Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

1000 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.8 KB, 108 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TRIẾT HỌC
Câu 1: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm?
Đáp án: - Duy tâm khách quan
- Duy tâm chủ quan
Câu 2: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
Đáp án: - Chủ nghĩa duy vật chất phác (thời cổ đại).
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình (thời cận đại).
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng (trong triết học Mác -Lênin).
Câu 3: Các hình thức cơ bản của phép biện chứng.
Đáp án:
- Phép biện chứng tự phát
- Phép biện chứng duy tâm
- Phép biện chứng duy vật.
Câu 4: Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai của
vấn đề cơ bản của triết học?
Đáp án:
- Chủ nghĩa duy vật: Cho nhận thức là nhận thức của con người về thế giới.
- Chủ nghĩa duy tâm: Cho nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân mình.
Câu 5: Vấn đề cơ bản của Triết học là gì?
Đáp án:
- Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Gồm 2 mặt: Mặt thứ nhất, giải quyết vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái
nào có sau, cái nào quyết định cái nào. Mặt thứ hai, giải quyết vấn đề khả năng nhận thức thế
giới của con người.
Câu 6: Tại sao mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
Đáp án:
- Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên cứu của
triết học.
- Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết học, các trường
phái triết học.
Câu 7: Hạn chế và đóng góp của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghị luận?


Đáp án:
- Hạn chế: Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
- Đóng góp:
+ Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học.
+ Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và vượt qua giới hạn
của những tri thức đã đạt được.
Câu 8: Các trường phái triết học nào thời cổ đại đã nêu ra thuyết nguyên tử?
Đáp án:
- Đê mô crít (Hy Lạp cổ đại)
- Trường phái Nyaya - Vaisêsika (ấn Độ cổ đại)


Câu 9: Câu "Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông" là của Nhà triết học cổ đại
nào?
Đáp án: Hê ra clít (Nhà triết học Hy Lạp cổ đại)
Câu 10: Câu "Tri thức là sức mạnh mà thiếu nó con người không thể chiếm lĩnh được của cải của
giới tự nhiên" là của nhà triết học nào thời cận đại?
Đáp án: Ph. Bê cơn (Nhà triết học người Anh)
Câu 11: Câu "Tôi suy nghĩ, vậy tôi tồn tại" là của nhà triết học nào thời cận đại?
Đáp án: R. Đê cac tơ (nhà triết học Pháp)
Câu 12: Ai là người tổ chức và biên tập cuốn: "Bách Khoa toàn thư" ở Pháp thế kỷ XVIII?
Đáp án: Điđrô (1713-1784).
Câu 13: Ai là tác giả của tác phẩm "Lịch sử tự nhiên phổ thông và lý thuyết bầu trời"?
Đáp án: Cantơ
Câu 14: Sự khác nhau căn bản giữa phép biện chứng của Mác và phép biện chứng của Hêghen?
Đáp án: Phép biện chứng của Mác là phép biện chứng duy vật còn phép biện chứng của
Hêghen là phép biện chứng duy tâm.
Câu 15: Sự khác nhau căn bản giữa phép biện chứng duy vật với phép biện chứng duy tâm?
Đáp án: Trong phép biện chứng duy vật, biện chứng khách quan có trước, còn biện chứng
chủ quan, tức tư duy biện chứng, có sau và là phản ánh biện chứng khách quan; còn phép

biện chứng duy tâm thì ngược lại.
Câu 16: Thành tựu khoa học tự nhiên nào vào đầu thế kỷ XIX là tiền đề hình thành triết học Mác?
Đáp án: - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Học thuyết về tế bào
- Học thuyết tiến hóa của Đác Uyn
Câu 17: C.Mác nhận bằng tiến sĩ triết học vào lúc bao nhiêu tuổi?
Đáp án: vào lúc 23 tuổi
Câu 18: Hãy nêu đầu đề luận án tiến sĩ triết học của C.Mác
Đáp án: Sự khác nhau giữa triết học tự nhiên của Đê rô crít và triết học tự nhiên của
Êphiquya".
Câu 19: Trong điếu văn trước mộ C. Mác, Ph. Ăng ghen đã nêu lên: Mác có hai phát hiện vĩ đại. Hai
phát hiện vĩ đại đó là gì?
Đáp án: - Học thuyết giá trị thặng dư
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 20: Màu mà C. Mác thích nhất ?
Đáp án: - Mầu đỏ (trong tác phẩm C. Mác trả lời con gái).
Câu 21: Triết học của ai bị gọi là triết học của sự khốn cùng?
Đáp án: - Triết học C. Mác. (Theo cách gọi của Prudon trong tác phẩm Sự khốn cùng của
triết học).
Câu 22: Triết học của ai bị xem là sự khốn cùng của triết học?
- Đáp án: Triết học của Prudon. (Theo cách gọi của C. Mác; tác phẩm Sự khốn cùng của triết
học).


Câu 23: Vì sao ý niệm trong triết học của Hêghen được gọi là "tuyệt đối"?
Đáp án: Vì người ta tuyệt đối không biết nói gì về nó cả (Ph. ăngghen, tác phẩm Lútvich
Phoiơbach và sự cáo trung của triết học cổ điển Đức).
Câu 24: Hạn chế của quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật trước Mác?
Đáp án: Quy vật chất về những dạng vật thể cụ thể, hữu hình, đồng nhất vật chất với nguyên
tử, hoặc với thuộc tính của nó là khối lượng.

Câu 25: Nêu định nghĩa của Ph.Ăngghen về vận động?
Đáp án: "Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất (...) bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi
quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy" (C.Mác và
Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, tr20, tr519).
Câu 26: Các hình thức cơ bản của vận động?
Đáp án: 5 hình thức vận động cơ bản: Vận động cơ học, vận động vật lý, vận động hoá học,
vận động sinh học và vận động xã hội.
(Bổ sung vào sau câu 19 trang 3).
Câu 27: Sai lầm của những người theo chủ nghĩa "Đácuyn xã hội" là gì?
Đáp án: Quy vận động xã hội thành vận động sinh học, giải thích một cách xuyên tạc hoạt
động của xã hội loài người, cho rằng những hoạt động đó là do sự tác động của qui luật sinh
học, không thấy sự khác nhau về trình độ giữa hai hình thái vận động này.
Câu 28: "Không gian nhiều chiều". Luận điểm đó đúng hay sai?
Đáp án: Sai, không gian thực chỉ có 3 chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Khái niệm
"không gian nhiều chiều" chỉ là sự trừu tượng khoa học được sử dụng như một công cụ trong
toán học.
Câu 29: Vì con người có thể phân đoạn thời gian theo ý của mình, nên thời gian là mang tính chủ
quan?
- Đáp án: - Không, thời gian là khách quan vì nó là một thuộc tính của vật chất.
Câu 30: Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 - 5 dòng)
Đáp án: Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người đã đạt
tới trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học thuyết, các
lý luận.
Câu 31: Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).
Đáp án: Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động chân
tay, nghĩa là chế độ công xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô lệ - chế độ
xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.
Câu 32: Những nội dung cơ bản trong phạm trù vật chất mà V.I. Lênin nêu ra:
Đáp án:
- Vật chất là phạm trù triết học .

- Vật chất là thực tại khách quan, quyết định ý thức và sinh ra ý thức, ý thức là cái phản ánh
thực tại khách quan.
Câu 33: Vì sao V.I. Lênin nói "vật chất là phạm trù triết học"
Đáp án: Để phân biệt với phạm trù của khoa học cụ thể.


Câu 34: ý thức là gì?
Đáp án:
Phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo.
Câu 35: Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
Đáp án: Tri thức
Câu 36: ý thức ra đời từ đâu?
Đáp án: ý thức ra đời từ nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội, cùng với quá trình hình
thành bộ óc con người nhờ lao động, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội.
Câu 37: Tự ý thức, tiềm thức, vô thức có là các yếu tố nằm trong cấu trúc của ý thức không?
Đáp án: Có. Đó là những yếu tố nằm trong chiều sâu của thế giới nội tâm của con người.
Câu 38: Quan điểm coi vô thức là một hiện tượng tâm lý cô lập, hoàn toàn tách khỏi hoàn cảnh xã
hội xung quanh và không có liên quan gì với ý thức, Đúng hay sai?
Đáp án: Sai: Vô thức nằm trong con người có ý thức, là một mắt khâu trong cuộc sống có ý
thức của con người, nhờ có ý thức mới điều khiển được sự hình thành hay loại bỏ những vô
thức tích cực hoặc tiêu cực.
Câu 39: Ngôn ngữ có vai trò như thế nào đối với tư duy?
Đáp án: Vỏ vật chất của tư duy
Câu 40: Phạm trù có tồn tại khách quan hay không?
Đáp án: Không tồn tại khách quan.
Câu 41: Cái chung có thể nhận thức trực tiếp bằng giác quan được hay không?
Đáp án: không.
Câu 42: Để nhận thức được cái chung phải bắt đầu từ đâu?
Đáp án: Từ nghiên cứu cái riêng, khái quát từ cái riêng.
Câu 43: Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ những đặc trưng, đặc tính chỉ có ở sự vật, hiện tượng này

mà không có ở sự vật hiện tượng khác. Nói như vậy có đúng không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 44: Nói "Cái xẩy ra trước là nguyên nhân của cái xẩy ra sau" có chính xác không?
Đáp án: Không chính xác.
Câu 45: Muốn tìm nguyên nhân phải xuất phát từ đâu?
Đáp án: Từ sự tác động qua lại giữa các mặt trong bản thân sự vật và giữa các sự vật với
nhau.
Câu 46: Nói "Nguyên nhân là cái xảy ra trước, kết quả là cái xảy ra sau? có đúng không.
Đáp án: Đúng
Câu 47: Nói "tất nhiên là cái đã tìm được nguyên nhân, còn ngẫu nhiên là cái chưa tìm được nguyên
nhân" có đúng không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 48: Tất nhiên là gì?
Đáp án:
- Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định.


- Trong điều kiện nhất định, nó phải xảy ra thế này, chứ không phải thế khác.
Câu 49: Ngẫu nhiên là gì?
Đáp án:
- Cái do nhân tố bên ngoài, do ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định.
- Nó có thể xuất hiện hay không xuất hiện, xuất hiện thế này hoặc thế khác.
Câu 50: Để nhận thức được cái tất nhiên phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Dựa trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu ngẫu nhiên.
Câu 51: Khái niệm nội dung?
Đáp án: Tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố, các quá trình tạo nên sự vật.
Câu 52: Khái niệm hình thức:
Đáp án:
- Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật.
- Là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.

Câu 53: Nói "nội dung là cái bên trong, hình thức là cái bên ngoài" có đúng không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 54: Khái niệm bản chất?
Đáp án: Tổng hợp những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định, bên trong sự vật, quy định
sự vận động và phát triển của sự vật.
Câu 55: Có thể nhận thức bản chất trực tiếp bằng giác quan được không?
Đáp án: Không.
Câu 56: Trình bày mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng?
Đáp án: Bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài; bản chất tương đối ổn định,
hiện tượng thường xuyên biến đổi; bản chất thì sâu sắc, hiện tượng thì phong phú.
Câu 57: Để nhận thức được bản chất của sự vật cần phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Dựa trên cơ sở nghiên cứu các hiện tượng.
Câu 58: Phân biệt khả năng với hiện thực.
Đáp áp: - Khả năng là cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng.
- Hiện thực là những cái hiện có, hiện đang tồn tại.
Câu 59: Quy luật xã hội phải thông qua hoạt động của con người, như vậy nó có tính khách quan hay
không?
Đáp áp: Có tính khách quan.
Câu 60: Quy luật xã hội mang đầy đủ những đặc trưng cơ bản của quy luật nói chung. Những đặc
trưng đó là gì?
Đáp án: Tính khách quan, tất yếu, phổ biến.
Câu 61: Khái niệm chất:
Đáp án: - Là tính quy định bên trong vốn có của sự vật.
- Là thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Câu 62: Vì sao nói sự vật có nhiều chất.
Đáp án: Sự vật có nhiều thuộc tính. Mỗi thuộc tính trong mối quan hệ nhất định là một chất.


Câu 63: Chất có quan hệ như thế nào với kết cấu của sự vật?
Đáp án: Chất bị quy định bởi kết cấu của sự vật.

Câu 64: Độ là gì?
Đáp án: độ là giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
Câu 65: Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về chất?
Đáp án: Vượt quá giới hạn độ.
Câu 66: Thế nào là các mặt đối lập?
Đáp án: Các mặt có xu hướng, khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách
khách quan trong sự vật.
Câu 67: Thế nào là mâu thuẫn?
Đáp án: Sự tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập.
Câu 68: Vì sao nói: "Thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, tạm thời?
Đáp án: - Trong thống nhất bao hàm đấu tranh.
- Đấu tranh phát triển đến một trình độ nhất định sẽ phá vỡ thể thống nhất cũ, tạo lập thể
thống nhất mới.
Câu 69: Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.
Đáp án: - Tính khách quan.
- Tính kế thừa
Câu 70: Đặc trưng cơ bản của phủ định của phủ định.
Đáp án: Lặp lại trên cơ sở cao hơn.
Câu 71: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất nhận thức.
Đáp án: - Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.
- Con người có khả năng nhận thức và nhận thức là phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc
con người.
- Nhận thức là một quá trình biện chứng.
- Thực tiễn là cơ sở, động lực là mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 72: Thực tiễn là gì?
Đáp án: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Câu 73: Các Mác viết: "Các nhà triết học trước kia chỉ biết giải thích thế giới bằng nhiều cách khác
nhau. Song vấn đề là cải tạo thế giới". Luận điểm đó được nêu ra trong tác phẩm nào?
Đáp án: Tác phẩm "Luận cương về Phoi ơ bắc".

Câu 74: Bác Hồ đã nói như thế nào về mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn.
Đáp án: Thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù quáng; lý luận mà không có thực tiễn
là lý luận suông.
Câu 75: Đặc điểm của nhận thức cảm tính?
Đáp án: - Phản ánh sự vật một cách trực tiếp bằng giác quan.
- Phản ánh hiện tượng, ngẫu nhiên bề ngoài.
Câu 76: Đặc điểm của nhận thức lý tính.
Đáp án: - Phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát bằng ngôn ngữ.


- Đi sâu vào mối liên hệ bản chất, tất nhiên, quy luật của sự vật.
Câu 77: Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính.
Đáp án: - Cảm giác
- Tri giác.
- Biểu tượng.
Câu 78: Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính. Đáp án: - Khái niệm.
- Phán đoán.
- Suy luận.
Câu 79: Câu "Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận
về nhận thức" là câu nói của ai và trong tác phẩm nào?.
Đáp án: V.I. Lênin, tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán".
Câu 80: Bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều có căn nguyên từ đâu?
Đáp án: - Yếu kém về lý luận.
- Xa rời thực tiễn.
Câu 81: Có thể quy thực tiễn về hoạt động của từng cá nhân được không:
Đáp án: Không
Câu 82: Những hình thức cơ bản của thực tiễn.
Đáp án: - Hoạt động sản xuất vật chất.
- Hoạt động chính trị - xã hội.
- Hoạt động thực nghiệm khoa học.

Câu 83: Sự khác nhau căn bản giữa thực tiễn và nhận thức.
Đáp án: - Thực tiễn trực tiếp tác động vào thế giới khách quan, cải biến thế giới khách quan.
- Nhận thức phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
Câu 84: Động lực cơ bản trực tiếp thúc đẩy con người hoạt động trong mọi thời đại, mọi xã hội là
khát vọng tự do. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai, đó là động lực lợi ích.
Câu 85: Những yếu tố nào là quan trong nhất tác động đến mối quan hệ giữa xã hội và tự nhiên?
Đáp án: - Trình độ phát triển của xã hội.
- Trình độ nhận thức, vận dụng qui luật tự nhiên, qui luật xã hội vào hoạt động thực tiễn của
con người.
Câu 86: Khái niệm "môi trường" có thể được gọi bằng những tên khác nhau như sinh quyển, môi
trường sinh - địa - hoá học, hay có thể gọi chung là môi trường sinh thái. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai, đó là khái niệm môi trường tự nhiên, còn khái niệm môi trường thì bao hàm cả
môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Câu 87: Sự phát triển có tính chất gì?
Đáp án: Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, phong phú.
Câu 88: Quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể là những nguyên tắc
phương pháp luận được rút ra từ nội dung nào của triết học Mác-Lênin?
Đáp án: Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.


Câu 89: "Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý". Luận điểm đó cần được hiểu với nghĩa vừa có
tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối. Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng, vì thực tiễn luôn vận động, biến đổi.
Câu 90: "Sự phù hợp giữa tư tưởng và khách thể" là câu nói của ai và trong tác phẩm nào?.
Đáp án: V.I. Lênin, Bút ký triết học.
Câu 92: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính
trị, văn hoá, xã hội?
Đáp án: Phương thức sản xuất.
Câu 93: Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất.

Đáp án: - Người lao động với kỹ năng lao động của họ.
- Tư liệu sản xuất (trước hết là công cụ lao động).
Câu 94: Những yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
Đáp án: - Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
- Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.
- Quan hệ trong phân phối sản phẩm sản xuất ra.
Câu 95: Việc xây dựng quan hệ sản xuất phải thông qua hoạt động có ý thức của con người. Vậy
quan hệ sản xuất được hình thành theo ý muốn của con người hay được hình thành một cách
khách quan?.
Đáp án: Hình thành một cách khách quan.
Câu 96: Cơ sở khoa học quan điểm của Đảng ta: "ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời
xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa".
Đáp án: - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất.
- Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, lao động thủ
công còn là chủ yếu, chưa có nền đại công nghiệp.
Câu 97: Đặc trưng cơ sở hạ tầng của một xã hội nhất định là gì?
Đáp án: Là quan hệ sản xuất thống trị trong xã hội đó.
Câu 98: Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
Đáp án: Nhà nước.
Câu 99: Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng thể hiện như thế nào?.
Đáp án:
- Mỗi cơ sở hạ tầng hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó.
- Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.
Câu 100: Các mặt cơ bản cấu thành hình thái kinh tế - xã hội.
Đáp án: - Lực lượng sản xuất.
- Quan hệ sản xuất.
- Kiến trúc thượng tầng.
Câu 101: Nhân tố nào quyết định sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội.
Đáp án: Sự phát triển của lực lượng sản xuất.



Câu 102: Nói: "Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội bao hàm cả việc bỏ qua, trong
những điều kiện nhất định, một hoặc một số hình thái kinh tế - xã hội nhất định" có đúng
không?.
Đáp án: Đúng
Câu 103: Hai mặt: quan hệ vật chất và quan hệ tinh thần của xã hội được khái quát trong phạm trù
nào?
Đáp án: - Cơ sở hạ tầng.
- Kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Câu 104: Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giai cấp trong xã hội.
Đáp án: Khác nhau về quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
Câu 105: Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước?
Đáp án: - Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
- Nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành
viên trong xã hội.
- Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị.
Câu 106: Phân biệt cách mạng xã hội với cải cách.
Đáp án: - Cách mạng xã hội là thay thế hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời bằng hình thái kinh
tế - xã hội mới cao hơn.
- Cải cách là những thay đổi nhỏ nhặt trong một trật tự xã hội nhất định.
Câu 107: Để giải thích ý thức xã hội phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Phải dựa vào tồn tại xã hội.
Câu 108: C.Mác viết: "Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những
hoàn cảnh và của giáo dục... Cái học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi
hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục" Câu nói đó ở trong tác phẩm
nào?
Đáp án: Trong tác phẩm luận cương về Phoi ơ bắc.
Câu 109: Điều kiện khách quan để thực hiện "phát triển rút ngắn", bỏ qua một hoặc một số hình
thái kinh tế - xã hội nhất định để tiến lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn là gì?

Đáp án: - Yếu tố thời đại.
- Xây dựng được nền tảng vật chất - kỹ thụât cho sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội mới.
Câu 110: Nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp là từ đâu?
Đáp án: Từ mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất đã phát triển tới một trình độ cao hơn với
quan hệ sản xuất đã lỗi thời.
Câu 111: Đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và tư sản là cuộc đấu tranh sau cùng trong lịch sử
xã hội có giai cấp. Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng. Vì nó dẫn tới việc xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân.
Câu 112: Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là gì?
Đáp án: Là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 113: Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc luôn thống nhất với nhau. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Không phải khi nào cũng thống nhất, có khi mâu thuẫn, đối lập nhau.


Câu 114: Giai cấp nào có lợi ích căn bản phù hợp với lợi ích chung của dân tộc và nhân loại.
Đáp án: Giai cấp tiến bộ đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến của thời đại.
Câu 115: Phân biệt khái niệm "kiểu" và "hình thức nhà nước"?
Đáp án:
- Kiểu nhà nước chỉ bộ máy thống trị thuộc về giai cấp nào tương ứng với hình thái kinh tế xã hội nào.
- Hình thức nhà nước gắn với cách thức tổ chức quyền lực, gắn với hình thức cầm quyền của
giai cấp thống trị.
Câu 116: Nhà nước tư sản là nhà nước dân chủ, bình đẳng về thực chất, hay chỉ có tính chất hình
thức và hạn chế?
Đáp án: Là hình thức và hạn chế.
Câu 117: Tình thế cách mạng là sự chín muồi của nhân tố chủ quan kết hợp đúng đắn với điều kiện
khách quan. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Tình thế cách mạng là sự chín muồi của những điều kiện khách quan tạo thành
thực tế không thể đảo ngược được.
Câu 118: Đặc trưng cơ bản để hình thành cá nhân là gì?
Đáp án: Là yếu tố xã hội.

Câu 119: Cơ sở của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là gì?
Đáp án: Là quan hệ lợi ích.
Câu 120: Sự sùng bái cá nhân, tuyệt đối hoá vai trò của cá nhân, hạ thấp vai trò của quần chúng
nhân dân, thực chất là biểu hiện của phương hướng thế giới quan triết học nào?
Đáp án: Thế giới quan duy tâm.
Câu 121: Khi khẳng định tính "vượt trước" của ý thức xã hội là muốn nói đến hình thái ý thức khoa
học. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai? Vì không chỉ hình thái ý thức khoa học mà các hình thái ý thức khác cũng có
tính vượt trước: ví dụ ý thức chính trị, nghệ thuật, đạo đức...
Câu 122: Quan niệm triết học Mác - Lênin về bản chất con người?
Đáp án:
- Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
- Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội.
- Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
Câu 123: Cá nhân có những đặc tính gì?
Đáp án: - Tính cá biệt.
- Tính phổ biến.
Câu 124: Hạt nhân của nhân cách là gì?
Đáp án: Là thế giới quan của cá nhân, bao gồm toàn bộ các yếu tố như quan điểm, lý luận,
niềm tin, định hướng giá trị...
Câu 125: Đặc thù của hình thái ý thức nghệ thuật khác với các hình thái ý thức khác ở chỗ nào?
Đáp án: Phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.


Câu 126: Ph. Ăngghen núi rằng: "vận động là phương thức tồn tại của vật chất". Hóy giải thớch tư
tưởng đú.
Đáp án: Vật chất tồn tại bằng cỏch vận động, trong vận động và thụng qua vận động. Khụng
cú vật chất khụng vận động; cũng khụng cú vận động ngoài vật chất.
Câu 127: Tại sao núi: vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.
Đáp án: Vận động là tuyệt đối vỡ sự vật, hiện tượng khụng bao giờ thiếu sự vận động. Đứng

im là tương đối vỡ: đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định; ở một hỡnh thức vận
động nhất định; đứng im là một trạng thỏi vận động - vận động trong thăng bằng.
Câu 128: Tại sao núi: vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất?
Đáp án: Vận động là thuộc tính vốn có của vật chất, gắn liền với vật chất. Vận động không
do ai tạo ra và không bao giờ có thể bị tiêu diệt.
Câu 129: Nêu và giải thích hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.
Đáp án: - Tính tất yếu khách quan: phủ định biện chứng là kết quả của việc giải quyết mâu
thuẫn bên trong của sự vật, hiện tượng.
- Tính kế thừa: cái mới phủ định cái cũ trên cơ sở kế thừa những yếu tố tích cực, hợp lý của
cái cũ.
Câu 130: Ph. Ăngghen định nghĩa phép biện chứng là gì?
Đáp án: Phép biện chứng "là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát
triển của tự nhiên, xã hội loài người và của tư duy" (t.20, tr.201).
Câu 131: Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật là cơ sở lý luận của những quan điểm nào?
Đáp án: Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể và quan điểm phát triển.
Câu 132: Sự khác nhau cơ bản trong việc giải quyết mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối
kháng là gì?
Đáp án: Mâu thuẫn đối kháng được giải quyết bằng phương pháp đối kháng, trong điều kiện
nhất định phải dựng bạo lực cách mạng; còn mâu thuẫn không đối kháng được giải quyết
bằng con đường không bạo lực.
Câu 133: Thế nào là nhận thức cảm tính? Nêu những hình thức biểu hiện của nhận thức cảm tính.
Đáp án: Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu, trình độ thấp của quá trình nhận thức, là sự
nhận thức trực tiếp bằng giác quan, cũng được gọi là trực quan sinh động. Ba hình thức biểu
hiện của nó là cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Câu 134: Thế nào là nhận thức lý tính? Nêu những hình thức cơ bản của nó.
Đáp án: Nhận thức lý tính, cũng được gọi là tư duy trừu tượng, là giai đoạn cao, trình độ cao
của quá trình nhận thức, là sự nhận thức gián tiếp, trừu tượng, khái quát, cho ta tri thức về
bản chất, quy luật của đối tượng. Ba hình thức của nó: khái niệm, phỏng đoán, suy luận.
Câu 135: Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức?
Đáp án: Là cơ sở, mục đích, động lực của nhận thức, tiêu chuẩn của chân lý.

Câu 136: Thực tiễn bao gồm những lĩnh vực hoạt động cơ bản nào? Hoạt động nào là hình thức thực
tiễn cơ bản nhất?
Đáp án: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
khoa học.
Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức thực tiễn cơ bản nhất.


Câu 137: Sự phân biệt giữa cách mạng xã hội với tiến hóa xã hội là gì?
Đáp án: Cách mạng xã hội là bước nhảy làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xã hội,
đưa xã hội phát triển từ một hình thái kinh tế-xã hội cũ lên một hình thái kinh tế-xã hội mới
cao hơn; còn tiến hóa xã hội chỉ là sự thay đổi dần dần về lượng trong phạm vi một hình thái
kinh tế-xã hội.
Câu 138: Nêu các cấp độ của ý thức xã hội?
Đáp án: - Ý thức thông thường và ý thức lý luận.
- Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
Câu 139: Ý thức xã hội tồn tại dưới những hình thái cụ thể nào?
Đáp án: Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý thức khoa học, ý thức đạo
đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo.
Câu 140: Trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc" C. Mác có một câu núi nổi tiếng về bản chất
của con người. Câu nói đó là gì?
Đáp án: "Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội".
Câu 141: Con người là sự thống nhất giữa hai mặt. Đó là những mặt nào? Trong các mặt đó, mặt nào
giữ vai trò quyết định bản chất của con người?
Đáp án: - Con người là sự thống nhất giữa hai măt: mặt sinh vật và mặt xã hội.
- Mặt xã hội giữ vai trò quyết định bản chất của con người.
Câu 142: Trong mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?
Đáp án: Xã hội giữ vai trò quyết định đối với ca nhân. Bởi vì, sự hình thành nhân cách ban
đầu của cá nhân diễn ra dưới ảnh hưởng quyết định của môi trường xã hội. Nhu cầu và lợi
ích của cá nhân chỉ được hình thành và thực hiện trong những điều kiện xã hội nhất định.
Câu 143: Chân lý có những tính chất gì?

Đáp án: - Tính khách quan
- Tính cụ thể
- Tính tương đối và tính tuyệt đối.
Câu 144: Thuật ngữ "chủ nghĩa giáo điều" có nghĩa là gì?
Đáp án: Là khuynh hướng tư tưởng tuyệt đối hóa vai trò của lý luận sách vở, coi thường kinh
nghiệm thực tế; hoặc áp dụng lý luận, kinh nghiệm người khác một cách máy móc, không
tính đến những điều kiện cụ thể của địa phương, đất nước mình.
Câu 145: Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có một loạt phát minh trong vật lý học làm phá sản quan
điểm siêu hình về vật chất. Hãy nêu một số phát minh quan trọng nhất.
Đáp án: - Phát minh ra tia X
- Phát minh ra hiện tượng phóng xạ
- Phát minh ra điện tử
- Phát hiện ra sự thay đổi khối lượng điện tử
- Thuyết tương đối của Anh-xtanh
Câu 146: Tại sao nói ý thức là một hiện tượng xã hội? Có bằng chứng nào để khẳng định điều đó?
Đáp án: Bởi vì, ý thức không phải là một hiện tượng tự nhiên như bản năng động vật. Ý thức
chỉ hình thành và phát triển trong môi trường xã hội.
Những trẻ bị bỏ rơi hoặc bị thú vật bắt đi và nuôi trong đàn thú (sói, vượn ...), khi đưa về với
xã hội thì chúng không hề có tình cảm và ý thức của con người.


Câu 147: Khái niệm trung tâm trong học thuyết của Lão Tử là khái niệm nào?. Hãy giải thích khái
niệm đó?
Đáp án: Khái niệm "đạo". Theo Lão Tử, "Đạo" là bản nguyên của vũ trụ, là quy luật vận
hành của vũ trụ.
Câu 148: Cấu trúc của một hình thái kinh tế-xã hội bao gồm những bộ phận nào? Mỗi bộ phận đó
đóng vai trò như thế nào trong hệ thống.
Đáp án: Bao gồm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Lực lượng sản xuất là cơ sở vật chất-kỹ thuật của một hình thái kinh tế-xã hội; quan hệ sản
xuất là cơ sở hạ tầng kinh tế của nó, kiến trúc thượng tầng (về chính trị-tư tưởng) là bộ phận

được xây dựng bên trên cơ sở hạ tầng.
Cõu 149: Sự phân biệt giữa nguyên nhân với nguyên cớ và nguyên nhân với điều kiện là gì?
Đáp án: Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả; còn nguyên cớ và điều kiện thì không sinh ra kết
quả mặc dù nó xuất hiện cùng với nguyên nhân.
Nguyên cớ là cái được dựng lên hoặc được dựa vào để che đậy nguyên nhân thực sự. Điều
kiện là yếu tố cần cho nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng không sinh ra kết quả.
Câu 150: Phép biện chứng duy vật gồm có những quy luật cơ bản nào? Quy luật nào nói lên cách
thức của sự phát triển?
Đáp án: Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại,
quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập và quy luật phủ định của phủ định.
Quy luật chuyển húa từ sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại nói
lên cách thức của sự phát triển.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Câu 1: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan
sau: Triết học, tôn giáo, thần thoại:
a. Tôn giáo - thần thoại - triết học
b. Thần thoại - tôn giáo - triết học (b)
c. Triết học - tôn giáo - thần thoại
d. Thần thoại - triết học - tôn giáo
Câu 2: Triết học ra đời vào thời gian nào?
a. Thiên niên kỷ II. TCN
b. Thế kỷ VIII - thế kỷ VI trước CN (b)
c. Thế kỷ II sau CN
Câu 3: Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
a. ấn Độ, Châu Phi , Nga
b. ấn Độ, Trung Quốc , Hy Lạp (b)
c. Ai Cập, ấn Độ , Trung Quốc
Câu 4: Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
a. Như một đối tượng vật chất cụ thể
b. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định

c. Như một chỉnh thể thống nhất (c)
Câu 5: Triết học là gì?
a. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên
b. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội
c. Triết học là tri thức lý luận của con người về thế giới


d. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con
người trong thế giới (d)
Câu 6: Triết học ra đời trong điều kiện nào?
a. Xã hội phân chia thành giai cấp
b. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
c. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí
óc có khả năng hệ thống tri thức của con người (c)
Câu 7: Triết học ra đời từ đâu?
a. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn (a)
b. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình
c. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng
d. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người
Câu 8: Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 - 5 dòng)
Đáp án: Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người đã đạt
tới trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học thuyết, các
lý luận.
Câu 9: Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).
Đáp án: Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động chân
tay, nghĩa là chế độ công xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô lệ - chế độ
xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.
Câu 10: Đối tượng của triết học có thay đổi trong lịch sử không?
a. Không
b. Có (b)

Câu 11: Thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu là vào thế kỷ nào
a. Thế kỷ XIV - XV
b. Thế kỷ XV - XVI (b)
c. Thế kỷ XVI - XVII
d. Thế kỷ XVII - XVIII
Câu 12: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
a. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại
b. Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại.
c. Khôi phục nền văn hoá cổ đại. (c)
d. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
Câu 13: Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế
- xã hội nào?
a. Từ hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ sang hình thái kinh tế - xã hội phong kiến.
b. Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang kình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.
(b)
c. Từ hình thái kinh tế - xã hội TBCN sang hình thái kinh tế - xã hội XHCN.
d. Từ hình thái kinh tế xã hội cộng sản nguyên thuỷ sang hình thái kinh tế xã hội chiếm hữu
nô lệ
Câu 14: Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?
a. Thời kỳ Phục Hưng (a)
b. Thời kỳ trung cổ
c. Thời kỳ cổ đại


d. Thời kỳ cận đại
Câu15: Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kỳ Phục Hưng như thế nào?
a. Khoa học tự nhiên hoàn toàn phụ thuộc vào thần học và tôn giáo
b. Khoa học tự nhiên hoàn toàn độc lập với thần học và tôn giáo.
c. Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo (c)
Câu 16: Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm tôn giáo quan hệ

với nhau như thế nào?
a. Sự phát triển khoa học tự nhiên củng cố thế giới quan duy tâm tôn giáo.
b. Sự phát triển KHTN không ảnh hưởng gì đến thế giới quan duy tâm tôn giáo.
c. Sự phát triển KHTN trở thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo (c)
Câu 17: Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển xã hội?
a. Là giai cấp tiến bộ, cách mạng (a)
b. Là giai cấp thống trị xã hội.
c. Là giai cấp bảo thủ lạc hậu.
Câu 18: Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào?
a. Thời kỳ cổ đại.
b. Thời kỳ trung cổ
c Thời kỳ Phục Hưng (c)
d. Thời kỳ cận đại.
Câu 19: Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước nào?
a. Italia b. Đức
c. Balan (c) d. Pháp
Câu 20: Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào?
a. Thuyết trái đất là trung tâm của vũ trụ.
b. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất.
c. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới.
d. Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ. (d)
Câu 21: Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển
khoa học tự nhiên?
a. Đánh dấu sự ra đời của khoa học tự nhiên
b. Đánh dấu bước chuyển từ khoa học tự nhiên thực nghiệm sang khoa học tự nhiên lý luận.
c. Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo (c)
Câu 22: Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì?
a. Củng cố thế giới quan tôn giáo
b. Không có ảnh hưởng gì đối với thế giới quan tôn giáo
c. Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo (c)

d. Chứng minh tính hợp lý của kinh thánh
Câu 23: Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào?
a) Đức; b) Pháp; c) Balan; d) Italia (d)
Câu 24: Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ?
a. Ptôlêmê b. Platôn
c. Nicôlai Côpécních (c) d. Hêraclit


Câu 25: Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)
a. Tính tồn tại thuần tuý của thế giới vật chất
b. Tính thống nhất trên cơ sở tinh thần của vật chất.
c. Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ) (c)
Câu 26: Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa
trên cái gì?
a. Dự trên những giáo điều tôn giáo
b. Dựa trên ý muốn chủ quan
c. Dựa trên tình cảm, khát vọng
d. Dựa trên thực nghiệm (d)
Câu 27: Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào?
a. Tù trung thân c. Tử hình (thiêu sống) (c)
b. Giam lỏng d. Tha bổng
Câu 28: Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì?
a. Có tính chất duy vật tự phát
b. Có tính duy tâm khách quan
c. Có tính duy tâm chủ quan
d. Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận (d)
Câu 29: Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất
gì?
a. Có tính duy vật biện chứng
b. Có tính duy tâm, siêu hình

c. Có tính chất phiếm thần luận (c)
Câu 30: Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng của triết học thời kỳ
nào?
a. Thời kỳ cổ đại c. Thời kỳ trung cổ
b. Thời kỳ Phục Hưng (b) d. Thời kỳ cận đại
Câu 31: Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi là những cuộc cách
mạng nào?
a. Cách mạng vô sản
b. Cách mạng giải phóng dân tộc
c. Khởi nghĩa của nông dân
d. Cách mạng tư sản. (d)
Câu 32: Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với
quan hệ sản xuất nào?
a. Quan hệ sản xuất phong kiến (a)
b. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
c. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ
d. Quan hệ sản xuất cộng sản nguyên thuỷ
Câu 33: Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào?
a. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới với QHSX phong kiến đã trở nên lỗi thời (a)
b. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến
c. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô
d. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản


Câu 34: Giai cấp nào lãnh đạo cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ?
a. Giai cấp vô sản
b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp tư sản (c)
d. Giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 35: Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc cách mạng có quy

mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã hội mới.
a. Cuộc cách mạng ở Hà Lan và ý
b. Cuộc cách mạng ở ý và ở áo
c. Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII. (c)
Câu 26: Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối TK XVIII đánh
dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào?
a. Trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ thay cho trật tự xã hội cộng sản nguyên thuỷ
b. Trật tự xã hội phong kiến thay cho trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ
c. Trật tự xã hội tư sản thay cho trật tự xã hội phong kiến. (c)
d. Trật tự xã hội xã hội chủ nghĩa thay cho trật tự xã hội tư sản
Câu 37: Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến phương pháp tư
duy của thời kỳ cận đại?
a. Toán học c. Sinh học
b. Hoá học d. Cơ học (d)
Câu 38: Ph.Bêcơn là nhà triết học của nước nào?
a. Nước Anh (a) c. Nước Đức
b. Nước Pháp d. Nước Ba lan
Câu 39: Về lập trường chính trị, Ph.Bêcơn là nhà tư tưởng của giai cấp nào?
a. Giai cấp chủ nô
b. Giai cấp địa chủ phong kiến
c. Giai cấp nông dân
d. Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới. (d)
Câu 40: Theo Ph. Bêcơn con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên thì cần phải có cái gì?
a. Có niềm tin vào thượng đế
b. Có nhiệt tình làm việc
c. Có tri thức về tự nhiên (c)
d. Có kinh nghiệm sống
Câu 41: Về phương pháp nhận thức Ph.Bêcơn phê phán phương pháp nào?
a. Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp con kiến)
b. Phương pháp kinh viện (phương pháp con nhện)

c. Phương pháp phân tích thực nghiệm (phương pháp con ong)
d. Phương pháp a và b (d)
Câu 42: Theo Ph. Bêcơn phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào
a. Phương pháp diễn dịch
b. Phương pháp quy nạp (b)
c. Phương pháp trừu tượng hoá
d. Phương pháp mô hình hoá


Câu 43: Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ
nào?
a. Thời kỳ trung cổ (a)
b. Thời kỳ cổ đại
c. Thời kỳ cận đại
d. Thời kỳ Phục hưng
Câu 44: Phương pháp "con nhện" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của những nhà triết học theo
khuynh hướng nào?
a. Chủ nghĩa kinh nghiệm
b. Chủ nghĩa kinh viện (b)
c. Thuyết bất khả tri
d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 45: Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính đến sự tồn tại thực
tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì?
a. Phương pháp quy nạp
b. Phương pháp diễn dịch
c. Phương pháp kinh nghiệm
d. Phương pháp kinh viện (d)
Câu 46: Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết học theo khuynh
hướng nào?
a. Chủ nghĩa chiết trung

b. Chủ nghĩa kinh viện
c. Chủ nghĩa bất khả tri
d. Chủ nghĩa kinh nghiệm (d)
Câu 47: Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái quát, theo
Ph.Bêcơn được gọi là phương pháp gì?
a. Phương pháp "con nhện"
b. Phương pháp "con kiến" (b)
c. Phương pháp "con ong"
d. Phương pháp thực nghiệm
Câu 48: Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là phương pháp nào?
a. Phương pháp "con nhện"
b. Phương pháp "con kiến"
c. Phương pháp "con ong" (c)
d. Phương pháp suy diễn
Câu 49: Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình (c)
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 50: Những trường phái triết học nào xem thường lý luận?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa kinh viện
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa kinh nghiệm (d)


Câu 51: Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống?
a. Chủ nghĩa kinh nghiệm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa kinh viện (c)

d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 52: Nhận định nào sau đây là đúng?
a. Các nhà triết học duy vật đều thuộc chủ nghĩa kinh nghiệm và ngược lại
b. Các nhà triết học duy tâm đều thuộc chủ nghĩa kinh viện và ngược lại
c. Cả hai đều không đúng (c)
Câu 53: Ph. Bêcơn sinh vào năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?
a. 1560 - 1625
b. 1561 - 1626 (b)
c. 1562 - 1627
d. 1563 - 1628
Câu 54: Tômat Hốpxơ sinh năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?
a. 1500 - 1570
b. 1550 - 1629
c. 1588 - 1679 (c)
d. 1587 - 1678
Câu 55: Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết
học?
a. Ph. Bêcơn
b. Tô mát Hốp Xơ (b)
c. Giôn Lốc Cơ
d. Xpinôda
Câu 56: Quan điểm của Tômát Hôpxơ về tự nhiên đứng trên lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật tự phát
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình (d)
Câu 57: Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây?
a. Giới tự nhiên là tổng các vật tồn tại khách quan có quảng tính (độ dài) phân biệt nhau bởi
đại lượng, hình khối, vị trí và vận động đổi vị trí trong không gian (a)
b. Tính phong phú về chất không phải là thuộc tính khách quan của giới tự nhiên

c. Chất lượng của sự vật là hình thức tri giác chung
Câu 58: Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào?
a. Vận động chỉ là vận động cơ giới (a)
b. Vận động bao gồm cả vận động hoá học và sinh học
c. Vận động là sự biến đổi chung
d. Vận động là phương thức tồn tại của sinh vật
Câu 59: Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể hiện ở chỗ nào?
a. Giới tự nhiên tồn tại khách quan
b. Giới tự nhiên là tổng số các vật có quảng tính (độ dài)
c. Vận động cơ giới là thuộc tính của giới tự nhiên
d. Vận động của giới tự nhiên là vận động cơ giới (d)


Câu 60: Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào?
a. Con người là một cơ thể sống phức tạp như động vật
b. Con người là một bộ phận của tự nhiên
c. Con người là một kết cấu vật chất
d. Con người như một chiếc xe, mà tim là lò xo, khớp xương là cái bánh xe (d)
Câu 61: Về phương pháp nhận thức, Tômat Hốp-xơ hiểu theo quan điểm nào?
a. Chủ nghĩa duy lý
b. Chủ nghĩa duy danh
c. Nghệ thuật kết hợp giữa chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa duy danh (c)
Câu 62: Tô mát Hốp-xơ hiểu bước chuyển từ cái riêng sang cái chung từ tri giác cảm tính đến khái
niệm theo quan điểm nào?
a. Duy lý luận
b. Duy danh luận (b)
c. Kinh nghiệm luận
Câu 63: Quan niệm về bản chất khái niệm của Tômát Hốp-xơ thuộc khuynh hướng triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy thực
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy danh (c)
d. Chủ nghĩa duy vật tự phát
Câu 64: Theo quan điểm duy Danh, Tômát Hốp xơ coi khái niệm là gì?
a. Là những đặc điểm chung của các sự vật của giới tự nhiên
b. Chỉ là tên của những cái tên. (b)
c. Khái niệm là thực thể tinh thần tồn tại trước & độc lập với sự vật
d. Khái niệm là bản chất của sự vật
Câu 65: Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Tômát Hốpxơ là ở chỗ nào?
a. Cho nguồn gốc của nhà nước không phải từ thần thánh mà là sự qui ước và thoả thuận
giữa con người. (a)
b. Cho hình thức quân chủ là hình thức chính quyền lý tưởng.
c. Tôn giáo và giáo hội vẫn có ích cho nhà nước.
d. Coi quyền lực của giai cấp đại tư sản là vô hạn.
Câu 66: Tômát Hốp xơ cho nguồn gốc của nhà nước là gì?
a. Do thần thánh sáng tạo ra.
b. Do ý chí của giai cấp thống trị
c. Do sự quy ước, thoả thuận giữa con người nhằm tránh những cuộc chiến tranh tàn khốc.
(c)
d. Do ý muốn chủ quan của cá nhân nhà tư tưởng.
Câu 67: Hãy đánh giá quan niệm của Tômát Hốp xơ về nhà nước cho rằng: nhà nước ra đời là do sự
quy ước, thoả thuận giữa con người?
a. Không có gì tiến bộ, chỉ là quan điểm duy tâm tôn giáo
b. Có giá trị, vì đã phát triển quan điểm duy vật, về xã hội.
c. Có giá trị bác bỏ nguồn gốc thần thánh của nhà nước, đồng thời vẫn chứa đựng yếu tố duy
tâm chủ nghĩa (c)
Câu 68: Đề-các-tơ là nhà triết học và khoa học của nước nào ?
a. Anh
b. Bồ Đào Nha



c. Mỹ
d. Pháp (d)
Câu 69: Đề-các-tơ sinh vào năm nào và mất vào năm nào?
a. 1590 - 1650
b. 1596 - 1654 (b)
c. 1594 - 1654
d. 1596 - 1650
Câu 70: Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, Đềcáctơ đứng trên lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Thuyết nhị nguyên (d)
Câu 71: Đềcáctơ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
a. Thực thể vật chất độc lập và quyết định thực thể ý thức.
b. Thực thể vật chất không tồn tại độc lập mà phụ thuộc vào thực thể ý thức
c. Thực thể vật chất và thực thể ý thức độc lập nhau, song song cùng tồn tại. (c)
d. Thực thể ý thức phụ thuộc vào thực thể vật chất, nhưng có tính độc lập tương đối.
Câu 72: Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm
nào? Vì sao?
a. Duy vật; vì coi vật chất độc lập với ý thức
b. Duy vật không triệt để; vì không thừa nhận vật chất quyết định ý thức
c. Nhị nguyên vì thừa nhận hai thực thể tạo thành hai thế giới
d. Duy tâm; vì thừa nhận thực thể vật chất và tinh thần tuy độc lập nhưng đều phụ thuộc vào
thực thể thứ ba đó là thượng đế. (d)
Câu 73: Đềcáctơ đứng trên quan điểm nào trong lĩnh vực vật lý?
a. Quan điểm duy tâm khách quan
b. Quan điểm duy tâm chủ quan
c. Quan điểm nhị nguyên
d. Quan điểm duy vật (d)
Câu 74: Trong lĩnh vực vật lý Đềcáctơ quan niệm về tự nhiên như thế nào?

a. Tự nhiên là tổng các vật có quán tính
b. Tự nhiên và thượng đế là một.
c. Tự nhiên là hiện thân của thượng đế
d. Tự nhiên là một khối thống nhất gồm những hạt nhỏ vật chất có quán tính và vận động
vĩnh viễn theo những quy luật cơ học (d)
Câu 75: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Đềcáctơ là nhà duy vật biện chứng vì coi vật chất tồn tại khách quan.
b. Đềcáctơ là nhà duy vật vì phủ nhận uy quyền của nhà thờ và tôn giáo
c. Đềcáctơ là nhà triết học duy tâm vì đề cao sức mạnh của lý tưởng con người
d. Đềcáctơ đem tính khoa học thay cho niềm tin tôn giáo mù quáng chống lại uy quyền của
tôn giáo. (d)
Câu 76: Điều nhận định nào sau đây là đúng?
a. Đềcáctơ nghi ngờ khả năng nhận thức của con người.
b. Vì coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nhận thức khoa học, nên Đềcáctơ phủ nhận khả
năng nhận thức của con người.
c. Quan điểm của Đềcáctơ và Hium là như nhau vì đều nghi ngờ nhận thức của con người


d. Đềcáctơ coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nghiên cứu khoa học để phủ nhận sự mê tín,
phủ nhận niềm tin tôn giáo (d)
Câu 77: Luận điểm Đềcáctơ "tôi tư duy vậy tôi tồn tại" có ý nghĩa gì?
a. Nhấn mạnh vai trò của tư duy, duy lý (a)
b. Nhấn mạnh vai trò của cảm giác
c. Phủ nhận vai trò của chủ thể
d. Đề cao kinh nghiệm.
Câu 78: Theo Đềcáctơ tiêu chuẩn của chân lý là gì?
a.Là thực tiễn
b. Là tư duy rõ ràng, mạch lạc (b)
c. Là cảm giác, kinh nghiệm về sự vật
d. Là được nhiều người thừa nhận .

Câu 79: Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại" thể hiện khuynh hướng triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
c. Thuyết hoài nghi
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (d)
Câu 80: Xpinôda là nhà triết học nước nào?
a. Hà Lan (a) c. Đức
b. áo d. Pháp
Câu 81: Xpinôda là nhà triết học thuộc trường phái nào?
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy vật biện chứng
c. Duy tâm khách quan
d. Duy vật và vô thần (d)
Câu 82: Nhận định nào sau đây là đúng
a. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên (a)
b. Xpinôda là nhà triết học duy tâm khách quan
c. Xpinôda là nhà triết học duy vật biện chứng
d. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên.
Câu 83: Điều khẳng định nào sau đây về Xpinôda là sai?
a. Xpinôda là nhà triết học duy vật và vô thần
b. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên coi quảng tính và tư duy là thuộc tính của một thực
thể
c. Xpinôda chống lại quan điểm nhị nguyên của Đềcáctơ.
d. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên (d)
Câu 84: Quan điểm duy vật của Xpinôda về thế giới là ở chỗ nào?
a. Thế giới là thế giới của các sự vật riêng lẻ (a)
b. Thế giới là phức hợp cảm giác
c. Thế giới là sự tha hoá của ý niệm
d. Thế giới là cái bóng của thế giới ý niệm
Câu 85: Tại sao quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc?

a. Coi thế gới gồm các sự vật riêng lẻ
b. Coi các sự vật trong thế giới đều có nguyên nhân
c. Đồng nhất nguyên nhân với tính tất yếu coi ngẫu nhiên chỉ là phạm trù chủ quan (c)


d. Khẳng định có thể nhận thức thế giới bằng phương pháp toán học.
Câu 86: Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của ai, và quan niệm đó như thế nào?
a. Chịu ảnh hưởng của thuyết bất khả tri, không thừa nhận con người có khả năng nhận thức
được thế giới.
b. Chịu ảnh hưởng của những người theo vật hoạt luận, thừa nhận mọi vật đều có ý thức. (b)
c. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa duy lý cho chỉ có con người mới có ý thức.
d. Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, cho ý thức có nguồn góc từ thần thánh.
Câu 87: Quan niệm về ý thức của Xpinôda thuộc loại nào?
a. Duy vật biện chứng
b. Duy tâm chủ quan
c. Duy tâm khách quan
d. Vật hoạt luận (d)
Câu 88: Quan niệm về con người của Xpinôda đứng trên lập trường nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Thuyết nhị nguyên
d. Chủ nghĩa tự nhiên (d)
Câu 89:Về nhận thức luận, Xpinôda theo chủ nghĩa nào?
a. Chủ nghĩa duy cảm
b. Chủ nghĩa duy lý. (b)
c. Chủ nghĩa kinh nghiệm.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 90: Theo Xpinôda chân lý đáng tin cậy đạt được ở giai đoạn nhận thức nào?
a. Giai đoạn nhận thức lý tính (a)
b. Giai đoạn nhận thức cảm tính

c. Cả hai giai đoạn
d. Không đạt được ở giai đoạn nào
Câu 91: Xpinôda quan niệm về nhận thức trực giác như thế nào?
a. Là "ánh sáng nội tâm" giúp con người liên hệ trực tiếp với thượng đế
b. Là trí tuệ anh minh như nền tảng của mọi tri thức
c. Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật
d. Cả ba nội dung trên (d)
Câu 92: Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do" không? nếu có thì như
thế nào?
a. Không
b. Có, con người tự do hành động theo ý muốn của mình
c. Có, con người chỉ có thể trở thành tự do khi được chỉ đạo bởi lý tính (c)
d. Không. Vì trong tự nhiên chỉ có cái tất yếu
Câu 93: Quan niệm của Xpinôda về pháp quyền và xã hội được xây dựng trên lập trường nào?
a. Chủ nghĩa tự nhiên (a)
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa tự do tư sản
Câu 94: Xpinôda quan niệm về nguồn gốc tôn giáo từ đâu?
a. Sự tin tưởng vào ánh sáng nội tâm


b. Sự bất lực trước các lực lượng xã hội
c. Sự sợ hãi (c)
d. Sự không hiểu biết về tự nhiên
Câu 95: Trong nhận thức luận của mình, Giôn Lốccơ phê phán Đềcáctơ về cái gì?
a. Về thuyết nhị nguyên
b. Về quan niệm máy móc đối với con người
c. Về thuyết thừa nhận tồn tại tư tưởng bẩm sinh (c)
d. Về quan niệm duy vật trong lĩnh vực vật lý

Câu 96: Theo quan niệm của G.Lốccơ tri thức, chân lý do đâu mà có?
a. Do ý niệm bẩm sinh
b. Do kết quả của quá trình nhận thức (b)
c. Do thượng đế ban tặng
d. Do hoạt động thực tiễn
Câu 97: Giôn Lốccơ là nhà triết học nước nào?
a. Pháp c. ý
b. Anh (b) d. Mỹ
Câu 98: Về nhận thức luận ai là người nêu ra nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch)
a. Xpinôda c. Đềcáctơ
b. Platôn d. Giôn Lốccơ (d)
Câu 99: Nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của người đề xuất khẳng định những
nội dung gì?
a. Mọi tri thức không phải là bẩm sinh, mà là kết quả nhận thức
b. Mọi quá trình nhận thức đều phải xuất phát từ cơ quan cảm giác
c. Linh hồn con người có vai trò tích cực nhất định
d. Cả ba nội dung trên (d)
Câu 100: Nội dung thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) đứng trên lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật (c)
d. Thuyết bất khả tri
Câu 101: Hạn chế của thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) là ở chỗ nào?
a. Đề cao vai trò nhận thức lý tính
b. Phủ nhận nhận thức cảm tính
c. Đề cao nhận thức cảm tính một cách tuyệt đối (c)
d. Chưa thấy vai trò của kinh nghiệm
Câu 102: Trong quan niệm về kinh nghiệm. Giôn Lốccơ đứng trên lập trường nào?
a. Lập trường của chủ nghĩa duy lý
b. Lập trường của chủ nghĩa duy cảm (b)

c. Lập trường của thuyết nhị nguyên
d. Lập trường của thuyết bất khả tri
Câu 103: Giôn Lốccơ coi lý tính là gì?
a. Là ý niệm bẩm sinh
b. Là hoạt động của linh hồn
c. Là kinh nghiệm bên trong (c)
d. Là giai đoạn phản ánh khái quát sự vật


Câu 104: Luận điểm nào thể hiện lập trường duy cảm của Giôn Lốccơ?
a. Tôi tư duy vậy tôi tồn tại
b. Mọi nhận thức đều xuất phát từ kinh nghiệm
c. Kinh nghiệm là nguồn gốc của nhận thức
d. Không có cái gì trong lý tính mà trước đó lại không có trong cảm tính. (d)
Câu 105: Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" như thế nào?
a. ý niệm phức tạp là kết quả phản ánh trực tiếp nhiều đặc tính của sự vật
b. ý niệm phức tạp là kết quả của phản ánh khái quát đặc tính nào đó của sự vật
c. ý niệm phức tạp là tổng hợp "ý niệm đơn giản"
d. "ý niệm phức tạp" là kết quả của hoạt động của riêng lý tính hoàn toàn chủ quan của con
người (d)
Câu 106: Quan niệm về "ý niệm phức tạp" của Giôn Lốccơ có quan hệ với lập trường nào về thế
giới?
a. Lập trường duy Thực về thế giới
b. Lập trường duy Danh về thế giới (b)
c. Lập trường nhị nguyên về thế giới
d. Lập trường duy vật biện chứng về thế giới
Câu 107: Ai là người đã phân chia tính chất của sự vật ra thành "chất có trước" và "chất có sau"
a. Xpinôdza c. Ph. Bêcơn
b. Đềcáctơ d. Giôn Lốccơ (d)
Câu 108: Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là thế nào?

a. " Chất có sau" có được nhờ sự tác động của các sự vật khách quan vào giác quan con
người.
b. " Chất có sau" hoàn toàn là sản phẩm của con người
c. " Chất có sau" khi thì là (a) khi thì là (b), không nhất quán (c)
d. " Chất có sau" là ảo giác không có thật
Câu 109: Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học của nước nào?
a. Anh (a) c. Pháp
b. Hà Lan d. Đức
Câu 110: Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học theo khuynh hướng nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (b)
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 111: Theo quan niệm của Béccơli sự tồn tại các sự vật cụ thể trong thế giới do cái gì quyết định?
a. Mọi vật do nguyên tử tạo nên
b. Vật tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác
c. Vật do thượng đế tạo ra
d. Vật do phức hợp các cảm giác (d)
Câu 112: Triết học của Béccơli cuối cùng chuyển sang triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Thuyết bất khả tri


×