Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Bài 1: Chuyển động cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 57 trang )

Tuần:
Tiết
Chương 1
CƠ HỌC
Bài 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu :
1. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác đònh
trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
3. Nêu được các ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
4. Giúp hs giải thích được một số chuyển động thường gặp trong đời sống.
II. Chuẩn bò :
Giáo viên : Tranh hình 1.2, 1.2, 1.3 sgk/ 5,6
Mô hình chuyển động của tàu hỏa, chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp.(1”)
lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng
2. Vào bài mới.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học
tập (5”).
Giới thiệu chương trình VL 8 và
dẫn vào tình huống: Các em đã
biết mặt trời mọc đằng đông, lặn
đằng tây. Vậy mặt trời đã thay đổi
vò trí so với những vật nào?
Hoạt động 2 : Làm thế nào để
biết một vật chuyển động hay
đứng yên? (10 ”)


Gv cho một mô hình tàu hỏa
chuyển động. Các em quan sát mô
hình tàu hỏa này và cho biết trong
thời gian quan sát làm thế nào em
biết nó đang chuyển động hay
đứng yên?
Ta thường chọn những vật gắn với

Mặt trời đã thay đổi vò trí so với người quan sát, cây
cối, nhà cửa, nhiều vật khác trên trái đất
Trả lời của hs:
Tàu hỏa chuyển động nếu trong thời gian quan sát nó
thay đổi vò trí so với cái bàn, bảng đen, ghế, hs, ….
Tàu hỏa đứng yên nếu trong thời gian quan sát nó
không thay đổi vò trí so với cái bàn, bảng đen, ghế, hs,..
1
Tuần:
Tiết
trái đất như bàn, bảng, cây cối,
nhà cửa, … để so sánh chuyển
động của một vật. Những vật đó
gọi là gì?
Chuyển động của cái xe, cánh
quạt đang quay, mặt trời,… gọi là
chuyển động gì?
Như vậy các em hãy đònh nghóa
chuyển động cơ học là gì? Ghi bài
Các em hãy tìm ví dụ về chuyển
động cơ học, trong đó chỉ rõ vật
được chon làm mốc? C

2
Hãy tìm ví dụ về vật đứng yên,
trong đó chỉ rõ vật được chọn làm
mốc? C
3
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tính
tương đối của chuyển động và
đứng yên.(10”)
Giáo viên cho toa tàu chuyển
động.
a) Các em quan sát mô hình người
ngồi trên tàu so với nhà ga thì
đang chuyển động hay đứng yên?
Tại sao? Chỉ rõ vật mốc? C
4
b) Các em quan sát mô hình người
ngồi trên tàu so với toa tàu thì
đang chuyển động hay đứng yên?
Tại sao? Chỉ rõ vật mốc? C
5
Ta sẽ kết luận về sự chuyển động
của người ngồi trên toa tàu như thế
nào? Các em hãy điền câu trả lời
trong C
6
Như vậy tùy thuộc vào vật được
chọn làm mốc mà một vật có thể
là đứng yên hay chuyển động. Vậy
chuyển động hay đứng yên có tính
gì? Người ta thường chon vật gì

làm vật mốc? Ghi bài.
Các em hãy tìm ví dụ khác cho
thấy chuyển động hay đứng yên có
tính tương đối? C
7
Hoạt động 4 : Giới thiệu một số
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng
yên?
Sự thay đổi vò trí của một vật theo thời gian so với vật
khác gọi là chuyển động cơ học.
Hs cho ví dụ và phân tích. Các hs khác nhận xét.

Hs trả lời
Người ngồi trên tàu chuyển động vì thay đổi vò trí so
với nhà ga. Nhà ga làm vật mốc.
Người ngồi trên tàu đứng yên vì không thay thay đổi vò
trí so với toa tàu. Toa tàu làm vật mốc.
Hs khác nhận xét kết lụân.
(1) đối với vật này
(2) đứng yên
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên :
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc
vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn
những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
Hs sẽ phân tích một số ví dụ như: chuyển động của
người ngồi trên trái đất so với trái đất, mặt trời,…
2
Tuần:
Tiết
chuyển động thường gặp ( 7” )

Quỹ đạo chuyển động là gì? Giáo
viên yêu cầu hs đọc phần III.
Gv dùng tranh vẽ các hình 1.1, 1.3
trong sgk đồng thời làm thí
nghiệm về vật rơi, ném ngang,
chuyển động của con lắc, kim
đồng hồ để học sinh quan sát và
mô tả lại các hình ảnh chuyển
động đó.
Vậy chúng ta thường gặp những
chuyển động nào?
Hoạt động 5: Vận dụng (10”)
Dựa vào kiến thức đã học các em
hãy trả lời C
10
, C
11
( Nếu dư thời gian thì cho hs phân
tích quỹ đạo chuyển động của van
xe đạp khi chọn vật mốc là trục
quay, mặt đường…)
Hs trả lời theo hiểu biết cá nhânhs
IV. Một số chuyển động thường gặp:
Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động
tròn đều.
C
10
tô Người lái xe Người đứng Cột điện
tô Đứng yên CĐ CĐ
Người lái xe Đứng yên CĐ CĐ

Người đứng CĐ CĐ Đứng yên
Cột điện CĐ CĐ Đứng ỵên
C
11
Không phải lúc nào cũng đúng. Vd như vật chuyển
động tròn quanh vật mốc.
Việc chọn vật mốc quyết đònh tính chất đứng yên hay
chuyển động của vật và quyết đònh cả quỹ đạo chuyển
động của vật đó nữa.
IV. Dặn do ø : - Học ghi nhớ sgk trang 7
(2”) - Làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 trang 3,4 sbt
- Đọc Có Thể Em Chưa Biết / 7 sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
3
Tuần:
Tiết
Ngày tháng năm 2004
HP chuyên môn Nhóm trưởng chuyên môn
Chương 1
CƠ HỌC
Bài 2
VẬN TỐC
V. Mục tiêu :
1. Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó gọi là vận tốc.
2. Nắm vững công thức tính vận tốc v = s / t , ý nghóa của khái niệm vận tốc. Đơn vò của vận
tốc làm/s, km/h, biết cách đổi đơn vò vận tốc.
3. Vận dụng công thức để tính quãng đường và thời gian chuyển động.
VI. Chuẩn bò :
Giáo viên : Tranh hình 2.2 vẽ tốc kế của xe máy sgk/9.

Đồng hồ bấm giây
VII. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp.(1”)
lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng
2. Vào bài mới.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học
tập (3”).
Trong giờ thể dục, hai bạn đang
chạy ngắn, làm cách nào để biết
bạn nào chạy nhanh hơn?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc
(10 ”)
Dựa vào cách mà các em đã nêu,
người ta ghi kết quả cuộc chạy 60m
trong tiết thể dục của một nhóm hs
lớp 8 trong bảng 2.1
Làm thế nào để biết ai chạy nhanh,
ai chạy chậm? Nhóm 1 hãy xếp
hạng chạy của các bạn ở cột 4.
Từ nhóm 2 đến nhóm 6 hãy tính

Dựa vào đồng hồ bấm giấy để đo thời gian chạy của từng
bạn trên cùng một quãng đường
Học sinh đọc bảng 2.1
Hùng, Bình, An, Việt, Cao
4
Tuần:
Tiết
quãng đường hs chạy được trong

một giây và ghi vào cột 5.
Vậy quãng đường các bạn này chạy
được trong 1s được gọi là gì? Vận
tốc cho ta biết điều gì?Ghi bài.
Nhóm 7 hãy đọc và trả lời C
3
Hoạt động 3 : Tìm tìm công thức
tính vận tốc, đơn vò vận tốc.(12”)
Như vậy nếu cùng quãng đường thì
bạn chạy nhanh và bạn chạy chậm
hơn có thời gian như thế nào?
Ngược lại, trong cùng một đơn vò
thời gian thì bạn chạy nhanh và bạn
chạy chậm có đường đi ntn ?
Vậy vận tốc cho ta biết điều gì? Và
tính như thế nào? Đơn vò tính của
từng đại lượng?
Các em hãy điền vào bảng 2.2 để
tìm đơn vò của vận tốc?
Giáo viên hướng dẫn hs đổi đơn vò
vận tốc từ km/h -- m/s và ngược
lại.
Hoạt động 4 : Vận dụng ( 16” )
Người ta dùng dụng cụ gì để đo vận
tốc? Các em hãy cho biết tốc kế
của xe máy hình 2.2 là bao nhiêu ?
Nhóm 8 hãy đọc và trả lời C
5
6,67m ; 6,32m ; 6m ; 5,71m ; 5,45m
I. Khái niệm về vận tốc:

Quãng đường chạy được trong 1 giây được gọi là vận tốc.
(1) nhanh, (2) chậm. (3) quãng đường đi được, (4) đơn vò
Nếu cùng quãng đường thì bạn chạy nhanh sẽ có thời gian
chạy ngắn và bạn chạy chậm hơn có thời gian chạy nhiều
hơn.
Trong cùng một đơn vò thời gian thì bạn chạy nhanh sẽ có
quãng đường chạy dài hơn và bạn chạy chậm có đường chạy
ngắn hơn.
II. Công thức tính vận tốc:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của
chuyển động và được xác đònh bằng độ dài quãng đường đi
được trong một đơn vò thời gian.
Công thức:
s
v =
t
s : quãng đường chuyển động ( m, km)
t : thời gian chuyển động ( s, h )
v : vận tốc ( m/s , km/h )
1km/h = ? m/s 3m/s = ?km/h
0.15 km/h = ? m/s (3/2 ) m/s = ? km/h
Tốc kế .
Đồng hồ bấm giây, thứơc
Học sinh xem đồng hồ bấm giây, đồng hồ thời gian có chức
năng đo từng giây, và cách sử dụng.
Khoảng từ 25 đến 27,5 km
Mỗi giờ ôtô đi được 36km, xe đạp đi được 10,8 km còn
Tàu hỏa mỗi giây đi được 10m
Muốn so sánh chuyển động thì ta cần so sánh số đo vận tốc
của các chuyển động trong cùng một đơn vò vận tốc.

tô có v = 36km/h = 36000m : 3600s = 10m/s
Người đi xe đạp có v = 10,8k/h = 10800m : 3600s = 3m/s
Tàu hỏa có v = 10m/s
Vậy xe đạp chuyển động chậm nhất, còn ôtô và tàu hỏa
5
Tuần:
Tiết
Gv gọi hs lên bảng sửa các bài C
6
,
C
7
, C
8
GV chú ý rèn cho hs cách viết tóm
tắt, đặt lời giải , cách trình bày một
bài toán vật lý.
Các bước cơ bản để gỉai một bài
toán vật lý:
- Đọc kỹ đề bài
- Tóm tắt đề bài bằng ký
hiệu ( tóm tắt đề)
- Phân tích đề bài tìm dạng ,
lựa chọn công thức thích
hợp.
- Tiến hành giải.
- Thử lại kết quả.
- Ghi đáp số
-
chuyển động nhanh như nhau

C
6
, đáp số v = 54km/h = 15m/s
Chú ý: Chỉ so sánh vận tốc khi đổi về cùng một loại đơn vò
vận tốc.
C
7
, đáp số t = 40 phút = 2/3 giờ ; quãng đường s = 8km/h
C
8
, đáp số v = 4km/h , t = 30 phút = ½ giờ ; s = 2 km
IV. Dặn do ø : - Học ghi nhớ sgk trang 7
(2”) - Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5, trang 5 sbt
- Đọc Có Thể Em Chưa Biết / 10 sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2004
HP chuyên môn Nhóm trưởng chuyên môn
6
Tuần:
Tiết
Chương 1
CƠ HỌC
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu :
a. Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động
đều.
b. Nêu được những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp. Xác đònh những
dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
c. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.

d. Mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí
nghiệm để trả lời được những câu hỏi trong bài.
II. Chuẩn bò :
Giáo viên : Máng nghiêng, bánh xe, máy đếm nhòp, bút lông.
12 nhóm hs: Máng nghiêng, bánh xe, máy đếm nhòp, bút lông.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
a. Ổn đònh lớp.(1”)
lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng
b. Vào bài mới.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học
tập (5”).
Các em hãy quan sát chuyển động
của kim đồng hồ trong lớp và cho
biết vận tốc của nó có thay đổi
theo thời gian không? Vậy những
chuyển động giống như kim đồng
hồ có vận tốc không thay đổi theo
thời gian gọi là gì? Ghi bài.
Ngược lại các em hãy tìm những
chuyển động có vận tốc thay đổi
theo thời gian? Chuyển động đó

Vận tốc của kim đồng hồ trong lớp không thay đổi theo
thời gian
I. Đònh nghóa chuyển động:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ
lớn không thay đổi theo thời gian.
Vd chuyển động của người đi bộ, xe đang chạy trên
đường, một vật đang rơi….

7
Tuần:
Tiết
gọi là gì? Ghi bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
chuyển động đều và không đều
(15 ”)
GV mô tả dụng cụ thí nghiệm
hình 3.1 sgk và yêu cầu các nhóm
kiểm tra dụng cụ.
Hướng dẫn hs lắp thí nghiệm, điều
chỉnh nút vặn để MPN cân bằng,
biết cách dùng thước cân bằng.
Tập cho hs biết cách xác đònh
quãng đường liên tiếp mà trục
bánh xe lăn được trong những
khoảng thời gian 2 giây( dùng
máy đếm nhòp).
Gv yêu cầu các nhóm quan sát
chuyển động của trục bánh xe và
ghi những quãng đường nó lăn
được trong những khoảng thời
gian 2 giây liên tiếp trên mặt
nghiêng AD và mặt ngang
DF( điền vào bảng 3.1 sgk )
Các nhóm thảo luận trả lời C
1
, C
2
. Hình 3.1 sgk

Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vận
tốc trung bình của chuyển động
không đều.(12”)
Sau đó các nhóm dựa vào bảng số
liệu 3.1 các em hãy tính vận tốc
chuyển động của bánh xe trên
quãng đường nhỏ của cả quãng
đường AD , DF . Các em hãy nhận
xét vận tốc chuyển động của bánh
xe trên quãng đường AD? Vậy có
cách nào để tính vận tốc chung
của bánh xe trên cả đoạn đường
AD không? GV hướng dẫn hs tính
vận tốc trung bình của bánh xe
trên đoạn đường AD. Vậy vận tốc
trung bình cho biết điều gì? Vận
tốc trung bình dùng để tính vận tốc
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn thay đổi theo thời gian.

Hs kiểm tra dụng cụ và báo cáo.
Hs đặt thước cân bằng lên MPN nếu bọt khí nghiêng
bên trái thì có nghóa là bên phải MPN đang thấp cần
vặn ốc chỉnh cho bên phải cao lên (và ngược lại.) Nếu
bọt khí nằm ngay giữa thì MPN đã cân bằng.
Hs sẽ dùng bút lông và máy đếm nhòp tập xác đònh
quãng đường liên tiếp trên AD và DF vài lần.
Hs làm thí nghiệm trong khoảng 7 phút.
Các nhóm làm xong thí nghiệm cử thư ký lên báo cáo
kết quả thí nghiệm vào bảng 3.1 mà gv kẻ trước.

C
1
: Quãng đường AD có trục bánh xe CĐ không đều vì
trong cùng 1 thời gian, trục bánh xe đi được những
quãng đường không bằng nhau( tăng dần.)
Quãng đường DF có trục bánh xe CĐ đều vì trong
cùng 1 thời gian, trục bánh xe đi được những quãng
đường bằng nhau.
C
2
: Chuyển động đều là câu a
Chuyển động đều là câu b, c, d
Các nhóm thảo luận để tính vận tốc tức thời.
Vận tốc chuyển động của bánh xe trên quãng đường
AD là tăng dần, không bằng nhau.
Hs có thể đưa ra 2 cách tính:
- Tính trung bình cộng các vận tốc. Sai vì khi tính
trung bình cộng các vận tốc sẽ dẫn tới việc quy
đồng mẫu số s
1
/t
1 +
s
2
/t
2
+ ….+ . cách tính này sai
về bản chất vận tốc.
- Tính vận tốc trung bình bằng cách lấy tổng
quãng đường chia cho tổng thời gian đi hết các

quãng đường đó.
Vận tốc trung bình cho biết trung bình mỗi giây vật
đi được bao nhiêu mét.
8
Tuần:
Tiết
của chuyển động nào? Công thức
tính vận tốc trung bình? Ghi bài.
Hoạt động 4: Vận dụng (10”)
Dựa vào kiến thức đã học các em
hãy trả lời C
4
, C
5
, C
6
, C
7
( Nếu dư thời gian thì cho hs phân
biệt giữa vận tốc của chuyển động
đều và vận tốc trung bình)
II. Vận tốc trung bình:
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều
trên một quãng đường được tính bằng công thức
s
v
tb
=
t
s : tổng quãng đường đi được ( m, km)

t : tổng thời gian đi hết quãng đường đó ( s, h )
v
tb
: vận tốc trung bình ( m/s, km/h )
C
4 :
Chuyển động của ôtô từ HN đến HP là chuyển
động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình.
C
5
: Hướng dẫn
v
tb1
= 4m/s, v
tb2
= 2,5m/s
s
1
+ s
2
120 + 60
v
tb3
= = = 3,3 (m/s)
t
1
+ t
2
30 + 24
C

6
:
s = v
tb

*
t = 30
*
5 = 150 (km)
C
7
: hs tự làm.
Vận tốc của cđ đều Vận tốc trung bình
CĐ đều CĐ không đều
Đi được những quãng
đường bằng nhau trong
những khoảng thời gian
bằng nhau.
Đi được những quãng
đường không bằng nhau
trong những khoảng thời
gian bằng nhau.
IV. Dặn do ø : - Học ghi nhớ sgk trang 13
(2”) - Làm bài tập 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 trang 7,8 sbt
- Đọc Có Thể Em Chưa Biết / 14 sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
9
Tuần:
Tiết
Ngày tháng năm 2004

HP chuyên môn Nhóm trưởng chuyên môn
Chương 1
CƠ HỌC
Bài 4
BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu :
1 . Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
2 . Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
3 . Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực.
II . Chuẩn bò :
Giáo viên : Tranh hình 4.3, 4.4 sgk/16, bộ thí nghiệm hình 4.1 sgk/15, máy overhead.
Học sinh : 12 bộ thí nghiệm: giá đỡ, xe lăn, nam châm bọc nhựa có tay cầm, lõi sắt.
III . Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp.(1”)
lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ: ( thông qua vì kt bài trong tiết luyện tập)
3. Vào bài mới.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học
tập (5”).
Ở lớp 6 các em đã biết lực có tác
dụng gì nào? Mời em hãy nêu tình
huống mà sgk đã đưa ra?
Để giải quyết vấn đề trên chúng
ta đi vào bài 4 “ biểu diễn lực”.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ
giữa lực và sự thay đổi vận tốc
của vật? (10 ”)
Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Các em bố trí thí nghiệm thế nào

để thấy lực từ của nam châm tác

Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động, nghóa
là làm thay đổi vận tốc của vật.
Hs nêu vấn đề như sgk.
Hs mang báo cáo của nhóm nộp cho giáo viên .
Trả lời của hs:
10
Tuần:
Tiết
dụng lên xe lăn? Các em hãy đọc
câu C
1
?
Như vậy các em hãy quan sát
chuyển động của xe lăn khi ta
buông tay, rồi mô tả lại vào báo
cáo thí nghiệm. Sau đó các em
quan sát hình 4.2 và cho biết tác
dụng của lực trong 2 trường hợp
trên.
Các nhóm làm xong lần lượt nộp
báo cáo thí nghiệm, gv chọn ra
một số nhóm để dùng đèn chiếu
nhận xét cho cả lớp cùng rút kinh
nghiệm.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc
điểm của lực và cách biểu diễn
lực bằng véc tơ.(15”)
Ở lớp 6, các em đã được tìm hiểu

lực có 3 yếu tố. Đó là gì?
Người ta gọi một đại lượng vừa có
độ lớn, vừa có phương và chiều là
một đại lượng véc tơ. Như vậy lực
có phải là một đại lượng véc tơ
không? Vì sao? Ghi bài.
Các em hãy quan sát hình sau và
cho biết phương chiều của lực và
lực nào có độ lớn lớn hơn?
Gv cho hs quan sát hình 4.3 trên
màn chiếu. Em hãy nêu các yếu tố
điểm đặt lực, phương chiều và độ
lớn của lực? Tỉ xích là bao nhiêu?
Vậy ta sẽ biểu diễn lực bằng kí
hiệu gì?
Các em hãy điền khuyết vào chổ
trống sau ? Ghi bài.
2) Lực là được biểu diễn bằng một
C
1
:
Hình 4.1: Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng
thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển
động nhanh lên.
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt làm quả bóng biến dạng
và dừng lại. Ngược lại, lực của quả bóng làm đập vào
vợt làm vợt bò biến dạng.
I. Biểu diễn lực:
1) Lực là một đại lượng véc tơ vì lực là một đại lượng
vừa có độ lớn và vừa có phương và chiều. Véc tơ lực

được kí hiệu bằng chữ F, còn cường độ của lực được kí
hiệu bằng chữ F.
- Lực F
1
> lực F
2
Hs trả lời như sgk.
Biểu diễn lực bằng mũi tên.
2) Lực là được biểu diễn bằng một mũi tên có:
11
F
2
- Vật bò kéo theo phương
thẳng đứng từ dưới lên
- Vật bò kéo theo phương
nằng ngang từ trái sang
phải
F
1
Tuần:
Tiết
mũi tên có:
- Gốc mũi tên là ……. của lực.
- Phương chiều của mũi tên trùng
với …… của lực.
- Độ dài của mũi tên biểu thò ……
của lực theo …… cho trước.
Hoạt động 4 : Vận dụng ( 12” )
Dựa vào kiến thức đã học các em
hãy sửa bài C

2
. Gv gọi 2 hs lên
bảng.
Gv sửa bài cho hs , hướng dẫn hs
cách chon tỉ xích sao cho phù hợp.
Gv chiếu hình 4.4 và yêu cầu hs
diễn tả bằng lời các yếu tố của lực
trên hình?
- Gốc mũi tên là điểm đặt của lực.
- Phương chiều của mũi tên trùng với phương chiều của
lực.
- Độ dài của mũi tên biểu thò cường độ của lực theo tỉ
xích cho trước.
C
2
:
a)
tỉ xích : 0,5 cm
10 N

P
b)
F tỉ xích : 1 cm
5000 N
C
3
:
F
1
= 20N theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên.

F
2
= 30N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang
phải.
F
3
= 30N theo phương xiên chiều từ dưới lên. Lệch với
phương ngang một góc 30 độ.
IV. Dặn do ø : - Học ghi nhớ sgk trang 7
(2”) - Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.5 trang 12,13 sth.
- Làm bài tập 3.11, 3.15, 3.16 trang 10, 11 sth.
V. Rút kinh nghiệm:
12
Tuần:
Tiết
Ngày tháng năm 2004
HP chuyên môn Nhóm trưởng chuyên môn
Chương 1
CƠ HỌC
Bài 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
II. Mục tiêu :
1 . Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và
biểu thò bằng véc tơ lực.
- Từ kiến thức đã học ở lớp 6, gv giúp hs khẳng đònh được “ Vật được tác dụng của 2 lực cân
bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi”.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2 . Kỹ năng suy đoán.
3 . Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm theo nhóm.
II . Chuẩn bò :

Giáo viên : Tranh hình 5.4 sgk/19, bộ thí nghiệm hình 5.3 sgk/18.
Học sinh : Bảng phụ.
III . Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp.(1”)
lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng lớp Só số Tên hs vắng
2. Kiểm tra bài cũ: ( thông qua vì kt bài trong tiết luyện tập)
4. Vào bài mới.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học
tập (4”).
Ở lớp 6 các em đã biết mọi vật
trên trái đất đều chòu lực hút của
trái đất gọi là trọng lực? Trọng lực
có phương chiều như thế nào? Vật
tại sao quyển sách và chúng ta
không bò lún chìm dù trọng lực

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Vì mặt bàn tác dụng lực nâng lên quyển sách , mặt đất
tác dụng lực nâng lên người.
13
Tuần:
Tiết
luôn tác dụng lên ta? Để giải
quyết vấn đề trên chúng ta đi vào
bài 5 “ sự cân bằng lực quán
-tính”.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hai lực
cân bằng là gì? (10 ”)
Nhìn hình 5.2, các em hãy phân

tích có bao nhiêu lực tác dụng lên
từng vật trong hình 5.2 ? Các em
hãy đọc và làm câu C
1
vào bảng
phụ?
Gv gọi 03 hs lên bảng để thực
hiện C
1
. Lưu ý hs chọn tỉ xích là
1cm tương ứng 1N
Như vậy các em hãy nhận xét các
yếu tố của 2 lực tác dụng vào
quyển sách, quả cầu, quả banh?
Như vậy hai lực có các có cùng
cường độ, cùng phương nhưng
ngược chiều được gọi là cặp lực
gì? Ghi bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng
của hai lực cân bằng lên một vật.
(12”)
Qua 3 ví dụ trên em có nhận xét
gì khi vật đứng yên chòu tác dụng
của các lực cân bằng? Ghi bài.
Vậy vật đang chuyển động mà
chòu tác dụng của các lực cân
bằng thì trạng thái chuyển động
của chúng như thế nào? Gv gợi ý:
Nếu các lực tác dụng lên vật mà
cân bằng nhau thì tổng hợp lực tác

dụng lên vật là bao nhiêu? Vậy

HÌNH 5.2

I. Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là 2 lực
cùng đặt trên một vật, có cùng
cường độ bằng nhau, phương nằm
trên cùng một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
I I . Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật :
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng
yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.

14
F
P
F
P
1N
P
F
Tuần:
Tiết
vận tốc của vật có thay đổi được
không?
Gv yêu cầu hs đọc phần dự đoán
trong phần 2 nhỏ sgk/17.
Muốn biết dự đoán trên có đúng

hay không, chúng ta hãy làm thí
nghiệm kiểm tra do nhà bác học
Atwood tìm ra. Gv giới thiệu dụng
cụ thí nghiệm. Với những dụng cụ
như trên chúng ta sẽ bố trí thí
nghiệm như thế nào để làm thí
nghiệm kiểm chứng?
Gv yêu cầu hs đọc câu hỏi C
2,3,4,5

để hs nắm được yêu cầu cần trả
lời trong thí ngiệm.
Gv làm thí nghiệm từng bước để
hs lần lược trả lời các câu hỏi
C
1,2,3,4,5
vào bảng phụ của nhóm.
Vậy từ thí nghiệm trên ta thấy
rằng một vật đang chuyển động
mà chòu tác dụng của 2 lực cân
bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động
như thế nào? Ghi bài.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu quán tính
( 8” )
Tại sao ôtô, xe máy, động cơ…khi
bắt đầu chuyển động không đạt
ngay vận tốc lớn mà phải tăng
dần? Xe đang chạy nhanh mà
thắng gấp thì xe không dừng lại
ngay mà phải trượt tiếp một đoạn?

Tại sao ta chỉ cần tác dụng lực
một lần nhưng có thể ném vật bay
đi?
Vậy mọi vật có thể đột ngột thay
đổi vận tốc của nó hay không khi
có lực tác dụng vào nó?
Tính giữ nguyên vận tốc của mọi
vật được gọi là gì? Ghi bài
Vậy một vật đang chuyển động
Nếu 2 lực cùng phương nhưng ngược chiều , có cùng độ
lớn thì tổng hợp lực của chúng bằng không. Vậy vận tốc
của vật không thay đổi
Hs mô tả như sgk
C
2
: Quả cân A chòu tác dụng của 2 lực là trọng lực P
A

sức căng T của dây, hai lực này cân bằng do T= P
B
, mà
P
A
= P
B
=> T = P
A
.
C
3

: Đặt thêm gia trọng lên vật A, lúc này P
A
+ P
A”
lớn
hơn T nên vật AA” chuyển động nhanh dần đi xuống, B
chuyển động đi lên.
C
4
: Quả cân chuyển động qua lỗ thì vật A” bò giữ lại. Khi
đó tác dụng lên A chỉ còn 2 lực làP
A
và T cân bằng với
nhau, nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C
5
: hs tính toán và rút ra kết luận như sgk.

III . Quán tính:
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc
đột ngột vì có quán tính.
Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
Một vật đang chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động
theo quán tính.
15
Tuần:
Tiết
thẳng đều gọi là chuyển động
theo……..( hs điền khuyết )
Quán tính của một vật phụ thuộc

vào gì? Quán tính của vật càng
lớn thì vật càng khó thay đổi điều
gì?
Hoạt động 5 : Vận dụng ( 8” )
C
6
:
Hs đọc C
6,7
và làm thí nghiệm để
trả lời.
Gv dành 5 phút để học sinh suy
nghó trả lời câu hỏi C
8
Quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật. Quán tính
càng lớn vật càng khó thay đổi vận tốc.
Vd: …………
C
6
: Búp bê ngã về phía trước. Khi đẩy xe, chân búp bê
chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và
đầu búp bê chưa kòp chuyển động vì vậy búp bê bò ngã về
phía sau.
C
7
: Búp bê ngã về phí trước. Vì khi xe dừng đột ngột
mặc dù chân búp bê bò dừng lại đột ngột cùng với xe,
nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê vẫn chuyển
động và nó nhào về phía trước.
Hs dựa vào các ví dụ trước đó để giải thích.

IV. Dặn do ø : - Học ghi nhớ sgk trang 20
(2”) - Làm bài tập 5.1 đến 5.8 trang 14, 15 sth.
- Đọc có thể em chưa biết sgk/20.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2004
HP chuyên môn Nhóm trưởng chuyên môn
16
Tuần:
Tiết
Chương 1
CƠ HỌC
Bài 6
LỰC MA SÁT
I . Mục tiêu :
1. Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát
nghỉ, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra ma sát nghỉ.
- Phân tích được một số hhiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ
thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.
2. Kỹ năng suy đoán, kỹ năng.
3. Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm theo nhóm.
II . Chuẩn bò :
Giáo viên : Tranh hình 6.1, 6.2 sgk/21, bộ thí nghiệm sgk/22, máy overhead.
Học sinh : Lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn ( 12 nhóm).
III . Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp.(1”)
2. Kiểm tra bài cũ: ( thông qua vì kt bài trong tiết luyện tập)
3. Vào bài mới.
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.( 3”)

Sự khác nhau giữa trục bánh xe
bò ngày xưa và trục bánh xe đạp
ngày nay như thế nào? Phải mất
hàng chục thế kỷ người ta mới
tạo ra được sự khác nhau đó.
Vậy sự phát minh ra ổ bi ổ trục
của bánh xe đạp, xe ơtơ có ích
lợi như thế nào trong đời sống
Chỗ trục của bánh xe bò thì khơng có ơ bi. Còn chổ trục của
bánh xe đạp hoặc bánh xe ơtơ thì có ổ bi hoặc ổ trục.
Chính ổ bi hay ổ trục giúp cho bánh xe đạp chuyển động nhẹ
nhàng tức là làm giảm được lực cản trong khi chuyển động.
Và lực này xuất hiện khi các vật trượt lên nhau.
17
Tuần:
Tiết
và trong kỹ thuật. Muốn biết
chúng ta cùng nhau nghiên cứu
bài học hơm nay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khi
nào có lực ma sát? (18 ”)
Theo các em thì lực ma sát là
lực như thế nào?
Người ta phân loại lực ma sát
làm 03 loại: Lực ma sát trượt,
ma sát lăn, ma sát nghỉ. Chúng
ta sẽ nhận dạng các loại lực ma
sát này qua các thí nghiệm sau:
Gv giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm tương tự hình 6.1 sgk.

Các em dùng tay kéo khối gỗ
trên mặt sàn và sau đó đặt khối
gỗ lên xe lăn để kéo khối gỗ
trên mặt bàn nằm ngang. Từ đó
các em rút ra kết luận trong
trường hợp nào thì sinh ra ma
sát trượt, ma sát lăn? Ghi bài.
Các em hãy đọc phần 1/ 21 và
trả lời câu hỏi C
1
.
Gv chỉnh sửa để các em có câu
trả lời chính xác.
Các em hãy đọc phần 2/ 21 và
trả lời câu hỏi C
2
.
Gv chỉnh sửa để các em có câu
trả lời chính xác.
Các em hãy đọc phần 3/ 21 và
trả lời câu hỏi C
3
.
Gv chỉnh sửa để các em có câu
trả lời chính xác.
Từ 2 trường hợp trên các em
hãy so sánh độ lớn của ms trượt
và ms lăn?
Lực ma sát làm cản chuyển động
hình 6.2

I) Khi nào có lực ma sát:
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt
của vật khác.
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một
vật khác.
C1 : - Khi thắng xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp
trượt trên mặt đường xuất hiện ma sát trược
làm xe nhanh chóng dừng lại.
- Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục.
- Ma sát giữa dây cung ở cẩn kéo của cây đàn violon.
C2 : - Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục
quay với ổ trục.
- Khi dịch chuyển vật nặng có thể kê những
thanh hình trụ làm con lăn.
C3 : Hình 6.1a SGK, ba người đẩy hòm trượt trên
mặt sàn, khi đó giữa sàn và hòm có ma sát.
Hình 6.1b SGK, một người đẩy hòm nhẹ
nhàng do có đệm bánh xe, khi đó giữa bánh
xe với sàn có ma sát lăn.
Độ lớn ma sát lăn nhỏ so với ma sát trượt.
Hs trình bày như sgk.
18
Tuần:
Tiết
Với những dụng cụ thí nghiệm
có sẵn trong mâm và các em
nhìn vào hình 6.2 trong sgk hãy
cho biết làm thi nghiệm như
thế nào để khảo sát ms nghỉ?
Hs tiến hành thí nghiệm.

Các em ãy trả lời câu hỏi C
4
?
Vậy lực ms nghỉ có tác dụng
gì? Ghi bài.
Các em hãy tìm ví dụ về lực ma
sát nghỉ trong đời sống và trong
kỹ thuật?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc
điểm của lực ma sát, lực ma sát
trong đời sống và trong kỹ
thuật.(15”)
Qua các ví dụ trên các em thấy
lực ma sát có tác dụng gì đối
với chuyển động? Ghi bài.
Điểm đặt của lực ma sát nằm ở
đâu?
Phương, chiều của lực ma sát?
Độ lớn của lực ma sát phụ
thuộc gì? Bề mặt tiếp xúc nhẵn
so với bề mặt tiếp xúc gồ ghề
thì trường hợp nào có lực ma
sát sinh ra lớn hơn? Trọng
lượng của vật có ảnh hưởng gì
đến lực ma sát? Tại sao thắng
xe, vỏ bánh xe thường làm
bằng cao su? Ghi bài.
Giáo viên gợi ý : Từ hình 6.3 a,
b, c SGK , các em có thể phát
hiện về tác hại của ma sát, từ đó

C4 : Hình 6.2 SGK, mặc dù có lực kéo tác dụng
lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng n, chứng
tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản.Lực
này đặt lên vật cân bằng với lực kéo để giữ
cho vật đứng n.
Khi tăng lực kéo thì số chỉ lực kế tăng dần,
vật vẫn đứng n, chứng tỏ lực cản lên vật
cũng có cường độ tăng dần. Điều này cho
biết: Lực ma sát nghỉ cũng có cường độ thay
đổi theo lực tác dụng lên vật.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bò tác dụng
của lực khác.
C5 : Ví dụ về ma sát nghỉ :
- Trong dây chuyền sản xuất của nhiều nhà máy,
các sản phẩm (như bao xi măng, các linh kiện) di
chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực ma sát
nghỉ
- Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi
lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân khơng bị trượt
khi bước trên mặt đường.
III. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật:
1) Đặc điểm của lực ma sát:
Lực ma sát có tác dụng làm cản trở chuyển động.
Nằm ở vò trí tiếp xúc .
Cùng phương với chuyển động, nhưng ngược chiều
chuyển động.
Độ lớn của lực ma sát tăng khi bề mặt tiếp xúc gồ ghề,
trọng lượng của vật lớn, và phụ thuộc vào bản chất của vật
liệu.
C

6
: a) lực ma sát trượt giữa đóa và xích làm mòn đóa xe và
xích nên cần tra dầu mỡ vào

để làm giảm ma sát trượt
nhiều lần.
19
Tuần:
Tiết
nêu biện pháp làm giảm các tác
hại này.
Trong mỗi hình, Giáo viên u
cầu học sinh kể tên lực ma sát và
cách khắc phục để giảm ma sát
có hại.
Còn các hình 6.4 a, b, c trong
SGK trang 22 sẽ giúp cho học
sinh biết được một số ví dụ về
lợi ích của ma sát.
Học sinh quan sát kỹ từng hình
để phát hiện về ích lợi của ma
sát. Đồng thời, nêu được những
biện pháp tăng cường ích lợi của
ma sát trong mỗi trường hợp.
Vậy lực ms có lợi hay có hại?
Ghi bài
Hoạt động 4 : Vận dụng ( 6” )
Gv dành 3 phút để học sinh suy
nghó trả lời câu hỏi C
8,

C
9
.
Có thể chuyển một số câu hỏi
thành bài tập về nhà nếu thiếu
thời gian.

b) lực ma sát trượt làm mòn trục xe và cản chuyển động
quay của bánh xe. Do đó cần để trục quay có ổ bi để thay
ma sát trượt thành ma sát lăn sẽ làm giảm ma sát tới 20, 30
lần.
Lực ma sát trượt làm cản trở chuyển động của thùng, dùng
bánh xe thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn để giảm ma
sát.
C
7
:
a) không có ma sát thì bảng trơn không viết được, cần
tăng độ nhám của bảng để tăng lực ma sát trượt giúp
viết bảng được.
b) Không có lực ma sát thì con ốc bò quay lỏng dần khi
rung động cần khắc sâu các rãnh trên ốc, còn que diêm
sẽ bò trượt trên bao diêm và không phát lửa cần tăng độ
nhám giữa que diêm với bao diêm..
c) Nếu không có lực ma sát thì ôtô không thể dừng lại
được, cần tăng độ sâu của các khía, rãnh trên vỏ lốp xe
ô tô.
2) lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
Lực ma sát có thể có hại và có ích.
Hs vận dụng kiến thức đã học và ví dụ trong các bài tập

của các C để giải thích.
IV. Dặn do ø : - Học ghi nhớ sgk trang 24
(2”) - Làm bài tập trắc nghiệm 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6 trang 3,4 sth
- Đọc Có Thể Em Chưa Biết / 24 sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
20
Tuần:
Tiết
Ngày tháng năm 2004
HP chuyên môn Nhóm trưởng chuyên môn
Chương 1
CƠ HỌC
Bài 7
ÁP SUẤT
I. Mục tiêu :
1. Phát biểu được đònh nghóa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vò các đại lượng có trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải bài tập đơn giản về áp suất, áp lực.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kỹ thuật, dùng nó để giải thích
được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố s, F.
3. Nghiêm túc thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
II. Chuẩn bò :
Giáo viên : Tranh hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 bảng 7.1 sgk/25, 26, máy chiếu đa phương tiện.
Học sinh: 03 miếng kim loại, khay, chậu đựng cát mòn, phim trong, bảng phụ (13 nhóm)
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp.(1”)
2. Kiểm tra bài cũ ( 7”):
- Lực ma sát sinh ra khi nào?
- Kéo một vật trên mặt bàn theo phương ngang nhưng vật không dòch chuyển. Hãy vẽ biểu

diễn các lực tác dụng lên vật đó?
3. Vào bài mới.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học
tập (2”).
Tại sao máy cày nặng nề lại chạy


21
Tuần:
Tiết
được bình thường trên đất mềm,
sình còn ôtô nhẹ hơn thì lại sa
lầy? Tại sao lưỡi dao càng mỏng
thì cắt càng tốt? Để giải thích vấn
đề này chúng ta đi vào bài 7, áp
suất.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu áp lực là
gì? (8 ”)
Gv chiếu hình 7.2. Hãy cho biết
người và tủ đã tác dụng lên sàn
nhà những lực ép có phương tạo
với sàn nhà một góc bao nhiêu?
Gv chiếu hình 7.3b. Em hãy cho
biết lực của ngón tay tác dụng lên
đầu đinh và lực của mũi đinh tác
dụng lên gỗ có phương tạo với
mặt bò ép một góc bao nhiêu?
Vậy những lực ép có phương
vuông góc với mặt bò ép được gọi

là gì? Ghi bài.
Gv chiếu hình 7.3a. Em hãy cho
biết lực nào là áp lực? Vì sao?
hình 7.3
Như vậy áp lực có ảnh hưởng gì
đến một vật bò lún sâu hay
không?
Hoạt động 2: Thầy mời các em
sang phần thí nghiệm khảo sát tác
dụng của áp lực phụ thuộc những
yếu tố nào? Ghi bài.(12”)
Gv chiếu hình 7.4.
Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm:
Một chậu đựng cát mòn, 03 khối
kim loại có cùng trọng lượng hình
hộp chữ nhật. Khi đặt các mặt
khác nhau của khối kim loại trên
mặt bàn thì ta có các diện tích bò
ép khác nhau. Với những dụng cụ
này ta làm thí nghiệm như thế


Trả lời của hs:
Người đó đã ép lên sàn nhàmột lực F
1
=P
1
có phương vuông
góc với sàn nhà. Tủ cũng ép lên sàn nhà một lực F
2

=P
2

phương vuông góc với sàn nhà.
Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh có phương vuông
góc với đầu đinh.
Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ có phương vuông góc với
mặt gỗ.
1) Áp lực là gì?
p là lực ép có phương vuông góc với mặt bò ép
Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường là áp lực vì
phương của trọng lực vuông góc với mặt đường. Còn lực
của máy kéo tác dụng lên gỗ không là áp lực vì phương của
lực kéo không vuông góc với đường đi.
2) Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
1 2 3
Hình 7.4
So sánh áp lực, diện tích bò ép, và độ lún của khối kim loại
trong trường hợp 1 với trường hợp 2 và 3.
22
32
1
1
Tuần:
Tiết
nào để khảo sát tác dụng của áp
lực? Áp lực này do lực nào gây
ra?
Gv mời đại diện 2 nhóm trả lời.
Gv chiếu bảng so sánh 7.1 để hs

viết báo cáo thí nghiệm. Các
nhóm so sánh áp lực, diện tích bò
ép, và độ lún của khối kim loại
trong trường hợp 1 với trường hợp
2 và 3. Các nhóm có 5 phút để
làm thí nghiệm và nộp báo cáo.
Gv chiếu kết quả thí nghiệm
chính xác và rút kinh nghiệm cho
các nhóm.
Vậy qua thí nghiệm này ta rút ra
kết luận tác dụng của áp lực tăng
khi nào? Mời nhóm 10 điền
khuyết kết luận C
3
. Ghi bài.
Hoạt động 3: p suất là gì?(5”)
Người ta gọi tác dụng của áp lực
lên diện tích bò ép là áp suất.
Vậy thì áp suất tỉ lệ thuận và tỉ lệ
nghòch với các công thức nào?
Ghi công thức tính áp suất.
Tên và đơn vò các đại lượng trong
công thức này? Ghi bài.
Vậy khái niệm áp suất được đònh
nghóa như thế nào? Ghi bài.
Hoạt động 4: Vận dụng (8”)
Chúng ta sang phần vận dụng để
gỉai thích một số hiện tượng
quanh ta.
Gv chiếu hình 7.1 để hs trả lời

câu hỏi đầu bài.
Hs đọc và xung phong sửa bài C
4
,
C
5
.
Áp lực ( F ) Diện tích bò ép ( S ) Độ lún ( h )
F
1
? F
2
S
1
? S
2
h
1
? h
2
F
1
? F
3
S
1
? S
3
h
1

? h
3
Áp lực ( F ) Diện tích bò ép ( S ) Độ lún ( h )
F
1
< F
2
S
1
= S
2
h
1
< h
2
F
1
= F
3
S
1
> S
3
h
1
< h
3
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực tăng và diện tích bò
ép giảm.
Hs trả lời theo hiểu biết cá nhân. Áp suất tỉ lệ thuận với áp

lực và tỉ lệ nghòch với diện tích bò ép
3) Áp suất:
F
Công thức: p =
S
F: áp lực ( N )
s: diện tích bò ép ( N)
p : áp suất ( N/m
2
)
1 Pa ( Paxcan ) = 1 N/m
2

Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vò diện tích bò ép.
Hình 7.1
Máy kéo dùng xich bản rộng thay bánh xe -> s lớn -> p nhỏ
Ôtô dùng bánh xe bản nhỏ -> s nhỏ -> p lớn
C
5
:
Áp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đường nằm ngang là:
p
1
= F
1
/s
1
= 340.000/1.5 = 226.666,67 ( N/m2 )
Áp suất của xe hơi tác dụng lên mặt đường nằm ngang là:
p

2
= F
2
/s
2
= 20.000/0,025 = 800.000 ( N/m2 )
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn nhiều áp suất
của xe hơi tác dụng lên mặt đường nên xe tăng chạy được
trên đất mềm còn ô tô thì không.
IV. Dặn do ø : - Học ghi nhớ sgk trang 27
(2”) - Làm bài tập 7.2, 7.4, 7.5, sbt
- Đọc Có Thể Em Chưa Biết / 27 sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
23
Tuần:
Tiết
Ngày tháng năm 2004
HP chuyên môn Nhóm trưởng chuyên môn


MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Áp lực ( F ) Diện tích bò ép (S) Độ lún ( h )
F
1
? F
2
S
1
? S
2

h
1
? h
2
F
1
? F
3
S
1
? S
3
h
1
? h
3
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
lực…(1)….và diện tích bò ép....(2)…..
24
3
21
Tuần:
Tiết
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Áp lực ( F ) Diện tích bò ép (S) Độ lún ( h )
F
1
< F
2
S

1
= S
2
h
1
< h
2
F
1
= F
3
S
1
> S
3
h
1
< h
3
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực
càng mạnh và diện tích bò ép càng nhỏ.
Lực nào là áp lực? Vì sao?
a) Lực của máy kéo tác dụng lên mặt
đường.
b)Lực của máy kéo tác dụng lên khúc
gỗ.
25

×