AI HOC
ĩ HU
TRặN
è G AI HOC
ĩ KINH T
-H
U
KHOA K TOAN
ẽ - TAIè CHấNH
---*****---
K
IN
H
T
KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC
TR
N
G
IH
C
K TOAẽN CNG Nĩ VAè PHN TấCH
TầNH HầNH,
KHA NNG THANH TOAẽN TAI CNG TY
Cỉ PHệN
SINH QUYN ASIA
Sinh vión thổcỷ hión
ỷ :
Nguyón
ự Thở Minh Hn
ũ g
Lồp
ù : K42 Kóỳ toan
ù - Kióm
ứ toan
ù
Nión khoaù : 2008 - 2012
Giao
ù vión hổồn
ù g dỏn
ự :
Th.S ao
ỡ Nguyón Phi
G
N
Ư
Ờ
TR
C
Ọ
IH
Ạ
Đ
H
IN
K
TẾ
-H
U
Ế
HUẾ, 05/2012
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty
Cổ phần Sinh Quyền Asia, kết hợp với kiến thức
đã học trên ghế nhà trường, đến nay tôi đã hoàn
thành xong khóa luận tốt nghiệp của mình với
mảng đề tài “Kế toán công nợ và phân tích tình
hình, khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần
Sinh Quyền Asia”. Để thực hiện khóa luận này
tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý
thầy cô, quý cơ quan, cùng bạn bè và gia đình.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc đến quý thầy cô giáo giảng dạy
tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế trong
suốt khóa học vừa qua đã truyền đạt, trang bị
cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy – Thạc sỹ
Đào Nguyên Phi, người đã trực tiếp hướng dẫn
tận tình cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện khóa luận này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo Công ty Cổ phần Sinh Quyền Asia đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại Công ty.
Cuối cùng, qua đây tôi cũng xin gửi đến gia
đình và bạn bè những người đã luôn chia sẽ và
ủng hộ hết mình trong suốt thời gian học tập
cũng như quá trình thực hiện khóa luận này.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ khả
năng còn nhiều hạn chế nên khóa luận không
tránh khỏi những sai sót về mặt nội dung lẫn
hình thức. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự
đóng góp của quý thầy cô, bạn bè để khóa luận
được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Nguyễn Thị Minh Hằng
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
Ế
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
U
I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
-H
I.5. Cấu trúc khóa luận .................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................4
TẾ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
H
SINH QUYỀN ASIA ..........................................................................................4
IN
1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ ...................................................4
K
1.1.1. Khái niệm công nợ .........................................................................................4
1.1.2. Khái niệm kế toán công nợ ...........................................................................4
C
1.1.3. Khái niệm các khoản phải thu ......................................................................5
IH
Ọ
1.1.4. Khái niệm các khoản phải trả .......................................................................5
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ .....................................................................6
Ạ
1.1.6. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, phải trả ........................................7
Đ
1.2. Nội dung của kế toán công nợ .............................................................................7
1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng ........................................................................7
N
G
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................8
Ư
Ờ
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng ..............................................................................8
1.2.1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp ..................................................................8
TR
1.2.2. Kế toán khoản phải trả người bán ..............................................................10
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng ...........................................................................10
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................10
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp ...............................................................10
1.2.3. Hình thức kế toán .........................................................................................11
1.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán .....................................................13
1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán .........13
1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán ..............13
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ ...................................................13
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ..............................................16
1.3.5. Phương pháp phân tích tình hình và khả năng thanh toán ......................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
Ế
TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
U
SINH QUYỀN ASIA ........................................................................................19
-H
2.1. Tổng quan về công ty CP Sinh Quyền Asia ....................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................19
TẾ
2.1.2. Đặc điểm các loại hình kinh doanh của Công ty......................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................20
H
2.1.4. Khái quát nguồn lực của công ty qua 3 năm từ 2009 - 2011 ..................23
IN
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động.............................................................23
K
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................25
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2009 – 2011 ...............27
Ọ
C
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................30
IH
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ............................................30
2.1.5.2. Chế độ và hình thức kế toán .............................................................31
Ạ
2.2. Thực trạng kế toán công nợ tại công ty Cổ phần Sinh Quyền Asia .............32
Đ
2.2.1. Trình tự ghi sổ ..............................................................................................32
G
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu .........................................................................32
N
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán một số
Ư
Ờ
nghiệp vụ chủ yếu.........................................................................................32
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.......................34
TR
2.2.2.3. Sổ kế toán và trình tự ghi sổ............................................................35
2.2.3. Kế toán khoản phải trả ................................................................................ 43
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ
yếu..................................................................................................................43
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.........................44
2.2.3.3. Sổ kế toán và trình tự ghi sổ..............................................................45
2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán. ...................................53
2.3.1. Tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm ( 2009 - 2011). ....................53
2.3.1.1. Tình hình khoản phải thu.................................................................53
2.3.1.2. Tình hình khoản phải trả .................................................................55
2.3.1.3. Phân tích tình hình công nợ tại Công ty qua 3 năm (2009 – 2010).....
............................................................................................................................59
Ế
2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty qua3 năm ( 2009 – 2011) ......
U
............................................................................................................................63
-H
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG
TẾ
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CP SINH QUYỀN ASIA ..........................67
H
3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty. .............................67
IN
3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................67
3.1.2. Hạn chế ..........................................................................................................68
K
3.2. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán công nợ và tình hình, khả năng
C
thanh toán tại Công ty. ...............................................................................................68
Ọ
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................68
IH
3.2.2. Hạn chế ..........................................................................................................69
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói
Ạ
chung cũng như phần hành kế toán công nợ nói riêng và nâng cao khả năng
Đ
thanh toán tại Công ty. ...............................................................................................70
G
3.3.1. Về công tác kế toán.....................................................................................70
N
3.3.2. Về việc nâng cao chất lượng quản lý các khoản nợ ...............................72
Ư
Ờ
3.3.3. Về việc nâng cao khả năng thanh toán .....................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................75
TR
III.1. Kết luận ..............................................................................................................75
III.2. Kiến nghị ...........................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................77
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt
Nghĩa cụm từ viết tắt
Báo cáo tài chính
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
BĐS
Bất động sản
BTC
Bộ tài chính
CCDV
Cung cấp dịch vụ
CKTM
Chiết khấu thương mại
CKTT
Chiết khấu thanh toán
CP
Cổ phần
-H
TẾ
H
IN
Chủ tịch hội đồng quản trị
K
CT HĐQT
Doanh thu thuần
C
DTT
Ọ
DNTN
IH
ĐVT
GGHB
Đ
GVHB
Ạ
GTGT
Doanh nghiệp tư nhân
Đơn vị tính
Giảm giá hàng bán
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
HĐ
Hóa đơn
N
G
HBBTL
Ư
Ờ
TR
U
Ế
BCTC
HĐTC
Hợp đồng tài chính
QĐ
Quyết định
KPT
Khoản phải thu
KPTr
Khoản phải trả
NPT
Nợ phải trả
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNT
Lợi nhuận thuần
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
Số dư cuối kỳ
SDĐK
Số dư đầu kỳ
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCT
Tổng Công ty
TIE
Khả năng thanh toán lãi vay
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TM
Thương mại
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
-H
TẾ
H
IN
Triệu đồng
K
TRĐ
Thuế giá trị gia tăng
C
VAT
Ọ
VCSH
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
XDCB
TR
U
Ế
SDCK
Vốn chủ sở hữu
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Qua 3 năm 2009 – 2011 ...................23
Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm 2009 – 2011 .......................25
U
Ế
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2009 – 2011........................27
-H
Bảng 2.4: Thực trạng các khoản phải thu của Công ty CP sinh quyền ASIA qua 3
năm 2009 – 2011...................................................................................................53
TẾ
Bảng 2.5: Thực trạng các khoản phải trả của Công ty CP sinh quyền ASIA qua 3
năm 2009 – 2011...................................................................................................55
H
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu phân tích tình hình thanh toán tại Công ty qua 3 năm
IN
2009 – 2011 ..........................................................................................................60
K
Bảng 2.7: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của Công ty qua 3 năm 2009 -2011 ..
IH
DANH MỤC BIỂU
Ọ
C
............................................................................................................. 66
Trang
Ạ
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................37
Đ
Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK 131 .................................................................................39
G
Biểu 2.3: Bảng kê số 2 TK 131.............................................................................38
N
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết TK 131..............................................................41
Ư
Ờ
Biểu 2.5: Sổ cái TK 131 .......................................................................................42
TR
Biểu 2.6:Nhật ký chứng từ số 2 TK 131...............................................................40
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 331 .................................................................................49
Biểu 2.8: Nhật ký chứng từ số 2 TK 331..............................................................47
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp chi tiết TK 331..............................................................51
Biểu 2.10: Sổ cái TK 331......................................................................................52
Biểu 2.11: Ủy nhiệm chi .......................................................................................48
Biểu 2.12: Bảng kê số 2 TK 331...........................................................................50
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Một số chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán tại Công ty qua 3 năm
-H
U
Ế
2009 – 2011 ..........................................................................................................64
Trang
TẾ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng....................................................9
H
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán phải trả người bán.....................................................11
IN
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ........................12
K
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty ...............................................21
C
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bố trí sản xuất............................................................................22
Ọ
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................30
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy ........................................32
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khóa luận tập trung nghiên cứu đề tài kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh
toán tại Công ty CP Sinh Quyền Asia. Khóa luận gồm 77 trang, được bố trí thành 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Ế
Phần này nêu rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các
U
phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu cũng như kết cấu của khóa luận.
-H
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
TẾ
Phần này gồm 3 chương:
H
Chương 1: Tổng quan về kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh toán.
IN
Chương này đưa ra một số khái niệm liên quan đến kế toán công nợ, đặc biệt tập trung vào kế
toán phải thu người mua và phải trả người bán. Đồng thời, đưa ra một số công thức tính của
K
một số chỉ tiêu để đánh giá khả năng thanh toán.
IH
Công ty CP Sinh Quyền Asia.
Ọ
C
Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại
Chương này tìm hiểu tổng quan về Công ty như lịch sử hình thành, ngành nghề kinh
Ạ
doanh... Đồng thời tìm hiểu sâu về tình hình tổ chức kế toán công nợ thông qua cách thức
Đ
luân chuyển chứng từ hay quy trình thực hiện kế toán... cũng như phân tích một số chỉ tiêu
N
G
nhằm đánh giá khả năng thanh toán trong 3 năm từ năm 2009 – 2011.
Ư
Ờ
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ và
TR
nâng cao khả năng thanh toán.
Chương này đánh giá ưu điểm, hạn chế về công tác tổ chức kế toán nói chung hay kế
toán công nợ nói riêng, cũng như đánh giá về khả năng thanh toán. Từ đó đưa ra một số kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán công nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại đơn vị.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Phần này đưa ra những kết luận về đề tài nghiên cứu đồng thời đưa ra những kiến nghị
về hướng mở rộng đề tài trong tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài
U
Ế
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế
-H
thế giới. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới
(WTO), đây được xem là bước ngoặt quan trọng giúp phá bỏ rào cản, giúp kinh tế Việt
TẾ
Nam có bước nhảy xa hơn trong tương lai. Bên cạnh những thuận lợi khi hội nhập, thì
đó cũng chính là những thách thức khi mà chúng ta bắt đầu thực hiện các cam kết mở
H
cửa, phá bỏ rào cản đối với các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và
IN
những bảo hộ của Chính phủ đối với các doanh nghiệp trong nước. Vì vậy, trong
K
những năm gần đây sự biến động bất ổn của nền kinh tế thế giới đã ảnh hưởng ít nhiều
đến nền kinh tế trong nước. Minh chứng, những năm vừa qua, kinh tế Việt Năm gặp
C
nhiều khó khăn, tình hình lạm phát tăng cao... tất cả những nhân tố đó đôi khi làm
IH
Ọ
doanh nghiệp đến bờ vực phá sản. Do đó nguồn vốn hoạt động là hết sức cần thiết đến
sự tồn tại của một doanh nghiệp. Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng
Ạ
dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau để hoạt động. Việc chiếm dụng vốn liên
Đ
quan đến tình hình công nợ và khả năng thanh toán, nó không chỉ phản ánh tiềm lực
G
kinh tế mà còn phản ánh rõ nét tình hình “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp. Quản
N
lý công nợ là quản lý các khoản phải thu, phải trả đồng thời nâng cao khả năng thanh
Ư
Ờ
toán. Với nền kinh tế đầy biến động vừa qua, các doanh nghiệp đã nổ lực rất nhiều mới
có thể tồn tại và phát triển, tuy nhiên vẫn có một số doanh nghiệp dù tình hình kinh
TR
doanh là tốt nhưng họ vẫn không có tiền để chi trả các khoản nợ, trả lãi tiền vay, thanh
toán các nghĩa vụ Nhà nước... Vì thế, phần hành công nợ dù là một phần hành nhỏ
nhưng khá quan trọng trong một doanh nghiệp. Việc đánh giá được tình hình phải thu,
phải trả sẽ góp phần phản ánh được chất lượng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó,
doanh nghiệp sẽ có những biện pháp để khắc phục tới mức thấp nhất các khoản nợ
đang tồn đọng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao khả năng thanh toán
hiện có, tránh tình trạng lãng phí vốn.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
1
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
Công ty Cổ phần Sinh Quyền Asia là một doanh nghiệp vừa mới được thành lập,
là doanh nghiệp thương mại vừa sản xuất, chuyên hoạt động ở lĩnh vực gia công
nhôm, mạ nhôm... Vì mới thành lập nên công tác kế toán thanh toán và quản lý công
nợ tại đơn vị còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự hỗ trợ từ phía Công ty mẹ Tổng công ty CP Đại Trường Phát nên những năm qua Công ty đã hoạt động tốt và
Ế
ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, khẳng định được vị trí doanh nghiệp trong địa
-H
U
bàn tỉnh và cả nước.
Kế toán công nợ tuy không phải là một đề tài mới nhưng tại Công ty CP Sinh
TẾ
Quyền Asia thì chưa có một sinh viên nào thực hiện nghiên cứu về mảng đề tài này.
Xuất phát từ thực tế đó, trong thời gian thực tập tại Công ty, tôi đã chọn đề tài:
IN
Sinh Quyền Asia” làm đề tài khóa luận của mình.
H
“Kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần
K
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
IH
Ọ
tích tình hình, khả năng thanh toán.
C
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến kế toán công nợ và phân
- Tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ và tình hình, khả năng thanh toán tại Công
Ạ
ty CP Sinh Quyền Asia.
Đ
- Trên cơ sở đó, so sánh, đối chiếu, đánh giá thực trạng có những ưu, nhược điểm
N
G
về phần hành kế toán công nợ và tình hình, khả năng thanh toán tại Công ty.
Ư
Ờ
- Cuối cùng đưa ra một số ý kiến, giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
công nợ và tình hình, khả năng thanh toán tại Công ty.
TR
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp.
- Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản để đánh giá khả năng thanh toán tại Công ty. Số
liệu dùng để phân tích là số liệu của 3 năm (2009 – 2011).
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
2
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
I.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua các chứng từ, sổ sách liên quan, các
BCTC, giáo trình, internet... tiến hành thu thập, nghiên cứu để tìm hiểu công tác kế
toán công nợ và khả năng, tình hình thanh toán tại Công ty.
Ế
- Phương pháp phân tích: dựa vào các số liệu thô, tiến hành lựa chọn các chỉ tiêu
U
phù hợp, từ đó phân tích, đánh giá.
-H
- Phương pháp phỏng vấn, quan sát: trong quá trình thực tập, tôi đã trực tiếp quan
sát, phỏng vấn các anh chị trong phòng kế toán – tài chính của Công ty nhằm tìm hiểu
TẾ
những vấn đề cần nghiên cứu.
H
I.5. Cấu trúc khóa luận
IN
Khóa luận gồm 3 phần:
K
Phần I: Đặt vấn đề.
C
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Ọ
- Chương 1: Tổng quan về kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả
IH
năng thanh toán tại Công ty CP Sinh Quyền Asia.
- Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng
Ạ
thanh toán tại Công ty CP Sinh Quyền Asia.
Đ
- Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
G
toán công nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại Công ty CP Sinh
N
Quyền Asia.
TR
Ư
Ờ
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
3
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
-H
U
Ế
PHẦN SINH QUYỀN ASIA
1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ
TẾ
1.1.1. Khái niệm công nợ
H
Khái niệm công nợ
IN
Công nợ là một thuật ngữ kinh tế thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với các khoản vốn đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng
K
bên ngoài.
Ọ
C
Các mối quan hệ trong thanh toán
IH
Trong quá trình SXKD, doanh nghiệp thực hiện nhiều giao dịch với nhiều đối
tượng khác nhau, vì vậy phát sinh nhiều mối quan hệ trong thanh toán, cụ thể:
Đ
Ạ
- Thanh toán với người bán
- Thanh toán với người mua
G
- Thanh toán với Ngân sách nhà Nước
Ư
Ờ
N
- Thanh toán với cán bộ, công nhân viên
- Thanh toán các khoản vay
TR
- Các khoản thanh toán khác
1.1.2. Khái niệm kế toán công nợ
Hoạt động SXKD của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng nằm trong mối liên hệ
với hoạt động của các doanh nghiệp khác và cơ quan quản lý của nhà Nước, mối quan
hệ này tồn tại một cách khách quan trong các hoạt động của doanh nghiệp từ quá trình
mua sắm công cụ, vật tư... đến sản xuất và cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm hay dịch
vụ... Từ đó có thể nói hoạt động SXKD của doanh nghiệp luôn gắn liền với nghiệp vụ
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
4
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng, công nhân viên... Căn cứ vào nội dung kinh
tế, các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp được chia làm 2 loại: các khoản phải
thu và các khoản phải trả. Kế toán các khoản phả thu và các khoản phải trả được gọi
chung là kế toán công nợ.
Như vậy, kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các
U
Ế
khoản phải thu và phải trả được xảy ra liên tục trong hoạt động SXKD của một doanh nghiệp.
-H
1.1.3. Khái niệm các khoản phải thu
Trong quá trình SXKD, khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách
TẾ
hàng mà khách hàng chưa thanh toán thì sẽ phát sinh khoản phải thu. Khoản phải thu là
quyền lợi của doanh nghiệp về khoản tiền, tương đương tiền, hàng hóa, dịch vụ mà Công
IN
H
ty sẽ thu về trong tương lai. Khoản phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang
bị các đơn vị, tổ chức, các cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có quyền thu hồi.
Ọ
ngắn hạn và khoản phải thu dài hạn.
C
K
Phân loại theo thời hạn thanh toán, khoản phải thu chia thành 2 loại: khoản phải thu
IH
Phân loại theo nội dung, khoản phải thu bao gồm: phải thu của khách hàng, thuế
GTGT được khấu trừ, các khoản phải thu nội bộ, tạm ứng, phải thu khác...Trong đó,
Ạ
khoản phải thu khách hàng thường phát sinh nhiều nhất và có nhiều rủi ro nhất.
G
Đ
1.1.4. Khái niệm các khoản phải trả
N
Trong quá trình SXKD, đơn vị cần phải mua các yếu tố đầu vào để phục vụ
Ư
Ờ
SXKD, có khi do nguồn lực của doanh nghiệp hạn chế vì vậy đơn vị phải mua chịu từ
TR
nhà cung cấp. Từ đó phát sinh nghĩa vụ phải trả nợ cho nhà cung cấp khi đến hạn.
Do đó “ Khoản phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của
mình”. (Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung)
Các khoản phải trả của doanh nghiệp bao gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
5
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
- Nợ ngắn hạn là khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán trong
vòng 12 tháng kể từ ngày lập BCTC, bao gồm: nợ vay, phải trả cho người bán, thuế và
các khoản phải nộp nhà Nước...
- Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời gian trả nợ trên 1 năm, bao gồm: vay
Ế
dài hạn, phát hành trái phiếu, nhận ký quỹ, ký cược dài hạn...
U
Các khoản phải trả là nguồn tài trợ vốn tạm thời để doanh nghiệp hoạt động và
-H
đây là nguồn vốn có chi phí thấp. Thế nên, doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ từng
TẾ
khoản nợ và kịp thời trả đúng hạn để đảm bảo uy tín cho doanh nghiệp.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ
IN
tác tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp.
H
Kế toán công nợ là một trong những phần hành kế toán quan trọng trong công
K
Với chức năng thông tin và kiểm tra tình hình thanh toán các khoản phải thu,
C
phải trả, kế toán công nợ góp phần phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu
Ọ
đơn vị hoạt động tốt, thì đơn vị sẽ ít bị chiếm dụng vốn và lượng vốn doanh nghiệp đi
IH
chiếm dụng có khả năng được chi trả khi đến hạn, tạo tính chủ động trong thanh toán.
Ngược lại, nếu tình hình tài chính khó khăn sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn kéo
Đ
Ạ
dài, đơn vị mất tính chủ động trong thanh toán và dẫn đến phá sản.
G
Việc theo dõi, quản lý công nợ là hết sức quan trọng, nó giúp doanh nghiệp
N
nắm rõ được tình tình tài chính và đưa ra những giải pháp kịp thời. Để thực hiện được
Ư
Ờ
điều trên đòi hỏi kế toán công nợ phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản thanh toán
TR
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán, kết hợp với thời hạn thanh toán,
chiết khấu nhằm thực hiện tốt quy định hiện hành và chế độ quản lý tài chính.
- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có
số dư Nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
6
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh toán.
- Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình từng loại công nợ cho
quản lý để có biện pháp xử lý.
1.1.6. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, phải trả
Ế
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,
U
thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán kịp thời.
-H
- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải
thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là đối với
TẾ
các đối tượng có quan hệ mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn.
H
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi
IN
theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái
thực tế.
K
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng,
C
bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải đối chiếu số dư theo giá thực tế.
Ọ
- Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng
IH
như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
Ạ
- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) các tài khoản phải thu,
Đ
phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán, tuyệt đối không
G
được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.
N
1.2. Nội dung của kế toán công nợ
Ư
Ờ
1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng
TR
Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, nội dung phải thu,
theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư...
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS
đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
7
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không
thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có
biện pháp xử lý những khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận
Ế
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao; dịch
U
vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có
-H
thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
xem ngày 12/02/2012)
IN
H
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng
TẾ
(Nguồn: />
Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 131, tài khoản phản ánh tình hình tăng
K
giảm các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
C
hàng hoá, TSCĐ... Đồng thời phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu
Ọ
XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Nội dung
IH
hạch toán bên Nợ và Có (Xem phụ lục 01). Tùy vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản
Ạ
ánh vào phần Tài sản hay Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.
Đ
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
G
- Hợp đồng kinh tế
N
- Hóa đơn bán hàng
Ư
Ờ
- Phiếu xuất kho
TR
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản đối trừ công nợ
-…
1.2.1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 131 được thể
hiện cụ thể ở sơ đồ 1.1 như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
8
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
TK131
SDĐK
SDĐK
TK 511
TK 111,112
Doanh thu bán hàng
Khách hàng thanh toán
và CCDV
hoặc ứng trước
Ế
TK 33311
U
TK 152,153,156...
-H
Khách hàng thanh toán
bằng vật tư, hàng hóa
TK 133
TẾ
TK 711
Thu thanh lý, nhượng bán
H
TSCĐ
TK 521,531,532...
IN
TK 3331
C
K
CKTM, GGHB, HBBTL
Ọ
TK 3331
IH
TK 515
Ạ
Thu nhập về HĐTC
Đ
TK 641,635
Hoa hồng trả đại lý,
CKTT cho khách hàng
Ư
Ờ
N
G
TK 111,112
TR
Các khoản chi hộ khách hàng
TK 139,642
Xử lý xóa nợ
SDCK
SDCK
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
9
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
1.2.2. Kế toán khoản phải trả người bán
Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải trả cho người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ... cần được hạch toán
chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng, tài khoản phản ánh
cả số tiền đã ứng trước cho nhà cung cấp... nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng
Ế
hoá, dịch vụ...
-H
trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).
U
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ
- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng cuối tháng vẫn chưa
TẾ
có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
H
nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
IN
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng các khoản
K
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
C
(Nguồn: xem ngày 12/02/2012)
Ọ
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng
IH
Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 331, tài khoản phản ánh tình hình tăng
Ạ
giảm các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, hay về các khoản nợ phải trả cho
Đ
người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Nội dung hạch toán bên Nợ và Có (Xem phụ lục
N
G
02). Tùy vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản ánh vào phần Tài sản hay Nguồn vốn
Ư
Ờ
trên Bảng cân đối kế toán.
TR
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi…
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 331 được thể
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
10
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
hiện cụ thể ở sơ đồ 1.2 như sau:
TK 331
SDĐK
SDĐK
TK 111,112
TK 152,156,211...
Thanh toán tiền hàng,
Mua vật tư, hàng hóa TSCĐ...
U
Ế
trả trước cho bên bán
-H
TK 133
TK 515
TẾ
Được chiết khấu thanh toán
IN
H
TK 133
TK 621,627...
K
TK 152,153,156
C
Được CKTM,GGHB,HBBTL
ngay vào sử dụng
Ọ
TK 133
Mua hàng hóa, vật tư đưa
IH
TK 133
Ạ
TK 711
Ư
Ờ
N
G
Đ
Những khoản nợ không được đòi
SDCK
SDCK
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán phải trả người bán
TR
1.2.3. Hình thức kế toán
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp được áp dụng một
trong năm hình thức kế toán sau:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
11
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
U
Ế
Tại đơn vị sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức Nhật ký
-H
– Chứng từ. Do đó, tôi sẽ tìm hiểu sâu về hình thức Nhật ký – Chứng từ. Trình tự ghi
sổ được thể hiện như sơ đồ sau:
IN
H
TẾ
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
K
Bảng kê
Sổ
cái
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
Nhật ký – Chứng từ
Bảng tổng hợp
Báo cáo tài chính
TR
Ư
Ờ
N
G
chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, bảng phân bổ, lấy số liệu ghi trực tiếp vào
các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng lấy số liệu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
12
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Kinh Tế Huế
tổng cộng của Bảng kê để vào Nhật ký chứng từ và tiến hành đối chiếu kiểm tra giữa
các sổ. Từ Nhật ký chứng từ, cuối tháng khóa sổ và lấy số liệu để lên Sổ cái. Từ sổ kế
toán chi tiết lên bảng tổng hợp chi tiết... Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu
chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để
lập báo cáo tài chính.
U
Ế
1.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
-H
1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Hoạt động SXKD của doanh nghiệp là quá trình gắn liền với việc thu, chi. Việc
TẾ
tăng hay giảm các khoản phải thu, phải trả có ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu nguồn vốn
của một doanh nghiệp. Khi mà các khoản phải trả của doanh nghiệp cao có nghĩa hoạt
IN
H
động SXKD của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn lực bên ngoài, điều đó
không tạo được tính chủ động trong nguồn vốn để sản xuất và nó ảnh hưởng đến khả
K
năng thanh toán. Do đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tuổi nợ các
C
khoản phải thu, phải trả để phân tích và đưa ra chính sách thu hồi, quản lý nợ hiệu quả,
Ọ
giảm các khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi... đồng thời thanh toán các khoản nợ kịp thời,
IH
đảm bảo khả năng thanh toán và duy trì được một cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhất.
Ạ
1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Đ
- Giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình và khả năng thanh toán trong
G
các kỳ kinh doanh trước. Từ đó giúp nhà quản lý đưa ra đự đoán về tình hình và khả
N
năng thanh toán trong tương lai và đưa ra các quyết định về tình hình thanh toán để
Ư
Ờ
phù hợp với thực tế kinh doanh.
- Kết quả phân tích là công cụ để đánh giá và kiểm soát tình hình tài chính của
TR
doanh nghiệp.
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ
(1) Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả
Tỷ lệ này phản ánh quan hệ giữa các khoản phải thu so với các khoản phải trả
của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hằng
13