.20000 K
D.6000 K
Câu 26: Hađrôn là tên gọi của các hạt sơ cấp nào ?
A.Nuclôn và hiperôn. B.Mêzôn và barion.
C.Leptôn và mêzôn.
D.Photon và leptôn.
Câu 27: Tương tác hấp dẫn có bán kính tác dụng
A.dưới 1015m.
B.khoảng một vài mét. C.lớn vô cùng.
D.dưới 1018m.
Câu 28: Nhiệt độ bề mặt của mặt trời là
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

2

Từ vi mô đến vĩ mô





Phone: 01689.996.187



A.7000 K
B.5000 K
C.6000 K
D.8000 K
Câu 29: Hạt sơ cấp không có đặc trưng nào dưới đây:
B.vận tốc hoặc động lượng.
A.điện tích hay số lượng tử điện tích Q.
C.khối lượng nghỉ hay năng lượng nghỉ.
D.mômen động lượng riêng (spin) và momen
từ riêng.
Câu 30: Hãy chỉ ra cấu trúc không là thành viên của một thiên hà:
A.Punxa
B.Sao siêu mới
C.Quaza
D.Lỗ đen
Câu 31: Các sao có khối lượng nhỏ hơn khối lượng Mặt Trời sẽ tiến hoá thành
A.sao chắt trắng.
B.sao kềnh đỏ.
C.lỗ đen.
D.pun xa.
Câu 32: Số lượng tử điện tích biểu thị:
A.khả năng tích điện của hạt sơ cấp.
B.tính gián đoạn của độ lớn điện tích các hạt.
D.thời gian điện tích tồn tại trong hạt.

C.điện tích hạt sơ cấp liên tục.
Câu 33: Người ta dựa vào những đặc điểm nào dưới đây để phân các hành tinh trong hệ mặt
trời thành hai nhóm:
B.Khối lượng và kích thước
A.Nhiệt độ bề mặt hành tinh
C.Khoảng cách đến mặt trời
D.Số vệ tinh nhiều hay ít
Câu 34: Theo nghiên cứu của nhà thiên văn học người Mĩ Hớpbơn, mọi thiên hà đều chạy ra
xa hệ Mặt Trời với tốc độ tỉ lệ với khoảng cách d giữa thiên hà với chúng ta: v = H.d, trong
đó H là hằng số Hớpbơn, có giá trị bằng
A.1,7.102 m/(s.năm ánh sáng). B.1,7.102 s1.
C.1,8.1015 s1.
D.1,7.102
m/(s.đvtv).
Câu 35: Không ai có thể sống một năm trên sao ....... vì hành tinh này phải mất 164 năm Trái
Đất để quay một vòng quanh Mặt Trời. A.Hải Vương
B.Mộc
C.Thiên
Vương
D.Thổ
Câu 36: Các hạt nào dưới đây không phải là Leptôn
A.Các hạt Piôn, Kaôn,…B.Các phản hạt của nơtrinô, electron, muyôn, tauon,…
C.Các hạt có khối lượng trung bình khoảng 200 900 lần khối lượng electron.
D.Hạt nhẹ gồm có nơtrinô, electron, muyôn, tauon,…
Câu 37: Bôsôn là hạt truyền tương tác trong
A.tương tác điện từ. B.tương tác mạnh.
C.tương tác yếu.
D.tương tác hấp
dẫn.
Câu 38: Điều nào dưới đây là SAI khi nói về các loại Thiên Hà:

A.Thiên Hà elip chứa ít khí và có khối lượng trải ra trên một dải rộng hình elip.
B.Thiên Hà không định hình là Thiên Hà không có hình dạng xác định, giống như những
đám mây.
C.Thiên Hà không đều là Thiên Hà có khối lượng phân bố không đồng đều.
D.Thiên Hà xoắn ốc là Thiên Hà chứa nhiều khí, có dạng dẹt và có những cánh tay xoắn ốc.
Câu 39: Êlectron, muyôn ( µ + , µ − ) và các hạt tau( τ + , τ − ) là các hạt thuộc nhóm hạt:
A.bariôn.
B.leptôn.
C.mêzôn.
D.phôtôn.
Câu 40: Các hành tinh đều tự quay quanh mình nó theo chiều thuận trừ:
A.Thuỷ tinh
B.Thổ tinh
C.Mộc tinh
D.Kim tinh
Câu 41: Trong các hạt sơ cấp sau đây hạt nào thuộc nhóm Mêzôn:
A.electron.
B.muyôn.
C.mêzon π .
D.photon.
Câu 42: Bán kính Trái Đất bằng
A.6.378 km
B.68.780.000 km
C.6.378.000 km
D.63.780 km
Câu 43: Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện ở thời điểm
A.3 triệu năm.
B.300 năm.
C.3 phút.
D.300 000 năm.

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

3

Từ vi mô đến vĩ mô




Phone: 01689.996.187



Câu 44: Thông tin nào sau đây là không đúng khi nói về cấu trúc của Mặt Trời :
A.Mặt Trời có cấu tạo như Trái Đất, chỉ khác là nó luôn nóng đỏ.
B.Khí quyển của quang cầu Mặt Trời chủ yếu là hiđrô, hêli,..
C.Khí quyển của Mặt Trời có hai lớp là sắc cầu và nhật hoa.
D.Quang cầu của Mặt Trời có bán kính khoảng 7.105 km và có nhiệt độ hiệu dụng vào cỡ 6
000K.
Câu 45: Sao bức xạ năng lượng dưới dạng xung sóng điện từ là:
A.Sao nơtron
B.Lỗ đen
C.Sao biến quang
D.Sao mới
Câu 46: Hạt nào sau đây có spin bằng 1 ?
A.Piôn.
B.Nơton.
C.Prôtôn
D.Phôtôn.
Câu 47: Chỉ ra đặc điểm SAI khi nói về Ngân Hà:

A.Hệ Mặt Trời nằm gần trung tâm của Ngân Hà, quay quanh tâm Ngân Hà với tốc độ khoảng
250 km/s.
B.Các sao trong Ngân Hà đều đứng yên, không quay xung quanh tâm Ngân Hà.
C.Vùng lồi trung tâm của Ngân Hà có dạng hình cầu dẹt, được tạo bởi các sao già, khí và bụi.
D.Khối lượng của Ngân Hà bằng khoảng 150 tỉ lần khối lượng Mặt Trời.
Câu 48: Tương tác yếu
A.là tương tác giữa các hạt mang điện, có bán kính tác dụng vô cùng lớn, có cường độ nhỏ
hơn tương tác mạnh khoảng 100 lần.
B.Là tương tác giữa các hạt nặng, bán kính tác dụng khoảng 1015 m, có cường độ lớn hơn
tương tác hấp dẫn khoảng 1039 lần.
C.là tương tác giữa các hạt trong phân rã , bán kính tác dụng cỡ 1018 m, cường độ lớn hơn
tương tác hấp dẫn khoảng 1025 lần.
D.là tương tác giữa các hạt vật chất có khối lượng, bán kính tác dụng vô cùng lớn và cướng
độ rất nhỏ.
Câu 49: Mặt Trời sẽ tiếp tục tiến hoá thành sao gì ?
C.Sao siêu mới
D.Sao chắt trắng
A.Punxa
B.Sao kềnh đỏ
Câu 50: Hạt proton được tạo nên từ 3 hạt quark sau:
A.u, s, s.
B.u, d, d.
C.u, s, d.
D.u, u, d.
Câu 51: Theo thuyết Big Bang, vũ trụ hình thành cách đây khoảng
A.16,7 tỉ năm
B.11,7 tỉ năm
C.14,0 tỉ năm
D.10,7 tỉ năm
Câu 52: Trong các hạt sau, hạt có khối lượng nhỏ nhất là

A.proton.
B.nơtrino.
C.nơtron.
D.electron.
Câu 53: Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất thì Mặt Trăng luôn hướng một nửa nhất định
của nó về phía Trái Đất. Nguyên nhân là do
A.Mặt Trăng luôn chuyển động tịnh tiến quanh Trái Đất.
B.chuyển động tự quay của Mặt Trăng và chuyển động quay quanh Trái Đất của nó có chiều
ngược nhau.
C.Mặt Trăng luôn chuyển động quay quanh Trái Đất.
D.chuyển động tự quay và chuyển động quay quanh Trái Đất của Mặt Trăng có cùng chu kì
và cùng nhiều.
Câu 54: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo gần tròn có bán kính vào
khoảng
A.15.109km.
B.15.108km.
C.15.107km.
D.15.105km.
Câu 55: Sự hoạt động của Mặt Trời diễn ra theo chu kì vào khoảng
A.36 năm.
B.1 năm.
C.11 năm.
D.100 năm.
Câu 56: Bốn hạt nào sau đây là các hạt bền, không phân rã thành các hạt khác ?
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

4

Từ vi mô đến vĩ mô





Phone: 01689.996.187



A.Phôtôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô.
B.Phôtôn, prôtôn, êlectron và pôzitrôn.
C.Mêzôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô.
D.Nuclôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô.
Câu 57: Theo thuyết Big Bang, hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện sau vụ nổ lớn là
A.30 phút.
B.3 giờ.
C.3 phút.
D.1 phút.
Câu 58: Người ta thường dùng từ "Sao Mai" để nói về hành tinh này khi họ nhìn thấy nó vào
sáng sớm ở phía Đông;
và dùng từ "Sao Hôm" để nói về nó khi học nhìn thấy nó vào lúc mặt trời lặn..Đó là hành
tinh nào?
A.Kim tinh
B.Hỏa tinh
C.Thủy tinh
D.Mộc tinh
Câu 59: Chọn từ điền vào dấu 3 chấm sau: ..... là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời
A.Thổ tinh
B.Hải Vương tinh
C.Thiên Vương tinh
D.Mộc tinh
Câu 60: Mặt Trời thuộc loại sao nào sau đây?

A.Sao nơtron
B.Sao chắt trắng
C.Sao trung bình giữa sao chắt sáng và sao khổng lồ
D.Sao khổng lồ (
sao kềnh đỏ)
Câu 61: Hành tinh có thời gian quay một vòng quanh nó lâu nhất là
A.Kim tinh
B.Mộc tinh
C.Trái Đất
D.Hải vương tinh
Câu 62: Hađrôn không phải là các hạt
A.sơ cấp, có khối lượng từ vài trăm đến vài nghìn lần me.
B.gồm các mêzôn
và barion.
C.gồm các mêzôn , mêzôn K, các nucleon và hipêron.
D.nhẹ như nơtrinô,
electron, muyôn, tauon,…
Câu 63: Chỉ ra câu sai:
A.Sao nơtron và punxa là sao bức xạ năng lượng dưới dạng những xung sóng điện từ rất
mạnh.
B.Sao mới hoặc sao siêu mới là sao mới hình thành từ một tinh vân.
C.Đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định, có kích thước, nhiệt độ,.. không đổi trong
một thời gian dài.
D.Các sao biến quang nguyên nhân là do che khuất (sao đôi) hoặc do nén, dãn có chu kì xác
định.
Câu 64: Các vạch quang phổ của Thiên Hà
A.có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng dài.
B.đều bị lệch về phía bước sóng dài.
C.đều bị lệch về phía có bước sóng ngắn.
D.hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả.

Câu 65: Đường kính của Ngân Hà vào khoảng
A.97 000 năm ánh sáng.
B.84 000 năm ánh sáng. C.76 000 năm ánh
sáng. D.100 000 năm ánh sáng.
Câu 66: Đường kính của một Thiên Hà vào cỡ
A.100 000 năm ánh sáng.
B.10 000 000 năm ánh sáng.
C.1 000
000 năm ánh sáng.
D.10 000 năm ánh sáng.
Câu 67: Sao có nhiệt độ cao nhất là sao màu
A.Đỏ
B.Xanh lam
C.Trắng
D.Vàng
Câu 68: Thiên hà của chúng ta là thiên hà:
A.không định hình
B.xoắn ốc
C.không đều
D.hình elíp
Câu 69: Chọn phát biểu sai: Hạt và phản hạt:
A.Cùng khối lượng nghỉ
B.Có thể sinh ra nhau. C.Cùng độ lớn điện
tích
D.Cùng spin
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

5

Từ vi mô đến vĩ mô





Phone: 01689.996.187



Câu 70: Mặt Trời thuộc loại sao nào dưới đây ?
A.Sao trung bình giữa sao chắt trắng và sao khổng lồ.
B.Sao chắt trắng.
D.Sao nơtron.
C.Sao khổng lồ(hay sao kềnh đỏ).
Câu 71: Một Thiên Hà cách xa chúng ta 200 000 năm ánh sáng có tốc độ chạy ra xa chúng ta

A.2,5 km/s.
B.3,4 km/s.
C.5 km/s.
D.3 km/s.
Câu 72: Theo thuyết Big Bang, hiện nay vũ trụ:
A.Đang nở và loãng dần
B.không thay đổi và vật chất được tạo ra liên
tục
C.Đang nở và đông đặc dần
D.đang ở trạng thái ổn định
Câu 73: Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào
C.Thiên Hà không đều D.Thiên Hà hỗn
A.Thiên Hà elip
B.Thiên Hà xoắn ốc
hợp.

Câu 74: Các hạt sơ cấp là:
A.Vi hạt có khối lượng tĩnh coi như bằng không.
B.Thực thể vi mô không thể tách thành các phần nhỏ hơn.
C.Các hạt không bền, chúng có thể phân rã thành các hạt khác.
D.Các hạt có thời gian sống rất lớn có thể coi như vô cùng.
Câu 75: Hầu hết các hạt cơ bản loại không bền (trừ nơtron) có thời gian sống vào khoảng
A.từ 1024s đến 106s. B.từ 1012s đến 108s.
C.từ 1031s đến 1024s.
D.từ 108s đến 106s.
Câu 76: Hệ thống gồm nhiều sao và tinh vân gọi là:
A.Các quaza
B.Thiên hà
C.Ngân hà
D.Hệ mặt trời
Câu 77: Trong bốn loại tương tác cơ bản, loại tương tác có bán kính tác dụng vào cỡ kích
thước hạt nhân là
A.tương tác yếu.
B.tương tác manh.
C.tương tác hấp dẫn.
D.tương tác điện từ.
Câu 78: Hệ số Mặt Trời (H) được tính bằng
A.lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời mà Trái Đất nhận được trong một đơn vị thời gian.
B.lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời phát ra trong một đơn vị thời gian.
C.lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền đi theo một phương nào đó trong một đơn vị
thời gian.
D.lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền vuông góc tới một đơn vị diện tích cách nó
một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian.
Câu 79: Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất bằng:
A.384 000 km
B.374 000 km

C.394 000 km
D.834 000 km
Câu 80: Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện vào thời điểm nào sau đây ?
A.t = 3 000 000 năm. B.t = 30 000 năm.
C.t = 300 000 năm.
D.t = 3 000 năm.
Câu 81: Chọn câu không đúng. Trong bốn loại tương tác cơ bản đối với các hạt sơ cấp thì
A.tương tác điện từ chỉ xảy ra với các hạt mang điện.
B.tương tác hấp dẫn có bán kính tác dụng và cường độ nhỏ nhất.
C.tương tác yếu có bán kính tác dụng nhỏ nhất.
D.tương tác yếu chịu trách nhiệm trong phân rã β .
Câu 82: Một năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng đi được trong 1 năm, có giá trị là
B.9,45.1012 m.
C.63 triệu đvtv.
D.9,45.1012 triệu
A.63028 đvtv.
km.
Câu 83: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của hạt sơ cấp:
A.Thời gian sống trung bình.B.Khối lượng nghỉ.
C.Spin. D.Thời
gian tương tác.
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

6

Từ vi mô đến vĩ mô





Phone: 01689.996.187



Câu 84: Hạt sơ cấp nào sau đây là phản hạt của chính nó:
A.Pôzitron
B.Photon
C.Proton
D.Nơtron
Câu 85: Các quark là
A.các hạt có điện tích bằng 1/3 hoặc 2/3 lần điện tích nguyên tố.
B.các hạt có khối lượng gấp 17 lần khối lượng hạt muyôn 
C.các phôtôn ánh sáng.
D.các hạt nhỏ hơn hạt cơ bản, cấu tạo nên hạt cơ bản.
Câu 86: Tốc độ chạy ra xa của một thiên hà cách chúng ta 50 triệu năm ánh sáng bằng
A.850 m/s.
B.300 000 km/s.
C.300 m/s.
D.850 km/s.
Câu 87: Hành tinh nào không thuộc nhóm "Mộc tinh":
A.Sao Thiên Vương B.Sao Hải Vương
C.Sao Hoả
D.Sao Thổ
Câu 88: Trong các hình tinh quay quanh Mặt Trời hành tinh có bán kính bé nhất là
A.Thuỷ tinh.
B.Hoả tinh.
C.Trái Đất.
D.Kim tinh.
Câu 89: Nơtron được tạo nên từ 3 hạt quark sau:
A.u, d, d.

B.u, s, d.
C.u, s, s.
D.u, u, d.
Câu 90: Hạt sơ cấp nào sau đây có khối lượng nghỉ bằng không ?
A.Nơtron.
B.Photon.
C.electron.
D.Proton.
Câu 91: Tương tác hấp dẫn xảy ra
A.với các hạt có khối lượng.
B.chỉ với các hạt có khối lượng rất lớn.
C.với mọi hạt cơ bản. D.chỉ với các hạt có mang điện tích.
Câu 92: Nhưng tương tác nào sau đây có bán kính tác dụng lớn vô cùng ?
A.Tương tác mạnh và tương tác điện từ.
B.Tương tác hấp dẫn và tương tác yếu.
D.Tương tác hấp dẫn và tương tác điện từ.
C.Tương tác hấp dẫn và tương tác mạnh.
Câu 93: Các hạt sơ cấp được sắp xếp theo thứ tự có:
A.khối lượng nghỉ tăng dần
B.thời gian sống trung bình tăng dần
C.điện tích tăng dần
D.tốc độ tăng dần
Câu 94: Theo thuyết Big Bang, tại thời điểm Plăng
A.bắt đầu có sự hình thành các nucleon (sau vụ nổ lớn 1 s).
B.xuất hiện các sao và thiên hà (3 triệu năm sau vụ nổ lớn).
C.vũ tru tràn ngập bởi các hạt có năng lượng cao như electron, nơtrinô và quac (1043 s sau vụ
nổ lớn).
D.xuất hiện các hạt nhân nguyên tử đầu tiên (3 phút sau vụ nổ lớn).
Câu 95: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời lớn nhất là
A.Thổ tinh.

B.Thiên tinh.
C.Hải tinh.
D.Mộc tinh.
Câu 96: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có số vệ tinh bay xung quanh nhiều nhất mà ta đã biết

A.Thổ tinh.
B.Thiên tinh.
C.Hải tinh.
D.Mộc tinh.
Câu 97: Điện tích của các hạt quark và phản quark bằng
A. ±

e
3



2e
3

.

B. ±

3e
2

e

C. ± .


.

3

D. ±

2e
3

.

Câu 98: Mêzôn là các hạt
A.lượng tử ánh sáng với khối lượng nghỉ bằng 0. B.Có khối lượng trung bình vài trăm lần
khối lượng electron.
C.Các hạt nơtrinô, electron, muyôn,…
D.Các hạt p, n và phản hạt của chúng.
Câu 99: Thiên Hà gần chúng ta nhất là thiên hà
A.Thiên Hà Mắt đen B.Thiên Hà Nhân mã
C.Thiên Hà địa phương D.Thiên Hà Tiên
nữ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

7

Từ vi mô đến vĩ mô





Phone: 01689.996.187



Câu 100: Sao là một
A.Tinh vân phát sáng rất mạnh và ở xa mặt trời B.Hành tinh ở rất xa trái đất
D.Khối khí nóng sáng như mặt trời
C.Thiên thể phát sáng mạnh và ở rất xa

1B
11 C
21 D
31A
41C
51C
61A
71B
81B
91A

2C
12D
22A
32B
42 A
52 B
62D
72A
82A
92D


ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP VI MÔ-VĨ MÔ
3A
4A
5C
6D
7C
8C
13D
14B
15C
16C
17D
18C
23A
24B
25B
26B
27C
28C
33B
34A
35A
36C
37C
38C
43D
44A
45A
46D

47A
48C
53D
54C
55C
56A
57C
58D
63B
64B
65D
66A
67B
68C
73B
74B
75A
76B
77B
78D
83D
84B
85A
86D
87C
88A
93A
94C
95C
96D

97C
98B

9A
19D
29B
39B
49D
59D
69B
79A
89A
99D

Ai đi sẽ đến, ai tin sẽ được, ai tìm người sẽ thấy.!

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ

8

Từ vi mô đến vĩ mô

10B
20D
30C
40D
50D
60C
70A
80C

90B
100D



×