Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

ĐỀ THI TUYỂN vào NGÂN HÀNG BẰNG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.05 KB, 37 trang )

Câu số 1:
The word, "mineral," can be spelled using only the letters found in the
word below:
a. minefield
b. neptunium
c. parliament
d. militarise
e. natatorial
Dịch: Từ "mineral" có thể được đánh vần bằng cách chỉ sử dụng
các ký tự có trong từ nào dưới đây.
Hướng dẫn trả lời: Câu này thì giống hệt trong bài test IQ rồi, khi vào thi
họ sẽ chỉ đổi từ khác đi 1 xíu nhưng cách làm thì tương tự. Ở bài này ta
không cần dịch nghĩa của các đáp án mà chỉ cần dùng phương pháp loại
trừ từng từ để tìm ra đáp án đúng. Ta thấy từ mineral gồm các ký tự sau:
m - i - n - e - r - a - l. Thử với câu trả lời a thấy thiếu chữ r -> loại. Với b
cũng thiếu chữ r -> loại. Với c thử thấy đúng -> ok. Nếu cẩn thận các
bạn có thể thử tiếp với d và e cho chắc nhé.
Nhận xét: Trong bài thi test IQ có rất nhiều câu không liên quan đến
nghiệp vụ ngân hàng như thế này. Ở đây cũng không yêu cầu tiếng Anh
giỏi. Bạn chỉ cần đọc được từ "can be spelled" nghĩa là "được đánh vần"
là có thể hiểu ý câu hỏi rồi. Vì vậy chỉ cần bình tĩnh, làm câu nào chắc
câu đó, mỗi câu làm trong khoảng từ 30 giây thôi vì còn phải dành thời
gian vào những câu khó hơn.


Câu số 2:
This sequence of four words, "triangle, glove, clock, bicycle,"
corresponds to this sequence of numbers "3, ?, 12, 2." Choose the
correct answer in the following:
a. 1
b. 4


c. 5
d. 6
e. 7
f. 8
g. 9
h. 15
i. 18
Dịch: Trong chuỗi bốn từ sau: "triangle, glove, clock, bicycle" có
liên quan tới chuỗi các số "3, ?, 12, 2." Hãy chọn số đúng để điền
vào chỗ trống.
Hướng dẫn trả lời: Ở câu hỏi này ta có thể hiểu ngay các từ sẽ tương
ứng với các số như sau: triangle là hình tam giác ứng với số 3 (3 cạnh),
clock là đồng hồ ứng với 12 (12 giờ), bicycle là xe đạp ứng với 2 (2
bánh). Vậy mấu chốt là ta phải biết nghĩa của từ glove thì mới trả lời
được. Chứ đừng cộng trừ nhân chia dãy số đó vì chúng không theo trật
tự nào đâu. Ở đây sau khi nhắn tin hỏi thằng bạn tra hộ từ glove nghĩa là
găng tay thì tui đã tìm ra được câu trả lời đúng. Hê hê
Nhận xét: Đi thi kiểu này thường họ không quản lý chặt lắm vấn đề
điện thoại, ta nên bảo trước với 1 người bạn để họ dịch giúp khi gặp 1 từ


ta không biết ^^

Câu số 3:
27 minutes before 7 o'clock is 33 minutes past 5 o'clock.
a. True
b. False
Dịch: 27 phút trước 7 giờ là 33 phút sau 5 giờ. Hay cũng tương
đương: 7 giờ kém 27 là 5 giờ 33.
Hướng dẫn trả lời: Câu này thì dễ rồi, không nên dùng giấy nháp làm

gì. Ta chỉ cần tưởng tượng ra cái hình đồng hồ ở trước mặt thì sẽ trả lời
được ngay.
Nhận xét: Những câu thế này quá dễ ta cần làm nhanh để tiết kiệm thời
gian.

Câu số 4:
The word, "slackers," is spelled by using the first letters of the words in
the following sentence: "Silent large anteaters calmly kiss each roasted
snack."
a. True
b. False
Dịch: Từ "slackers" được đánh vần bằng cách sử dụng các ký tự
đầu tiên của những từ trong câu sau đây: "Silent large anteaters


calmly kiss each roasted snack."
Hướng dẫn trả lời: Gặp câu này các bạn cũng không cần dịch chính
xác nghĩa, mà chỉ cần nhận thấy các ký tự đầu tiên của các từ trong câu
là s-l-a-c-k-e-r-s trùng khớp với từ slackers. Vậy là có thể đánh vần được
rồi. Câu trả lời là True.
Câu số 5:
If written backwards, the number, "one thousand, one hundred twentyfive," would be written:
a. One thousand, two hundred fifty one.
b. Fifty two thousand, one hundred and one.
c. Two thousand, five hundred eleven.
d. Five thousand, two hundred eleven.
Dịch: Nếu viết ngược lại thì con số "one thousand, one hundred
twenty-five" sẽ thành ra là: ...
Hướng dẫn trả lời: Gặp câu này thì ta nên viết ra giấy nháp dòng chữ
thành số để dễ nhìn. Ta được 1125 và đảo ngược lại thành 5211. Khi đó

khớp vào các đáp án ta dễ dàng tìm được câu trả lời đúng.

Câu số 6:
Gary has only forty-eight dollars, but he can buy a bicycle that costs one
hundred twenty dollars, (disregarding tax) if he borrows fifty-seven
dollars from Jane and fifteen dollars from Jill.
a. True


b. False
Dịch: Gary chỉ có 48 đô la, anh ta có thể mua một chiếc xe đạp giá
120 đô la (không tính thuế) nếu vay Jane 57 đô la và Jill 15 đô la.
Hướng dẫn trả lời: 48 + 57 + 15 = 120 đô la là đủ tiền mua xe đạp rồi.
Câu này có chỗ disregarding tax dịch là không tính thuế thì theo tiếng
Việt phải hiểu là đã bao gồm thuế hay là chưa bao gồm thuế thì mình
không chắc lắm. Nhưng nếu dịch đúng nghĩa là không quan tâm tới thuế
thì mình chọn câu trả lời là a.
Tuy nhiên trong đề thi trắc nghiệm thường họ ít khi chỉ cho lựa chọn 1
trong 2 phương án như trên. Biến thể của câu hỏi này như sau: Gary has
amount of money. He can buy a bicycle that costs one hundred twenty
dollars if he borrows fifty-seven dollars from Jane and fifteen dollars
from Jill. How much money does Gary has?
a. Forty-eight dollars.
b. Fifty-five dollars.
c. Fifty-eight dollars.
d. Fifty-two dollars.
Khi đó ta chỉ cần ghi ra nháp 120 - 57 - 15 = ? và thực hiện phép tính
cho đúng.

Câu số 7:

A round wall clock that has been rotated until it is hanging upside down
will have a minute hand that points to your right when it is two fortyfive.


a. True
b. False
Dịch: Một cái đồng hồ treo tường đã được quay lộn ngược và bị treo
ngược sẽ có kim phút theo chiều chỉ tay bên phải của bạn. Khi đó sẽ
là lúc 2 h 45 ? Đúng hay sai ?
Hướng dẫn: Tưởng tượng cái đồng hồ lúc 2h 45. Lúc đó, kim phút phải
chí số 9. (Thử vẽ cái đồng hồ ra giấy mà xoay). Sau đó quay ngược cái
đồng hồ xuống dưới. Đúng là chỉ sang bên tay phải (bi h nhìn thành số
6) => True

Câu số 8:
If the word "quane" is understood to mean the same as the word "den"
then the following sentence is grammatically correct: "Looking out from
my quane, I could see a wolf enter quane."
a. True
b. False
Dịch nghĩa: Nếu từ "quane" được hiểu là cùng một ý nghĩa như từ
"den" thì câu sau đây là đúng ngữ pháp: "Looking out from my
quane, I could see a wolf enter quane."
Hướng dẫn trả lời: Ở đây từ "quane" không có trong từ điển đâu nhé.
Ta cần dịch được từ "den" nghĩa là "cái hang" và từ "wolf" nghĩa là "chó
sói" thì câu đó được hiểu như sau: "Nhìn từ trong hang của tôi ra ngoài,
tôi thấy một con sói đi vào hang". Như vậy câu này đúng ngữ pháp rồi.


Tuy nhiên nếu không hiểu nghĩa mấy từ này thì ta có thể thấy câu này có

dạng: "Looking out from here, I could see someone enter here" thì có
vẻ đúng ngữ pháp rồi phải không các bạn ^^.

Câu số 9:
If Richard looks into a mirror and touches his left ear with his right
hand, Richard's image seems to touch its right ear with its left hand.
a. True
b. False
Dịch: Nếu Richard nhìn vào gương và chạm vào tai trái bằng tay
phải thì hình ảnh phản chiếu dường như là đang chạm vào tai phải
bằng tay trái.
Hướng dẫn: Ở câu này chắc dễ dịch được từ mirror nghĩa là gương, và
nhìn vào gương thì mọi thứ bị ngược lại là phải rồi. Nếu cần bạn có thể
lấy tay sờ vào tai rồi hình dung trong gương có đúng như vậy không cho
chắc nhé.

Câu hỏi 10:
If you leave the letters in the same order, but rearrange the spaces in the
phrase, "Them eats on," it can be read as, "Theme at son."
a. True
b. False
Dịch: Nếu bạn giữ nguyên thứ tự các chữ cái và sắp xếp lại các dấu


cách trong câu sau: "Them eats on", nó có thể trở thành "Theme at
son."
Câu này thì đúng rồi, không có gì khó.

Câu hỏi 11:
The words, "auctioned, education, and cautioned," all use the exact same

letters.
a. True
b. False
Dịch: Các từ "auctioned", "education", và "cautioned" đều sử dụng
các ký tự giống hệt nhau.
Hướng dẫn: Câu này chỉ là so sánh xem có ký tự nào khác nhau trong 3
từ trên mà thôi. Tuy nhiên để nhìn cho nhanh thì ta dùng phương pháp
loại trừ. Đầu tiên đếm 3-3-3 ta thấy cả 3 từ đều có 9 ký tự. Sau đó cả 3
từ đều có tổ hợp chữ "tion" và "ed" giống nhau. Vậy ta chỉ cần nhìn 3 ký
tự còn lại là a - u - c được đảo nhau ở mỗi từ thì thấy chúng giống nhau
^^. Vậy câu trả lời là True.

Câu hỏi 12:
John weighs 85 pounds. Jeff weighs 105 pounds. Jake weighs 115
pounds. Two of them standing together on the same scale could weigh
200 pounds.
a. True


b. False
Dịch: John nặng 85 pound. Jeff nặng 105 pound. Jake nặng 115
pound. Có hai người trong số họ cùng đứng lên cân thì được 200
pound.
Hướng dẫn: Ở đây ta cần đọc đúng chữ "could" nghĩa là có thể chọn ra
2 người để đứng lên cân được tổng trọng lượng là 200 pound. Cộng 85
với 115 được 200 ta có câu trả lời ở đây là True.

Câu hỏi 13:
The seventh vowel appearing in this sentence is the letter "a."
a. True

b. False
Dịch: Nguyên âm thứ 7 xuất hiện trong câu này là "a".
Hướng dẫn: vowel nghĩa là nguyên âm nhé, còn phụ âm là
"articulation" hoặc "consonantal". Nếu bạn không nhớ vowel là nguyên
âm hay phụ âm thì chữ a là nguyên âm phải không nào ^^. Vậy ta đếm
nguyên âm thứ 7 xuất hiện trong câu này là "e". Câu trả lời ở đây là b.
False. Các bạn lưu ý trong tiếng Anh chỉ có 5 nguyên âm là a, e, i, o, u,
còn w không phải là nguyên âm.

Câu hỏi 14:
Nine chickens, two dogs, and three cats have a total of forty legs.


a. True
b. False
Dịch: Chín con gà, hai con chó, ba con mèo có tổng cộng 40 chân.
Hướng dẫn: Gặp câu này tốt nhất là ghi ra giấy để tính cho đỡ nhầm. 18
chân gà + 8 chân chó + 12 chân mèo = 38 chân. Đáp án câu này là False.
Nếu muốn tính nhanh hơn ta có chó và mèo đều 4 chân, vậy 18 +
(2+3)x4 = 18 + 20 = 38 chân.

Câu hỏi 15:
Sixteen hours are to one day as twenty days are to June's length.
a. True
b. False
Dịch: Mười sáu giờ trong một ngày cũng như là 20 ngày trong tháng
6.
Hướng dẫn: Cái này là so sánh 2 phân số, dễ rồi phải không nào.

Câu hỏi 16:

In the English alphabet, there are exactly four letters between the letter
"M" and the letter "G."
a. True
b. False


Dịch: Trong bảng chữ cái tiếng Anh, có đúng 4 chữ cái nằm giữa
chữ M và chữ G.
Hướng dẫn: Ta đếm bảng chữ cái thôi phải không nào. Lưu ý trong
tiếng Anh khác với tiếng Việt là có chữ J nhé. G, H, I, J, K, L, M. Kết
quả là có 5 chữ ở giữa chúng.

Câu hỏi 17:
If the word, "TAN," is written under the word, "SLY," and the word,
"TOT," is written under "TAN," then the word, "SAT," is formed
diagonally.
a. True
b. False
Dịch: Nếu từ TAN được viết dưới từ SLY, và từ TOT viết dưới từ
TAN, thì từ SAT sẽ tạo thành một đường chéo.
Hướng dẫn: ở đây ta chỉ cần hiểu từ diagonal nghĩa là đường chéo
(mình học từ này trong cờ vua đấy) thì ta có thể trả lời được câu này rồi.

Câu hỏi 18:
By removing seven letters from the word, "motherhood," the word,
"home," can be formed.
a. True
b. False



Dịch: Bằng cách bỏ đi 7 ký tự trong từ "motherhood", ta có thể tạo
nên từ "home"
Hướng dẫn: Câu này sai rồi vì từ motherhood chỉ có 10 ký tự, nếu bỏ đi
7 thì chỉ còn tối đa là 3 ký tự mà thôi.

Câu hỏi 19:
If a thumb is a finger, then three gloves and three shoes normally hold
thirty-five fingers and toes.
a. True
b. False
Dịch: Nếu một thumb là một ngón tay, thì 3 chiếc găng tay và 3
chiếc giày bình thường có thể chứa được 35 ngón tay và ngón chân.
Hướng dẫn: Giả sử bạn biết thumb nghĩa là ngón tay cái thì câu "If a
thumb is a finger" nghĩa là "Nếu tính một ngón tay cái là một ngón tay",
câu này không thay đổi ý nghĩa gì trong tính toán ở đây. Bạn cần lưu ý
để nói một đôi găng tay hay một đôi giày ta phải dùng a pair of gloves
hoặc a pair of shoes. Còn ở đây chỉ 3 chiếc găng tay và 3 đôi giày, mỗi
cái chứa 5, vậy tổng cộng chứa được 30 ngón mà thôi.
=> Đáp án là b

Bắt đầu từ câu 20 - Chúng ta sẽ cùng thảo luận để giải nhé. Chúc bạn
năm mới vui vẻ :D
Câu hỏi 20:


The words, "every, how, hand, ever," can form common compound
words using, respectively, "one, ever, finger, more."
a. True
b. False
Đáp án: a-True

Câu hỏi 21:
If Monday is the first day of the month, the very next Saturday is the
fifth day of the month.
a. True
b. False
Đáp án: b - False
Thứ 2 là 1/3 chẳng hạn thì Thứ 7 phải là 6/3 => Sai
Câu hỏi 22:
Three of the following numbers add up to the number 31: 17, 3, 2, 19, 5.
a. True
b. False
Đáp án: b - False
Câu hỏi 23:
Fred will be four blocks from his starting place if he travels two blocks
north, then three blocks east, and then two blocks south.
a. True


b. False
Dịch: Fred đi 2 ô về phía Bắc, sau đó đi tiếp 3 ô về phía Đông, rồi đi
thêm 2 ô về phía Nam. Hỏi Fred cách điểm xuất phát 4 ô đúng hay sai ?
Đáp án: b - False (Cách điểm xuất phát 3 ô mới đúng)
Câu hỏi 24:
The following words are the opposites of words that begin with the letter
R: unreal, street, grasp, unwind, wrong.
a. True
b. False
Đáp án: b - False
Câu hỏi 25:
The following, disregarding punctuation, is spelled the same forwards as

it is backwards: "Drat Saddam, a mad dastard!"
a. True
b. False
Đáp án: b - False
Câu hỏi 26:
The letters of the word, "sponged," appear in reverse alphabetical order.
a. True
b. False


Dịch: Các chữ cái của từ "Sponged" xuất hiện theo thứ tự đảo lộn bảng
chữ cái
Đáp án: a - Đúng
(d-e-g-n-o-p-s)
Câu hỏi 27:
The numbers, 3-7-2-4-8-1-5, are read backwards as 5-1-8-4-2-7-3.
a. True
b. False
Dịch: Dãy số 3-7-2-4-8-1-5 là đọc ngược lại từ dãy 5-1-8-4-2-7-3.
Đáp án là True

Câu hỏi 28:
The odd numbers in this group add up to an even number: 15, 32, 5, 13,
82, 7, 1.
a. True
b. False
Dịch: Các số lẻ trong nhóm này cộng lại sẽ thành một số chẵn: 15,
32, 5, 13, 82, 7, 1.
Hướng dẫn: Ở đây ta cần biết từ odd tức là số lẻ, từ even nghĩa ngược
lại tức là số chẵn. Ta đếm thấy trong nhóm trên có 5 số là số lẻ, vì vậy

khi cộng lại chúng cho kết quả là số lẻ. Câu trả lời đúng ở đây là
phương án b.


Câu hỏi 29:
Without breaking or bending a toothpick, you can spell the word, "FIN,"
with exactly seven toothpicks, with no letter sharing a toothpick used by
another letter.
a. True
b. False
Đáp án: a - True
Từ "FIN" được xếp từ 7 que tăm
Câu hỏi 30:
This sentence has thirty-five letters.
a. True
b. False
Dịch: Câu này có 35 ký tự.
Hướng dẫn: Câu này chỉ kiểm tra khả năng đếm của bạn. Theo kinh
nghiệm của mình thì cứ đếm 5-10-15-20 là nhanh nhất. Tuy nhiên b là những con Thiên Nga.
a. True
b. False
Hướng dẫn: Câu này bằng tiếng Anh thì có thể bị nhầm chứ dịch ra
tiếng Việt thì không trả lời nhầm được.
=> Đáp án là: a. True
Câu số 46:

Which piece below, when fitted into the piece above, will form a perfect
square?
a., b., c., d., e.


Câu số 47:
10, 30, 32, 96, 98, 294, 296, ?, ? What two numbers should replace the
question marks?
a. 468 - 496
b. 668 - 696
c. 777 - 780
d. 888 - 890
=> Đáp án là: d. 888 - 890


Câu số 47b:
0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ? What number should replace the question mark?
a. 18
b. 20
c. 23
d. 24
=> Đáp án là: b. 20
Câu số 47c:
6, 20, 62, 188, ?
a. 564
b. 566
c. 568
d. 600
Câu số 47d:
100, 98, 94, 86, ?
a. 70
b. 77
c. 86
d. 94
=> Đáp án là: a. 70

Câu số 48:


Which is the odd one out? 1, 4, 5, 6, 8, 9, 12
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
e. 8
g. 9
h. 12
Câu này tương đương nè số 48b:
Which number is the odd one out?
a. 9678
b. 4572
c. 5261
d. 5133
e. 3527
f. 6895
g. 7768
Câu số 49:
How many minutes is it before 12 noon, if 48 minutes ago it was twice
as many minutes past 9 am?
a. 40 minutes
b. 44 minutes
c. 56 minutes
d. 58 minutes


Câu số 50:

Find the suitable picture: a., b., c., d., e.

Câu số 50b: a., b., c., d., e.
=> Đáp án là: B

Câu số 51:
Identify two words (one from each set of brackets) that have a
connection (analogy) with the words in capitals and relate to them in the
same way.
SEA (wet, swimmer, ship)
SNOW (mountain, ice, skier)
a. wet - mountain
b. wet - ice
c. wet - skier
d. swimmer - mountain
e. swimmer - ice
f. swimmer - skier
g. ship - mountain
h. ship - ice


i. ship - skier
Câu số 52:
Chọn hình thích hợp điền vào chỗ trống? a., b., c, d., e., f.
____
_
Câu số 53:
Hình bị thiếu ở góc phải trong hình nên là hình nào? a., b., c, d., e., f., g.,
h.


Câu số 54:
Chọn một hình thích hợp trong các hình cho sẵn (A, B, C, D, E, F, G, H)
để điền vào chỗ trống?

Tổng hợp các câu hỏi IQ và trắc nghiệm năng lực vào ngân hàng


TỔNG HỢP TỪ NHIỀU NGUỒN:
(Nên không phải là đề thi ở một ngân hàng cụ thể

)

1) Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự?
(Hướng dẫn: mở bộ luật dân sự ra)
2) Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử
dụng, một tháng sau trả lại thì có gọi là hoạt động tín dụng
không?
3) Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao
nhiều phần trăm vốn điều lệ thì được gọi là cổ đông chiến lược?
4) Qui trình tín dụng như thế nào?
5) Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần
có những báo cáo nào. Vì sao?
6) Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì?
7) Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ
khách hàng? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hình ảnh của
doanh nghiệp?
8) Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay?
9) Các báo cáo nào là quan trọng trong việc đánh giá một công ty?
(Thi vào VPBank)
10) Bạn hiểu biết gì về nghề tín dụng. Hãy chứng minh bạn có

thể làm tín dụng tốt? (Thi vào VPBank)
11) Nêu sự giống và khác nhau giữa tín dụng ngân hàng và tín
dụng thương mại? (Thi vào VPBank)
12) Nêu sự giống và khác nhau giữa "Wire/Swift transfer" và
"Bank cheque". Liên hệ sự phát triển 2 loại hình này ở Việt
Nam hiện nay? (Câu này hơi bị "khoai" )
Gợi ý:
Swift transfer là viết tắt của The society for Worldwide
interbank Financial Telecommunications. ( nghĩa là truyền


thông tin thông qua hệ thống liên ngân hàng toàn cầu ). Hệ
thống này cung cấp tất cả các dịch vụ của ngân hàng như
chuyển tiền, đổi ngoại tệ , vay tiền, thư tín dụng với khối lượng
khổng lồ mà vẫn đáp ứng được yêu cầu đó là sự nhanh chóng.
Tuy nhiên những ngân hàng muốn thực hiện các dịch vụ thông
qua hệ thống SWIFT phải là thành viên của hệ thống này. VN
mới chỉ có Vietcombank là thành viên của tổ chức này.
Còn cheque bank là séc ngân hàng phát hành cho các khách
hàng của mình.
Hai hình thức trên khác nhau ở chỗ là SWIFT thì chỉ dùng cho
các dịch vụ quốc tế. Còn cheque thường dùng trong nội địa. Nếu
muốn mang Cheque ra nước ngoài thì ngân hàng mở cheque cho
bạn phải có chi nhánh ở nước ngoài hoặc có ngân hàng đại lý
chấp nhận cheque đó.
Thứ hai nữa là 1 cái dùng điện tử nên bạn cần đến ngân hàng để
giao dịch, 1 cái là tờ giấy bạn chỉ việc ký phát (soẹt 1 cái) là
xong.
Nhìn chung thì ở Việt Nam cả hai hình thức trên đều chưa phát
triển cho lắm.

13) Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay ?
14) Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là
quan trọng nhất ?
15) Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy
giải thích và chứng minh!
16) Tại sao nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt nam lại thấp
hơn so với đánh giá của các tổ chức quốc tế? Nợ xấu có phải là


tiêu thức đánh giá độ rủi ro và xếp hạng tổ chức tín dụng không
? (1 điểm)
17) Các nguyên nhân của rủi ro tín dụng từ phía khách hàng là gì
? (1 điểm)
Trái phiếu Chính phủ - Kỳ hạn 5 năm, mệnh giá là 200 tr, lãi suất
là 8,5 %/năm, trả lãi cuối năm. Ngân hàng mua lại trái phiếu đó với
giá 180 tr, thời hạn còn lại là 4 năm.
Xác định lãi suất thực của trái phiếu nếu ngân hàng giữ lại đến đáo hạn?
Căn cứ để Ngân hàng mua lại trái phiếu với giá 180 triệu là gì ? (2 điểm)


1. He suggested going to the beach the next afternoon.
A. “What about going to the beach tomorrow afternoon?” He said.
B. “Why don’t you go to the beach tomorrow afternoon?” He said.
C. “Will I go to the beach tomorrow afternoon?” He said.
D. “Let’s go to the beach in the afternoon?” He said.

2. ------ that few buildings were left in the town.
A. Such was the strength of the earthquake
B. So strong the earthquake was
C. Such the strength of the earthquake was

D. So was the strength of the earthquake

3. Rice is twice ------ it was ten years ago.
A. more expensive than
B. much expensive as
C. as expensive as
D. as expensive than

4. Tom has ------ Mary.
A. twice more apples than
B. twice as many apples as
C. as many twice apples as
D. as many apples as twice

5. The cello is shorter and slender than the trouble bass. Chọn câu sai:
A. The cello
B. shorter
C. slender


D. the trouble


×