Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Chuyên đề bài tập hữu cơ khó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.06 KB, 3 trang )

Một Số Câu Khó Hữu Cơ
Câu 1. (TMĐ) X, Y là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở hơn kém nhau 28 đvC; Z là este no;
mạch hở. Đun nóng 26,21 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol T duy
nhất có khối lượng 8,74 gam và hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,65 mol O2, thu
được CO2, H2O và 21,2 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 53,66%
B. 73,94% .
C. 67,98%
D. 58,65%
Theo đề => hh muối CnH2n-1O2Na(0,4) + (0,65) O2  Na2CO3(0,2) , CO2(0,4n-0,2) , H2O 0,2(2n-1)
BTNT (O) => 0,4.2 + 0,65.2 = 0,3.2 + 2(0,4n-0,2) + 0,2(2n-1) => n = 1,75 (không cần tính mol CO2, H2O)
=> H-COOH và C2H5-COOH (hơn 2C) và m(muối) = 0,4(14n -1+32+23) = 31,4(g)
BTKL => 26,21 + 0,4.40 = 31,4 + 8,74 + nH2O.18 => nH2O = 0,115 =n(2axit) = n(NaOH pứ với 2 axit).
=> n(NaOH pứ với este) = 0,285
92.n
Este (n chức) + nNaOH  n muối + ancol(n chức) => n(acol) = 0,285/n => m(ancol) =
=> n =3, glixrol (92)
3
TH: este (HCOO)2(C2H5-COO)(C3H5) 0,095 mol => %m = 73,94% => B
TH: este (HCOO)(C2H5-COO)2(C3H5) 0,095 mol => %m = 84,09%
Câu 2. (TMĐ) Đốt cháy 17,04 gam hỗn hợp E chứa 2 este hơn kém nhau 28 đvC cần dùng 0,94 mol O2, thu
được 13,68 gam nước. Mặt khác đun nóng 17,04 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm
2 ancol và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở
1700C thu được hỗn hợp gồm 2 olefin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 1,30
B. 1,20
C. 1,35
D. 1,25.
Giải :
17,04(g) 2 este đđ + (0,94)O2  (0,76)H2O + CO2 ( ?) ; BTKL => nCO2 = 0,76 = nH2O (no, đơn, hở)
BTNT (O) => neste = 0,2 mol


(1) HCOOCH 3, C 4 H 8O 2
=> C(tb) = 3,8 => 
, 2 ancol tách H2O tạo 2 anken => chọn (2)
(2)C 3H 6O 2, C 5 H 10O 2
a 5  3,8 3
x 3.68
  
 1,2439  D
=> HCOOC2H5 (a) , CH3COOC3H7(b) => 
b 3,8  3 2
y 2.82
Câu 3. (TMĐ) Đun nóng 13,5 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,58 gam muối. Y
là este hai chức có số cacbon bằng với số cacbon của X. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 320 ml dung
dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam
muối B (MA < MB). Đun nóng hỗn hợp F với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,232 gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu
suất ete hóa mỗi ancol đều bằng 80%. Tỉ lệ gần nhất a : b là.
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,5.
D. 0,3
Giải :
- m(muối) > m(este) => este có dạng R-COOCH3 hoặc este vòng RCOO (cúng phải để ý tới nó)
Nếu là R-COOCH3  R-COONa => 14,58-13,5 = 8.neste => neste = 0,135 => R = 41 (C3H5)
=> X là C3H5-COOCH3 (x mol) (5C) => Y là CH3OOC - COOC2H5 (y mol)
=> x + 2y = nNaOH = 0,32 (1) => nCH3OH = (x+y) , nC2H5OH = y => nancol (bđ) = 0,32 => nancol pứ = 0,256
BTKL => mancol pứ = 7,232 + 18.0,256 :2 = 9,536 = 32(x+y).0,8 + 46.y.0,8
=> 32x + 78y = 11,92 (2) => x = 0,08 , y = 0,12
a 0,08.108
=> 
 0,53731  C

b 0,12.134
Câu 4. (TMĐ) Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4O4) và este Y (CmH2m-10O4) với X, Y mạch hở và không chứa
nhóm chức khác. Đun nóng 33,32 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp mưới và 19,2 gam
ancol Z duy nhất. Đun nóng Z với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ T có tỉ khối so với Z bằng 1,7. Đốt cháy
hỗn hợp muối cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2, H2O và K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn
hợp E là.
A. 39,97%
B. 66,63%
C. 53,30%
D. 59,96%
- X(3  ) => đoán este là R-(COOR’)2 + 2KOH  R-(COOK)2 + 2R’OH
T
2 Z  18
 1,7 => T là ete =>
 1,7  Z  60 C3H7OH , nancol = 0,32 , neste = 0,16
Z
Z
33,32
 (44  43).2  34,25 => X là C2H2(COOC3H7)2 => muối C2H2(COOK)2 x mol
=> R =
0,16


Y là CmH2m-8(COOC3H7)2 => muối CmH2m-8(COOK)2 y mol
C2H2(COOK)2 + 3O2  3CO2 + H2O + K2CO3
CmH2m-8(COOK)2 +(1,5m-1,5)O2  (m+1)CO2 + (m-4)H2O + K2CO3
=> 3x + (1,5m-1,5)y = 0,57(1) và x + y = 0,16(2)
Lại có: 200x + (14m+166)y = 33,32 (3) => x = 0,1 , y =0,06 , m = 4
0,06.(14.4  166)
=> %mY =

.100  39,97599 => chọn A
33,32
Câu 5. (TMĐ) Hỗn hợp E chứa ba axit cacboxylic đều mạch hở (trong đó có một axit không no, chứa một liên
kết C=C, tồn tại đồng phân hình học và hai axit no, hai chức hơn kém nhau 14 đvC). Cho 13,8 gam E tác
dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 6,048 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 13,8 gam E với lượng oxi vừa
đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2, thu được 17,73 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch
tăng 3,75 gam. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn nhất trong E là.
A. 22,61%
B. 30,14%
C. 15,07%
D. 33,91%
g/s axit không no là đơn chức CnH2n-2O2 a mol , n  4 , và CmH2m-2O4 b mol
=> a + 2b = nH+ = nCO2 = 0,27 (1) , x = nCO2 , y = nH2O => 44x + 18y = 21,48 (2)
Lại có: 12x + 2y + 32(a + 2b) = 13,8 => 12x + 2y = 5,16 (3) => x = 0,39 , y = 0,24
Lại có a + b = x – y = 0,15 (4) => a = 0,03 , b = 0,12
BTNT(C) => 0,03n + 0,12n = 0,39 => 3n + 12m = 39 => n = 4 , m = 2,25
=> CH3-CH=CH-COOH , HOOC-COOH, HOOC-CH2-COOH
=> x1 + x2 = 0,12 , x1:x2 = 3:1 => x2 = 0,03 => %m(Mmax) = 22,608... => chọn A
Câu 6. (TMĐ) Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở và đều được tạo bởi từ glyxin và valin; có tổng số liên kết
peptit là 13. Trong mỗi phân tử peptit đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt cháy 0,12 mol hỗn hợp E
chứa X, Y, Z cần dùng 2,025 mol O2. Mặt khác đun nóng 67,23 gam cần dùng 660 ml dung dịch NaOH 1,5M.
Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là. A. 53,82%
B. 58,95%
C. 48,68%
D. 34,42%
Đặt peptit là CnH2n+2-kNkOk+1 , 0,12 mol
=> 1,5n – 0,75k = 2,025/0,12 = 16,875 (1)
14n  29k  18
k


 14n – 428k/11 = - 18 (2) => n = 14 , k = 5,5 (mpeptit = 44,82)
67,23
0,99
Theo gợi ý của đề => X là (Gly)4Val x mol , Y là Gly5Val y mol , Z là Gly3Val2 z mol
=> x + y + z = 0,12 (1) , 13x + 15y + 16z = 0,12.14 = 1,68(2) , 5x + 6y + 5z = 5,5.0,12 = 0,66
=> x = 0,06, y = 0,06, z = 0 => lẽ nào là 2 peptit đồng phân ?
X là (Gly)4Val , Y là Val(Gly)4 và Z là Gly5Val
0,06.(75.4  117  4.18)
=> %m(X,Y) =
.100  46,18 => D ?? (chưa yên tâm)
(14n  29k  18).0,12
Nếu tính %mZ(peptit lớn) = 100 – 46,18 = 53,82% => A
Câu 7. (T Hưng đưa lên face) Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch thẳng. Số công thức
cấu tạo của X là
A. 1.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
t0
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3
24,6
=> Mmuối =
 82 => R = 15
0,3
TH1: Chỉ có một muối duy nhất CH3COONa => có 1 este là (CH3-COO)3C3H5
TH2: Có 2 muối là H-COONa và R’-COONa (thì tỉ lệ mol hai muối là 2:1 hoặc 1:2
2.1  1.R '
 15  R  43 (C3H7) => 2 este đồng phân [H-H-R hay H-R-H]
3

1.1  2.R'
 15  R = 22 (loại)
3
TH3: Có 3 muối khác nhau => các mol muối = nhau => 15 là trung bình cộng của 1 và 29
=> 3 este là A-B-C , A-C-B , B-A-C
=> Chọn D (6 chất)
Câu 8: (chưa rõ nguồn) X, Y là hai axit cacboxylic kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrilic; Z là ancol hai
chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 46,176 (g) hỗn E chứa X, Y, Z, T (số mol của Z gấp 2


lần số mol của T) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 21,204 (g) ancol Z và hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ
muối cần dùng 1,62 mol O2 thu được CO2, H2O và 20,7 (g) K2CO3. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn
hợp E là
A. 50,6%
B. 59,94%.
C. 60,6%
D. 45,6%
KOH
46,176(g) E 
 21,204(g) Z + m(g) hh muối + H2O
, 62 ( mol ) O 2
hh muối Cn H 2 n  3O2 K 1

 K 2CO 3 : 0,15  CO2 : (0,3n  0,15)  H 2O (2n  3).0,15
(O )

 n  4,6 => m(hh muối) = 39,72 (g)
=> n(muối) = 0,3 mol ; BTNT
BTKL
 n(H2O) = 0,114 (mol) => n(este) = (0,3 – 0,114)/2 = 0,093 mol

=> n(ancol Z) = 3n(este) = 0,279 mol => M(ancol Z) = 76 C3H6(OH)2
=> Este là (Cn H 2 n 1COO) 2 C3 H 6 => %m = 21,2784.100/46,176 = 46,081%
Câu 9: (chưa rõ nguồn) Đun nóng 45,54(g) hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần
dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt
cháy hoàn toàn cùng lượng E như trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối
lượng của CO2 và H2O là 115,18 (g). Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7
B. C21H38N6O7
C. C24H44N6O7
D. C18H32N6O7

Đặt E là: CnH2n+2-kNkOk+1 =>

=> n = 191/11 , k = 58/11 =>
=> 8.C(Y) + 3.C(X) = 191 => chọn CX = 21 , CY = 16 => B
Câu 10 (chưa rõ nguồn) Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo bởi các aminoaxit có dạng
H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu
đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch
Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 30,0. B. 27,5.
C. 35,0.
D. 32,5.
Peptit: H[NH-R-CO]kOH  CnHmNkOk+1
=>
=> npeptit = (8,19-4,63) : (56k-16) = 0,02 => nN2 = 0,35 => m = 21,87 + 9,65 = 31,52 => D




×