SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
" R N U ỆN T NH T H
GI I
HO H
SINH TH NG QU
I T P V T Ý"
Á
I/ Ý DO H N ĐỀ T I
Vật lý học là một môn học thực nghiệm, thông qua các thí nghiệm, nghiên cứu các sự
vật hiện tượng để rút ra các quy luật, định luật vật lý song các đ i lượng vật lý c ng c
hiệu riêng, c công thức tính, đ n vị riêng c a n , vậy việc áp
í
ng các công thức để tính
các đ i lượng vật lý vào việc gi i các ài tập vật lý như th nào để học sinh n m v ng
bài, hiểu ài h n là một v n đ r t quan trọng đ i v i công tác
Việc
y học môn vật lý
y học giúp cho học sinh n m v ng i n thức vật lý để vận
ng vào thực t cuộc
s ng c ng như việc gi i các ài tập vật lý đang là v n đ c p ách, vì học sinh hiện nay
c một s ít học sinh c ý thức tự học, nghiên cứu ài để hoàn thành nội ung ài tập o
giáo viên đ ra, song ên c nh đ đa s đ i tượng học sinh lêu lỏng, ham ch i ít quan tâm
đ n việc làm ài tập c ng như ch t lượng làm ài tập ở nhà c a các em o các em chưa
n m v ng một s
làm ài tập
i n thức vật lý để gi i ài tập, và để giúp cho học sinh n m v ng việc
àng và thuận lợi thì giáo viên c n ph i hư ng cho học sinh phư ng pháp
gi i một ài tập vật lý như là quy t c gi i để hi hông được trực ti p nghe th y cô hư ng
n thì các em c thể tự mình ựa vào các quy t c đ để gi i các ài tập một các thuận lợi
h n, phát huy được tính tự học c a học sinh
hính vì vậy mà tôi chọn đ tài này
II/ NỘI DUNG H NH :
1/ ơ sở lý luận :
rong chư ng tình sách giáo hoa c c ng như chư ng tình sách giáo hoa hiện hành,
hông đưa ra các ư c gi i ài tập đ nhưng đ i v i sách giáo hoa vật lý
trong các ti t ài tập c m c gọi ý em như là hư ng
n các ư c đi
m i hiện nay
ư c gi i cho học
sinh.
Và để c thể h n các ư c đ
n thân tôi đưa ra các ư c gi i ài tập vật lý như là một
quy t c gi i t đ học sinh ựa vào các ư c đ vận
lợi và
ng gi i các ài tập một cách thuận
àng h n
Việc c thể h a các ư c gi i vào việc gi i ài tập mà các em n m v ng thì s t o đi u
iện cho các em hứng thú h n, h ng say h n trong việc gi i ài tập t đ ý thức tự học
c a các em s được nâng cao h n
u trong một l p mà c một s đ i tượng học sinh há giỏi n m v ng các ư c gi i ài
tập đ thì việc làm ài tập nh m, th o luận nh m các em c thể giúp cho các
n học y u
h n học tập tích cực h n
2/ Thực trạng :
i v i học sinh trong một l p c em thì c ý thức học, ch m học, học ài c , làm ài tập
đ y đ trư c hi đ n l p và đ ch là s ít
n đ i đa s học sinh hiện nay hông c ý
thức học, lư i học, chưa chú trọng vào việc học ài c làm ài tập ở nhà mà ch tập trung
ch i
i, lêu lỏng
hình thức đ i ph
u th y cô iểm tra việc học ài c , làm ài tập thì học sinh ch
ch p l i ài c a
ng
n ho c ch p l i sách gi i để cho c làm ài tập
nhưng trong đ u ch là r ng toách hông i t được ch gì vì vậy các em càng ngày càng
lư i học, ch t lượng học tập càng y u
hội ngày càng phát triển thì việc t o ra trong
hội c nhi u tr ch i nhi u h n vì
vậy các em nh y c m v i các tr ch i đ mà thi u đi ý thức học tập
ột s ph huynh chưa đ u tư cho con cái học tập đúng cách, nghe con in ti n mua sách
gi i ài tập c ng đ ng tình cho con mua đ là v n đ làm nh hưởng đ n ch t lượng học
tập c a học sinh
Việc học sinh tự nghiên cứu suy ngh để gi i ra một ài tập hông ph i là v n đ đ n
gi n, nhưng n u chúng ta c thể h a một ài tập đ ra thành các ư c gi i thì việc gi i
ài tập c a học sinh được thuận lợi và
III.
rong chư ng trình vật lý
học sinh h i , ở c p độ
àng h n
:
được chia thành hai c p độ hác nhau
i v i lứa tu i
nội ung i n thức được ây ựng ph hợp v i đ c điểm
nhận thức c a lứa tu i đ ch đ cập ở i n thức ch y u là định tính
i n thức ch là lý
thuy t, nghiên cứu sự vật hiện tượng đ n gi n, g n g i v i cuộc s ng, c một vài nội
ung đ cập đ n mức định lượng như
=
P
V
h i lượng riêng:D =
m
V
; trọng lượng riêng:d
vật lý
i v i lứa tu i học sinh l p ,
thì i n thức được ây ựng ở c p độ cao h n c p độ
ội ung ch y u đ cập t i ph n định lượng, ngoài một s ít nội ung nghiên cứu sự
vật hiện tượng c n ph n l n là tìm hiểu các đ i lượng vật lý, tính toán gi i đ i lượng vật
lý, các ài tập.
Vì vậy trong quá trình gi ng
y t y theo nội ung i n thức để áp
ài tập cho ph hợp, đ i v i i n thức l p
h a gi i vì s
y chưa c n đưa ra chìa
ài tập c n ít ch là định tính
rong quá trình gi ng
ti t c
trong quá trình
ng các ư c gi i
y môn vật lý
ng ài tập định lượng ví
sinh các ư c gi i ài tập g m c
c ng như môn vật lý
như vật lý
ư c
tôi đ thực hiện ngay t
ti t -vận t c tôi đ hư ng
n cho học
êu c u học sinh v nhà học thuộc các ư c
gi i ài tập đ n u c th i gian thì c thể c thể h a vào một ài tập m u.
rong ti t ài tập ti t
ài tập yêu c u học sinh trong hi gi i áp
là quy t c t đ học sinh làm quen và c thể tự mình vận
đ n sự trợ giúp c a th y cô ho c c a
ng các ư c gi i như
ng gi i ài tập mà hông c n
n học giỏi h n, và trong quá trình gi ng
yc n
chú ý iểm tra việc n m và vận
ng các ư c gi i mà học sinh đ thực hiện để c
iệp
pháp u n n n, s sai cho học sinh.
rong chư ng tình vật lý
hi học ti t - ti t ài tập tôi đ hư ng
n cho học sinh vận
ng các ư c gi i, yêu c u học sinh thực hiện đúng thứ tự các ư c gi i để gi i các ài
tập n u hi thực hiện c n lúng túng thì c thể yêu c u học sinh giỏi thực hiện làm m u
ho c c thể giáo viên làm m u để hi thực hiện áp
ng vào việc gi i, c thể h a các
ư c gi i đ thì học sinh hiểu ài h n tức là việc gi i ài tập c a học sinh
àng và
thuận lợi h n trư ng hợp hông c các ư c gi i đ
th :
V
ư c
ư c
ọc, tìm hiểu nội ung đ ra, phân tích ài toán
m t t ài toán theo các đ i lượng đ
i t và các đ i lượng c n tìm, đ i
đ ng nh t đ n vị và v hình n u c
ư c
ìm hiểu m i liên hệ gi a các đ i lượng đ
i t v i các đ i lượng c n tìm
để rút ra công thức
lượng
ư c
p
ng công thức đ t l i gi i và gi i lưu ý
m theo đ n vị c a các đ i
ư c
h l i, iện luận và rút ra
Sau đây
ài tập
t luận - đáp s
đ
óa
úc h một vật chuyển động t địa điểm
m h, sau
cách
phút một vật hác chuyển động t
m
á
đ n địa điểm
đ n
ớ
v i vận t c v 1
v i vận t c
đọc
B2
mt t
đ , phân tích ài toán thuộc c học - ph n chuyển động
t = 8h,
v1
t1
S
mh
ph
các đ i lượng
, h
vật lý đ
v2 = 30km/h
1’
i t
v1 S 1
S = AB = 40km
các đ i lượng c n tìm
t2
ịa điểm g p nhau cách
t
mh i t
ính th i gian hai vật g p nhau, và địa điểm hai vật g p nhau cách
nhiêu km?
B1
nêu rên:
ài toán phân tích cho
th y
chính là độ ài
M
S2 v2
ao
v1 là vận t c vật u t phát t
qu ng đư ng
gọi điểm
1,
, và sau th i gian t1
sau th i gian
ph đ vật u t phát t
ph
, h vật đi được được độ ài
đi v i vận t c v2 = 30km/h.
là vị trí hai vật g p nhau, gọi t2 là th i gian hai vật đi và g p nhau t i điểm
thì sau th i gian t2 vật đi t
qu ng đư ng
đi được qu ng đư ng
1’,
và vật u t phát t
2.
i u iện hai vật đ g p nhau hi
1’
+
2
= S - S1
Hay v1t2 + v2t2 = S - v1.t1 <=> (v1 + v2 ) t2 = S - v1.t1
<=> (24 + 30)t2 = 40 - 24.0,2 = 35,2
t2 =
hai vật g p nhau cách địa điểm
35.2
0,65 h
54
là
hay ’
B3
’
= 39ph
1
+ S1’
v1(t1 + t2) = 24( 0,2 + 0,65) = 20,4km
ìm hiểu m i liên hệ gi a các đ i lượng đ
i lượng vật lý đ
i t t, v,
i lượng vật lý c n tìm t, ’
i t và các đ i lượng c n tìm
đi được
các đ i lượng đ
công thức v
S
t
i t v i các đ i lượng vật lý c n tìm c m i liên hệ v i nhau ởi
(vtb =
S
t
áp
ng công thức để ác định
trong
đ i lượng hi đ
i t
đ i lượng
p
B4
ng công thức đ t l i gi i và gi i
ưu ý yêu c u ài toán hỏi gì ta đ t l i gi i theo nội ung đ
nhau
tr l i đ t l i gi i
:
o c tính địa điểm hai vật g p nhau cách vị trí
là ao nhiêu
t l i gi i
au đ áp
lưu ý
:
ng công thức đ tìm được trong ư c
để i n đ i và thay s vào và tính
t qu c a các đ i lượng
gi i
au th i gian
ính th i gian hai vật g p
ph vật u t phát t
công thức v
S
t
đi được là
=> S = v.t
S1 = v1 .t1 = 24. 0,2 = 4,8(km)
ọi t2 là th i gian hai vật đi được hi g p nhau
au th i gian t2 vật đi t
đi được là
1’
v1 .t2 = 24.t2
au th i gian t2 vật u t phát t
ai vật g p nhau hi
1’
+
2
đi được là
2
= v2.t2 = 30.t2
= S- S1
Hay v1t2 + v2t2 = S - v1.t1 <=> (v1 + v2 ) t2 = S - v1.t1
<=> (24 + 30)t2 = 40 - 24.0,2 = 35,2
35.2
0,65 h
54
t2 =
vậy sau th i gian t2
ph
39ph
, h hai v t g p nhau t i điểm
địa điểm hai vật g p nhau cách
là
’
hay ’
1
+ S1’
v1(t1 + t2) = 24( 0,2 + 0,65) = 20,4km
t2 = 39ph = 0,65h
AM = 20,4km
B5
h l i và rút ra
S1 + S1’ +
2
t luận, đáp s
= S hay v1t1 + v1.t1 + v2.t2 = 40
24.0,2 + 24.0,65 + 30.0,65 40
Vì th i gian t2 l y g n đúng nên
ài tập
điện th
ho hai điện trở
hông đ i
AB
1
t qu th l i c sự sai lệch tư ng đ i
= 20, R2 = 30, được m c n i ti p v i nhau vào hiệu
V, tính cư ng độ
ng điện ch y qua m i điện trở
B1
đọc
B2
mt t
đ , phân tích ài toán thuộc điện học – đo n m ch n i ti p
R1 = 20
các đ i lượng
R2 = 30
V
UAB
vật lý đ
i t
đ i lượng c n tìm
ìm hiểu m i liên hệ gi a các đ i lượng đ
B3
i lượng vật lý đ
i t
R2
1
i t và các đ i lượng c n tìm
,
i lượng vật lý c n tìm
các đ i lượng đ
công thức
=
U
R
áp
i t v i các đ i lượng vật lý c n tìm c m i liên hệ v i nhau ởi
ng công thức để ác định
trong
đ i lượng hi đ
i t đ i
ính cư ng độ
ng điện
lượng
B4
p
ng công thức đ t l i gi i và gi i
ưu ý yêu c u ài toán hỏi gì ta đ t l i gi i theo nội ung đ
ch y qua m i điện trở
:
tr l i đ t l i gi i
au đ áp
ng công thức đ tìm được trong ư c
U
U
I
I
R
như
và thay s vào và tính lưu ý
để i n đ i n u chưa ph hợp ví
t qu c a các đ i lượng
gi i
ư ng độ
ng điện ch y qua m i điện trở là
Vì hai điện trở m c n i ti p nên ta áp
ti p
1
+ R2 = 20 + 30 = 50 ()
công thức
Vì
1
ng các công thức đ i v i đo n m ch m c n i
U
R
thay s vào ta c
nt R2 nên cư ng độ
220
50
= 4,4(A)
ng điện t i mọi điểm
ng nhau
1
= I2 = I = 4,4A
I1 = I2 = 4,4A
B5
h l i và rút ra
t luận, đáp s
U= I.R = 4,4.50 = 220V
ài tập
sôi nư c
ột m nhôm
i t nhiệt
g chứa l nư c ở
0
, tính nhiệt lượng c n thi t để đun
ung riêng c a nhôm và nư c l n lượt là C1=880J/kg.K, C2 =
4200J/kg.K.
B1
đọc
B2
mt t
đ , phân tích ài toán thuộc ph n n
.
m1 = 400g = 0,4kg
g
V = 2l => m2
các đ i lượng
t1 = 250
vật lý đ
i t
t2 = 1000C
C1= 880J/kg.K,
C2 = 4200J/kg.K.
đ i lượng c n tìm
ìm hiểu m i liên hệ gi a các đ i lượng đ
B3
i lượng vật lý đ
i t và các đ i lượng c n tìm
i t m, t0, C.
i lượng vật lý c n tìm
các đ i lượng đ
công thức
hi đ
B4
m
i t
p
i t v i các đ i lượng vật lý c n tìm c m i liên hệ v i nhau ởi
t0 = m.C.(t2 – t1 áp
ng công thức để ác định
đ i lượng
đ i lượng
ng công thức đ t l i gi i và gi i
ưu ý yêu c u ài toán hỏi gì ta đ t l i gi i theo nội ung đ
nư c
trong
tr l i đ t l i gi i
ính nhiệt lượng để đun sôi
:
au đ áp
ng công thức đ tìm được trong ư c
thay s vào và tính lưu ý
t qu c a
các đ i lượng
gi i
hiệt lượng c n thi t để đun sôi nư c là
Q = Q1 + Q2 = m1.C1.(t2 - t1) + m2.C2.(t2 - t1) = (m1.C1 + m2.C2 ).(t2 - t1)
hay s vào ta c
,
+
– 25) = 656400(J)
J
iv i
ng ài toán này học sinh c thể tính riêng nhiệt lượng o m nhôm thu vào để
t ng nhiệt độ t
0
C lên 1000 là
1
= m1.C1.(t2 - t1)
hiệt lượng o nư c thu vào để t ng nhiệt độ t
0
C lên 1000 là
Q2 = m2.C2.(t2 - t1)
Vậy nhiệt lượng c n thi t để đun sôi nư c là
1
+ Q2
= m1.C1.(t2 - t1) + m2.C2.(t2 - t1)
= (m1.C1 + m2.C2 ).(t2 - t1)
hay s vào ta c
,
+
– 25) = 656400(J)
J
B5
h l i và rút ra
t luận, đáp s
IV KẾT QU Đ T Đ
- rong quá trình gi ng
này vào các h i , h i
túng trong việc vận
y môn vật lý , , ,
tôi đ áp
ng các ư c gi i ài tập
trong th i gian đ u hi m i áp
ng thì học sinh c n lúng
ng nên ch t lượng đ t được c n h n ch
sau th i gian thực hiện vận
c sự h quan h n như
ch t lượng học ì th p
ng c a học sinh được thu n th c h n nên
t qu
iểm tra
ti t gi a học ì
t qu đ t được
là minh chứng cho sự ti n
ộđ
V PH M VI ÁP D NG
p
ng đ i v i các ti t ài tập định lượng như ài tập vận t c, áp su t, lực đ y ác si m t,
nhiệt học, điện học, tức áp
ng nhi u ở ph n vật lý ,
hông ch riêng đ i v i ộ môn vật lý mà c thể áp
ng được đ i v i môn h a, sinh
học
VI KẾT U N S
-
PH M
Thông qua các ư c gi i ài tập giúp cho học sinh vận
cách thuận tiện và
àng h n
ng để gi i các ài tập một
-
hông qua các ư c gi i ài tập đ , giúp cho học sinh ch động h n trong các gi
ch a ài tập
-
ọc sinh n m v ng các ư c gi i ài tập thì việc làm ài tập c a các em tích cực
h n, các em c thể tự mình gi i ài tập mà c thể hông c n đ n sự trợ giúp c a các
n
giỏi h n, ho c c a th y cô, t đ r n luyện được cho học sinh tính tích cực tự giác trong
việc gi i các ài tập.
-
hát triển n ng lực tư uy, n ng lực phân tích, t ng hợp cho học sinh
VII KIẾN NGH
i v i giáo viên hi gi ng
sinh học, hiểu, vận
y các ư c gi i ài tập này c n hư ng
n cho học
ng t t vào việc gi i các ài tập định lượng thì việc tự học c a học
sinh được nâng cao h n
hông ch đ i v i ộ môn vật lý mà các môn như toán, h a, sinh, giáo viên ộ môn c n
iểm tra ch t ch việc học ài c , làm ài tập ở nhà c a học sinh để các em c ý thức học
tập h n và i n thức các môn h trợ cho nhau trong việc l nh hội i n thức