Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ôn dịch thuốc lá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.11 KB, 11 trang )

Ngày giảng :
Tuần XII
Bi 12
Tiết 45 ôn dịch, thuốc lá


I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Kiến thức: Xác định đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc
tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
- Thái độ: Thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức lập luận và thuyết minh
trong văn bản.
- Kỹ năng: Biết vận dụng là văn bản thuyết minh.
II/ Chuẩn bị: Thầy: - Đọc phần II SGV/ 124.
Trò: - Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
III/ Các hoạt động dạy và học.
1/ Tổ chức : (1' )
2/ Kiểm tra:(4'): Nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, những giải
pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông để bảo vệ môi trờng sống, bảo vệ trái đất ? .
3/ Bài mới:
Giới thiệu ( 1' )
Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học
Hoạt động I: Giới thiệu:
Thuốc lá là một chủ đề thờng xuyên đợc đề
cập trên các phơng tiện thông tin đại chúng.
Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu phân
tích tác hại ghê gớm của tệ nghiện thuốc lá và
khói thuốc lá đối với đời sống con ngời.
Hoạt động II: HDHS đọc VB và tìm hiểu chú
thích.
GV: Hớng dẫn đọc:
- Đọc mẫu một đoạn.


HS: Đọc tiếp ( mỗi học sinh đọc 2 phần) .
- Đọc chú thích: 1,2,3,5,6,9
( lu ý chú thích 1,9 ).
Hoạt động III: HDHS tìm hiểu văn bản.
GV: Em hiểu từ "ôn dịch" trong tên gọi văn bản
có nghĩa nh thế nào ?
HS: Không đơn thuần chỉ dùng với nghĩa là một
thứ bệnh lan truyền rộng mà còn thờng dùng
làm tiếng chửi rủa.
GV: Tại sao tác giả đặt dấu phẩy ngăn cách giữa
1'
7'

28'

I/ Đọc văn bản - chú thích
1/ Đọc văn bản.
2/ Chú thích.
III/ Tìm hiểu văn bản
1/ ý nghĩa của tên gọi văn
bản.


- "Ôn dịch" không chỉ
1
hai từ "Ôn dịch" - "Thuốc lá" ?
HS: Dấu phẩy đợc sử dụng theo lối tu từ để
nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa
ghê tởm.
GV: Có thể diễn đạt tên gọi văn bản bằng cách

nào khác không ?
HS: Có thể diễn ý: "Thuốc lá mày là đồ ôn
dịch".
GV: Em hiểu từ thuốc lá là nh thế nào ?
HS : Là cách gọi tắt của" tệ nghiện thuốc lá."
GV: Tệ nghiện thuốc lá và ôn dịch có gì giống
nhau ?
HS: Đều là một thứ bệnh có đặc điểm chung là
rất dễ lây lan.
GV: Theo em văn bản chia mấy phần ?
HS: 4 phần.
1: Từ đầu AIDS.
2: Tiếp cộng đồng.
3: Tiếp phạm pháp.
4: Còn lại.
GV: Phần 1 cho ta biết điều gì ?
HS: Đọc phần 2 văn bản.
- Hoạt động nhóm.
GV: Giao việc: Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hng
Đạo bàn về việc đánh giặc trớc khi phòng trừ
tác hại của thuốc lá ? Tác dụng ?
HS: Trao đổi thảo luận (ghi bảng con).
- N1-2: Cử đại diện trình bày.
- N3-4: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận (bảng phụ)
- Tác giả mợn lối so sánh rất hay của nhà
quân sự thiên tài để nhằm mục đích gì trong lập
luận ?
HS: Để thuyết minh một cách thuyết phục một
vấn đề y học.

GV: Hãy phân tích hình ảnh "tằm ăn dâu" và
nghĩa so sánh ?
HS: Tác giả so sánh tằm với khói thuốc lá ngời
hút không thấy tác hại của nó ngay mà còn thấy
sảng khoái.
GV: Tác giả đã phân tích tác hại của khói thuốc
nh thế nào ?
HS: Gây viêm phế quản, ung th, nhồi máu cơ
tim.
GV: Vì sao lấy bệnh viêm phế quản làm dẫn
chứng ( bệnh nhẹ nhất).
Chuyển ý

dùng với nghĩa là một thứ
bệnh lan truyền còn dùng
làm tiếng chửi rủa.
- "Thuốc lá là cách gọi tắt
của "tệ nghiện thuốc lá".
Đều là mmột thứ bệnh
dễ lây lan.
2/ Phân tích văn bản:
a) Phần 1:
Nêu vấn đề và tính chất
nghiêm trọng của vấn đề.
b) Phần 2:
Tác hại của thuốc lá:
- Tác giả so sánh việc
chống thuốc lá với chống
giặc ngoại xâm, thuốc lá
tấn công loài ngời nh giặc

ngoại xâm đánh phá ... gặm
nhấm nh tằm ăn dâu.
Gây ấn tợng mạnh.

2
GV: Nội dung chính của phần 3 là gì ?
- Vì sao tác giả đặt giả định "Tôi hút thuốc, tôi
bị bệnh, mặc tôi".
HS: Là lời chống chế thờng gặp ở những ngời
hút thuốc.
GV: Tác giả đã phản bác luận điệu sai lầm đó
nh thế nào ? ( HS đọc phần 3).
GV: Giải thích ( có 2 khái niệm là hút thuốc lá
chủ động và hút thuốc lá bị động).
GV: Vậy thuốc lá có hại nh thế nào ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Em có nhận xét gì về lập luận của tác giả ?
HS: Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động cả
tình cảm nhiệt thành, sôi nổi.
Chuyển ý
HS: Đọc phần 4.
GV: Vì sao tác giả đa ra những số liệu để so
sánh tình hình hút thuốc lá ở nớc ta với các nớc
Âu - Mỹ ?
HS: ở ta mua một bao thuốc lá khoản tiền tơng
đối lớn đối với hầu hết thiếu niên Việt Nam.
GV: Nếu không có tiền mua thuốc sẽ dẫn đến
hiện tợng gì ?
HS: Có thể trộm cắp, ma tuý...
GV: Các nớc Âu - Mỹ họ đã làm gì để ngăn

chặn tệ nghiện thuốc lá ?
HS: Các nớc đã có nhiều chiến dịch và biện
pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt hơn ta.
GV: Sự so sánh ở phần này có tác dụng gì ?
HS: Trả lời.
GV: Thuốc lá có tác hại nh vậy nên chúng ta
phải làm gì ?
HS: Phòng chống ôn dịch.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động IV: HDHS luyện tập.
HS: Đọc yêu cầu bài 2.
GV: Gợi ý: - Cảm nghĩ phải chân thực.
- Không viết quá 5 dòng.
- Chỉ ra tác dụng cảnh báo của bản tin.
c) Phần 3: Tác hại của khói
thuốc đối với ng ời không
hút thuốc.
- Hút thuốc lá không những
làm hại sức khoẻ của mình
mà còn hại sức khoẻ của
bao ngời khác.
d) Phần 4: Cảm nghĩ và lời
bình.
- Ta nghèo nhng "xài" tơng
đơng.
- Sự so sánh làm rõ hơn tính
đúng đắn của những điều đ-
ợc thuyết minh ở phần trên,
làm cơ sở cho tác giả nêu
lên lời phán xét cuối cùng.

* Ghi nhớ: SGK/ 122.
Luyện tập:
Bài 2:
- Học sinh viết cảm nghĩ
của bản thân.

4/ Củng cố : (3) - Đọc lại ghi nhớ.
- Đọc bài 1 ( phần đọc thêm).
5/ H ớng dẫn học tập : ( 1' )
- Học bài.
- Làm tiếp bài 2.
- Chuẩn bị bài: Câu ghép ( tiếp phần II ).
3


Ngày giảng :
Tiết 46 CÂU GHéP ( Tiếp theo )

I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Kiến thức: Nắm đợc hai cách nối các vế câu trong câu ghép.
- Thái độ: Nhận biết và làm bài thành thạo.
- Kỹ năng: Vận dụng trong khi nói, viết.
II/ Chuẩn bị: Thầy: - Đọc kĩ phần II / SGV/ 115- 116.
- Bảng phụ ghi ví dụ.
Trò : Xem trớc bài
III/ Các hoạt động dạy và học
1/ Tổ chức : ( 1' )
2/ Kiểm tra : ( 3' ) Thế nào là câu ghép ? Có mấy cách nối các vế câu ?
Cho ví dụ một câu ghép đợc nối bằng cặp quan hệ từ.
3/ Bài mới:

Vào bài : (1)
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động I: HDHS tìm hiểu quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu.
GV: Treo bảng phụ viết đoạn văn SGK/ 123.
HS: Đọc đoạn văn.
GV: Em hãy xác định các vế câu ?
HS: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. (Bởi
vì) tâm hồn của ngời Việt Nam ta rất đẹp ...
GV: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong
câu ghép trên là quan hệ gì ?
HS: - Vế A: Kết quả.
- Vế B: Nguyên nhân.
Quan hệ ý nghĩa: Nguyên nhân - kết quả.
( Vế B biểu thị ý nghĩa giải thích )
GV: Em hãy thêm những quan hệ ý nghĩa có
thể có giữa các vế câu ?
HS: * Lấy ví dụ:
- Các em phải cố gắng học để thầy mẹ đợc
vui lòng và để thầy dạy các em đợc sung s-
ớng. ( Thanh Tịnh )
Quan hệ mục đích.
- Nếu ai buồn phiền cau có thì gơng cũng
buồn phiền cau có theo.
Quan hệ điều kiện - kết quả.
13

I/ Quan hệ ý nghĩa giữa các

vế câu.
1. Ví dụ: SGK/ 123.

2. Nhận xét:
- Đoạn văn là câu ghép có
quan hệ ý nghĩa:
Nguyên nhân - kết quả.


4
- Tuy nhà Lan rất xa nhng Lan vẫn đi học
đúng giờ.
Quan hệ tơng phản.
GV: Cho HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động II: HDHS luyện tập.
HS: Đọc yêu cầu bài tập 1. SGK/ 123.
- Hoạt động nhóm
GV: Giao việc:
+ N1, 3 : ý a, b, c.
+ N2, 4 : ý c, d, e.
HS: Trao đổi, thảo luận. (ghi bảng)
+ N1, 2: Cử đại diện trình bày.
+ N 3, 4: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận ( bảng phụ ).
- Giảng thêm:
Câu 2 (đoạn văn c) không dùng từ nối 2 vế
câu nhng ta ngầm hiểu quan hệ giữa 2 vế câu
là quan hệ nguyên nhân. ( Vì yếu nên bị
lẳng ...)


HS: Đọc yêu cầu bài tập 2. SGK/ 123.
GV: Hớng dẫn HS làm bài.
Không tách các vế câu trong các câu ghép
đã cho vì ý nghĩa các vế câu có quan hệ chặt
chẽ với nhau.
HS: Đọc yêu cầu bài tập 3. SGK/ 113.
GV: Đoạn trích có mấy câu ghép ? Mỗi câu
ghép nêu ý gì ?
- Có thể tách mỗi vế của câu ghép thành câu
đơn không ? Vì sao ?
HS: Trả lời.
GV: Những câu ghép dài nh vậy có tác dụng
nh thế nào trong việc miêu tả lời lẽ nhân vật ?


20'



* Ghi nhớ: SGK/ 123.
III/ Luyện tập.
Bài 1:
a/ - Vế (1) và vế (2):
Nguyên nhân - kết quả.
- Vế (2) và vế (3): Giải
thích.
b/ Hai vế câu có quan hệ điều
kiện - kết quả.
c/ Các vế câu có quan hệ tăng
tiến.

d/ Các vế câu có quan hệ tơng
phản.
e/ Có 2 câu ghép: Câu đầu
dùng từ "rồi" nối 2 vế câu Chỉ
quan hệ thời gian nối tiếp.
- Câu sau không dùng từ nối
nhng ta ngầm hiểu là quan hệ
nguyên nhân.
Bài 2:
1/ Cả 4 câu ghép đều là quan
hệ điều kiện - kết quả.
( (khi) trời xanh thẳm (thì )
biển cũng xanh thẳm )
2/ 2 câu ghép đều là quan hệ
nguyên nhân - kết quả.
Vế đầu chỉ nguyên nhân
Vế sau chỉ kết quả.
Bài 3:
-Đoạn trích có 2 câu ghép rất
dài, mỗi câu ghép trình bày
một việc mà lão Hạc nhờ ông
giáo.
- Nếu tách mỗi vế câu trong
từng câu ghép thành câu đơn
thì sẽ không bảo đảm tính
mạch lạc của lập luận.
- Xét về giá trị biểu hiện, tác
giả cố ý viết câu dài để tái
hiện cách "kể lể" dài dòng của
lão Hạc.

4/ Củng cố : (2' ) - Đọc ghi nhớ.
5/ H ớng dẫn học tập : ( 1' - Học bài
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×