Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Do an sang tac KT CC 4 (TTTM DV) DHKT tại TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 5 trang )

Bộ Xây dựng
Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM
Khoa Kiến trúc
Bộ môn Kiến trúc Công trình công cộng

ĐỒ ÁN SÁNG TÁC KIẾN TRÚC KT5 - CC4
Học kỳ 1 - NK: 2014 - 2015
Lớp 031014004 – 031014005 - 031014006

Đề tài: TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ GIẢI TRÍ
I.

QUAN NIỆM ĐỀ TÀI:

-

Trung tâm Thương mại – Dịch vụ giải trí là công trình đáp ứng nhu cầu mua sắm, giải trí và các dòch vụ đô thò khép
kín cho người dân trong đô thò hiện đại. Trong đó, chức năng thương mại gồm không gian mua sắm theo hình thức tự
phục vụ (Siêu thò) hoặc có phục vụ (gian hàng); chức năng dòch vụ giải trí gồm các không gian ăn uống, rạp chiếu
phim, thể dục, trò chơi. Thể loại công trình này thường bố trí ở khu trung tâm dân cư, khu trung tâm của Thành phố.

-

Công trình thường được bố cục dạng không gian lớn, tầng cao trung bình - cao tầng, hợp khối để tiết kiệm đất, kết
hợp bãi đậu xe cho khách hàng.

-

Hình thức kiến trúc cần đạt được tính chất gây ấn tượng, thu hút, hấp dẫn, góp phần thẩm mỹ cho không gian kiến
trúc đô thò tại khu vực xây dựng.


-

Đồ án yêu cầu SV nghiên cứu không gian có khẩu độ và tầng cao trung bình, giải quyết các điều kiện giao thông,
thoát người và thông thoáng nhân tạo (điều hoà không khí), có thể kết hợp một phần thông thoáng tự nhiên.

II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
Công trình được xây dựng ở khu trung tâm các Quận trong Tp.HCM , có đặc điểm giáp các giao lộ giao thông chính
của khu vực, khu vực đậu xe được dự trù trong khu đất xâ y dựng, SV được tự chọn 1 trong 2 khu đất:
- Khu đất số 1 tại khu Chợ Dân sinh hiện hữu – Quận 1, có diện tích 8733m2, MĐXD 50 - 60%
- Khu đất số 2 tại khu gần Bến xe Miền Đơng hiện hữu – Quận Bình Thạnh, có diện tích 9394m2, MĐXD 40 - 50%,
(xem bản đồ kèm theo)
III. NỘI DUNG CÔNG TRÌNH:
- Quy mô: gồm tầng trệt, tầng lửng, 1 lầu và 1 tầng hầm (có thể bố trí theo giải pháp thơng tầng)
- Nội dung sử dụng: gồm có các khối chức năng như sau
A. Khối thƣơng mại: gồm
1.Sảnh chính có bố trí quầy hướng dẫn, quầy dòch vụ khách hàng, quầy gởi đồ, khu vệ sinh cơng cộng (có thể
bố trí ở những lối vào khác nhau tùy theo bố cục phương án thiết kế trên khu đất)
2.Tủ rút tiền ngân hàng tự động (ATM) : 1x 1,2m/ tủ x 3 tủ
3. Khu để xe đẩy và giỏ đựng hàng
4. Các không gian trưng bày sản phẩm mới, khuyến mãi, trang trí theo mùa, lễ hội trong năm của tòa nhà.
5. Siêu thò : diện tích 2500 - 2800m2, có thể chọn giải pháp bố trí siêu thò tập trung 1 tầng hoặc phân tán ở
các tầng, sắp xếp hàng hoá từng khu vực theo thứ tự nhu cầu thiết yếu, hàng cần dùng hàng ngày và nhiều nhất
được bố trí ở tầng thấp, gần lối ra vào, hàng hoá không thiết yếu và ít dùng được bố trí ở xa, cao hơn, gồm có:
- Hàng thực phẩm tươi sống
20% DT
- Hàng thực phẩm chế biến, (bố trí gần phòng gia công chế biến)
20% DT
- Hàng hóa mỹ phẩm
20%DT
- Hàng quần áo may mặc (có 2 phòng thử)

15%DT
- Hàng đồ gia dụng
20%DT
- Khu hàng khuyến mãi, (bố trí gần khu quầy tính tiền)
5%DT
- Các quầy tính tiền ( bố trí từ 8 -10 quầy), lối vào có cửa bật (bố trí từ 4-6 luồng/ khu siêu thị)
6. Các gian hàng (SHOP) cho thuê bán các hàng hiệu, đắt tiền: mắt kính, đồng hồ, đồ trang sức, hàng thời trang
của các thương hiệu nổi tiếng, DT : 9 - 12 m2 x 10 – 12 cửa hàng hoặc bố trí theo kiểu khơng gian mở liên hồn
7. Khu vực bán hàng đặc thù của cơng trình hoặc khu vực xây dựng: bố trí theo dạng sạp, quầy hàng hoặc gian
hàng (shop), bán các mặt hàng đặc thù (Khu đất 1: bán các hàng cơ kim khí, Khu đất số 2: bán hàng trái cây đặc sản
Nam bộ), DT: 400 – 500m2
B. Khối dịch vụ giải trí: có thể bố trí trên 1 tầng hoặc phân tán các tầng tùy theo phân khu chức năng, gồm:
1. Quầy giải khát (qn cà phê, trà, nước trái cây): 20 – 30 chỗ ngồi/ quầy x 2 -3 quầy, bố trí phân tán ở các tầng
hoặc tập trung khu sảnh
2. Qn thức ăn nhanh (Fast-Food): 50 – 60 chỗ ngồi (có bếp soạn và quầy pha chế), DT: 80 - 100m2
3. Khu ăn uống theo hình thức FOODCOURT (bố trí theo dạng từng quầy thức ăn riêng có bếp nấu và có chỗ
ngồi của khách tập trung ), chú ý cần bố trí khác tầng với quán thức ăn nhanh, DT = 100 - 120 m2


4. Khu trò chơi điện tử (Games) (có vách cách âm và ánh sáng tối để đảm bảo hoạt động), DT =120-150m2
5. Khu vệ sinh khách (nam – nư õ- người tàn tật ), DT: 24-36m2, (bố trí phân tán theo các tầng và theo các khu
chức năng)
C. Khối kho hàng: gồm
1. Kho lạnh thòt, cá (có phòng đệm)
: 12 m2
2. Kho tủ mát trái cây tươi, rau, củ (có phòng đệm)
: 36 m2
3. Kho chính của siêu thi, bố trí có sảnh nhập hàng
: 150m2
4. Các kho nhỏ cho các quầy thuê

: 3 - 4m2/kho* 6-8 kho
5. Các kho hàng trung chuyển ở các tầng lầu , có thang nâng (tời hàng), sảnh đệm chuyển hàng hoá từ kho chính
lên các tầng,
: 6-9 m2/kho.
6. Phòng chuẩn bò hàng hóa (phân loạ i, ghi giá, dán nhãn)
:20 - 24 m2.
7. Phòng chế biến thực phẩm (bố trí gần khu bán thực phẩm chế biến): 20 -24m2
8. Kho bao bì, phế thải
: 12m2
9. Sảnh tiếp nhận hàng hóa: bố trí cho 1 xe tải 5 tấn có thể quay xe được
D. Khối quản lý: bố trí ở vò trí phụ hoặc tầng lầu của công trình, gồm:
1. Văn phòng (bố trí các bộ phận làm việc theo không gian lớn)
: 60 m2
2. Phòng giám đốc (có WC riêng)
: 16-20m2
3. Phòng tài chính, kế toán
: 24m2
4. Kho bạc (bố trí liền kề phòng kế toán tài chính)
: 12m2
5.

Phòng máy chủ

: 12m2

6.

Phòng tiếp thị - quảng cáo – dịch vụ khách hàng

: 12m2


7. Phòng thay đồ nhân viên (nam/nữ)
: 6 m2 x 2 phòng
8. Phòng WC nhân viên (nam, nữ)
: 9m2 x 2 phòng
E. Khối kỹ thuật phụ trợ: Bố trí ở vò trí phụ hoặc tách rời với khối chính, gồm :
1. Nhà xe nhân viên
: 50-60 xe 2 bánh, 2,5 m2 /xe
2. Phòng bảo vệ và kiểm soát báo cháy trung tâm
: 12m2.
3. Phòng nhân viên bảo trì M&E

: 12m2.

4. Phòng thu và xử lý rác thải

: 9m2

5. Khu kỹ thuật phụ trợ (trạm điện, phòng điện trung tâm, phòng máy phát điện dự phòng, phòng máy bơm,
phòng ĐHKK trung tâm, bố trí bên ngoài công trình thuộc phạm vi khu đất : 150m2
6. Khu đậu xe tải nhỏ: 2 xe ôtô tải nhỏ, 30m2/xe.
7. Bãi đậu xe khách ngoài trời trong phạm vi khu đất, cần bố tríù ở vò trí gần các lối ra vào chính của công trình
theo các trục đường tiếp cận, theo tiêu chuẩn: 100m2 sàn thương mại - dòch vụ/ 1 chỗ đậu xe ôtô) được qui
đổi theo tỉ lệ xe ôtô 10%, xe máy 90%.
F. Hệ thống giao thông:
1. Cầu thang bộ di chuyển cho khách và thang bộ thoát hiểm.
2. Cầu thang cuốn .
3. Cầu thang nội bộ.
4. Thang máy hoặc thang trượt (phục vụ người tàn tật, vận chuyển hàng cồng kềnh của khách mua sắm).
5. Thang nâng hàng (2,2 x 2,5m)

6. Đường dốc cho người tàn tật bố trí ở các lối ra vào chính, i = 3 - 5%.
IV. YÊU CẦU THIẾT KẾ:
1. Tham khảo tài liệu TCXDVN :
- TCXDVN 6161: 1996 - thiết kế chợ – trung tâm thương mại
- TCXDVN 361: 2006 -thiết kế PCCC- an toàn thoát người trong công trình chợ
(Chú ý BXD ban hành quyết định số 212/QĐ-BXD , tháng 2/2013 thì các TCXD trên hết hiệu lực , tuy nhiên
vẫn chưa có TCXD thay thế , do đó SV có thể tham khảo để thiết kế cho đến khi có tiêu chuẩn mới ban hành)
- QCXDVN 01: 2008/BXD - qui chuẩn xây dựng Việt Nam – qui hoạch xây dựng
- QCXDVN 06: 2010/BXD - qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình.
2. Tổ chức phân khu các không gian bán hàng có thể chia thành nhiều khu vực hoặc nhiều tầng theo nguyên tắc
bán hàng khép kín (có lối vào và tính tiền riêng biệt). Tổ chức bố trí các quầy hàng phải dễ nhìn thấy, dễ tiếp
xúc nhất, theo tuần tự gian hàng và đảm bảo thoát người.


3.

Tổ chức giao thơng: lối nhập hàng hóa từ bên ngoài vào, từ kho chính và kho trung chuyển ở các tầng đến
không gian bán hàng không chồng chéo, các luồng giao thông cho khách hàng dễ nhìn thấy, đảm bảo cho
người tàn tật, hàng hoá cồng kềnh của khách đi mua sắm di chuyển giữa các tầng thuận tiện, giao thông nội bộ
dễ kiểm soát, khép kín, dễ phục vụ.
4. Tùy theo hình khối kiến trúc và dây chuyền sử dụng mà có thể chọn giải pháp chiều cao tầng, tầng lửng hoặc
thông tầng hợp lý.
5. Giải pháp hình thức kiến trúc công trình phải đạt yêu cầu bao che, chiếu sáng, thông thoáng nhân tạo hoặc kết
hợp tự nhiên với nhân tạo, thích hợp với khí hậu nóng ẩm nhưng đồng thời thể hiện loại hình kiến trúc thương
mại: hấp dẫn, gây chú ý, sinh động. cần đưa các hình thức quảng cáo, bảng hiệu, thương hiệu trên mặt đứng một
cách linh động và khai thác hợp lý về tầm nhìn từ vị trí của khu đất xây dựng tại khu vực Bùng binh, giao lộ của
đơ thị
6. Giải pháp vật liệu và kết cấu chịu lực không hạn chế, tuy nhiên cần phù hợp với kiến trúc khơng gian nhịp lớn
V. YÊU CẦU NGHIÊN CỨU VÀ THỂ HIỆN:
1. Yêu cầu nghiên cứu:

- Tìm hiểu các tiêu chuẩn quy phạm cơ bản về thể loại công trình thương mại (nguyên lý thiết kế, tiêu chuẩn,
thực tiễn xây dựng trong và ngoài nước).
- Phân tích đánh giá sơ bộ về đặc điểm khu đất xây dựng: giao thông tiếp cận, hướng nhìn, khu vực xung quanh
- Phác thảo ý tưởng thiết kế: MBTT, các MB sơ bộ có phân khu chức năng.
- Hoàn thiện thiết kế công trình : tổ chức các bộ phận chức năng, phòng ốc theo dây chuyền sử dụng, nghiên
cứu hình thức thẩm mỹ, giải pháp cấu tạo, kết cấu.
- Khai triển đồ án theo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật (hình chiếu, trục, kích thước, cao độ, cấu tạo, kết cấu).
2. Yêu cầu thể hiện: thể hiện vẽ máy vi tính trên 2 tờ giấy khổ A1 (600 x 850), chú ý không vẽ trên giấy đen
hoặc sậm màu, bố cục bản vẽ theo tờ rời khổ A1, dán nối hoặc đóng tập theo chiều ngang của bản vẽ các
thành phần sau:
+

MB tổng thể (thể hiện bãi đậu xe và giao thông, kích thước khu đất, hướng)

TL 1/500.

+

MB các tầng (có bố trí quầy hàng, ghi chú trục, kích thước, tên phòng ốc và diện tích)

TL 1/200 - 1/100.

+

Mặt đứng từ trục đường chính (thể hiện cao độ, trục, kích thước)

TL 1/200 - 1/100.

+


Mặt đứng từ trục đường phụ (thể hiện cao độ, trục, kích thước)

TL 1/200.

+

Mặt cắt qua sảnh (thể hiện cao độ các tầng, trục, kích thước, phân biệt nét cắt và nét thấy)

TL 1/100.

+

2 chi tiết cấu tạo

TL 1/10 – 1/20

+

Phối cảnh công trình nhìn từ trục đường chính hoặc phối cảnh tổng thể (vẽ màu).

Chú ý : Nếu các thành phần bản vẽ có tỉ lệ như trên không bố cục được vào khổ giấy qui đònh thì SV được thể
hiện theo qui cách tỉ lệ xích cho phù hợp bố cục trong khổ giấy và phải thể hiện thước tỉ lệ trên mỗi bả n vẽ

Chú ý: Đồ án cấm lên bài hoặc bò loại nếu SV vi phạm
-

SV không sửa bài theo đúng quy đònh về thời lượng (80%)
Đồ án thể hiện sai các qui đònh bản vẽ kỹ thuật: kích thước, trục, chất liệu thể hiện
Đồ án thể hiện cẩu thả, chưa hoàn chỉnh và đủ thành phần theo quy định.
Đồ án sai khổ giấy và số lượng bản vẽ .

Duyệt
CN. Bộ môn KT CTCC

KTS Nhan Quốc Trường

TP.HCM ngày 6 tháng 6 năm 2014
GV soạn đề

KTS Văn Tấn Hoàng





×