Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

SKKN tổ CHỨC học NGOẠI NGỮ CHO cán bộ GIÁO VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.61 KB, 21 trang )

Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

TỔ CHỨC HỌC NGOẠI NGỮ CHO CÁN BỘ GIÁO VIÊN
TRONG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI
THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI
Thời gian thực hiện đề tài : T

9

n 4/2013

Mục tiêu nghiên cứu
n u nhiệm vụ, n u u v
n n ọ n o n ữ ủ giáo viên và
học sinh trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai, thực hiện
ện p p ể p n
n u u v phát triển n n lực ọ t n
n , ti ng Trung cho các ối tượng này
trong một thờ
n ủ dài, dự ki n 5 n m.
Nội dung nghiên cứu
- Học tập n n ệm
v ọ n o n ữ
một số nướ tr n t
ớ :
mục í học ngo i ngữ, tổ ch c học và thi ngo i ngữ
- n
n n ệm
v ọ n o n ữ ủ ọ s n THCS và THPT
tron n ữn n m qu
ệt m và Lào Cai;


- T m ểu n u u v
n n ọ n o n ữ ủ giáo viên trường THPT
chuyên Lào Cai
- Tổ ch c học 2 ngo i ngữ ti ng Anh và ti ng Trung cho giáo viên nhà trường,
theo dõi, iều chỉnh và ú k t bài học kinh nghiệm ể nâng cao hiệu qu .
Phương pháp nghiên cứu
K t hợp ồng thời giữa n
n u l t u t và tổ ch c thực hiện, nghiên c u
thực tiễn:
-N
n utn
n
ọ n o n ữ ủ
nướ tr n t
ớ v
ệt
m
v n n t l ệu s
o t p í ..l n qu n n
v ọ n o n ữ
ủ ọ s n phổ thông, sinh viên i học, thông báo k t qu các hội th o về d y và
học ngo i ngữ...
- K o s t ều tr n u u v
n n ọ n o n ữ v tn
n
v
ọ n o n ữ tr o ổ p n v n
o v n n ộ qu n l học sinh, l
n
chuyên gia, tổ ch c các lớp học ngo i ngữ, n giá rút kinh nghiệm...

- Tổ ch c lớp học, kh o sát m c ộ ti n bộ về ý th c, kh n ng cũng như các
khó kh n, vướng mắc n y sinh ể tìm gi i pháp khắc phục
- Nghiên c u ú rút kinh nghiệm ể ưa ra các bài học nhằm áp dụng cho
giai o n ti p theo。

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

1


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Cơ sở lí luận
1. Chức năng của ngôn ngữ:
Ngôn ngữ có nhiều ch n n
n u tron ó ó
n n ơ n,
quan trọng nh t là ch n n l m phương tiện giao tiếp và làm phương tiện để tư
duy.Khi nói về b n ch t xã hội của ngôn ngữ là chúng ta nói về các ch n n
nhau của ngôn ngữ trong xã hội. Ngôn ngữ mang trong mình nó c nhữn ặ ểm
của c u trúc lẫn ch c n n , trong ó ch c n ng giao ti p là ch c n ng nổi bật, chi
phối các ch c n ng khác. Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất b i
các lý do sau:
- Ngôn ngữ l p ươn t ện giao ti p ược sử dụng rộng rãi trong xã hội, trong t t c
các ngành nghề, c lĩn vực chuyên môn khác nhau.
- Ngôn ngữ l p ươn t ện giao ti p gốc, giữ vai trò chủ o tron
p ươn t ện
giao ti p. C p ươn t ện giao ti p khác hoặc có tính ch t phụ trợ ( ệu bộ cử chỉ)
hoặc có tính phái sinh, xu t hiện sau ngôn ngữ, dựa vào ngôn ngữ mà tồn t i, chỉ có

thể gi t í
ược bằng ngôn ngữ.
- Ngôn ngữ l p ươn t ện phong phú nh t về kh n n
o t p, có thể biểu t
chính xác t t c các nộ un tư tư ng, tình c m củ on n ười.
Khi giao ti p, tín hiệu ngôn ngữ ã t
ộng trực ti p n on n ười thông
qua hai giác quan quan trọng nh t là thính giác và thị giác ể có thể truyền t các
thông tin.
Vì vậy, học ngo i ngữ, t c là học một ngôn ngữ khác ti ng mẹ ẻ ũn
ôn
thể ôn tín
n
ặ trưn v
n n n ôn ngữ củ nó n ư l một công cụ
ể tìm hiểu, giao ti p với một n n v n ó
.
2. Nhu cầu học ngoại ngữ:
u u ọ n o n ữ ủ ối tượng n
n u ồm n u u ủ qu n (l n
qu n n n ườ ọ v n u u
qu n (
u tố t
ộn
nvệ ọ n o
n ữ.
u u ọ n o n ữ ượ t ể ện
n tóm tắt s u:
u u un
u ơ ọ tập

ot p
u u ủ qu n
u ur n
Các ặc tín t m - s n lí cá nhân
C ươn tr n s
o o

u u trự t p
n

ov nd y
u u
quan
ô trườn
n
ã ộ , nhiệm
u u nt p
vụ liên quan n sử dụng ngo i ngữ
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

2


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

N u u ọ n o n ữ trướ
t l o n ữn n u u
qu n t o t n .
ữn n u u
qu n t

ộn
n n n người học v
ơ ậ n u u
ủ qu n p t tr ển.
ưng n u u ọ n o n ữ ủ người lớn ó n ều ểm
vớ n u u ọ n o n ữ ủ l a tuổi thi u niên. u n ư n u u ọ n o
n ữ ủ n ườ lớn ắt u t n u u r n của b n thân và ò h i của công việc
t
học sinh l i ắt u t n ữn
u tố n ũ t
ộn trự t p n v ệ ọ

m.
n n ọ n o n ữ ín l n ữn
n ư n
nvệ ọ n o
n ữn n
ậm ễ
ó ủ một n n tron một ó ọ n o n o
n ữ.
n n ọ n o n ữ ủ một cá nhân ượ ểu ện
u tố:
a
n n
n tron ( ủ qu n t
ộn trự t p l
p m
t n ôn
n ữ p m
t s n lí – t n n n ôn n ữ

nt pt
ộn l

ểm
n n
u tố l n qu n n ộn ơ
í t
ộ ộn lự ..
b
u tố t
n ư n
n
n n ọ n o n ữ l ộ tuổ ắt u
ọ v t ờ
n ọ ;
c
u tố n n o (
qu n : t
ộn trự t p l
ươn tr n s
o o
o v n v ều ện, mô trườn ọ tập
nt pt
ộn l
n
v mô trườn ã ộ .
II. Cơ sở thực tiễn
1. Thuận lợi:
1.1 Về cơ sở pháp lý:
- Ngay t n m 1996 Bộ Giáo dụ v

o t o ã ó v n n ướng dẫn chỉ o
việc d y học ngo i ngữ tron
trường học 2 buổi/ngày; Chu n nghề nghiệp của
giáo viên trung học phổ thông cũng ưa ra tiêu chí n giá cán bộ giáo viên về
thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng tin học, ngo i ngữ.
- m
8 T ủ tướng Chính phủ ã ư r ề án D y và học ngo i ngữ trong
hệ thống giáo dục quố
n
o n 2008-2020.
- Tron
ề án phát triển hệ thốn trườn THPT u n n n m
Bộ Giáo
dụ
o t o ã ề ra nhiệm vụ o t o, bồ ưỡn ể các giáo viên d y 5 môn tự
nhiên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Tin học có thể dùng ti n n ể gi ng
d y chuyên môn. ều này t o ơ s p p l ể
trường chuyên xây dựng k
ho ch và phân công nhiệm vụ cho giáo viên.
1.2 Về điều kiện dạy và học ngoại ngữ:
- Trong những n m g n y, Lào Cai ã có những chuyển bi n r t tích cực c
về kinh t , v n hoá, giáo dục. ặc biệt, sự phát triển của kinh t và du lịch ã ưa
r t nhiều khách nước ngoài n Lào Cai( N m 2012 có 375.530 khách nước ngoài/
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

3


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên


tổng số 948.610 du khách n Lào Cai, bình quân mỗi ngày có hơn 1000 người
nước ngoài n Lào Cai). Vì vậy cơ hội giao ti p cũng như nhu c u học và sử
dụng ngo i ngữ cho việc làm n, kinh doanh của ịa phương ngày càng t ng .
- ộ n ũ n ộ giáo viên củ trường hiện nay số còn trẻ, còn kh n n t p
t u lĩn ội cái mới, có ý th c và quy t tâm học h i, ph n u vươn l n ể khẳng
ịnh mình. Lãnh o nhà trường có ý th c gương mẫu trong học và sử dụng ngo i
ngữ.
- Họ s n n trường thông minh, có h ng thú học tập. Nhiều em có kh n n
tự học, tự nghiên c u tốt . ã có nhiều giáo viên, học sinh của trường chuyên Lào
Cai i du học nước ngoài t o tự tin và cung c p kinh nghiệm cho các th hệ i sau,
ặc biệt là kinh nghiệm học ngo i ngữ ể có thể tham gia chương trình này.
- Sự phát triển của khoa học công nghệ ặc biệt là công nghệ t ôn t n ã t o
ều kiện thuận lợi cho th y và trò ti p cận thông tin mới và các tài liệu học tập
phong phú v ũn l n n tố t o ộng lực cho việ t
ổi cách th c d y và học
ngo i ngữ. Sự qu n t m u tư úp ỡ của chính quyền, ngành giáo dục và cha mẹ
họ s n ã úp o n trườn ó ượ ộ n ũ
o v n y ngo i ngữ ủ n n
lự tr n ộ, có c giáo viên b n ngữ và các trang thi t bị tươn ối hiện
y
ủ ể phục vụ gi ng d y, học tập tron ó ó v ệc d y và học ngo i ngữ.
2. Khó khăn:
2.1 Chương trình học ngo i ngữ Việt Nam còn l c hậu, nặng về d y ngữ
pháp ch y theo thi cử, chưa chú trọng việc d y ngo i ngữ như một công cụ giao
ti p.Việ n
ó
n o
trường về thờ lượng, nội dung và cách th c tổ
ch c học ngo i ngữ.
2.2 Trình ộ của giáo viên ngo i ngữ Lào Cai còn b t cập, chưa p ng ược

yêu c u tối thiểu của việc gi ng d y. Trong kỳ kh o sát trình ộ giáo viên ti ng Anh
theo chu n châu Âu do S Giáo dục- o t o tổ ch c n m 2012, h u h t giáo viên
ti ng Anh cua tỉnh không t chu n, nh t là về các kỹ n ng giao ti p như nghe,
nói...
2.3 Nhiều người học ngo i ngữ ó t
ộ, tinh th n học tập ún mự n ưn
l i thi u p ươn p p
ọc môn học này. G n 60% số người ược h i cho bi t,
họ chỉ họ v l m
trước khi lên lớp hoặ trước khi thi mà không học hàng ngày,
ặc biệt là ít bố trí thời gian luyện nghe và ng i nói..
Qua ó ta th
số người học nhận th
ược t m quan trọng của việc học
ngo i ngữ n ưn vẫn còn một tỷ lệ khác xa giữa nhận th c và thực t . Họ ũn
th
ược t m quan trọng của môn họ n n ưn ũn
ỉ có kho ng 30% là học
tập nghiêm túc, có quy t tâm .
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

4


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

Ví dụ: T i hội nghị triển
ề án d y và học ngo i ngữ tron trườn
i học
ngày 23-12-2011 của Bộ Giáo dục và o t o có r t nhiều thông tin về sự b t cập

nêu trên.
+ Với câu h : “Có o n u p n tr m HS u kém kỹ n n n
nó ?” “ p
số” HS là 78%, giáo viên (GV) là 70%, cán bộ qu n lý là 73% và phụ huynh
HS là 75%. Vào cuố n m 11 t o t qu
n
ủa các tổ ch n ư Hội
ồng Anh, Trung tâm giáo dục Apollo về tr n ộ ti ng Anh theo tiêu chu n quốc t
củ
nướ ược kh o sát thì HS Việt Nam x p th 8/20 về kh n n ọc và vi t,
n ưn l i x p th 18/20 về kh n n n
nó .
+ Nguyên nhân thì có thể kể n các y u tố n ư ươn tr n
ều kiện d y và
họ ội n ũ G v p ươn p p n
D ã ược biên so n t o ướng giao ti p với bốn kỹ n n n
nó ọc,
vi t n ưn
ươn tr n môn t ng Anh hiện vẫn ư t ực sự hiện i, còn thi u
thờ
n ể chuyển t i, m
ộ cập nhật không cao và vẫn rơ v o t n tr n n ười
lớn buộc trẻ con họ t o
n ĩ ủa mình.
Theo các chuyên gia giáo dục, ngo i ngữ là môn d y kỹ n n n n ò
i
ph
ược rèn luyện nhiều n ĩ l p i tổ ch c nhiều ho t ộng trong giờ học và
quan trọn ơn
là GV ph i có kỹ n n n

nó tốt. Th n ưn nhiều giáo viên
ều tốt nghiệp sư p m ti ng Anh, thậm chí tốt nghiệp khá gi i,có khi ã t ng d y
ti ng Anh các trung tâm ngo i ngữ n ưn
ó
nước ngoài l i không thể
làm phiên dịch.
Kh o s t n n lực củ ộ n ũ G t ng Anh theo chu n châu Âu mớ
của một số ị p ươn ã o t qu h t s c bi quan. Theo thống kê chung, số GV
ti ng Anh của tỉnh H Dươn
t chu n là 14% THCS và 4% THPT. T i
TP.HCM, dù k t qu kh o s t ôn ược công bố chính th
n ưn t o n uồn
tin chúng tôi nắm ược, n u ún
u n: G ó tr n ộ B2 mớ ược d y THCS
v tr n ộ C1 mớ ược d y THPT thì tỷ lệ t chỉ là 5%, còn n u buộc ph i h
tiêu chu n ể có người d y: B2 có thể d y THPT và B1 có thể d y THCS thì tỷ lệ
t là 15%. Với ch t lượn ộ n ũ n ư t , sẽ r t gay go n u chuyển ướng d y
ti ng Anh giao ti p!
“ u môn học khác, bên c nh những mặt còn h n ch thì vẫn có thành công,
n ưn với môn ngo i ngữ d y mãi mà học sinh, sinh viên vẫn không sử dụn ược.
ó t ật sự là một th t b ”- Th trư ng Bộ GD- T
u ễn Vinh Hiển ã nó n ư
th t i hội th o triển
ề án ngo i ngữ
trườn
i học do Bộ GD- T tổ
ch c ngày 23-12.
TS Nguyễn Ngọ H n trư ng bộ phận t ường trực ban qu n l ề án ngo i
ngữ quốc gia 2020, nhận xét một trong những nguyên nhân khi n việ “ y học
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai


5


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

ngo i ngữ mãi vẫn ém” tron
trườn
i họ l o qu n ểm coi ngo i ngữ
n ư một môn học ki n th c ch không ph i kỹ n n .
Chính vì vậy nên t
ươn tr n
n cách d y, cách họ ã ôn
ú trọng
việc rèn luyện kỹ n n n
nó ọc, vi t o n ười học. Việc d y và học chủ y u
phục vụ thi, trong khi các kỳ thi cuối c p t v o i học vẫn chỉ tập trung vào ngữ
pháp. Quan niệm này giốn n ư một c n tr lớn trong việc rèn luyện kỹ n n n o i
ngữ của học sinh, sinh viên.
Khi tổ ch c học ngo i ngữ cho cán bộ giáo viên, do ít áp lực thi cử nên nhà
trườn ó ều kiện ơn
ịnh mục tiêu họ l ể giao ti p và nghiên c u tài
liệu chuyên môn phục vụ gi ng d y.
2.4 Khi mới bắt u triển khai học ngo i ngữ, h u h t giáo viên ti ng Anh và
giáo viên các môn khác ã học ti ng Anh bậc i học hay cao học ều phát âm
không chu n, kỹ n ng nghe nói r t h n ch và việc phát âm sai r t khó sửa do ã
hình thành quá lâu, thành thói quen.
III. Tổ chức việc học ngoại ngữ
1. Cải tiến việc dạy và học trong trường theo hướng chú trọng dạy giao tiếp
trên cơ sở vẫn đảm bảo kiến thức về ngữ pháp, từ vựng để thi cử đạt kết quả.

Sớm nhận th
ược v n ề c hai mặt thuận lợ v
ó
n
ún tô ã
kiên quy t thực hiện việ ổi mới việc d y và học ngo i ngữ trường THPT
chuyên theo một lộ tr n
m b o các yêu c u sau : có k ho ch, không nóng vội
n ưn
n tr v p
ợp vớ ều kiện thực t . Cụ thể n trườn ã ó n ững
việc làm sau:
1.1. Giai đoạn từ 2003-2008.
T n m ọc 2004- 5 qu ịnh các giáo viên ngo i ngữ không sử dụng
ti ng Việt trong các buổi sinh ho t chuyên môn ể khắc phục d n tâm lý ng i nói
ti ng Anh và rèn luyện kỹ n n n
o o v n t ng Anh củ trường.
T n m ọc 2005- 6 qu ịnh giáo viên ngo i ngữ t n t ờ lượng sử
dụng ti ng Anh trong gi ng bài, gi m d n việc sử dụng ti ng Việt trong giờ học
ti ng Anh các lớp u n n ể rèn luyện kỹ n n n

o ọc sinh các
lớp chuyên Anh.
T n m ọc 2006-2007, bắt u áp dụn qu ịnh trên với các lớp không
ph
u n n
ồng thời yêu c u giáo viên bố trí thời gian 5-7 phút mỗi ti t cho
học sinh xem video ti n n ể làm quen với ti ng b n ngữ.
Kết quả sau 5 năm thực hiện quy định trên :
- ộ n ũ o v n v ọc sinh có nhiều ti n bộ về phát triển kỹ n n n


cùng với ki n th c về ngữ p p ọc, vi t. Số họ s n t
i họ
t ểm cao môn
ti ng Anh và có gi i ti ng Anh trong kỳ thi chọn HSG quố
t n .
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

6


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

- ồng thời các giáo viên ti n n ũn tự bộc lộ một số h n ch : phát âm sai
nhiều, nói không có ngữ ệu, kh n n n
n ch dẫn n n n lực giao ti p với
n ườ nước ngoài kém. Những h n ch này gây cho học sinh nhiều ó
n
học ti ng Anh bậ
i học hay khi muốn nhận học bổng du học, các em ph i học
thêm và m t r t nhiều thời gian, công s
ể sửa lỗi do học các th y cô Lào Cai.
1.2. Giai đoạn từ 2009 đến nay
u n m học 2009-2010 trong Hội nghị triển khai nhiệm vụ n m học, nhà
trường ã tổ ch c th o luận và thống nh t ưa ra quy ịnh: các cán bộ giáo viên t
35 tuổi tr xuống ( sinh sau n m 1974) ph i tham gia học ngo i ngữ t t c các kỹ
n ng nghe, nói, ọc, vi t. Các cán bộ giáo viên trên 35 tuổi ph i học ngo i ngữ ể
ọc, dịch tài liệu chuyên môn phục vụ gi ng d y.
- Cũng t thời iểm này, nhà trường tổ ch c kiểm tra trình ộ ngo i ngữ của cán
bộ giáo viên, l y k t qu kiểm tra làm một tiêu chí n giá phân x p lo i cuối n m.

- N m học 2012-2013 ưa ra quy ịnh bắt buộc giáo viên ph i chú trọng sửa lỗi
phát âm cho học sinh ( sau khi ược giáo viên b n ngữ sửa lỗi cho giáo viên).
ể các quy ịnh trên ược ch p nhận và kh thi, việ n trường ph i tìm gi i
p p ể bồ ưỡng cho các giáo viên d y ngo i ngữ và xây dựng môi trường học
ngo i ngữ ngày một a d ng, thuận tiện l ều c p bách, buộc ph i làm.
2. Bồi dưỡng trình độ cho giáo viên dạy ngoại ngữ và giáo viên môn khác
2.1 Các việc đã làm
- Ngay t khi mới thành lập n m
3 n trườn ã ú trọn
u tư tr n ị
các thi t bị phục vụ cho việc học tập, gi ng d n ư : mu sắm máy tính, máy chi u,
k t nối m n Int rn t mu s
v tư l ệu tham kh o
ồng thời ư r
qu
ịnh về so n bài trên máy tính, sử dụng ph n mềm Power Point, học khai thác m ng
Int rn t ể tham kh o tài liệu
-T n m
3 nn m
8 v ệc bồ ưỡng chuyên môn của giáo viên ti ng
Anh chủ y u là tự bồ ưỡng và tham gia các lớp bồ ưỡng hè tập trung, tác dụng
ối với việc nâng cao kh n n
o t p không cao
- T tháng 4- 9 trường tổ ch c cho giáo viên và học sinh tham gia lớp học
ti ng Anh buổi tối o
o v n nướ n o
n t Oxtralia, Mỹ gi ng d y.Nội
dung học chủ y u là các kỹ n n n
nó n n ã úp o
t y, cô và học sinh

tự t n ơn
sử dụng ti ng Anh.
- Tháng 7-2009, Hiệu trư ng trường chuyên Lào Cai s n t m v l m v ệc với
trườn Ho
n Côn n Trun Quố ể tìm hiểu về ơ ộ v ều kiện học tập
của du học sinh Việt Nam t i Vân Nam, Trung Quốc. Sau chuy n
n trườn ã
t m mưu o S Giáo dục về việc m lớp học ti n Trun tron trường THPT
chuyên.Trườn ã tu ển dụng 1 giáo viên d y ti ng Trung và hợp ồng ngắn h n
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

7


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

với một giáo v n n ười Trung Quốc của Trung tâm Hán ngữ ể gi ng d y cho 2
lớp ti n Trun
u tiên củ trường.
- Tháng 8- 9 ược sự ủng hộ của S Giáo dụ
o t o v ược phép của Tỉnh
ủy, UBND tỉn n trườn ã tổ ch
o n n ộ, giáo viên sang tham quan, tìm
hiểu ơ ội hợp t
o lưu t i một số trường học Singapore. K t qu , nhà
trườn ã ó t a thuận
o lưu ợp tác vớ trường Jurong Junior College trong
lĩn vự tr o ổ
ov nv
úp

o v n trường chuyên Lào Cai bồ ưỡng,
thực hành ti ng Anh.
- Tháng 8- 1 n trường cử o n n ộ, giáo viên sang làm việc vớ trường
Jurong và m rộng thêm quan hệ hợp tác vớ trường River Valley High School.
Trườn R v r ll H
S ool ồng ý ti p nhận n n m 6-8
o v n trường
chuyên Lào Cai sang làm việc trong kho ng thời gian một t n ể học h i ti ng
Anh, bồ ưỡn tr o ổi về chuyên môn.
- N m 2011,2012 trường ã cử cán bộ giáo viên sang học tập t i Singapore theo
tinh th n các tho thuận trên.
- T tháng 4-2012 trường hợp ồng với một giáo viên người Anh n gi ng d y
t i trường trong thời gian 3 n m ( Mr David Julian Grundy).

Một buổi học tiếng Anh với thầy David Grundy

T tháng 12-2012 trường hợp ồng với một giáo viên người Trung Quốc n
gi ng d y trong thời gian 2 n m ( 陈娟- Tr n Quyên )
T tháng 3-2013 trường có thêm một giáo viên người Pháp n d y ti ng Pháp
cho một lớp hỗn hợp giáo viên - học sinh của trường trong hai n m (Lucie Claire
Marie Debiene).
IV. Quá trình nghiên cứu, đúc kết các bài học kinh nghiệm và điều chỉnh
việc tổ chức dạy và học ngoại ngữ
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

8


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên


1. Quá trình nghiên cứu, phát hiện thiếu sót, nhược điểm để điều chỉnh
1.1 Về tổ chức các lớp học ngoại ngữ:
G
o n u việ u tr sĩ số lớp học không thành công do tổ ch c học vào
buổi tối, họ v n vướng bận công việ
n
ều kiện thời ti t không thuận lợi,
l
m ôm l n ững nguyên nhân làm số n ười nghỉ học nhiều, dẫn n b
lớp dù có giáo viên gi n ườ nước ngoài gi ng d y.
G
o n sau, lớp họ ược tổ ch c vào các buổi chiều t trường, học viên ít
mắc những nguyên nhân nêu trên nên số lượt nghỉ học gi m nhiều, k t hợp với việc
ư t u í về ý th c học và k t qu học ngo i ngữ v o n
p n p lo i nên
mọ n ười nỗ lực họ ơn.
Các lớp học ngo i ngữ của giáo viên ều có hiệu trư ng tham gia học cùng
nên qu n lý chặt chẽ ược người học, nắm bắt kịp thời các v n ề của lớp học.
1.2 Về xác định mục đích, động cơ học ngoại ngữ:
- Giai o n u, giáo viên ng ký học ngo i ngữ chủ y u do s thích cá nhân
hoặc theo phong trào, chưa lường h t các khó kh n trong quá trình học nên sau một
thời gian học mới th y h t các khó kh n về n ng lực, sự kiên trì và công việc. Chỉ
những người thực sự có say mê và ộng cơ, mục í học rõ ràng mới có thể theo
uổi việc học n cùng.
- ể khắc phục tình tr ng trên, nhà trường ã có các biện pháp nhằm giúp cán
bộ giáo viên xác ịnh rõ mục í , ộng cơ và phương pháp học ngo i ngữ như: yêu
c u giáo viên ọc, dịch tài liệu chuyên môn ti ng nước ngoài ể vi t chuyên ề, ưa
yêu c u kiểm tra kỹ n ng nghe, nói vào nội dung n giá bồi dưỡng chuyên môn,
tổ ch c hội th o trao ổi kinh nghiệm học, iều chỉnh nội dung, tài liệu...


Sinh hoạt câu lạc bộ tiếng Anh của giáo viên, học sinh trường chuyênvới các giáo viên của Tổ
chức giáo viên tình nguyện Oxford, Vương quốc Anh

1.3 Về việc tạo ra môi trường sử dụng ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên :
- M rộng quan hệ hợp tác, giao lưu với các trường chuyên trong c nước và
với các trường nước ngoài, tìm cơ hội cho cán bộ giáo viên ã học tốt ngo i ngữ
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

9


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

ược i dự các Hội th o, Hội nghị quốc t hay bồi dưỡng chuyên môn nước
ngoài... là việc làm r t thi t thực, hiệu qu trong việc ộng viên giáo viên học ngo i
ngữ, giúp họ tự tin hơn trong giao ti p và trong việc học ngo i ngữ, ồng thời t o cơ
hội cho mọi người ược ra nước ngoài học tập và làm việc.
- T ng bước ưa ra các yêu c u về sử dụng ngo i ngữ như là một công cụ
giao ti p, khuy n khích giáo viên và học sinh các lớp chuyên ngo i ngữ cũng như
các lớp khác sử dụng ngo i ngữ ã ược học ể giao ti p hàng ngày ngay trong nhà
trường . N u biện pháp này ược thực hiện tốt sẽ em l i sự bền vững cho phong
trào học và sử dụng ngo i ngữ của trường chuyên Lào Cai.
2. Thực hiện các chế độ chính sách với người học ngoại ngữ:
2.1 Tham mưu với Tỉnh uỷ, UBND tỉnh và S Giáo dục ể cử một số giáo viên
hoàn thành xu t sắc nhiệm vụ và có k t qu học ngo i ngữ tốt hàng n m i giao lưu,
học tập Trung Quốc( Trường Hoa V n, Côn Minh) và Singapore ( Trường Jurong
Junior College và trường River Valley High School)
2.2 Liên hệ và ề xu t với S Giáo dục - o t o cử 2 giáo viên i dự Hội th o
quốc t về giáo dục môi trường t i Bandung, Indonesia.
- Tìm hiểu và ộng viên ược 2 giáo viên bồi dưỡng ki n th c qua kh o sát ủ

iều kiện nhận học bổng ào t o th c sĩ t i Oxtralia, 02 giáo viên nhận học bổng
học th c sĩ t i Trung Quốc ( ã nêu ph n trên)
2.3 Các giáo viên có k t qu học ngo i ngữ tốt và tham gia bồi dưỡng HS n ng
khi u có hiệu qu ược ưu tiên cử tham gia các ho t ộng hợp tác, giao lưu với các
trường THPT chuyên trong khu vực và c nước: Hội thi HSG khu vực Duyên H i
và ồng bằng Bắc Bộ, Tr i hè Hùng Vương của các trường THPT chuyên khu vực
miền núi và trung du Bắc Bộ, tham quan, học tập t i các trường THPT chuyên
khác...
3. Kết quả cụ thể :
3.1 Thành công :
- Hiện có 70/87 cán bộ giáo viên của trường ang theo học các lớp ngo i ngữ của
trường, trong ó có một số học 2 ngo i ngữ, có c các giáo viên ngoài ộ tuổi quy
ịnh ph i học của nhà trường.
- Tháng 3- 2010 một giáo viên ti ng Anh qua sát h ch ủ iều kiện nhận học
bổng 150.000 dollars của chính phủ Oxtralia i o t o th c sĩ t i Oxtralia (cô
Nguyễn Thị Vân Khánh, hiện ã tr về trường công tác).
- Tháng 4-2012, thêm một giáo viên ti ng Anh của trường ủ iều kiện nhận học
bổng trên ( cô Nguyễn Thị Phượng, hiện ang học t i Adelader, Oxtralia)

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

10


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

- Tháng 10- 2012 có 2 giáo viên tham gia Hội th o về giáo dục môi trường t i
Bangdung- Indonesia trong thời gian 2 tu n (cô Tr n Thị Loan- giáo viên Sinh học
và cô Trịnh Thị B ch Y n- giáo viên ịa lý).
- Tháng 4- 2013 có 2 giáo viên nhận học bổng o t o th c sĩ t i Trung Quốc: cô

Nguyễn Thị Hồng H nh, giáo viên ti ng Trung và cô Bùi Thị Phương Thuý, giáo
viên Ngữ v n.
- Trong tổng số 8 giáo viên ti ng Anh của trường có 1 giáo viên t C2, 5 giáo
viên t C1, 2 có trình ộ th c sĩ, 1 ang học th c sĩ t i Oxtralia. ã có 5 giáo viên
có ch ng chỉ IELTS ủ ể xét iều kiện du học, trong ó có 2 người ã i du học.
3.2 Tồn tại :
- Nhiều giáo viên vẫn ư ó t ó qu n sử dụng ti ng Anh trong giao ti p, ng i
nói, kh n n n
n ch . Việc sử dụng ngo i ngữ trong giao ti p hàng ngày vẫn
chưa phổ bi n, chưa tr thành thói quen của giáo viên trong nhà trường.
- Một số giáo viên còn họ ố p ó ư ó t
t m ọc tài liệu phục vụ cho
bồ ưỡng, m mang ki n th c và gi ng d y.
- Do có r t nhiều ho t ộng giáo dục trong trường nên việc bố trí giáo viên học
t i trường khó kh n, nhiều khi bị nh hư ng như giáo viên không thể tham gia hay
lớp ph i nghỉ một số buổi dẫn n việc học bị chệch cho c.
- Ch ộ chính sách hỗ trợ các giáo viên tích cực học ngo i ngữ có hiệu qu chưa
có nên chưa phân lo i, ộng viên ho t ộng này trong các nhà trường.
* Giải pháp khắc phục :
- Ti p tục tuyên truyền ộng viên mọ n ười kiên trì học và sử dụng ngo i ngữ
n ư một công cụ giao ti p và nghiên c u, học tập; m rộng d n mô trường ngo i
ngữ n
tron n trường
- Du tr t ường xuyên các yêu c u về sử dụng ngo i ngữ n ư : ọc, dịch tài liệu,
kiểm tra kỹ n n n
nó v sử dụng k t qu v o n
p n p lo i m

hoàn thành nhiệm vụ.
4. Các bài học kinh nghiệm

2.1. Giám sát, theo dõi thường xuyên các lớp học ngo i ngữ ể n giá, phát
hiện tồn t i t ó có sự iều chỉnh phù hợp, kịp thời
2.2. T o ộng lực cho người học bằng cách gắn nhu c u, s thích học ngo i ngữ
của cá nhân với việc giao nhiệm vụ dựa trên các quy ịnh có tính pháp quy ( nhiệm
vụ tự bồi dưỡng nâng cao trình ộ tin học, ngo i ngữ; sử dụng ti ng Anh trong
gi ng d y các môn khoa học tự nhiên các trường chuyên, yêu c u dùng ngo i ngữ
ể giao ti p hàng ngày trong trường với m c ộ và thời lượng t ng d n...), ồng
thời em l i những lợi ích thi t thực do việc học ngo i ngữ em l i như du học,
công tác, tham quan học tập nước ngoài...
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

11


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

2.3. Hiệu trư ng và các lãnh o nhà trường ph i gương mẫu i u trong việc
học ngo i ngữ mới có thể ộng viên, thuy t phục mọi người làm theo, ồng thời t o
hiệu qu tốt trong thực hiện hợp tác, giao lưu với các trường học trong nước và
nước ngoài.
2.4. ể có thể duy trì thường xuyên và qu n lý hiệu qu các lớp học ngo i ngữ,
nhà trường ã cố gắng bố trí việc học ngo i ngữ vào ban ngày, t i trường ể cán bộ
giáo viên có thể tham gia y ủ.
2.5 Học ngo i ngữ như là một công cụ giao ti p vẫn ph i gắn liền với việc học
ngo i ngữ như một công cụ ể nghiên c u, tư duy nhằm phục vụ cho việc gi ng d y,
nghiên c u và học tập vốn gắn liền với việc thi cử, n giá ể có v n bằng, ch ng
chỉ liên quan tới các uy tín và các ch ộ, chính sách.
Ho t ộng d y ngo i ngữ cho cán bộ giáo viên trường chuyên hiện vẫn ang
ược duy trì như một ho t ộng chuyên môn bắt buộc t i nhà trường. Các khó kh n,
vướng mắc c n tháo gỡ trong giai o n tới vẫn còn nhiều và c n ti p tục ược quan

tâm theo dõi, iều chỉnh. Chúng tôi hy vọng các bài học ú k t ược sẽ t o iều
kiện thuận lợi cho nhà trường trong việc nghiên c u nâng cao hơn hiệu qu của ho t
ộng này.
R t mong nhận ược sự quan tâp nghiên c u, giúp ỡ ón góp ý ki n ể ho t
ộng học ngo i ngữ của trường THPT chuyên ngày một i vào thực ch t và có tác
dụng tốt hơn ối với ch t lượng giáo dục của nhà trường. Chúng tôi xin chân thành
c m ơn.
Người vi t

NGUYỄN TRƯỜNG GIANG

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

12


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH LỚP HỌC NGOẠI NGỮ CỦA CBGV
Lớp tiếng Anh từ tháng 3-2009 đến tháng 4-2010
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Họ và tên
Nguyễn Trường Giang
Nguyễn Minh Thuận
Đỗ Ngọc Hoa
Nguyễn Thị Vân Khánh
Nguyễn Thị Minh Thu
Nguyễn Thị Phượng
Mai Hồng Kiên
Nguyễn Ngọc Minh
Tr n Hoài Vũ
Nguyễn H i Tuyền
Nguyễn Bá Hoàng
o Xuân Tiềm
Bùi Thị Chung Hi u
L i Thị Hương
Nguyễn Thị Thanh Mai

Ph m Nguyên Hoàng
Nguyễn Việt Dũng
Ph m V n iệp
Nguyễn Trường Hưng
Lê Thị Thuý
Nguyễn Ti n Thịnh

23
24
25

Ph m Duy Đông
Lưu Quốc Hương
Nguyễn Thị H nh
Bùi Thị Thanh Hoa

26

Nguyễn Thanh Vân

27
28
29
30

Chu Thanh Hà
Nguyễn Trọng Thuỷ
Nguyễn Thị Tâm
Hà Trọng Thái


Chuyên môn
Vật Lý
Vật Lý
Ti ng Anh

N m sinh
1959
1977
1984

Theo dõi học
Học h t khoá
Học h t khoá
Học h t khoá

Ti ng Anh
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Tin học
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý

KTCN
Hoá học
Hoá học
Hoá học

1986
1983
1975
1978
1965
1984
1982
1981

Học h t khoá
Nghỉ từ 7-2009
Học h t khoá
Học h t khoá
Nghỉ từ 4-2009
Nghỉ từ 8-2009
Học h t khoá
Nghỉ từ 7-2009
Nghỉ từ 9-2009
Học h t khoá
Nghỉ từ 7-2009
Nghỉ từ 4-2009
Nghỉ từ 6-2009
Nghỉ từ 8-2009
Nghỉ từ 7-2009
Nghỉ từ 6-2009

Nghỉ từ 4-2009
Học h t khoá
Nghỉ từ 7-2009

Ngữ v n
Ngữ v n

1977

Ngữ văn

1983

Nghỉ từ 4-2009
Nghỉ từ 5-2009
Học h t khoá

Ngữ văn
GDTC
GDTC
Lịch sử
Lịch sử

1981

Nghỉ từ 6-2009

1984
1980


Học h t khoá
Nghỉ từ 4-2009
Nghỉ từ 7-2009
Nghỉ từ 6-2009

1982
1981
1969
1979
1985
1983
1979
1972
1986
1983

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

13


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

31

Đỗ Thị Vui

32

Nguyễn Thị Thanh Định

Lã Thị Luy n

33

ịa lý

1980

Nghỉ từ 4-2009

GDCD

1982

Nghỉ từ 7-2009

Sinh học

1981

Học h t khoá

n tháng 9-2009 lớp còn l i 12 người học

n h t tháng 4-2010( mãn khóa).

Lớp tiếng Trung từ tháng 9-2009 đến tháng 6-2010
TT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Họ và tên
Nguyễn Thị Phương
Nguyễn Thị H nh
Lưu Quốc Hương
Nguyễn Thị Thanh Mai
Bùi Phương Thuý
Cao Thu Oanh
Tr n Thị Hiền
Lưu Quốc Hương
Nguyễn Thị H nh
Ph m Anh Tu n
Ph m Thị Ngọc Minh
Đinh Thị H i Hậu
Nguyễn Thị Thanh Mai

Nguyễn Thị Phương
Chu Thanh Hà
Lê Việt Hùng

Chuyên môn
ịa lý
Ngữ v n
Ngữ v n
Vật lý
Ngữ v n
V n thư
NV hành chính
Ngữ v n
Ngữ v n
GDTC
Ti ng Anh
Sinh học
Vật lý
ịa lý
GDTC
GDCD

N m sinh
1960
1974
1977
1969
1982
1976
1971

1977
1974
1985
1982
1967

Theo dõi học

1969
1960
1980
1980

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

14


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

Lớp tiếng Anh từ tháng 9-2010 đến tháng 5-2011
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11

Họ và tên
Nguyễn Trường Giang
Nguyễn Minh Thuận
Ph m Thị Ngọc Minh
Nguyễn Thị Minh Thu
Đỗ Ngọc Hoa
Nguyễn Thị Vân Khánh
Nguyễn Việt Hà
Mai Hồng Kiên
Tr n Bích Thuỷ
Bùi Thị Chung Hi u

12
13
14
15

Ph m Duy Đông
Nguyễn Mai Phượng
Ph m Nguyệt Ánh
Nguyễn Thị Hồng H nh
Trịnh Thị B ch Y n

16
17


Bùi Thanh Hoa
Nguyễn Thanh Vân

18
19
20
21
22
23
24

Nguyễn H i Tuyền
L i Thị Hương
Ph m Nguyên Hoàng
Nguyễn Việt Dũng
ặng Ngọc Cường
Tr n Hoài Vũ

25
26
27
28

Ph m Văn Điệp
Chử Thị Bích Việt
Nguyễn Thị Phượng
Nguyễn Thị Tâm
Hà Trọng Thái

Chuyên môn

Vật Lý
Vật Lý
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Ti ng Anh

Số buổi nghỉ
1959
1977
1982
1983
1984

Ti ng Anh
Toán
Tin học
Tin học
Vật Lý
Hoá học

1986
1984
1978
1986
1982
1983

Hoá học
Sinh học
Ti ng Trung


1982
1984
1979
1979

Địa Lý
Ngữ V n
Ngữ Văn
Toán
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Toán
Toán
Vật lý
Sinh học
Tin Học
Lịch sử
Lịch sử

Ghi chú

1983
1981
1982
1981
1979
1985
1985

1984
1983
1986
1986
1984
1980

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

15


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

Lớp tiếng Anh từ tháng 10-2011 đến nay(tháng 4-2013)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Họ và tên
Nguyễn Trường Giang
Nguyễn Minh Thuận
Ph m Thị Ngọc Minh
Nguyễn Thị Minh Thu
Nguyễn Thị Thu Thương
Ph m Thị Hằng
Tr n V n Minh
ỗ Ngọc Hoa
Nguyễn Thị Vân Khánh
Nguyễn Việt Hà
Nguyễn Quang Tân
inh Thị Quỳnh Liên
Mai Hồng Kiên
Tr n Bích Thuỷ
Bùi Thị Chung Hi u
Ph m Duy ông
Nguyễn Mai Phượng

Tr n Thị Loan
Ph m Nguyệt Ánh
Nguyễn Thị Hồng H nh
Nguyễn Thị C m Vân
Trịnh Thị B ch Y n
Bùi Thanh Hoa
Ph m Thị Thu Khuê
Nguyễn Thanh Vân

Chuyên môn
Vật Lý
Vật Lý
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Toán
Toán
Toán
Tin học
Tin học
Vật Lý
Hoá học
Hoá học
Sinh học
Sinh học
Ti ng Trung

Ti ng Trung
ịa Lý
Ngữ V n
Ngữ V n

Ghi chú
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A

Ngữ Văn

N m sinh
1959
1977
1982
1983
1986
1988
1988
1984
1986
1984
1984
1986
1978
1986

1982
1983
1982
1988
1984
1979
1986
1979
1983
1970
1981

26

Vũ Huy Lân

Ngữ Văn

1976

Lớp B

27

Ph m Thị Minh Huệ

Ngữ Văn

1977


Lớp B

28

Lê Thị La

1983

Lớp B

29
30

Trương V n Quỳnh
ặng Ngọc Cường

Ngữ Văn
Ngữ v n
Toán

1984
1985

Lớp B
Lớp B

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

Đã chuyển


Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp A
Lớp B
Lớp B

16


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

31
32
33
34
35
36

37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52

Tr n Hoài Vũ
Đào V n Lương
Cao Thị Hồng Tuy t
Nguyễn H i Tuyền
L i Thị Hương
Ph m Nguyên Hoàng
Nguyễn Việt Dũng
Ph m Văn Điệp
Cao Thị Thu Thuý
Tr n Thị Thu Hương
Lê Thanh Hương
Lê Thị Lan Anh
Chử Thị Bích Việt

Nguyễn Thị Phượng
Lê Việt Hùng
Nguyễn Thị Tâm
Hà Trọng Thái
ặng Thị Hiền
Lương Th Anh
Vũ Trí Phi
Lê Thị Phương Lan
ỗ Thị Vui

Toán
Toán

1984
1981

Lớp B
Lớp B

Toán
Toán
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý

1981
1982
1981
1979

1985
1983

Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B

Vật lý
Hoá học
Hoá học
Hoá học
Sinh học
Tin Học
GDCD
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
GDTC
GDTC
ịa lý
ịa lý

1988
1984
1984
1980
1986

1986
1980
1984
1980
1989
1987
1986
1985
1980

Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

17



Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

Lớp tiếng Trung từ tháng 10-2012 đến tháng 5-2013
TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Nguyễn Thị Cẩm Vân
Nguyễn Trường Giang
Bùi Thị Phương Thuý

6
7
8

Lưu Quốc Hương
Nguyễn Thị H nh
Ph m Thị Hằng
Ph m Thị Ngọc Minh

9

Đinh Thị H i Hậu
Nguyễn Thị Thanh Mai
Nguyễn Thị Phương

Chu Thanh Hà
Cao Thị Ánh Tuy t
Tống Thị Bích ào
Ph m Anh Tu n

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Đoàn Thị Thu

Nguyễn Thanh Định
Tr n Lê Hiền
Vàng Thị Săm
Nguyễn Thị Ánh Hồng

Chuyên môn
Ti ng Trung
Ti ng Trung
Vật lý
Ngữ v n
Ti ng Trung


Năm sinh
1979
1986
1959
1981
1986

Ngữ v n
Ngữ v n
Ti ng Anh
Ti ng Anh
Sinh học

1977
1974
1988
1982
1967

Lớp B- Bắt
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B

Vật lý
ịa lý
GDTC
Ngữ v n
NV thi t bị

GDTC
GDCD

1969
1960
1980
1987
1986
1985
1982

Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B
Lớp B

NV Hành chính
NV Y t

1971
1990

Lớp B
Lớp B

NV Thư viện


1989

Lớp B

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

Ghi chú
Lớp A-Luyện kỹ n n
Lớp A-Luyện kỹ n n
Lớp A-Luyện kỹ n n
Lớp A-Luyện kỹ n n
Lớp A-Luyện kỹ n n

u

18


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

Phụ lục 2. Kết quả kiểm tra ngoại ngữ cán bộ giáo viên
Năm học 2011-2012

STT

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Họ và tên
Nguyễn Trườn Hưn
ỗ Thị Vui
Trịnh Thị B ch Y n
Ph m n i
Lê Thị P ươn L n

Nguyễn T. T n ịnh
Lê Việt Hùng
Hồ Thị Thuý
Lê Thị Thuý
Nguyễn
P ượng
Ph m Du ôn
Tr n Thị T u Hươn
L T n Hươn
Trần Thị Hải
Hà Trọng Thái
Nguyễn Thị Tâm
Nguyễn Thị H nh
Ph m Thị Minh Huệ
Lưu Quốc Hương
ũ Hu L n
Nguyễn Thanh Vân
Bùi Thị Thanh Hoa
Bùi Thị P ươn T u
Lê Thị La
Đinh Thị Hải Hậu
Lã Thị Luy n
Chử Thị Bích Việt
Tr n Thị Loan

Chuyên
môn

Điểm
kiến

thức

Điểm
ngoại
ngữ

N.ngữ
chuyên
ngành

Giờ
dạy

Công
nghệ

5.00

3.50

H ng

ịa lí

7.75

2.00

t


ịa lí

7.50

4.40

t

ịa lí

7.75

6.60

t

ịa lí

5.25

3.00

H ng

GDCD

9.00

4.10


t

GDCD

8.25

2.60

Hóa học

5.75

Hóa học

t

Hóa học

8.50

5.00

7.00

t

Hóa học

7.00


4.00

8.50

t

Hóa học

0.00

5.20

8.00

t

Hóa học

5.00

3.50

2.50

Lịch sử

t

Lịch sử


6.50

Lịch sử

3.20

H ng

3.90

Ngữ

n

8.50

Ngữ

n

6.00

Ngữ

n

Ngữ

n


6.50

3.30

Ngữ

n

8.25

5.00

t

Ngữ

n

7.25

8.60

t

Ngữ

n

7.50


Ngữ

n

6.50

t
6.90
5.20

t

t
3.00

Sinh học

t

Sinh học

9.00

4.70

7.50

Sinh học

8.75


4.10

8.00

Sinh học

7.25

5.00

8.50

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

t

19


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

29
30
31
32
33
34
35
36

37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

Nguyễn
c Chính
Phạm Thị Ngọc Minh
Nguyễn Thị Minh Thu
Nguyễn T. T u T ươn
Tr n n n
Nguyễn n Dươn

Đỗ Ngọc Hoa
Nguyễn Thị P ươn
Nguyễn Trọng Thuỷ
Chu Thanh Hà
Ph m Anh Tu n
Lươn T Anh
Mai Hồng Kiên
Nguyễn Thị P ượng
Trịnh Kim Y n
Trần Thị Phượng
Cao Thị Hồng Tuy t
Đào Văn Lương
Nguyễn Việt Hà
Tr n Ho
ũ
o Xu n T ềm
n T ị Quỳnh Liên
ặng Ngọ Cường
Nguyễn Thị Thanh Mai
Ph m Nguyên Hoàng
Bùi Thị Chung Hi u
L i Thị Hươn
Ph m n ệp
Nguyễn Việt Dũn
Tô Thị ư Quỳnh

T.Anh

8.00


T.Anh

t
9.00

t
t

T.Anh

8.80

8.50

T.Anh

6.00

7.10

T.Anh

5.50

7.00

T.Anh

5.00


7.00

T.Anh
Thể dục

7.50
8.75

Thể dục

t
5.70

t

Thể dục

7.50

0.00

t

Thể dục

7.50

2.40

t


Thể dục

7.25

3.50

Tin

7.00

4.30

9.00

Tin

6.00

5.00

10.00

Toán

6.00

Toán
Toán


t

t
8.00

Toán

3.00

7.00

t

5.00

9.00

t

10.00

t

Toán

7.50

6.20

Toán


5.25

5.50

4.00 H ng

Toán

8.00

2.10

7.50 H ng

Toán

5.50

6.30

9.00

Toán

6.50

3.20

7.00 H ng


Vật lí

t

Vật lí

7.00

0.20

5.00

t

Vật lí

7.50

4.20

Vật lí

8.00

3.00

3.50

Vật lí


6.25

4.80

4.00 H ng

Vật lí

6.00

3.30

6.50

Vật lí

6.50

6.70

9.50

10.00 H ng

Chú thích :
- Kiểm tra ngo i ngữ chuyên ngành 5 môn tự nhiên: Toán, Lý, Hoá, Sinh, Tin
- Những giáo viên t GVG tỉnh ược b o lưu ể làm giám kh o ra ề, không
ph i tham gia kiểm tra.
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai


20


Tổ chức học ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên

Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Lào Cai

21



×