Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Đề thi + đáp án vật liệu xây dựng tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.55 KB, 38 trang )

Đề số 1:
*Câu 1 Khối lượng thể tích của vl:(

ρ o , g / cm 3

)

Kn:là khối lượng của 1 thể tích vl ở trạng thái tự nhiên(kể cả thể tích lỗ rỗng).
ρo =

Công thức xác định:

m
Vo

3

3

3

(g/cm ),(kg/dm ),(T/m )

Trong đó:m là khối lượng khô của vl(g)
Vo:thể tích tự nhiên của vl(cm3)
Cách xác định:+XĐ m:Sấy khô và cân.
+XĐ Vo:Mẫu thí ng có hình hoc xác định,đo và tính kích thướt Vo.
Hình dạng bất kì=pp cân thủy tĩnh:
.cân mẫu vl đã sấy khô trong kk
Dùng paraffin bọc kín bề mặt mẫu
.cân khối lượng bọc trong kk->m1=m+


.ngâm ngập vào nước đc m2(g)

m parafin

->

FAS = ∆P (m1 − m2) g

FAS = (Vo + V parafin).ρ n .g

Cân bằng (1)và (2): (Vo+
ρo =

V parafin).ρ n. .g (m1 − m2).g

Vo+Vp a rafin) =

->(

m
 m1 − m2 m1 − m 



 ρ

3
ρ
n
parafin  g / cm



(

Trong đó:

ρ n = 1g / cm 3

)
ρo = ρ n

với thép đặc:

m
m − m2

(1)

(2)
m1 − m2
ρn

Vo =

->

m1 − m2
− V parafin
ρn



*vậy liệu dạng hạt rời rạc:cho vl khô vào ống đong như hình vẽ rồi dùng thước thép
gạt=mặt,cân ống chứa đầy vl đã gạt mặt->m1
ρo =



khối lượng vl trong ống là:m=m1-

mô 'ng

m1 − mô 'ng
Vô 'ng

-Yếu tố ảnh hưởng:+
+




vào độ rỗng:độ rỗng lớn

⇒ ρo

càng nhỏ.

vào bản chất vl.

Ý nghĩa:+Tính toán khối lượng trong cẩu lắp,kết cấu.+tính toán kho chứa,bãi chứa.
+Dựa vào kltt,có thể đánh giá sơ bộ 1 số tính chất của vl,như cường độ tính chống

thấm,khả năng cách âm,cách nhiệt. +Cùng với khối lượng riêng để tính ra độ đặc độ rỗng của
vl.

*Câu 2: Trình bày về khái niệm và phân loại bê tông xi măng.
K/n: BTXM là loại đá nhân tạo có thành phần được lựa chọn hợp lí: xi măng, cát, đá(sỏi), nước,
phụ gia( nếu có)
Bê tông mới nhào trộn gọi là bê tông hay còn gọi là bê tông tươi
Bê tông là hỗn hợp bê tông đã rắn chắc.
Phân loại: +Theo khối lượng thể tích:
-BT:

ρ

= 1,8 -2,5g/cm3

-BT nhẹ:

ρ

g/cm3

= 0,5 - 1,8

-BT đặc biệt nhẹ :
-BT đặc biệt nặng:

ρ

ρ


<0,5

g/cm3

=2,5 - 5

g/cm3

+Theo cường độ chịu nén: (mẫu trụ d = 15cm ; h = 30cm ; tuổi 28 ngày)
-BT truyền thống : 15 - 25 MPa
-BT thường : 25 - 50 MPa
-BT cao : 60 - 100 MPa
-BT rất cao : > 100 MPa
*Câu 3:Trình bày về các yêu cầu kỹ thuật của bitum dầu mỏ quánh xây
dựng đường. (xem lại)


Cấu trúc bitum dầu mỏ:
- Có cấu trúc mi xen ( hạt bitum) gồm 2 pha:
+Môi trường phân tán - Nhóm chất dầu.
+Pha phân tán - Các hạt mixen ( nhóm chất rắn VD: nhóm asphalt , cacbon)
Nhóm chất nhực bọc bên ngoài hạt mixen đóng vai trò ổn định cho bitum
- Tủy theo tỷ lệ nhóm chất lỏng cà chất rắn mà bitum có các cấu trúc sau:
+Cấu trúc sol (nhóm chất dầu nhiều ,rắn ít) : trạng thái bitum lỏng
+Cấu trúc gel ( nhóm chất dầu ít, rắn nhiều): trạng thái bitum rắn
+Cấu trúc sol - gel ( nhóm chất dầu và rắn theo tỷ lệ): trang thái bitum quánh
Các chỉ tiêu:+Độ kim lún ở 25 độ C , 0,1 mm
+Độ kéo dài ở 25 độ C , cm
+Nhiệt độ hóa mềm, độ C
+Nhiệt độ bắt lửa , độ C

+Lượng tổn thất sau khi đun 5 giờ ở 163 độ C, max , %
+Tỷ lệ độ kim lún sau khi đun so với ban đầu, %
+Lượng hòa tan trong tricloetylen , %
+Khối lượng riêng, g/cm3
+Hàm lượng parafin , max , %
+Độ nhớt ở 135 độ C, cSt
Đề 2:
Câu 1:Khái niệm và phân loại chất kết dính vô cơ:
-kn:CKDVC là những chất VCơ ở dạng lỏng hoặc bột khi nhào trộn với n’c tạo ra vữa dẻo sau qtrình biến đổi hóa lý,rắn
chắc thành đá ,có khả năng kết dính vl rời rạc cùng làm việc.
.Vôi:lỏng(Ca(OH)2),hoặc bột(CaO)
H 2O
.Thạch cao bột:3CaSO4.0,5

2Ca.SiO2 ,3Ca. Al2O3 ,4Ca. Al2O3 .Fe2O3

3CaO.SiO2

.Xm bột:

,

Phân loại:
+Theo mt rắn chắc,CKDVC dc chia làm 3 loại:
.Chất kết dính VC rắn chắc trong k/khí.có kh3 năng rắn chắc và phát triển cđộ trong k/khí:Vôi,thạch cao xd.
.Chất k dính rắn chắc trong nước: có khả năng rắn chắc và phát triển cđộ trong nước.
.Chất k dính VC rắn chắc trong mt bão hòa hơi nước:có khả năng rc và ……….....mt bão hòa hơi nước.
Phạm vi sử dụng:-vữa xây.-chế tao bê tong.-Trang trí.
Câu 2:Khái niệm và cách xác định tính công tác của hỗn hợp bê tong XM:
KN:là t/c của hỗn hợp Bt lắp đầy và lèn chặt vào ván khuôn dưới td của trọng lượng bản thân hoặc chấn động bên ngoài

.nhưng fai đảm bảo dc tính đồng nhất.


Cách xác định:Tùy theo hỗn hợp bt mà có cách xác định # nhau:
-

Đối với hh BT dẻo: tính công tác dc xđ qua độ độ sụt đo bằng côn Abrams( Sn,Cm)
Đối với hh BT cứng :tính công tác dc xđ qua độ
cứng(C,giây).Cla2 khoảng thời gian
cần thiết để san phẳng mẫu hh trong nhớt kế Vêbe.
TN1:TNo về độ sụt:lớp 1: đầm 25 cái theo hình,chiều
cao BT đổ là h/3 theo hình xoắn
ốc(từ trong ra ngoài và đầm tới đáy)
• Lớp 2:tương tự đầm xuyên lớp
1 từ 1-2cm.
• Lớp 3: vừa đổ vừa đầm, sau đó
dùng bay gạt bằng bề mặt.Sn= k/c
từ đỉnh trên côn đến đỉnh cao
nhất của khối hh sau khi nhấc côn.
• Nhớt kế vêbe gồm Côn và búa
rung

Các y/t ả hưởng.:lượng nc;XM(lượng,loại);cốt liệu;Đầm:phụ gia.
Câu 3.Thành phần của bitum dầu mỏ
Kn:Bitum dầu mỏ là hổn hợp phức tạp các hợp chất hydrocacbon và 1 số dẫn xuất phi kim loại khác
*thành phần hóa học:Bitum là chất kết dính có tp hóa học là các hợp chất hidro,Ccao phân tử và dẫn xuất phi kim của
chúng.
Chứa các ng tố:C(82-88%), h(8-11%),,O(0-1,5%),,S(0-6%),,N(0-1%),,…
Dựa trên cơ sở của thuyết về nhóm hóa học, chia Bitumdau62 mỏ thành 3 nhóm chính:nhóm chất dầu,nhóm chất
nhựa,nhóm atphan)

Các hợp chất cùng 1 số t/c thành các nhóm chất:+Nhóm chất dầu lỏng nhiều.+Nhóm chất nhựa dẻo nhiều.+Nhóm átphan

to
giòn nhìu,tăng

hóa mềm.+nhóm cacben cabonit.+Nhóm axit atphan. Anhidrit+Nhóm parafin.

Đề thi số 5:
*Câu 1: Cường độ chịu nén và cách xác định cường độ chịu nén của vật liệu:

p
-Cường độ chịu nén: Rn=

p

max

F

(N/mm3 = MPa)

max

:tải trọng phá hoại(N)
F : diện tích chịu lực của mẫu (mm2)
-Cách xác định cường độ chịu nén của VL:
+Phương pháp phá hoại mẫu: chế tạo mẫu đúng tiêu chuẩn (đúng hình dạng, đúng kích thước,đúng ngày
tuổi) đưa mẫu lên máy gia tốc thực hiện tăng tải với tốc độ quy định cho đến khi mẫu bị phá hoại, ghi lại giá trị
của lực phá hoại.Rồi dùng công thức sức bền VL tính ra cường độ chịu nén của mẫu.



R

tb

=

Cường độ chịu nén vật liệu +

+ R đặc trưng <

R

∑R
n

i

đặc trưng

tb

R đặc trưng có độ tin cậy cao hơn
+Phương pháp không phá hoại mẫu: Dùng để xđ cường độ chịu nén VL trên kết cấu xd.Cường độ chịu nén của
VL được xđ gián tiếp qua 1 đại lượng vật lý nào đó,mà việc xđ đại lượng vật lý này dễ dàng thông qua thiết bị
máy móc chuyên dùng.Quan hệ giữa đại lượng vật lý và cđ chịu nén vật liệu đc xđ thông qua biểu đồ chuẩn
hoặc bảng tra.
Vẽ biểu đồ chuẩn.

-So sánh 2 phương pháp:

+ phá hoại: - trực quan nên độ tin cậy cao
- thí nghiệm tốn kém
+Không phá hoại:- không trực quan,độ tin cậy ko cao,số liệu chỉ mang ý nghĩa tham khảo.
-thiết bị gọn nhẹ,ít tốn kém,có thể xđ đc cường độ VL trên kết cấu đã XD mà ko làm ảnh hưởng đến sự
an toàn của công trình.
*Câu 2:Khái niệm tính công tác và cách xác định độ sụt của hỗn hợp BTXM.
-K/n:Tính công tác của hỗn hợp BTXM là t/c của hỗn hợp BTXM,có khả năng lấp đầy và lèn chặt vào khuân dưới
t/d của trọng bản thân hoặc chấn động bên ngoài mà vẫn đảm bảo đc tính đồng nhất.
-Cách xđ:Tùy theo loại hỗn hợp BT mà có cách xđ khác nhau.
+Hỗn hợp BT dẻo:tính công tác được xđ qua độ sụt Sn(cm)
Dụng cụ:hình nón cụt Abrams
Lớp 1:để 1/3 khuôn, đầm 25 cái
Lớp 2: đổ tiếp 1/3,đầm 25 cái qua lớp 1 (1-3cm)
Lớp 3:Vừa đổ vừa đầm, đầm 25 cái, dùng bay gạt bằng
Sau đó rút khuôn lên đo độ sụt


+Nếu hỗn hợp BT dẻo thì : Sn = 4- 10 cm
+Nếu hỗn hợp BT kém dẻo thì : Sn = 0 -4 cm
+Nếu hỗn hợp BT siêu dẻo thì : Sn = 10 - 20 cm
+Nếu hỗn hợp BT tự đầm : Sn > 20 cm
+Hỗn hợp BT cứng: Độ cứng C ( giây)
Dụng cụ: Nhớt kế Vê be
-Các yếu tố ảnh hưởng: + Lượng nước
+XM -lượng XM ít , nhiều
-loại XM
+Cốt liệu
+Đầm
+Phụ gia
*Câu 3:Khái niệm và phân loại thép cacbon (câu 3 đề 12)

Kn;Là hợp kim của sắt và cacbon(cacbon <2%)và ngoài ra còn chứa 1 số nguyên tố # nữa(Mn,Si,P,S…)
Phân loại:+Theo phương pháp luyện:
Thép lò Macxtanh:dung tích lò lớn,lượng nấu 1 mẻ thép lâu nên đủ thời gian để khử hết tạp chất ->chất
lượng tốt nhưng năng suất thấp.
Thép lò quay:dung tích lò quay bé,thgian nhanh,k đủ thgian khử hết tạp chất,vì vậy chất lượng thép lò
quay thấp hơn lò macxtanh,nhưng năng suất sx lớn hơn vì tính lien tục.
Thép lò điện:năng lượng cảm ứng từ hoặc hồ quang điện
Thép lò Tomat
Thép lo Betximem.
+Theo hàm lượng cacbon:
Thép cacbon thấp C<0,25%
Thép cacbon TB C=0,25-0,6%
Thép cacbon cao C=0,6-2%
+Theo pp khử oxi:
Thép lặng:đã khử hết FeO->Fe
Thép sôi:chưa khử hết FeO


Thép nửa lặng:Trung gian giữa thép sôi và thép lặng.
+Theo hàm lượng tạp chất:S,P.
Thép chất lượng thường;tốt;cao;rất cao(S,P<0,005%).
+Theo phạm vi sử dụng:
Thép thường sử dụng trong xddd,nhà,công nghiệp,cầu đường
.Thép hình

φ
.cốt thép:thép tròn trơn:

6-10.


φ
Thép gân

12-42.

Thép cơ khí
Thép công cụ

Đề 06
Câu 1:Biến dạng của vl
KN:là t/c của vl thay đổi hình dạng, k thước khi chịu tác dụng của ngoại lực.
-các đại lượng lien quan đến biến dạng:

∆l = l1 − l0
+Biến dạng dài tuyệt đối:

ε=

∆l
.100%
l0

+biến dạng dài tương đối:

ψ=

F0 − Fk
.100%
F0


+độ thắt tương đối:

ψ
 Đánh giá tính giòn dẻo của vl.

E dh =

càng lớn thì vl càng dẻo và ngược lại.

σ đh
ε đh

+mođun đàn hồi: E
 Đặc trưng cơ học của vl biểu thị mối quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của vl khi làm việc trong giai đoạn đàn
hồi
*Cách Xđ:pp nén tĩnh; (hình)


⇒ σ1 =
Thử với 2 cấp tải trọng: Cấp 1:P=P1

P1
F

⇒σ2 =

σ1
đối với

P=P2


P2
F

σ2
đối với

σ1 σ 2
0<

<

và đảm bảo vl làm việc ở trạng thái đàn hồi.

Vẽ biểu đô q hệ

Eđh = tgα =

σ ε

σ 2 − σ1
ε 2 − ε1

- : (hình)

*Phân loại biến dạng:
- Biến dạng đàn hồi là biến dạng mất đi khi bỏ td ngoại lưc.
-Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng là q hệ tuyến tính và tuân theo định luật Húc :

σ = E.ε


-Biến dạng dẻo là biến dạng k mất đi khi bỏ td ngoại lực.
-Qhệ giữa ứng suất và biến dạng tương đối

ε

là k tuyến tính.

*Dựa vào sự xh của b dạng dẻo trước khi vl bị phá hủy ,ng ta chia thành 2 loại:
-VL giòn:trước khi phá hủy b dạng dẻo k xh rõ rệt
-VL dẻo: trước khi phá hủy b dạng dèo xh rõ rệt.
*Giai doạn phá hoại:
-Khi lực td đạt đến 1 gtrị nào đó ,VL bị phá hủy(bị đứt,vỡ,nứt)gtrị lực
phá hoại dùng để tính ra cường độ VL.

đó gọi là tải trọng

Câu 2:trình bày khái niệm và phân loại BTXM:giống câu 2 Đề 01:
K/n: BTXM là loại đá nhân tạo có thành phần được lựa chọn hợp lí: xi
nước, phụ gia( nếu có)
Bê tông mới nhào trộn gọi là bê tông hay còn gọi là bê tông tươi
Bê tông là hỗn hợp bê tông đã rắn chắc.
Phân loại: +Theo khối lượng thể tích:

ρ
-BT:

= 1,8 -2,5g/cm

-BT nhẹ:


3

ρ

= 0,5 - 1,8

-BT đặc biệt nhẹ :
-BT đặc biệt nặng:

g/cm

ρ

ρ

<0,5

3

3
g/cm

=2,5 - 5

3
g/cm

+Thei cường độ chịu nén: (mẫu trụ d = 15cm ; h = 30cm ; tuổi 28 ngày)
-BT truyền thống : 15 - 25 MPa


măng, cát, đá(sỏi),


-BT thường : 25 - 50 MPa
-BT cao : 60 - 100 MPa
-BT rất cao : > 100 MPa
Câu 3:Khái niệm và phân loại thép hợp kim:giống câu 3 đề 32
-KN:Thép hợp kim là hợp chất of Fe+C.Ngoài ra có các ng tố tạp chất chưa khử hết,ng ta còn bổ sung 1 số hợp
kim:Si,Mn,Ca,Cu,Al,…làm tăng tính chất of thép như cường độ,chống rỉ sét,tạo ra thép chịu nhiệt
-Phân loại
+Theo hàm lượng hợp kim:
.Thép HL thấp: có tổng hàm lượng hợp kim <2.5%
.Thép HL tb:2.3-9%
.Thép HL cao:>10%
+Theo ng tố hợp kim đưa vào hàm lượng thép
.Thép hợp kim silic
.Thép hợp kim Mangan-Silic
.Thép hợp kim Crôm-Silic-Mangan

Đề số 7:
*Câu 1:Trình bày về khối lượng riêng của vật liệu.
-K/n:là khối lượng của 1 đvi thể tích VL ở trạng thái hoàn toàn đặc.

m

V

ρ
=


-CT:

a

(g/cm3)

m:k/l khô của VL (g)

V

a

:thể tích đặc của VL

-Cách xđ:-xđ m:Sấy khô mẫu VL đem cân được m

-xđ

V

a

V V
a

: +VL đặc:

=


0

, được xác định bằng phương pháp đo hoặc cân thủy tĩnh


+VL rỗng: Sấy khô mẫu VL,sau đó nghiền nhỏ VL thành những hạt < 0,2 mm.Cân VL đã nghiền

m

1

được

V

.Cho VL vào bình có chứa chất lỏng ở vạch

1

Cân mẫu VL còn lại được

m

V

ρ

2

suy ra:


=

1

,ghi lại mực

V

2

V V
a

chất lỏng dâng lên -> thể tích đặt :

=

2

-

m −m
V −V
1

2

2


1

ρ
-Ý nghĩa: +Dựa vào

để phân biệt 1 số chất với nhau

+Dùng làm tham số trong tính toán thành phần BTXM
+Xđ độ dặc,độ rỗng của VL
*Câu 2:Các yêu cầu kĩ thuật của cốt liệu lớn để chế tạo BTXM (Câu 2 - đề 46)
-Cốt liệu lớn đá dăm or sỏi(d=5-70mm)
-Vai trò:là khung chịu lực chính of BT
-Yêu cầu kỹ thuật
+Cường độ=<(1.5÷2)Rb
.Cách xác định:-nén mẫu chuẩn
-nén dập trong xi lanh bão hoà nước
+Lượng hạt yếu: dẹt, phong hoá k vượt quá tiêu chuẩn
+Lượng tạp chất k vướt quá tiêu chuẩn
+Thành phần hạt:cốt liệu lớn cần có các cỡ hạt khác nhau và hàm lượng các cỡ hạt vừa đủ để đảm bảo nguyên tắc
hạt nhỏ chèn vào khe rỗng hạt lớn tạo ra độ đặc lớn nhất để tiết kiệm XM.Để XĐ t.phần cốt liệu lớn cần sàng T.nghiệm
qua bộ sàng tiêu chuẩn
-Mẫu :m(g)lượng cốt liệu lớn,XĐ KL sót trên từng sàng Ms(g)

a=
i

Ms
.100%
M


TÍnh lượng sót riêng biệt
Tính lượng sót tích luỹ

A

= a70

A

=

A

+ a40

A

=

A

+ a20

70

40

20

70


40

da´y


A

10

=

A

20

+ a10

A = A +a
5

10

5

tc min

A

i


-TCVN quy định tp hạt of cốt liệu lớn theo lượng sót tích luỹ tại cỡ sàng thứ I pải thoả mãn:
(i=70,40,20,10,5)



tc max 

A≤A
i

i

+Dmax của cốt liệu:là đường kính danh định lớn nhất of cốt liệu được lấy =kích thước lỗ sàng mà tại sàng đó có
lượng sót tích luỹ<10%và gần 10% nhất pải phù hợp với kích thước kết cấu:
TCVN
Dmax≤ kích thước nhỏ nhất of kết cấu
Dmax≤1/2 chiều dày bản mỏng
Dmax≤3/4 khe hở giữa 2 thanh thép liền kề

*Câu 3: Khái niệm và phân loại chất kết dính hữu cơ (câu 3 - đề 45)
* Kn:chất kết dính hữu cơ là chất hữu cơ như bitum,gudrông,nhũ tương ở dạng rắn,quánh,lỏng.khi ở dạng lỏng có khả
năng trộn lẫn vs vl khoán(cát đá)sau khi rắn chắc thành đá nhân tạo có t/c phù hợp cho xd đường otô sân bay.
-phân loại:
+Theo nguồn gốc và tp hóa học:
.bitum:gốc dầu mỏ;đá dầu;thiên nhiên.
.gudrông:than đá; than bùn.

to
Bitum hoăc grudông ở dạng quánh:ở thường là chất dẻo mềm,có tính đàn hồi thấp,nóng chảy ở

dạng rắn.

to
thấp hơn B/G ở

to
B/G lỏng:ở dạng

thường là c/lỏng có tính nhớt.

+nhũ tương là hệ thống keo phức tạp,gồm 2 pha:pha phân tán, pha môi trường phân tán.
.ppt:phân tán vào mt phân tán dưới dạng hạt nhỏ li ti và giữ ổn định= chat nhũ hóa
Nhũ tương=B/G+nước+chất nhũ hóa.
Có 2 loại nhũ tương:-Nt thuận:Pha phân tán là B/G phân tán vào mt nước dưới dạng nhò li ti và dc giữ ổn định = chất
nhũ hóa.
-Nt nghịch:ppt là nước,phân tán dưới dạng hạt nhỏ li ti và trong B/G lỏng.


Đề số 8:
*Câu 1: Khái niệm và phân loại chất kết dính vô cơ (Câu 1- Đề số 2)
-kn:CKDVC là những chất VCơ ở dạng lỏng hoặc bột khi nhào trộn với n’c tạo ra vữa dẻo sau qtrình biến đổi hóa lý,rắn
chắc thành đá ,có khả năng kết dính vl rời rạc cùng làm việc.
.Vôi:lỏng(Ca(OH)2),hoặc bột(CaO)

H 2O
.Thạch cao bột:3CaSO4.0,5

3CaO.SiO2 2Ca.SiO2 ,3Ca. Al2O3 ,4Ca. Al2 O3 .Fe2O3
.Xm bột:
,

Phân loại:
+Theo mt rắn chắc,CKDVC dc chia làm 3 loại:
.Chất kết dính VC rắn chắc trong k/khí.có kh3 năng rắn chắc và phát triển cđộ trong k/khí:Vôi,thạch cao xd.
.Chất k dính rắn chắc trong nước: có khả năng rắn chắc và phát triển cđộ trong nước.
.Chất k dính VC rắn chắc trong mt bão hòa hơi nước:có khả năng rc và ……….....mt bão hòa hơi nước.
Phạm vi sử dụng:-vữa xây.-chế tao bê tong.-Trang trí.

*Câu 2:Trình tự và yêu cầu kỹ thuật của các bước công nghệ chế tạo BTXM (Câu 1 - Đề số 27)
Chuẩn bị:
+chuẩn bị vật liệu,máy,thiết bị,đội ngũ cán bộ theo yêu cầu
+cân tự động hoặc bằng tay
+Khi cân pải chú ý đến độ ẩm of cốt liệu để điều chỉnh cho chính xác
Trộn:khâu quan trọng để đảm bảo độ đồng nhất cho hỗn hợp BT.có 2 loại máy trộn:trộn tự do và trộn cưỡng bức
+Máy trộn tự do được dùng cho hỗn hợp BT dẻo
+Máy trộn cưỡng bức dùng cho hỗn hợp BT cứng và kém dẻo
Vận chuyển:việc vận chuyển hỗn hợp BT được thực hiện =xe ôtô chyên dụng,xe cút kít,xe goong`.Để đảm bảo độ đồng
nhất và độ dẻo cho hỗn hợp BT,time vận chyển BT k vượt quá time cho phép.
30 phút khi nhiệt độ hợp BT 20-30˚c
60 phút khi …………………10-19˚c
120 phút…………………….5-9˚c
Nếu xe vận chyển có thùng quay tự động time sẽ lâu hơn
Đổ khuôn:được tiến hành bằng máy đổ,vừa rót vừa san hỗn hợp vào khuôn.Để tránh phân tầng chiều cao đổ k quá 1 m


việc đầm nén:đầm nén hỗn hợp BT trong khuôn được thức hiện =máy đầm rung.có nhìu loại máy đầm:đầm bàn,đầm
dùi,đầm rung ép,rung cán….Mức độ đầm chặt of hỗn hợp BT được đáh giá = hệ số lèn chặt K.Hỗn hợp được coi là hoàn
toàn khi K=0.98-1
Bảo dưỡng BT:là đảm bảo các điều kiện nhiệt-ẩm để cho quá trình thuỷ hoá of CM được thuận lợi.thời gian bảo dưỡng
8-10 ngày.có 4 Phương pháp bảo dưỡng.
-Bảo dưỡng = lớp phủ ẩm

-bảo dưỡng =hơi nước nóng
-Bảo dưỡng bằng nước
-Bảo dưỡng các lớp phủ khô hoặc dung dịch bảo dưỡng
Kiểm tra chất lượng BT:chất lượng BT cần KTra trong quá trình thi công và sau thi công
-Trong thi công cần kiểm tra độ sụt,sự đồng nhất,chế độ bảo dưỡng.
-Sau thi công cần kiểm tra cường độ BT theo độ tuổi,mô đun đàn hồi,co ngót từ biến
*Câu 3:Cấu trúc của bitum dầu mỏ (Câu 3- Đề số 34)
*cấu trúc của bitum:
Bitum có cấu trúc mixen,mỗi Mixen là một hệ thống phức tạp bao gồm 1 số lượng lớn các phân tử có phân tử lượng nhỏ
bao quanh 1 thể bằng những lực tương hỗ,khi lực tương hỗ này lớn thì mỗi mixen là 1 nút mạng.gồm 2 pha:pha lỏng là
nhóm chất dầu đóng vai trò là mt phân tán,pha rắn là nhóm chất rắn,(atphan,atphan cacbonit) dc giữ ổn định nhờ nhóm
chất nhựa.tùy theo tỉ lệ giữa pha rắn và pha lỏng mà bitum có các dạng cấu trúc sau:
-cấu trúc gel:nhóm chất dầu ít nhóm chất rắn nhiều
-cấu trúc sol:dầu nhìu rắn ít.
Ứng với cáu trúc sol-gel bitum ở dạng quánh.

Đề 09
Câu 1:Độ cứng of VLXD(giống câu 1 đề 24)
Độ cứng là khả năng của VL chống lại sự gây trầy xước của VL cứng hơn nó tác động lên bề mặt.Khả năng này rất
quan trọng đối với vật liệu làm đường, vật liệu lát bề mặt, vật liệu làm trụ cầu .... và có ảnh hưởng nhiều đến tính chất chịu
mòn.Mặt khác, độ cứng cũng đặc trưng cho mức độ khó gia công của vật liệu.
Cách xác định:
+Đối với các loại đá dùng phương pháp thang độ cứng Mohr:gồm 10 khoáng vật ( đá) có độ cứng sắp xếp từ nhỏ tới
lớn.Mài mẫu tạo ra mặt bằng để thí nghiệm,lần lượt dùng mẫu khoáng vật trong thang Mohr vạch lên bề mặt đá mài sẵn
cho đến khi khoáng vật đầu tiên có độ cứng m trong thang Mohr làm xước bề mặt thì độ cứng của VL thử lấy = n-1
-Ý nghĩa độ cững Mohr : thể hiện mức độ khó, dễ trong quá trình gia công bề mặt VL đá hoặc nghiền
+Đối với các loại KL:dùng phương pháp Brinell:dùng viên bi thép có đường kính D(mm),đem ấn vào vật liệu định
thử với một lực P.Khi đó viên bi tạo ra 1 lỗ lõm có đường kính d.Khi đó diện tích vết lõm



πd

d − (D − d )
2

2

F=

Độ cứng Brinen xác định theo công thức sau: H Br =

P
F

-Ý nghĩa độ cứng: dùng để tính toán gia công bề mặt VLKL

P=kD

2

D: đường kính viên bi
k : hệ số phụ thuộc vào VL thử
k=30 : KL đen ( gang, thép....)
k=10 : KL màu ( kẽm, nhôm. ....)
k= 3 : KL kiềm ( chì.....)

Câu 2:Nước và Xi măng để chế tạo BTXM
 Nước
-Vai trò:
+Dùng để thuỷ hoá XM,tạo ra độ dẻo cho hỗn hợp bê tong

+Bảo dưỡng bê tong
+Rửa cốt liệu
-Yêu cầu kỹ thuật:
+Nước sạch,k use nước có lẫn dầu mỡ,ion sunfat,Cl-,k dùng nước ao hồ
+Có thể dùng nước biển để chế tạo bê tong but pải có thí nghiệm xác định loại XM,loại phụ gia
Xi Măng
-Vai trò:
+Sau khi thuỷ hoá thành đá,XM đóng vai trò là chất kết dính vô cơ trong BTXM
+khi mới nhào trộn,hồ XM đóng vai trò là chất bôi trơn
-Yêu cầu kỹ thuật
+Mác XM pải phù hợp vs Mác Bê Tông: Rxm=(1÷1.2)Rbt
+Chủng loại XM phù hợp với môi trường sử dụng
Câu 3:Khái niệm phân loại bê tông asphalt


KN:là 1 loại đá nhân tạo có thành phần được lựa chọn hợp lý bao gồm bitum,bột đá,bột khoáng,cát,đá dăm(sỏi),phụ
gia(nếu có)
Phân loại
-Theo nhiệt độ thi công
+Thành Phần BT asphalt rải nóng: nhiệt độ lu không nhỏ hơn 120*c
+T.phần bt Atphan rải nguội: nhiệt độ lu k nhỏ hơn 5*c
+T.phần bt atphan rải ấm : nhiệt độ lu từ 70÷120*c
-Theo độ rỗng
+Bê tông atphan đặc:

r= 3÷6%

+Bê tông atphan rỗng: r = 6÷10%
+Bê tông atphan đặc biệt rỗng: r = 12÷18%
-Theo hàm lượng đá dăm(bt atphan rải nóng,nguội)

+BT loại A:nhiều đá dăm: Đ=50÷60%
+BT loại B: đá dăm tb Đ=35-50%
+BT C: ít đá dăm Đ=25-35%
+BT D:k dùng đá mà dùng cát nhân tạo
+BT loại E:dùng cát tự nhiên
+Bn,Cn,Dn,En:BT atphan rải ấm
-Theo Dmax cốt liệu
+Bê tông atphan đặc theo đường kính
.BT atphan hạt to:Dmax <=19
.Bt atphan hạt tb:Dmax<=12.5
.BT atphan nhỏ:Dmax<=9.5
.BT atphan cát:Dmax<=4.75
+Bê tông atphan rỗng:chia 3 loại
.BTNR 19(Dmax<=19)
.BTNR 25(Dmax<=25)
.BTNR 37.5(Dmax<=37.5)
-Theo chất lượng cốt liệu cấu tạo
+Tiêu chuẩn quốc tế:Loại I,II,III


+Tiêu chuẩn VN:Loại I,II

Đề thi số 10:
*Câu 1:Độ hao mòn vật liệu
-Độ hao mòn là khả năng vừa chịu mài mòn, vừa chịu va chạm của vật liệu.
-Cách xđ:+Phương pháp 1:dùng thiết bị Đevan.VL thí nghiệm : 5000g đá khô bao gồm những cục nặng khoảng
100g.Cho mẫu VL vào thùng.Cho thùng Đevan quay 10000 vòng trong 30 phút. Dùng sàng có lỗ 2mm sàng VL, cân khối

m


1

lượng sót trên sàng là

(g)

m − m1
m

100%

Q=
Dựa vào Q -> phân loại đá
Q<4% :đá chống hao mòn rất khỏe
Q= 4-6% : đá chống hao mòn khỏe.
Q=6-10%: đá chống hao mòn trung bình
Q= 10- 15%: đá chống hao mòn yếu
Q>=15%: đá chống hao mòn rất yếu
+Phương pháp 2:Dùng dụng cụ Los Angeles: tương tụ giống như Đe van nhưng khác với Đe van có bổ sung
thêm viên bi thép để tăng cường va đập.

Khối lượng VL thí nghiệm là 5000g đá khô cho vào thùng Los Angeles quay 500 vòng nếu
37,5 mm .Quay 1000 vòng nếu

d

max

> 77,5


Sàng qua sàn d = 1,7 mm

m

1

Sót =

(g)

P

=
LA

m − m1
m

100%

*Ý nghĩa: Dùng để lựachọn VL đá trong xd đường oto, sân bay, đường sắt
*Câu 2:Khái niệm phân loại BTXM :
K/n: BTXM là loại đá nhân tạo có thành phần được lựa chọn hợp lí: xi măng, cát, đá(sỏi), nước, phụ gia( nếu có)

d

max

=<



Bê tông mới nhào trộn gọi là bê tông hay còn gọi là bê tông tươi
Bê tông là hỗn hợp bê tông đã rắn chắc.
Phân loại: +Theo khối lượng thể tích:

ρ
-BT:

= 1,8 -2,5g/cm

3

ρ

-BT nhẹ:

= 0,5 - 1,8

g/cm

ρ

-BT đặc biệt nhẹ :

ρ

-BT đặc biệt nặng:

<0,5


3

3
g/cm

=2,5 - 5

3
g/cm

+Thei cường độ chịu nén: (mẫu trụ d = 15cm ; h = 30cm ; tuổi 28 ngày)
-BT truyền thống : 15 - 25 MPa
-BT thường : 25 - 50 MPa
-BT cao : 60 - 100 MPa
-BT rất cao : > 100 MPa
*Câu 3:Các yêu cầu kỹ thuật của bitum dầu mỏ quánh xây dựng đường.
Cấu trúc bitum dầu mỏ:
- Có cấu trúc mi xen ( hạt bitum) gồm 2 pha:
+Môi trường phân tán - Nhóm chất dầu.
+Pha phân tán - Các hạt mixen ( nhóm chất rắn VD: nhóm asphalt , cacbon)
Nhóm chất nhực bọc bên ngoài hạt mixen đóng vai trò ổn định cho bitum
- Tủy theo tỷ lệ nhóm chất lỏng cà chất rắn mà bitum có các cấu trúc sau:
+Cấu trúc sol (nhóm chất dầu nhiều ,rắn ít) : trạng thái bitum lỏng
+Cấu trúc gel ( nhóm chất dầu ít, rắn nhiều): trạng thái bitum rắn
+Cấu trúc sol - gel ( nhóm chất dầu và rắn theo tỷ lệ): trang thái bitum quánh
Các chỉ tiêu:+Độ kim lún ở 25 độ C , 0,1 mm
+Độ kéo dài ở 25 độ C , cm
+Nhiệt độ hóa mềm, độ C
+Nhiệt độ bắt lửa , độ C
+Lượng tổn thất sau khi đun 5 giờ ở 163 độ C, max , %

+Tỷ lệ độ kim lún sau khi đun so với ban đầu, %
+Lượng hòa tan trong tricloetylen , %
+Khối lượng riêng, g/cm3
+Hàm lượng parafin , max , %
+Độ nhớt ở 135 độ C, cSt

Đề 11:
Câu 1:Khái niệm và phân loại chất kết dính vô cơ:
-kn:CKDVC là những chất VCơ ở dạng lỏng hoặc bột khi nhào trộn với n’c tạo ra vữa dẻo sau qtrình biến đổi hóa lý,rắn
chắc thành đá ,có khả năng kết dính vl rời rạc cùng làm việc.
.Vôi:lỏng(Ca(OH)2),hoặc bột(CaO)

H 2O
.Thạch cao bột:3CaSO4.0,5


2Ca.SiO2 ,3Ca. Al2O3 ,4Ca. Al2O3 .Fe2O3

3CaO.SiO2
.Xm bột:

,

-phân loại:
+Theo mt rắn chắc,CKDVC dc chia làm 3 loại:
.Chất kết dính VC rắn chắc trong k/khí.có kh3 năng rắn chắc và phát triển cđộ trong k/khí:Vôi,thạch cao xd.
.Chất k dính rắn chắc trong nước: có khả năng rắn chắc và phát triển cđộ trong nước.
.Chất k dính VC rắn chắc trong mt bão hòa hơi nước:có khả năng rc và ……….....mt bão hòa hơi nước.
Câu 2;pp xđ cđộ chịu nén của Btong Mx theo TCVN 3118-93.Khái niệm mác Bt theo TCVN 6025-95.
*Cường độ chịu nén của BT:

-Trong các trạng thái làm việc:nén,kéo,uốn,trượt..,Bt làm việc ở trạng thái chịu nén là tốt nhất.Vì vậy cđộ chịu nén đối
với BT là quan trọng nhất..
-ĐN:là khả năng chống lại sự phá hoại do tải trọng nén gây ra,dc biểu thị bằng ứs tới hạn.

to
-Cách xđ:pp phá hoại:Mẫu gồm 3 mẫu lập phương 15x15x15(cm3),dc bảo dưỡng 28 ngày ĐKTC

=27

± 2o C

daN
/ giây
± cm 2
,W=90%,tốc độ nén 6 4
(hình)
Rb =

Pmax
F

Rb1 − > Rb3
(MPa),

--Xử lý số liệu:
.nếu kq thử lệch nhau k quá 15% thì cường độ chịu nén của

Rb =

Bt dc lấy =Tb của # mẫu thử.


Rb1 + Rb 2 + Rb3
3

.Nếu quá 15% thì dc lấy bằng cđộ của mẫu cỏn lại sau khi

loại bỏ 2 mẫu lớn nhất và nhỏ nhất.

Rb =

Rb1 + Rb 2
2

.TH chỉ có 2 mẫu thử thì cđộ BT dc lấy TB của 2 mẫu thử.

Rchuan = K .Rkhac
-Mẫu có hdạng, kích thước#mẫu chuẩn thì kq phải nhân với hệ số tiêu chuẩn để quy về mẫu chuẩn.
-Mẫu chuẩn tiêu chuẩn VN dùng mẫu 15x15x15cm3
Rlp = 1,2 Rtru
Mẫu chuan64322TCN(GTVT)


-Các yếu tố ảnh hưởng:+thgian(tuổi)
Trog quá trình rắn chắc,cđộ bt k ngừng tăng.Từ 7-14 ngày,cường độ phát triển nhanh,sau 28 ngày thì chậm dần

Rb = 1; R3 = 1 ÷ 0,5; R7 = 0,6 ÷ 0,7
BT thưởng k phụ gia:

Rn
lg n

=
(n ≥ 3ngay )
R28 lg 28
Quy luật phát triển cđộ theo hàm Logarit:

Rcl ≥ (1,5 ÷ 2) R3
;+Đầm;+Bảo dưỡng;+Phụ gia…

;+Đặc tính đá XM(Rx{mác XM},N/X);+Cốt liệu
Rb28
*ý nghĩa:dự đoán cường độ ở tuổi 28 ngày

nếu biết vliệu chế tạo:mác ,đặc tính,cốt liệu,dặc tính đá XM…)

Câu 3:Khái niệm,phân loại và pp kí hiệu thép hợp kim:
KN,PL giống câu 3 đề 32.
Câu 3:Khái niệm phân loại thép hợp kim
-KN:Thép hợp kim là hợp chất of Fe+C.Ngoài ra có các ng tố tạp chất chưa khử hết,ng ta còn bổ sung 1 số hợp
kim:Si,Mn,Ca,Cu,Al,…làm tăng tính chất of thép như cường độ,chống rỉ sét,tạo ra thép chịu nhiệt
-Phân loại
+Theo hàm lượng hợp kim:
.Thép HL thấp: có tổng hàm lượng hợp kim <2.5%
.Thép HL tb:2.3-9%
.Thép HL cao:>10%
+Theo ng tố hợp kim đưa vào hàm lượng thép
.Thép hợp kim silic
.Thép hợp kim Mangan-Silic
.Thép hợp kim Crôm-Silic-Mangan
*Kí hiệu thép hợp kim:
+hàm lượng cacbon.+Các nguyên tố hkim đưa vào trong thép.+Hàm lượng các nguyên tố hợp kim.

Yêu cầu kí hiệu:gọn
TCVN:[%ooC]AaBb

%ooC hàm lượng cacbon{phần vạn%oo}
A,B kí hiệu hóa học của ngtố hợp kim


A,b hàm lượng ng tố hợp kimA, B.
Nếu a,b <1 thì k cần ghi.

Đề 12:
Câu 1.VAi trò và yêu cầu kĩ thuật của cốt liệu nhỏ:
_Vai trò:chèn lấp vào khe rỗng của các cấp cốt liệu lớn,tăng độ đăc cho BT,tiết kiệm XM,cùng với cốt liệu lớn tạo ra
khung cốt liệu cho BT.
_Yêu cầu kĩ thuật:

Lượng hạt yếu:Mica…
Lượng hạt mịn:muội, sét,…



K vượt tiêu chuẩn.

Thành phần hạt:phải có nhiều cỡ hạt với lượng vừa
nhỏ chèn vào khe rỗng của hạt lớn để tạo ra hỗn hợp

đủ để đảm bảo ng tắc hạt
có độ đặc cao nhất.

Để kiểm tra thành phần hạt cần sàn wa bộ sàn tiêu


chuẩn

Khối lượng 100g,cát khô đã sàn wa sàn 5.
_Quan trọng:
.cân khối lượng sót trên từng sàn m(g)

ai =

mi
× 100
m

.tính lượng sót riêng biệt
.tính lượng sót tích lũy Ai%..

Mk

Mk =

A2,5 + A0, 63 + A0,315 + A0,14 + A0,125
100

Dựa vào Ai tính modun độ lớn

5 A2,5 + 4 A0,63 + 3 A0,315 + 2 A0,14 + A0,125 

M k =

100




Câu 3:Khái niệm và phân loại thép cacbon
Kn;Là hợp kim của sắt và cacbon(cacbon <2%)và ngoài ra còn chứa 1 số nguyên tố # nữa(Mn,Si,P,S…)
Phân loại:+Theo phương pháp luyện:
Thép lò Macxtanh:dung tích lò lớn,lượng nấu 1 mẻ thép lâu nên đủ thời gian để khử hết tạp chất ->chất lượng
tốt nhưng năng suất thấp.


Thép lò quay:dung tích lò quay bé,thgian nhanh,k đủ thgian khử hết tạp chất,vì vậy chất lượng thép lò quay thấp
hơn lò macxtanh,nhưng năng suất sx lớn hơn vì tính lien tục.
Thép lò điện:năng lượng cảm ứng từ hoặc hồ quang điện
Thép lò Tomat
Thép lo Betximem.
+Theo hàm lượng cacbon:
Thép cacbon thấp C<0,25%
Thép cacbon TB C=0,25-0,6%
Thép cacbon cao C=0,6-2%
+Theo pp khử oxi:
Thép lặng:đã khử hết FeO->Fe
Thép sôi:chưa khử hết FeO
Thép nửa lặng:Trung gian giữa thép sôi và thép lặng.
+Theo hàm lượng tạp chất:S,P.
Thép chất lượng thường;tốt;cao;rất cao(S,P<0,005%).
+Theo phạm vi sử dụng:
Thép thường sử dụng trong xddd,nhà,công nghiệp,cầu đường
.Thép hình

φ

.cốt thép:thép tròn trơn:

6-10.

φ
Thép gân

12-42.

Thép cơ khí
Thép công cụ

ρ o , g / cm 3
Câu 2:Khối lượng thể tích của vl:(

)

Kn:là khối lượng của 1 thể tích vl ở trạng thái tự nhiên(kể cả thể tích lỗ rỗng).

ρo =
Công thức xác định:

m
Vo

3

3

3


(g/cm ),(kg/dm ),(T/m )

Trong đó:m là khối lượng khô của vl(g)
Vo:thể tích tự nhiên của vl(cm3)


Cách xác định:+XĐ m:Sấy khô và cân.
+XĐ Vo:Mẫu thí ng có hình hoc xác định,đo và tính kích thướt Vo.
Hình dạng bất kì=pp cân thủy tĩnh:
.cân mẫu vl đã sấy khô trong kk
Dùng paraffin bọc kín bề mặt mẫu

m parafin
.cân khối lượng bọc trong kk->m1=m+

FAS = ∆P (m1 − m2) g
.ngâm ngập vào nước đc m2(g)

->

(1)

FAS = (Vo + V parafin).ρ n .g
(2)

Vo+V p a ra fin) =

V parafin).ρ n. .g (m1 − m2).g
Cân bằng (1)và (2):


Vo =

ρo =

(Vo+

m1 − m 2
ρn

->(

->

m1 − m 2
− V parafin
ρn

m
 m1 − m 2 m1 − m 



 ρ

3
ρ
n
parafin


 g / cm
(
)

ρ n = 1g / cm

ρo = ρn

3

Trong đó:

với thép đặc:

m
m − m2

*vậy liệu dạng hạt rời rạc:cho vl khô vào ống đong như hình vẽ rồi dùng thướt thép gạt=mặt,cân ống chứa đầy vl đã gạt

mặt->m1



mô 'ng

ρo =

m1 − mô 'ng
Vô 'ng


khối lượng vl trong ống là:m=m1-

-Yếu tố ảnh hưởng:+
+




⇒ ρo
vào độ rỗng:độ rỗng lớn

càng nhỏ.

vào bản chất vl.

Ý nghĩa:+Tính toán khối lượng trong cẩu lắp,kết cấu.+tính toán kho chứa,bãi chứa.
nhiệt.
Đề 12:

+Dựa vào kltt,có thể đánh giá sơ bộ 1 số tính chất của vl,như cường độ tính chống thấm,khả năng cách âm,cách
+Cùng với khối lượng riêng để tính ra độ đặc độ rỗng của vl.


Câu 1.VAi trò và yêu cầu kĩ thuật của cốt liệu nhỏ:
_Vai trò:chèn lấp vào khe rỗng của các cấp cốt liệu lớn,tăng độ đăc cho BT,tiết kiệm XM,cùng với cốt liệu lớn tạo ra
khung cốt liệu cho BT.
_Yêu cầu kĩ thuật:

Lượng hạt yếu:Mica…
Lượng hạt mịn:muội, sét,…




K vượt tiêu chuẩn.

Thành phần hạt:phải có nhiều cỡ hạt với lượng vừa đủ để đảm bảo ng tắc hạt nhỏ chèn vào khe rỗng của hạt lớn để tạo ra
hỗn hợp có độ đặc cao nhất.
Để kiểm tra thành phần hạt cần sàn wa bộ sàn tiêu chuẩn
Khối lượng 100g,cát khô đã sàn wa sàn 5.
_Quan trọng:
.cân khối lượng sót trên từng sàn m(g)

ai =

mi
× 100
m

.tính lượng sót riêng biệt
.tính lượng sót tích lũy Ai%..

Mk

Mk =

A2,5 + A0, 63 + A0,315 + A0,14 + A0,125
100

Dựa vào Ai tính modun độ lớn


5 A2,5 + 4 A0,63 + 3 A0,315 + 2 A0,14 + A0,125 

M k =

100



Câu 3:Khái niệm và phân loại thép cacbon
Kn;Là hợp kim của sắt và cacbon(cacbon <2%)và ngoài ra còn chứa 1 số nguyên tố # nữa(Mn,Si,P,S…)
Phân loại:+Theo phương pháp luyện:
Thép lò Macxtanh:dung tích lò lớn,lượng nấu 1 mẻ thép lâu nên đủ thời gian để khử hết tạp chất ->chất lượng
tốt nhưng năng suất thấp.
Thép lò quay:dung tích lò quay bé,thgian nhanh,k đủ thgian khử hết tạp chất,vì vậy chất lượng thép lò quay thấp
hơn lò macxtanh,nhưng năng suất sx lớn hơn vì tính lien tục.
Thép lò điện:năng lượng cảm ứng từ hoặc hồ quang điện
Thép lò Tomat
Thép lo Betximem.


+Theo hàm lượng cacbon:
Thép cacbon thấp C<0,25%
Thép cacbon TB C=0,25-0,6%
Thép cacbon cao C=0,6-2%
+Theo pp khử oxi:
Thép lặng:đã khử hết FeO->Fe
Thép sôi:chưa khử hết FeO
Thép nửa lặng:Trung gian giữa thép sôi và thép lặng.
+Theo hàm lượng tạp chất:S,P.
Thép chất lượng thường;tốt;cao;rất cao(S,P<0,005%).

+Theo phạm vi sử dụng:
Thép thường sử dụng trong xddd,nhà,công nghiệp,cầu đường
.Thép hình

φ
.cốt thép:thép tròn trơn:

6-10.

φ
Thép gân

12-42.

Thép cơ khí
Thép công cụ

ρ o , g / cm 3
Câu 2:Khối lượng thể tích của vl:(

)

Kn:là khối lượng của 1 thể tích vl ở trạng thái tự nhiên(kể cả thể tích lỗ rỗng).

ρo =
Công thức xác định:

m
Vo


3

3

3

(g/cm ),(kg/dm ),(T/m )

Trong đó:m là khối lượng khô của vl(g)
Vo:thể tích tự nhiên của vl(cm3)
Cách xác định:+XĐ m:Sấy khô và cân.
+XĐ Vo:Mẫu thí ng có hình hoc xác định,đo và tính kích thướt Vo.
Hình dạng bất kì=pp cân thủy tĩnh:
.cân mẫu vl đã sấy khô trong kk


Dùng paraffin bọc kín bề mặt mẫu

m parafin
.cân khối lượng bọc trong kk->m1=m+

FAS = ∆P (m1 − m2) g
.ngâm ngập vào nước đc m2(g)

->

(1)

FAS = (Vo + V parafin).ρ n .g
(2)


Vo+V p a ra fin) =

V parafin).ρ n. .g (m1 − m2).g
Cân bằng (1)và (2):

Vo =

ρo =

(Vo+

m1 − m 2
ρn

->(

->

m1 − m 2
− V parafin
ρn

m
 m1 − m 2 m1 − m 



 ρ
ρ parafin  g / cm 3

n

(
)

ρo = ρn

ρ n = 1g / cm 3
Trong đó:

với thép đặc:

m
m − m2

*vậy liệu dạng hạt rời rạc:cho vl khô vào ống đong như hình vẽ rồi dùng thướt thép gạt=mặt,cân ống chứa đầy vl đã gạt

mặt->m1



mô 'ng

ρo =

m1 − mô 'ng
Vô 'ng

khối lượng vl trong ống là:m=m1-


-Yếu tố ảnh hưởng:+
+




⇒ ρo
vào độ rỗng:độ rỗng lớn

càng nhỏ.

vào bản chất vl.

Ý nghĩa:+Tính toán khối lượng trong cẩu lắp,kết cấu.+tính toán kho chứa,bãi chứa.
nhiệt.

+Dựa vào kltt,có thể đánh giá sơ bộ 1 số tính chất của vl,như cường độ tính chống thấm,khả năng cách âm,cách
+Cùng với khối lượng riêng để tính ra độ đặc độ rỗng của vl.

Đề số 13:
*Câu 1:Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của vôi rắn trong không khí
Các chỉ tiêu kĩ thuật của vôi rắn trong không khí:
Chất lượng vôi càng tốt khi hàm lượng CaO càng cao và cấu trúc của nó càng tốt (dễ tác dụng với nước). Do đó để đánh
giá chất lượng của vôi người ta dụng các chỉ tiêu sau :


×