ThS.BSNT. Nguyễn Thị Mai Hương
Bộ môn Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng
Trường Đại học Y Hà Nội
Định nghĩa: là tình trạng viêm niêm mạc mũi đặc trưng bởi hai
hoặc nhiều các triệu chứng sau đây:
nghẹt mũi
Chảy nước mũi trước / sau
hắt xì
ngứa mũi:
VIÊM MŨI
DỊ ỨNG
Theo mùa,
Quanh năm
KHÔNG DỊ
ỨNG
Ngắt quãng,
dai dẳng
Vô căn
NARES
Nhiễm trùng
Nghề nghiệp
Do thuốc
Hormon
Chất kích thích
Thức ăn
Cảm xúc
Teo
GERD
Các triệu chứng viêm niêm mạc mũi và đường hô hấp xảy ra
sau khi tiếp xúc với dị nguyên gây dị ứng qua trung gian IgE
400 triệu trên toàn thế giới ảnh hưởng
> 20% dân số ở UK
1/3 US
Việt Nam:
Mọi lứa tuổi đều bị ảnh hưởng, cao nhất ở tuổi thiếu niên
Nam giới bị ảnh hưởng nhiều hơn nữ nhưng tương đương sau tuổi dậy thì
Hầu hết ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
Không gây tử vong
Viêm mũi dị ứng theo tuổi
Các phản ứng dị ứng mũi
Dị nguyên
IgE
Hóa chất trung gian
có sẵn và mới
hình thành/cytokines
cytokines
chemokines
Kích hoạt
Màng tế bào
TB mast
Dị nguyên
TB đuôi gai
Leukocyte
xâm nhập và kích hoạt
(lymphocytes, eosinophils, basophils)
IL-4
IL-13
T-lymphocyte
B-lymphocyte
PHẢN ỨNG
PHA SỚM
Hắt xì
Ngứa
Chảy nước mũi
Tắc nghẽn mũi
Triệu chứng ở mắt
PHẢN ỨNG
PHA MUỘN
tắc nghẽn mũi
chảy nước mũi
Tăng phản ứng tại mũi
Chất gây dị ứng
( Mồi )
Kích thích và thay đổi
Khí quyển
IgE
Phản ứng dị ứng mũi (pha sớm)
Não
NGỨA
Dây TK nhận cảm
Thượng bì
Tuyến (nhầy)
HẮT XÌ
Mạch máu
TẮC NGHẼN
CHẢY NƯỚC MŨI
histamine
sulfidopeptide leukotrienes
Thâm nhiễm tế bào
và kích hoạt phản ứng dị ứng
Busse WW, Lemanske RF Jr. N Engl J Med. 2001;344:350-62.
Viêm mũi – không viêm
1
*
0.75
Tỷ lệ
bạch cầu ái
toan /
các tế bào
biểu mô
trong niêm
mạc
0.5
0.25
0
Khỏe mạnh
N = 25
Numata T et al:Int Arch Allergy Immunol 1999;119:304-313
S. Karger AG, Basel
VM không DƯ
N = 18
VMDU
N = 25
1999 - viêm mũi dị ứng và tác động của nó với hen (ARIA)
được WHO đánh giá
Lập các hướng dẫn cho việc quản lý của viêm mũi dị ứng
ARIA - 2008
ARIA - 2010
Phân loại
Không liên tục (IAR)
Dai dẳng (PER)
Mức độ nghiêm trọng phân loại:
nhẹ/ vừa / nặng
Gián đoạn
Dai dẳng
< 4 ngày mỗi tuần
> 4 ngày mỗi tuần và
> 4 tuần
Hoặc < 4 tuần
Vừa nặng một hoặc
nhiều dấu hiệu
-Giấc ngủ bất thường.
-Suy giảm các hoạt
động hàng ngày, thể
thao, giải trí.
-Gây ảnh hưởng tại
trường học hoặc làm
việc.
-Triệu chứng khó chịu.
Tất cả các yếu tố
-Giấc ngủ bình
thường.
-Hoạt động hàng
ngày bình thường.
-Làm việc và học
bình thường.
Không khó chịu.
Tiền sử và khám
Test lẩy da
Xét nghiệm phát hiện IgE đặc hiệu bằng miễn dịch huỳnh
quang (RAST)
Test kích thích dị nguyên tại mũi
Khai thác tiền sử dị ứng
Khởi phát, mức độ nặng, triệu chứng phối hợp, yếu tố khởi
phát……
Tiền sử gia đình, bản thân
Khai thác yếu tố môi trường
Dị nguyên nghi ngờ
Tiền sử chấn thương
Lâm sàng
Chảy mũi
Ho, khò khè
Tắc nghạt mũi
Chảy dịch thành sau họng
Ngứa mũi
Chảy nước mắt
Mệt mỏi
Giảm chất lượng cuộc sống
Thăm khám
Mặt: Quầng thâm dị ứng, mệt mỏi, tay ngang mũi (điệu chào vm dị ứng)
Mũi: Lệch vẹo vách ngăn, polyps, chảy mũi phì đại cuốn mũi, xơ teo cuốn
mũi…
Miệng: Thở bằng miệng, vẩu răng
Tai: Viêm tai giữa
Cổ: Hạch to, phì đại tuyến giáp
Phổi: Khò khè, thở rít
Da: Viêm da dị ứng….
Test lẩy da (Skin prick test)
Skin prick test / positive result
Các bệnh kết hợp với viêm mũi dị ứng
30% bệnh nhân với AR có bệnh hen
Phần lớn các bệnh nhân hen có AR
AR là một yếu tố nguy cơ chủ yếu gây khó để kiểm soát hen.
Tất cả các bệnh nhân với AR nên được đánh giá về bệnh hen.
Viêm mũi lâu năm: một yếu tố nguy cơ độc
lập đối với bệnh hen
(European Community Respiratory Health Survey)
25
20
OR=11
no rhinitis, N=5198
rhinitis, N=1412
15
Asthma (%)
OR=17
10
5
0
Atopic
Adapted from Leynaert B et al. J Allergy Clin Immunol 1999; 104:301
Non atopic
Có tới 80% bệnh nhân bị viêm xoang mãn tính song song có
AR
Viêm tai giữa
Viêm kết mạc dị ứng
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
vấn đề về răng – lệch khớp cắn,
Rối loạn giấc ngủ
Ở US
2 triệu ngày nghỉ học mỗi năm
4 triệu ngày nghỉ làm việc mỗi năm
28 triệu ngày làm việc gián đoạn
Ở UK
hiệu suất trong các kỳ thi của học sinh 15-16 tuổi trở nên tồi tệ
bởi AR