Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bộ đề thi tốt nghiệp phổ thông trung học tập 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 52 trang )

Bộ GIáO DụC V ĐO TạO

Kì THI TốT NGHIệP TRUNG HọC PHổ THÔNG NĂM 2008

Đề THI CHíNH THứC

Môn thi: địa lí Bổ túc trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. Phần bắt buộc (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lợng điện của nớc ta qua các năm
Năm
Sản lợng điện

1990
8,8

1995
14,7

2000
26,7

2002
35,9

(Đơn vị: tỉ kwh)
2003


2004
2005
40,5
46,2
52,1

1. Vẽ biểu đồ đờng thể hiện sản lợng điện nớc ta theo bảng số liệu trên.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lợng điện của nớc ta thời kì 1990 - 2005.
Câu 2 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lợng cá biển khai thác phân theo các vùng kinh tế
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2000
2005
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
44,6
63,1
Trung du và miền núi phía Bắc
18,4
24,4
Duyên hải miền Trung
331,2
428,9
Đông Nam Bộ
215,4
322,1
Đồng bằng sông Cửu Long
465,7

529,1
1. Lấy sản lợng cá biển của từng vùng năm 2000 là 100% thì sản lợng cá biển năm
2005 là bao nhiêu %?
2. Nhận xét về sản lợng và sự thay đổi sản lợng cá biển của các vùng theo bảng số liệu
trên.
II. Phần tự chọn (4,0 điểm)

Thí sinh chọn một trong hai đề
Đề I

Câu 1 (2,0 điểm)
Nêu những thành tựu và khó khăn thử thách trong quá trình Đổi mới kinh tế - xã hội ở
nớc ta từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đến nay.
Câu 2 (2,0 điểm)
Trình bày thế mạnh và tình hình phát triển lâm nghiệp của vùng Duyên hải miền Trung.
Nêu những giải pháp để phát triển lâm nghiệp bền vững của vùng.
Đề II

Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Nông nghiệp Lúa), hãy xác định vùng sản xuất
lúa lớn nhất ở nớc ta.
2. Trình bày nguyên nhân dẫn đến hình thành các vùng trọng điểm lúa của cả nớc.
Hết

Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.........................................Số báo danh:..............................................
Chữ kí của giám thị 1:.................................Chữ kí của giám thị 2:................................



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn thi: LỊCH SỬ - Bổ túc trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

Thí sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề I
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bày mục đích và nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 2 (4,0 điểm)
Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến công
chiến lược năm 1972 của quân và dân ta ở miền Nam.
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm)
Nêu chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đề II
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bày nhiệm vụ chiến lược của cách mạng ở mỗi miền Bắc, Nam trong
thời kì 1954-1975 và mối quan hệ cách mạng giữa hai miền.
Câu 2 (4,0 điểm)
Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử và diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm)
Nêu chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

.......................Hết.....................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ....................................................................

Số báo danh:...............................................................................

Chữ ký của giám thị 1: .......................................................

Chữ ký của giám thị 2: ..................................................


Bộ giáo dục v đo tạo
Đề thi chính thức

kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008
Môn thi: toán Bổ túc trung học phổ thông

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (3,5 điểm)
Cho hàm số y = x 3 3x 2 + 1 .
1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
2) Viết phơng trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = 3.
Câu 2 (1,0 điểm)
Cho hàm số y = cos(2 x 1) . Chứng minh rằng: y + 4y = 0.
Câu 3 (1,5 điểm)
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đờng tròn (C) có phơng trình:
x 2 + y 2 2 x 15 = 0 .
1) Xác định toạ độ tâm và tính bán kính của (C).
2) Viết phơng trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A(1; 4).

Câu 4 (2,0 điểm)
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm M(-1; 2; 3) và mặt phẳng () có
phơng trình x 2 y + 2z + 5 = 0 .
1) Viết phơng trình đờng thẳng đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng ().
2) Viết phơng trình mặt phẳng () đi qua điểm M và song song với mặt phẳng ().
Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng () và ().
Câu 5 (2,0 điểm)

4

1) Tính tích phân I = cos x sin xdx .
0

2) Giải phơng trình 3C2n A 2n +1 7 = 0.
(Trong đó C kn là số tổ hợp chập k của n phần tử và A kn là số chỉnh hợp chập k của n
phần tử).
.........Hết.........
Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .....................................................................

Số báo danh:..............................................................................

Chữ ký của giám thị 1: .......................................................

Chữ ký của giám thị 2: ..................................................


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: VĂN - Bổ túc trung học phổ thông

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Thí sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề I
Câu 1 (2 điểm)
Tóm tắt tác phẩm Số phận con người của M. Sôlôkhôp.
Câu 2 (2 điểm)
Bài thơ Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm ra đời trong hoàn cảnh nào?
Câu 3 (6 điểm)
CHIỀU TỐI
Hồ Chí Minh
Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ,
Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không;
Cô em xóm núi xay ngô tối,
Xay hết, lò than đã rực hồng.
Nam Trân dịch
(Theo Văn học 12, tập một, tr. 20, NXB Giáo dục - 2006)
Anh/ chị hãy phân tích bài thơ trên để thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh.
Đề II
Câu 1 (2 điểm)
Nêu những nội dung chính bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh.
Câu 2 (2 điểm)
Nêu ngắn gọn những cảm nhận của Tố Hữu về thơ Nguyễn Du trong đoạn sau:
Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày

(Trích Kính gửi cụ Nguyễn Du, Văn học 12,
tập một, tr. 160, NXB Giáo dục - 2006)
Câu 3 (6 điểm)
Phân tích nhân vật Mị trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài (đoạn
trích sách giáo khoa Văn học 12).
.........Hết.........
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ..............................

Số báo danh: ....................................

Chữ ký của giám thị 1: ........................

Chữ ký của giám thị 2: ....................


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Bổ túc
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..


Câu 1: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia
lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Câu 2: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến gen?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Mất một số cặp nuclêôtit.
B. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit.
D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 4: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác
định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
B. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
C. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
D. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
Câu 5: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
B. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
C. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.

D. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
Câu 6: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của
thể đột biến này là
A. thể ba nhiễm.
B. thể tam bội.
C. thể một nhiễm.
D. thể khuyết nhiễm.
Câu 7: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20.
B. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
B. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.

Trang 1/4 - Mã đề thi 132


Câu 9: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự
A. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
C. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
D. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 10: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. định hướng quá trình tiến hoá.
B. thúc đẩy sự phân li tính trạng.

C. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
D. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 11: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là
A. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
B. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
C. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.
D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 12: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình tích luỹ các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
Câu 13: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
C. thế hệ F1.
D. thế hệ F3.
A. tất cả các thế hệ.
B. thế hệ F2.
Câu 14: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong
thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 48.
B. 28.
C. 22.
D. 26.
Câu 15: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng.
B. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
C. Giao phối cận huyết ở động vật.
D. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?

A. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử.
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính.
C. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính.
D. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen.
Câu 17: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ADN- pôlimeraza. B. restrictaza.
C. ARN - pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 18: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó

A. đột biến giao tử.
B. đột biến xôma.
C. đột biến tiền phôi.
D. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
Câu 19: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai,
người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng
B. các hoocmôn phù hợp.
A. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
C. dung dịch cônsixin.
D. các enzim phù hợp.
Câu 20: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có
A. ba nhiễm sắc thể 15.
B. ba nhiễm sắc thể 23.
C. ba nhiễm sắc thể 16.
D. ba nhiễm sắc thể 21.
Câu 21: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1/5.
B. (1/4)5.
C. (1/2)5.
D. 1 - (1/2)5.

Trang 2/4 - Mã đề thi 132


Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình
phát triển cá thể.
C. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 24: Lai xa là phép lai giữa
A. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
B. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
C. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
D. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
Câu 25: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình tiến hoá?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen.
C. Biến dị xác định.
D. Thường biến.
Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng
phương pháp
A. lai khác thứ.
B. lai khác loài.
C. giao phối cận huyết.

D. lai khác dòng.
Câu 27: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai
trò chủ đạo
A. trong giai đoạn vượn người hoá thạch.
B. từ giai đoạn người cổ trở đi.
C. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
D. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi.
Câu 28: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. loài mới.
B. các nhóm phân loại trên loài.
C. nòi mới.
D. các cá thể thích nghi nhất.
Câu 29: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. các cơ chế cách li. B. quá trình đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
B. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
D. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
Câu 31: Đột biến gen phụ thuộc vào
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
B. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 32: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. có cấu trúc đơn giản.
B. có rất nhiều trong tự nhiên.
C. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
D. chưa có nhân chính thức.
Câu 33: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?

A. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
C. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
D. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.

Trang 3/4 - Mã đề thi 132


Câu 34: Nguyên nhân gây bệnh máu khó đông ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp
A. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào.
D. nghiên cứu tế bào.
Câu 35: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
A. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
B. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
C. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
D. tạo ra các biến dị tổ hợp.
Câu 36: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương
đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,4; a = 0,6.
B. A = 0,3; a = 0,7.
C. A = 0,2; a = 0,8.
D. A = 0,8; a = 0,2.
Câu 37: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. biến dị xác định.
B. thường biến và biến dị xác định.
C. thường biến.
D. đột biến và biến dị tổ hợp.
Câu 38: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai

trò chủ đạo trong giai đoạn
A. vượn người hoá thạch.
B. người cổ đại.
C. người vượn.
D. người hiện đại.
Câu 39: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.
B. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh
dấu sự xuất hiện của loài mới.
C. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
D. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
Câu 40: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi
phối của
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
D. biến dị, di truyền.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 132


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Bổ túc
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 205

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..

Câu 1: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
B. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
D. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 2: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ADN- pôlimeraza. B. ARN - pôlimeraza. C. ligaza.
D. restrictaza.
Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò
chủ đạo
A. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
B. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi.
C. từ giai đoạn người cổ trở đi.
D. trong giai đoạn vượn người hoá thạch.
Câu 4: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. tất cả các thế hệ.
B. thế hệ F3.
C. thế hệ F1.
D. thế hệ F2.
Câu 5: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có
A. ba nhiễm sắc thể 21.

B. ba nhiễm sắc thể 23.
C. ba nhiễm sắc thể 15.
D. ba nhiễm sắc thể 16.
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. thường biến và biến dị xác định.
D. biến dị xác định.
C. đột biến và biến dị tổ hợp.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
B. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
C. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
D. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?
A. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính.
B. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử.
C. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen.
D. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính.
Câu 9: Đột biến gen phụ thuộc vào
A. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
Câu 10: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến gen?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 11: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương
đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A. A = 0,3; a = 0,7.
B. A = 0,4; a = 0,6.
C. A = 0,2; a = 0,8.
D. A = 0,8; a = 0,2.
Trang 1/4 - Mã đề thi 205


Câu 12: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
C. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 13: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là
A. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
B. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
D. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 14: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
D. Lai khác dòng.
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai
trò chủ đạo trong giai đoạn
A. vượn người hoá thạch.
B. người vượn.
C. người hiện đại.
D. người cổ đại.
Câu 16: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó


A. đột biến tiền phôi.
B. đột biến xôma.
C. đột biến giao tử.
D. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
Câu 17: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia
lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.
C. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
D. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh
dấu sự xuất hiện của loài mới.
Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng
phương pháp
A. lai khác dòng.
B. giao phối cận huyết.
C. lai khác thứ.
D. lai khác loài.
Câu 20: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
B. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.

B. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình
phát triển cá thể.
C. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.

Trang 2/4 - Mã đề thi 205


Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi
phối của
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
D. biến dị, di truyền.
Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Mất một số cặp nuclêôtit.
D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
B. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
C. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
D. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
Câu 25: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác
định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.

C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 26: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. nòi mới.
B. các nhóm phân loại trên loài.
C. các cá thể thích nghi nhất.
D. loài mới.
Câu 27: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai,
người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng
A. dung dịch cônsixin.
B. các enzim phù hợp.
C. các hoocmôn phù hợp.
D. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
Câu 28: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình tiến hoá?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Biến dị xác định.
C. Đột biến gen.
D. Thường biến.
Câu 29: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
A. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
B. tạo ra các biến dị tổ hợp.
C. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
D. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Câu 30: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi
của thể đột biến này là
A. thể một nhiễm.
B. thể ba nhiễm.

C. thể tam bội.
D. thể khuyết nhiễm.
Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 32: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. quá trình tích luỹ các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
D. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 33: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
Trang 3/4 - Mã đề thi 205


A. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. định hướng quá trình tiến hoá.
D. thúc đẩy sự phân li tính trạng.
Câu 34: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1/5.
B. (1/4)5.
C. (1/2)5.
D. 1 - (1/2)5.
Câu 35: Nguyên nhân gây bệnh máu khó đông ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp
A. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào.

C. nghiên cứu phả hệ.
D. nghiên cứu tế bào.
Câu 36: Lai xa là phép lai giữa
A. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
B. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
C. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
D. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
Câu 37: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
B. có cấu trúc đơn giản.
C. chưa có nhân chính thức.
D. có rất nhiều trong tự nhiên.
Câu 38: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. các cơ chế cách li. B. chọn lọc tự nhiên. C. quá trình đột biến. D. quá trình giao phối.
Câu 39: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong
thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 28.
B. 48.
C. 22.
D. 26.
Câu 40: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự
A. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
D. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------


Trang 4/4 - Mã đề thi 205


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Bổ túc
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 341

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..

Câu 1: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia
lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
D. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Câu 2: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến gen?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?

A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một số cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 4: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
B. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác
định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
Câu 5: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
B. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
C. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 6: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của
thể đột biến này là
A. thể khuyết nhiễm. B. thể một nhiễm.
C. thể tam bội.
D. thể ba nhiễm.
Câu 7: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
B. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ lá có cánh giống lá cây.

B. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.

Trang 1/4 - Mã đề thi 341


Câu 9: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự
A. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
C. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
D. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
Câu 10: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. định hướng quá trình tiến hoá.
C. thúc đẩy sự phân li tính trạng.
D. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 11: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là
A. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
B. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
C. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.
D. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 12: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
D. quá trình tích luỹ các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 13: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở

A. thế hệ F1.
B. thế hệ F3.
C. thế hệ F2.
D. tất cả các thế hệ.
Câu 14: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong
thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 22.
B. 26.
C. 48.
D. 28.
Câu 15: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
B. Lai khác dòng.
C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
D. Giao phối cận huyết ở động vật.
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?
A. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen.
B. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính.
C. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử.
D. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính.
Câu 17: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ligaza.
B. ADN- pôlimeraza. C. restrictaza.
D. ARN - pôlimeraza.
Câu 18: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó

A. đột biến giao tử.
B. đột biến tiền phôi.
C. đột biến xôma.
D. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.

Câu 19: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai,
người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng
A. các hoocmôn phù hợp.
B. các enzim phù hợp.
C. dung dịch cônsixin.
D. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
Câu 20: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có
A. ba nhiễm sắc thể 15.
B. ba nhiễm sắc thể 21.
C. ba nhiễm sắc thể 23.
D. ba nhiễm sắc thể 16.
Câu 21: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1 - (1/2)5.
B. 1/5.
C. (1/4)5.
D. (1/2)5.
Trang 2/4 - Mã đề thi 341


Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
C. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình
phát triển cá thể.
Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.

D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 24: Lai xa là phép lai giữa
A. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
B. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
C. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
D. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
Câu 25: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình tiến hoá?
A. Đột biến gen.
B. Thường biến.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Biến dị xác định.
Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng
phương pháp
A. giao phối cận huyết.
B. lai khác dòng.
C. lai khác thứ.
D. lai khác loài.
Câu 27: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai
trò chủ đạo
A. từ giai đoạn người cổ trở đi.
B. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi.
C. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
D. trong giai đoạn vượn người hoá thạch.
Câu 28: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. các cá thể thích nghi nhất.
B. loài mới.
C. nòi mới.
D. các nhóm phân loại trên loài.
Câu 29: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

A. quá trình giao phối. B. quá trình đột biến. C. các cơ chế cách li. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
B. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
D. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
Câu 31: Đột biến gen phụ thuộc vào
A. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 32: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. có rất nhiều trong tự nhiên.
B. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
C. chưa có nhân chính thức.
D. có cấu trúc đơn giản.
Câu 33: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
C. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.

Trang 3/4 - Mã đề thi 341


Câu 34: Nguyên nhân gây bệnh máu khó đông ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp
A. nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào.
B. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. nghiên cứu tế bào.
D. nghiên cứu phả hệ.

Câu 35: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
A. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
B. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. tạo ra các biến dị tổ hợp.
D. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
Câu 36: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương
đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,3; a = 0,7.
B. A = 0,8; a = 0,2.
C. A = 0,2; a = 0,8.
D. A = 0,4; a = 0,6.
Câu 37: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến và biến dị xác định.
B. biến dị xác định.
C. thường biến.
D. đột biến và biến dị tổ hợp.
Câu 38: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai
trò chủ đạo trong giai đoạn
A. vượn người hoá thạch.
B. người hiện đại.
C. người vượn.
D. người cổ đại.
Câu 39: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.
B. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh
dấu sự xuất hiện của loài mới.
C. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
D. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
Câu 40: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi

phối của
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
C. biến dị, di truyền.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 341


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Bổ túc
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 368

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..

Câu 1: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1/5.
B. 1 - (1/2)5.

C. (1/2)5.
D. (1/4)5.
Câu 2: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong
thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 22.
B. 26.
C. 48.
D. 28.
Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến gen?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 4: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ADN- pôlimeraza. B. ligaza.
C. ARN - pôlimeraza. D. restrictaza.
Câu 5: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là
A. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
B. đột biến tiền phôi.
C. đột biến xôma.
D. đột biến giao tử.
Câu 6: Đột biến gen phụ thuộc vào
A. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 7: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình tiến hoá?
A. Đột biến gen.
B. Thường biến.

C. Biến dị tổ hợp.
D. Biến dị xác định.
Câu 8: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
B. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
C. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối
của
A. biến dị, di truyền.
B. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai
trò chủ đạo
A. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
B. từ giai đoạn người cổ trở đi.
C. trong giai đoạn vượn người hoá thạch.
D. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi.
Câu 11: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. có rất nhiều trong tự nhiên.
B. có cấu trúc đơn giản.
C. chưa có nhân chính thức.
D. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.

Trang 1/4 - Mã đề thi 368


Câu 12: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là
A. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.

B. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
C. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
D. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?
A. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính.
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính.
C. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen.
D. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử.
Câu 14: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
C. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 15: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng.
B. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
C. Giao phối cận huyết ở động vật.
D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
Câu 16: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. chọn lọc tự nhiên. B. quá trình giao phối. C. các cơ chế cách li. D. quá trình đột biến.
Câu 17: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 18: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
A. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
B. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. tạo ra các biến dị tổ hợp.

Câu 19: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự
A. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
D. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 20: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia
lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Câu 21: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương
đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,3; a = 0,7.
B. A = 0,8; a = 0,2.
C. A = 0,4; a = 0,6.
D. A = 0,2; a = 0,8.
Câu 22: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai,
người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng
A. các hoocmôn phù hợp.
B. dung dịch cônsixin.
C. các enzim phù hợp.
D. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.

Trang 2/4 - Mã đề thi 368


Câu 23: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.

B. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
C. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
D. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh
dấu sự xuất hiện của loài mới.
Câu 24: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. các cá thể thích nghi nhất.
B. các nhóm phân loại trên loài.
C. loài mới.
D. nòi mới.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
B. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
C. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
D. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
C. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình
phát triển cá thể.
Câu 27: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
B. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20.
Câu 28: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. thế hệ F2.
B. thế hệ F3.
C. tất cả các thế hệ.

D. thế hệ F1.
Câu 29: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có
A. ba nhiễm sắc thể 15.
B. ba nhiễm sắc thể 21.
C. ba nhiễm sắc thể 23.
D. ba nhiễm sắc thể 16.
Câu 30: Lai xa là phép lai giữa
A. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
B. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
C. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
D. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
Câu 31: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai
trò chủ đạo trong giai đoạn
A. người cổ đại.
B. người hiện đại.
C. vượn người hoá thạch.
D. người vượn.
Câu 32: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
B. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác
định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
D. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

Trang 3/4 - Mã đề thi 368



Câu 33: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. quá trình tích luỹ các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
D. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 34: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
B. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
Câu 35: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi
của thể đột biến này là
A. thể tam bội.
B. thể một nhiễm.
C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 36: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. định hướng quá trình tiến hoá.
B. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. thúc đẩy sự phân li tính trạng.
D. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 37: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng
phương pháp
A. lai khác thứ.
B. lai khác dòng.
C. giao phối cận huyết.
D. lai khác loài.
Câu 38: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. biến dị xác định.

C. đột biến và biến dị tổ hợp.
D. thường biến và biến dị xác định.
Câu 39: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Mất một số cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 40: Nguyên nhân gây bệnh máu khó đông ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp
A. nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào.
B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu tế bào.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 368


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Bổ túc
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 459


Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..

Câu 1: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1/5.
B. (1/2)5.
C. 1 - (1/2)5.
D. (1/4)5.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình
phát triển cá thể.
C. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
Câu 3: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối
của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,3; a = 0,7.
B. A = 0,8; a = 0,2.
C. A = 0,2; a = 0,8.
D. A = 0,4; a = 0,6.
Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. đột biến và biến dị tổ hợp.
B. biến dị xác định.
C. thường biến và biến dị xác định.
D. thường biến.
Câu 5: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. thế hệ F1.
B. thế hệ F3.

C. tất cả các thế hệ.
D. thế hệ F2.
Câu 6: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Mất một số cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 7: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. loài mới.
B. các nhóm phân loại trên loài.
C. các cá thể thích nghi nhất.
D. nòi mới.
Câu 8: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia
lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
D. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
Câu 9: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là
A. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
B. đột biến xôma.
C. đột biến giao tử.
D. đột biến tiền phôi.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai
trò chủ đạo
A. từ giai đoạn người cổ trở đi.
B. trong giai đoạn vượn người hoá thạch.
C. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
D. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi.

Câu 11: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. thúc đẩy sự phân li tính trạng.
D. định hướng quá trình tiến hoá.
Trang 1/4 - Mã đề thi 459


Câu 12: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
B. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
C. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
D. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi
phối của
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
B. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
D. biến dị, di truyền.
Câu 14: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình tiến hoá?
A. Thường biến.
B. Biến dị xác định.
C. Đột biến gen.
D. Biến dị tổ hợp.
Câu 15: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
B. mất đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.

Câu 16: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ADN- pôlimeraza. B. ligaza.
C. ARN - pôlimeraza. D. restrictaza.
Câu 17: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai,
người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng
A. các hoocmôn phù hợp.
B. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
C. các enzim phù hợp.
D. dung dịch cônsixin.
Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai
trò chủ đạo trong giai đoạn
A. người hiện đại.
B. người cổ đại.
C. vượn người hoá thạch.
D. người vượn.
Câu 19: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là
A. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
B. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
C. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.
D. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 20: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
C. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác
định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
D. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Câu 21: Lai xa là phép lai giữa

A. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
B. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
C. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
D. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
Câu 22: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
B. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
D. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Trang 2/4 - Mã đề thi 459


Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
B. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
C. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
D. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
Câu 24: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. chọn lọc tự nhiên. B. quá trình đột biến. C. quá trình giao phối. D. các cơ chế cách li.
Câu 25: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình tích luỹ các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
Câu 26: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng
phương pháp
A. lai khác dòng.
B. lai khác loài.
C. lai khác thứ.

D. giao phối cận huyết.
Câu 27: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh
dấu sự xuất hiện của loài mới.
B. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
C. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.
D. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
Câu 28: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
B. chưa có nhân chính thức.
D. có cấu trúc đơn giản.
C. có rất nhiều trong tự nhiên.
Câu 29: Đột biến gen phụ thuộc vào
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
Câu 30: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
Câu 31: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
C. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
D. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
Câu 32: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi
của thể đột biến này là

A. thể khuyết nhiễm. B. thể ba nhiễm.
C. thể một nhiễm.
D. thể tam bội.
Câu 33: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng.
B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
Câu 34: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong
thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 22.
B. 28.
C. 26.
D. 48.

Trang 3/4 - Mã đề thi 459


Câu 35: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
A. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
B. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
C. tạo ra các biến dị tổ hợp.
D. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Câu 36: Nguyên nhân gây bệnh máu khó đông ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp
A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu tế bào.
C. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào.
Câu 37: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến gen?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 38: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?
A. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính.
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính.
C. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử.
D. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen.
Câu 39: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự
A. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
C. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
D. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Câu 40: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có
A. ba nhiễm sắc thể 16.
B. ba nhiễm sắc thể 23.
C. ba nhiễm sắc thể 21.
D. ba nhiễm sắc thể 15.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 459


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC - Bổ túc
Thời gian làm bài: 60 phút.
Mã đề thi 570

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:.............................................................................
..

Câu 1: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ADN- pôlimeraza. B. restrictaza.
C. ligaza.
D. ARN - pôlimeraza.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh
dấu sự xuất hiện của loài mới.
B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.
C. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
D. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
B. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 4: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. (1/4)5.
B. 1 - (1/2)5.

C. (1/2)5.
D. 1/5.
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai
trò chủ đạo trong giai đoạn
A. người vượn.
B. người hiện đại.
C. vượn người hoá thạch.
D. người cổ đại.
Câu 6: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. thế hệ F2.
B. thế hệ F1.
C. thế hệ F3.
D. tất cả các thế hệ.
Câu 7: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
B. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
C. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
D. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
Câu 8: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. thúc đẩy sự phân li tính trạng.
C. định hướng quá trình tiến hoá.
D. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối
của
A. biến dị, di truyền.
B. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
Câu 10: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của

quá trình tiến hoá?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Thường biến.
C. Đột biến gen.
D. Biến dị xác định.
Trang 1/4 - Mã đề thi 570


×