Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 39: Bài thực hành 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.57 KB, 4 trang )

Tuần 30
Tiết 59
Ngày soạn :......................
Ngày dạy :......................
A-MỤC TIÊU
1)- Kiến thức
Học sinh củng cố, nắm vững được tính chất hoá học cuả nước : tác dụng với một số kim loại ở
nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí hidro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số
oxit axit tạo thành axit.
2)- Kỹ năng
+ Rèn luyện kỹ năng thực hành một số thí nghiệm có thể gây ra cháy, nổ, bỏng.
+ Học sinh củng cố được các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cưú hoá học.
B-CHUẨN BỊ CUẢ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1)- Đồ dùng dạy học
+ Hoá cụ : ống nghiệm, chén sứ, cốc thủy tinh, lọ thủy tinh, muỗng sắt, đèn cồn, nút cao su,
dao con, kẹp sắt.
+ Hoá chất : nước, CaO, Na, P đỏ, quì tím, pp.
2)- Phương pháp dạy học
Phát vấn, thảo luận, thí nghiệm, nêu vấn đề.
C-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1)- Kiểm tra bài cũ
+ Nêu tính chất hoá học cuả nước. Viết phương trình hoà học.
+ Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại hợp chất nào ? Hợp chất này làm
quì tím đổi màu gì ?
+ Hợp chất tạo ra do oxit axit hoá hợp với nước thuộc loại hợp chất nào ? Hợp chất này làm
quì tím đổi màu gì ?
2)- Tổ chức dạy và học
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
Thí nghiệm 1:
H
2


O + Na
- Lấy miếng kim loại natri
ngâm trong dầu hỏa, cắt một
mẩu nhỏ bằng đầu que diêm
đặt trên giấy lọc thấm khô.
Giáo viên diễn giảng tại sao
phải thấm khô.
- Đặt mẩu natri lên tờ giấy
lọc đã tẩm ướt nước, tờ giấy
lọc đã được uốn cong ở mép.
Diễn giảng : tại sao tờ giấy
lọc phải uốn cong ở mép ?
- Quan sát mẫu natri.
- Kiểm tra hoá cụ hoá chất.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát sự chuyển động
cuả mẫu Na, hiện tượng.
Học sinh báo cáo nội dung
đã thực hành.
§39. BÀI THỰC HÀNH 6
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
Thí nghiệm 2:
H
2
O + Vôi sống
- Công thức hoá học cuả vôi
sống ?
- Cho vào chén sứ một mẫu
vôi sống.
- Rót vào chén một ít nước.

- Nhận xét hiện tượng nhiệt
cuả phản ứng.
- Cho một vài giọt
phenontalein vào dung dịch
nước vôi mới tạo thành.
- Nhận xét, quan sát và giải
thích hiện tượng.
Thí nghiêm 3:
H
2
O + P
2
O
5
- Cho vào muỗng sắt một ít
photpho đỏ.
- Đốt trên ngọn lửa đèn cồn
cho P cháy trong không khí.
- Đưa nhanh P đang cháy
vào lọ chưá khí oxi.
- Khi P đã cháy hết, cho
một ít nước vào lọ và lắc cho
P
2
O
5
tan hết trong nước.
- Cho mẫu qùi tím vào dung
dịch mới tạo thành trong lọ.
- Quan sát hiện tượng,

nhận xét và giải thích.
- Ghi nhận kết quả.
- Phân công cụ thể cho
từng thành viên trong nhóm.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Ghi nhận hiện tượng nhiệt
cuả phản ứng.
- Ghi nhận sự đổi màu cuả
phenontalein.
- Chuẩn bị kiểm tra đầy đủ
dụng cụ thí nghiệm.
- Phân công cụ thể cho
từng thành viên trong nhóm.
- Ghi nhận lại dấu hiệu.
- Ghi nhận sự đổi màu cuả
qùi tím.
Học sinh báo cáo nội dung
đã thực hành.
Học sinh báo cáo nội dung
đã thực hành.
D-CỦNG CỐ
+ Làm vệ sinh, kiểm tra dụng cụ.
+ Hoàn tất nội dung tường trình thí nghiệm và nộp bài tường trình.
E-DẶN DÒ
Xem trước bài DUNG DỊCH.
Tuần 30
Tiết 60
Ngày soạn :......................
Ngày dạy :......................
§40. DUNG DỊCH

A-MỤC TIÊU
+ Học sinh hiểu được các khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch.
+ Học sinh hiểu được các khái niệm : dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà, hiểu được
những biện pháp thúc đẩy sự hoà tan cuả chất rắn trong nước nhanh hơn. Đó là sự khuấy trộn, đun
nóng và nghiền nhỏ chất rắn.
+ Học sinh biết cách pha chế một dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
B-CHUẨN BỊ CUẢ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1)- Đồ dùng dạy học
+ Hoá cụ : cốc thủy tinh, đuã thủy tinh, đèn cồn.
+ Hoá chất : đường, dầu ăn, giấm, 3 cốc đựng dung dịch CuSO
4
nồng độ khác nhau.
2)- Phương pháp dạy học
Trực quan, nêu vấn đề.
C-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Đặt vấn đề : trong thí nghiệm hoá học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hoà tan
nhiều chất như đường, muối,…trong nước, ta có những dung dịch đường, muối,…Vậy dung dịch là
gì ?
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
- Giáo viên giới thiệu dụng
cụ và cho học sinh tiến hành
thí nghiệm 1 : hoà tan đường
vào nước.
- Chất lõng tạo thành không
còn phân biệt được đâu là
đường, đâu là nước → đồng
nhất.
- Đường : chất tan
- Nước : dung môi
- Nước đường : dung dịch

- Yêu cầu học sinh hoà tan
giấm vào nước.
- Qua các thí nghiệm và ví
dụ trên ta thấy nước là dung
môi cuả rất nhiều chất, nhưng
có là dung môi cuả tất cả các
chất không ?
- Tiến hành thí nghiệm 2 :
cho dầu ăn vào nước.
- Học sinh trả lời câu hỏi
trên.
- Vậy thế nào là dung môi?
chất tan? dung dịch?
- Tiến hành thí nghiệm 1,
quan sát và nhận xét : đường
tan vào nước thành nước
đường có vị ngọt.
- Yêu cầu học sinh cho ví
dụ tương tự.
- Học sinh làm thí nghiệm :
xác định chất tan, dung môi.
- Chất khí có tan trong
nước không? Cho ví dụ.
- Làm bài tập 5, 6 sách
giáo khoa (các nhóm thảo
luận).
- Học sinh làm thí nghiệm 2
: quan sát, nhận xét hiện
tượng dầu ăn không tan trong
nước.

I/-DUNG MÔI – CHẤT TAN
– DUNG DỊCH
- Dung môi là chất có khả
năng hoà tan chất khác để tạo
thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hoà tan
trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng
nhất cuả dung môi và chất
tan.
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
- Yêu cầu học sinh tiến
hành thí nghiệm 3 cho thêm
đường vào nước khuấy đều.
- Dung dịch chưa bão hoà?
dung dịch bão hoà?
- Thí nghiệm cho muối ăn
hoà tan vào nước.
- Làm thế nào để muối tan
nhanh trong nước ?
- Tiến hành thí nghiệm,
nhận xét : lúc đầu đường tan
hết vào nước. Lúc sau đường
không tan được nưã.
- Làm bài tập 3, 4 sách
giáo khoa.
- Các nhóm làm thí nghiệm
và rút ra kết luận.
II/DUNG DỊCH BÃO HOÀ –
DUNG DỊCH CHƯA BÃO

HOÀ
Ở một nhiệt độ xác định :
+ Dung dịch chưa bão hoà
là dung dịch có thể hoà tan
thêm chất tan.
+ Dung dịch bão hoà là
dung dịch không thể hoà tan
thêm chất tan.
III/-LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ
TRÌNH HOÀ TAN CHẤT RẮN
TRONG NƯỚC XẨY RA
NHANH HƠN ?
- Khuấy dung dun dịch.
- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.
D-CỦNG CỐ
Củng cố từng phần.
E-DẶN DÒ
Xem trước bài “ĐỘ TAN CUẢ MỘT CHẤT TRONG NƯỚC”.
Phường 1 , ngày tháng năm 2008
KÝ DUYỆT TUẦN 30
Tổ trưởng chuyên môn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×