Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Các phạm trù ngữ pháp trong ngôn ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.19 KB, 27 trang )

Kính chào cô cùng toàn thể các bạn
Đề tài:
PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP TRONG NGÔN NGỮ

GVHD: T.S: Trương Thị Nhàn
Nhóm trình bày :
Lương Lê Hương Mai
Võ Thị Xuân Lộc
Nguyễn Thị Thùy Linh
Lê Quang Mậu


LỜI MỞ ĐẦU
1. KHÁI NIỆM PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP.
2. CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN
2.1 SỐ
2.2 GIỐNG
2.3 CÁCH
2.4 NGÔI
2.5 THỜI
2.6 THẾ
2.7 THỨC
2.8 DẠNG
3. SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP
4. KẾT LUẬN


Lời mở đầu
Ngôn ngữ là một tín hiệu tín hiệu đặc biệt, là
phương tiện giao tiếp và quan trọng nhất của
các thành viên trong cộng đồng dân tộc. Ngôn


ngữ đồng thời cũng là công cụ phát triển tư duy,
truyền đạt hệ thống văn hóa – lịch sử qua các
thời kì của con người…



Ngôn ngữ là một cấu trúc đa dạng và
phức tạp, có hệ thống và kết cấu hoàn
chỉnh. Gồm nhiều đơn vị cấu thành…

Trong đó phạm trù ngữ pháp là một
trong những thành phần quan trọng cấu tạo
nên một tổng thể ngôn ngữ hoàn chỉnh…


1. KHÁI NIỆM PHẠM TRÙ NGỮ
PHÁP.

• Ngôn ngữ là một hệ thống, trong đó các
yếu tố không tồn tại rời rạc, biệt lập mà có
quan hệ chặt chẽ với nhau. Quy định sự
tồn tại và giá trị của nhau.
• Phạm trù ngữ pháp có ý nghĩa,đặt trong
mối thống nhất nà đối lập với nhau.
• Các ý nghĩa của ngữ pháp có quy định
quan hệ lẫn nhau. Vì vậy tuy có đối lập
nhưng lại thống nhất với nhau.
• Loại ý nghĩa ngữ pháp chung bao trùm lên
ít nhất hai ý nghĩa ngữ pháp bộ phận đối
lập nhau, như vậy chính là phạm trù ngữ

pháp.


1. KHÁI NIỆM PHẠM TRÙ NGỮ
PHÁP.
• VD: Đối lập số ít và số nhiều trong tiếng anh:

Girl ( là cô gái) - girls (là những cô gái)

Đối lập giống đực và giống cái trong
tiếng Pháp là:

La lune (mặt trăng, giống cái) – le soleil
(mặt trời, giống đực)
• KL: Từ những điều trên ta có thể định nghĩa
phạm trù ngữ pháp như sau:

Phạm trù ngữ pháp là một thể thống nhất
của những ý nghĩa ngữ pháp đối lập nhau,
được thể hiện ra ở những dạng thực đối lập
nhau.


2. CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ
BIẾN 2.1 PHẠM TRÙ SỐ
• Có ba phạm trù số tương ứng với ba từ loại
khác nhau:
• Phạm trù số của danh từ biểu thị số lượng
của sự vật
• Phạm trù số của tính từ biểu thị mối quan

hệ giữa tính chất diễn tả ở tính từ với một
hay nhiều sự vật
• Phạm trù số của động từ biểu thị mối quan
hệ giữa hoạt động,trạng thái diễn tả ở
động từ một hay nhiều sự vật.


• Danh từ trong tiếng Việt không có ảnh
hưởng gì đến các tính từ hoặc động từ
đi theo chúng, trong khi đó thì ở các
ngôn ngữ kia, động từ hoặc tính từ đi
theo danh từ buộc phải biến đổi hình
thái cho phù hợp với đặc điểm về số
lượng của các danh từ, ví dụ trong
tiếng Anh:
• The book is there on the table (quyển
sách ở trên bàn)
The book are there on the table (các
quyển sách ở trên bàn),
• Hoặc trong tiếng Pháp:
la maison (một cái nhà)
les maisons (những cái nhà).


2.

CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN
2.2. PHẠM TRÙ GIỐNG

• Giống là một phạm trù ngữ pháp của danh

từ. Danh từ thuộc những giống khác nhau
có dạng thức khác nhau và ở mọi dạng
thức chúng đều bảo tồn ý nghĩa giống của
mình.
• Sự phân biệt giống của danh từ ở mỗi
ngôn ngữ một khác.
• Phạm trù giống của danh từ không tồn tại
trong tiếng anh và tiếng việt.
• Giống còn là một phạm trù ngữ pháp của
tính từ. Giống của tính từ phụ thuộc vào
giống của danh từ.


2. CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN
2.3. PHẠM TRÙ CÁCH

• Cách là phạm trù ngữ pháp của
danh từ, biểu thị mối quan hệ ngữ
pháp giữa danh từ với các từ khác
trong cụm từ hoặc trong câu.
• Cách thường được thể hiện bằng
phụ tố hoặc bằng phụ tố kết hợp với
những phương tiện ngữ pháp khác
như hư từ, trật tự từ, trọng âm.


• TiếngViệt sử dụng trật tự của các từ, song trong
nhiều ngôn ngữ (như tiếng Nga, tiếng Séc, tiếng
Ba Lan), người ta lại sử dụng sự biến đổi hình
thái của các từ, và do vậy, trật tự của các từ ở

những ngôn ngữ này không nhất thiết phải nói
lên chức năng ngữ pháp của chúng.
• Vd:Trong tiếng Nga, câu “xtud’ent txitajet
knigu” (sinh viên đọc sách), có thể đổi thành
“knigu txitajet xtud’ent” mà ý nghĩa cơ bản của
nó vẫn không thay đổi. Đó là vì dạng thức của
từ ‘xtudent’ (dạng từ điển) luôn luôn cho ta biết
rằng nó giữ vai trò chủ thể của hoạt động (và do
đó nó là chủ ngữ), cho dù nó đứng ở đầu, ở
giữa hay ở cuối câu cũng vậy


2.

CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN

2.3. PHẠM TRÙ CÁCH
• Số lượng cách trong các ngôn ngữ
không giống nhau.
• Mỗi cách có thể có một hay nhiều nghĩa.
• Cách của danh từ có liên quan đến chức
năng cú pháp của từ, nhưng không
trùng với chức năng cú pháp. Hai từ ở
cùng một cách có thể đảm nhiệm những
chức năng khác hẳn nhau.


• So sánh với trong tiếng Nga, dạng
thức của danh từ chủ ngữ còn có thể
trùng với dạng thức của danh từ vị ngữ.

Trong những trường hợp này, vị trí của
các từ và/hoặc sự có mặt của các hư từ
cũng như ngữ cảnh của từ trở thành
yếu tố quan trọng trong việc xác định
chức năng ngữ pháp cụ thể của chúng.
Chẳng hạn, hãy so sánh: “Mat’ liubit’
dotx’ (Mẹ yêu con gái) và “Dotx’ liubit’
mat’” (Con gái yêu mẹ) trong tiếng Nga.


2. CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN
2.4. PHẠM TRÙ NGÔI
• Ngôi là phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu
thị vai giao tiếp của chủ thể hoạt động.
• Trong các ngôn ngữ có phạm trù ngôi như tiếng
Nga, tiếng Anh, tiếng Pháp, ngôi của động từ
được thể hiện bằng phụ tố, bằng trợ động từ
hoặc bằng phụ tố kết hợp với trợ động từ.
• Động từ tiếng Việt không có phạm trù ngôi. Dù
biểu thị hành động của vai giao tiếp nào,
chúng cũng giữ nguyên hình thức ngữ âm như
trong từ điển.


• Trong khi đó thì ở một số ngôn ngữ
khác, số lượng các dạng thức của
động từ có thể ít hơn, ví dụ: Trong
tiếng Anh, động từ ‘read’ (đọc) chỉ có
2 dạng thức ngôi khác nhau: ‘read’
(chung cho các ngôi thứ nhất, thứ hai

và thứ ba số nhiều và ‘reads’ (dùng
cho ngôi thứ ba số ít)


2. CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN
2.5. PHẠM TRÙ THỜI

• Thời là phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu
thị quan hệ giữa hành động với thời điểm
phát ngôn với một thời điểm nhất định nêu ra
trong lời nói.
• Khi phạm trù thời biểu thị quan hệ giữa hành
động với thời điểm phát ngôn, ta gọi đó là
thời tuyệt đối. Trên đại thể, các ngôn ngữ có
phạm trù thời thường phân biệt ba thời là:
thời quá khứ, thời hiện tại, thời tương lai.
• Việc phân biệt như vậy nhưng phản ánh sự
phân chia thời gian trong nhận thức thực tại
của con người hơn là trong sự thể hiện ngôn
ngữ.


• Trong thực tế, ngoài thời tuyệt đối, các ngôn
ngữ còn phân biệt các thời tương đối
VD: Trong câu tiếng Anh: “He said he would
come” thì ‘would come’ là thời tương lai tương
đối vì nó biểu thị hành động xảy ra sau hành
động ‘said’ (đã nói), tức là thể hiện mối quan hệ
giữa hai hành động trong phát ngôn, chứ không
phải là mối quan hệ giữa thời gian xảy ra hành

động và thời điểm nói.


2. CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN
2.6. PHẠM TRÙ THỂ

• Thể là phạm trù ngữ pháp của
động từ biểu thị cấu trúc thời
gian bên trong của hoạt động
với tính chất là quá trình có
khởi đầu, tiếp diễn, kết thúc.
• Các ngôn ngữ có phạm trù thể
thường phân biệt thể hoàn
thành với thể không hoàn
thành, thể thường xuyên với
thể không tiếp diễn.


• Thể không hoàn thành

Ví dụ: trong tiếng Nga, động từ ‘pixat’’ (viết)
là động từ không hoàn thành, do vậy nó luôn
luôn biểu thị hành động hay hoạt động đang
được khai triển, bất luận hành động hay hoạt
động đó diễn ra trong quá khứ, hiện tại hay
trong tương lai, so sánh:’ ja pisu’ (tôi đang viết),
‘ja pixal’ (tôi đã viết, nhưng chưa xong), ‘ja budu
pixat’’ (tôi sẽ viết, nhưng không biết kết quả).



• Thể hoàn thành.
• VD: động từ ‘napixat’’ (viết) của
tiếng Nga là động từ thể hoàn thành,
do đó nó luôn luôn biểu thị hành động
đã được thực hiện xong, cho dù hành
động này diễn ra trong quá khứ hay
tương lai, so sánh: ‘ja napixal’ (tôi đã
viết xong), ‘ja napisu’ (tôi sẽ viết xong).


2. CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN
2.7. PHẠM TRÙ THỨC

• Thức là phạm trù của động từ,
biểu thị quan hệ giữa hành động
với thực tế khách quan và với
người nói.
• Những thức thường gặp trong các
ngôn ngữ là thức tường thuật,
thức mệnh lệnh, thức giả định,
thức điều kiện.


• VD:
• - thức mệnh lệnh: Chẳng hạn, trong tiếng Nga, thức
mệnh lệnh của động từ ‘txitat’’ (đọc) là ‘txitaj’ (số ít) và
‘txitajt’e’ (số nhiều).
• - thức điều kiện hay giả định:
• +1/ thức giả định hiện tại, ví dụ: thức giả định hiện tại
của động từ ‘aller’ (đi) là ‘que j’aille’, ‘que tu ailles’, và

• +2/ thức giả định quá khứ, chẳng hạn thức giả định
quá khứ của động từ ‘aller’ đã dẫn ra ở trên là : ‘que
j’allasse’, ‘que tu allasses’, v.v…, hay như trong tiếng
Anh, thức điều kiện của động từ ‘can’(có thể) là ‘could’
của ‘be’ là ‘would’.


2. CÁC PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN
2.8. PHẠM TRÙ DẠNG

• Dạng là phạm trù ngữ pháp của
động từ, biểu thị quan hệ giữa hoạt
động với các sự vật nói ở chủ ngữ
biểu thị quan hệ giữa hoạt động với
các sự vật nói ở chủ ngữ và bổ ngữ
của động từ ấy.


-Thông thường, các ngôn ngữ phân biệt hai dạng của
động từ:
• - Dạng chủ động của động từ được sử dụng khi
chủ ngữ ngữ pháp đồng thời cũng là chủ thể
hay tác nhân của hành động, còn bổ ngữ là
điểm hướng tới của hành động. Dạng chủ động
thường không có dạng thức biểu thị riêng mà
thường trùng với dạng thức của thời và ngôi.
Ví dụ, trong câu sau của tiếng Anh: “The
teacher called Nam” (Thầy giáo đã gọi Nam), thì
“the teacher” (thầy giáo) vừa là chủ ngữ ngữ
pháp vừa là tác nhân của hành động, nên động

từ ‘call’ (gọi) có dạng chủ động (called).


• - Dạng bị động của động từ được sử dụng khi
chủ ngữ ngữ pháp và chủ thể của hành động
không trùng nhau: chủ ngữ ngữ pháp là đối
tượng chịu tác động của hành động do một chủ
thể khác gây ra.
Ví dụ: Trong ví dụ đã dẫn ở trên, nếu ta
muốn thể hiện chủ ngữ ngữ pháp (Nam) là đối
tượng chịu sự tác động của hành động do chủ
thể (teacher) gây ra thì ta có thể biến đổi động
từ ‘call’ sang dạng bị động và khi ấy ta có câu
sau: “Nam was called by the teacher” (Nam đã
được thầy giáo gọi).


àn h


ng x
uyê t
n
T hể
h oà
n th

th
u


iễn
d
p
ể ti ế
kh


thườ

nh
à
h
t
hoàn

iq


ng




c
Th


Các phạm trù ngữ pháp

Th



T H ể k hô ng
Th

Th




THỜI
Th


ih

i ện

gl
ơn

t ại

i tư

từ
g
ộn

ai


Ngôi thứ 2
Tân

Giống đực

các
h

G
IỐ
NG

h

Th ể

da
nh
t

đ
a
củ
ái

S Giống c

ng
Giống tru


Th n h
lệ

Ngôi thứ 3



m


Th

Số

t
a

c

t
ín h

địn

ức

h
n



Ngôi thứ nh
ất

SỐ

giả

CÁCH

Số
củ
a

ức

kiệ
n


ch

g

Th

ng
độ

Bị độ

n


Ch

ẠN
G

Ch


D


iều

THỨC

Th


NG

Ô
I

3. SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP



×