Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của quỹ Khuyến nông Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.9 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THIẾT LĨNH

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - Năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THIẾT LĨNH

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Trung Thành

Hà Nội - Năm 2016




MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC HỘP...................................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ .............................. 4
LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ................................ 4
CHO VAY CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG ............................................................................ 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................................... 4

1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. ..................................... 4
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu của đề tài. .................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của QKN.Error! Bookmark not de
1.2.1 Khái niệm, vai trò của KN đối với phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn.
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông. ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông. .....Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Quy trình nghiên cứu .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Phân tích số liệu ............................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐError!

Bookmark


not

defined.
ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ................ Error! Bookmark not defined.
CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG HÀ NỘI .............................. Error! Bookmark not defined.
3.1 Giới thiệu chung về Quỹ Khuyến nông Hà Nội. ........... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động. ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Nội dung hoạt động của Quỹ .............................. Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Bộ máy tổ chức. .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2 Thực trạng hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà NộiError! Bookmark not defined.
3.2.1 Tình hình về nguồn vốn ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Quy trình nghiệp vụ cho vay: ............................ Error! Bookmark not defined.


3.2.3. Các quy định của Quỹ Khuyến nông về cơ chế cho vay. . Error! Bookmark not
defined.
3.2.4. Tình hình cho vay vốn của Quỹ Khuyến nông. . Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Thực trạng cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội ......... Error! Bookmark not
defined.
3.3 Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay của QKN Hà Nội.Error! Bookmark not d
3.3.1. Thực trạng các nhân tố nội tại của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. ..................Error!
Bookmark not defined.
3.3.2. Các nhân tố từ phía ngƣời dân và điều kiện sản xuất ....... Error! Bookmark not
defined.
3.3.3. Thực trạng các nhân tố vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ
Khuyến nông Hà Nội. .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4 Kết Luận ................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNGError! Bookmark not

defined.
CHO VAY CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG HÀ NỘI ........... Error! Bookmark not defined.
4.1 Đa dạng hóa sản phẩm ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Cải thiện hình thức cho vay hiện tại. ................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Mở rộng thêm một số loại hình dịch vụ tài chính khác: ... Error! Bookmark not
defined.
4.1.3. Tham gia thêm một số dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ xã hội nhƣ: .... Error! Bookmark
not defined.
4.1.4. Phát triển, mở rộng hệ thống cung ứng, hệ thống chi nhánh. . Error! Bookmark
not defined.
4.2 Tăng cƣờng tiềm lực tài chính. ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Mở rộng nguồn vốn cho Quỹ ............................. Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Xử lý dứt điểm nợ tồn đọng. ............................... Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Xây dựng và hoàn thiện chiến lược phát triển hoạt động cho vay. ..............Error!
Bookmark not defined.
4.3 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................ Error! Bookmark not defined.
4.4 Tăng cƣờng năng lực quản lý rủi ro. .............................. Error! Bookmark not defined.
4.4.1 Tăng cƣờng nhận thức về vấn đề rủi ro và quản lý rủi ro .. Error! Bookmark not
defined.
4.4.2 Tối ưu hóa việc sử dụng thông tin và hệ thống thông tin quản lý..............Error!
Bookmark not defined.
4.4.3 Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ ........................... Error! Bookmark not defined.
4.4.4 Xử lý triệt để các tổn thất.................................... Error! Bookmark not defined.
4.5 Điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ cho vay.Error! Bookmark not
4.5.1 điều chỉnh, bổ sung Quy trình nghiệp vụ cho vay ............. Error! Bookmark not
defined.
4.5.2 Điều chỉnh, bổ sung một số chính sách hỗ trợ vay vốn. .... Error! Bookmark not
defined.



KẾT LUẬN.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 7
PHỤ LỤC ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 1 : KỊCH BẢN PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA . Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIAError! Bookmark not defined.


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nông nghiệp nông thôn Hà Nội có vai trò hết sức quan trọng
đối với sự phát triển bền vững của thủ đô; Nông nghiệp Hà Nội có vai trò
cung cấp lƣơng thực, thực phẩm an toàn cho ngƣời dân thành phố; góp phần
quan trọng bảo đảm an ninh, chính trị cho thủ đô; định hƣớng phát triển nông
thôn vừa mang lại lợi ích kinh tế cho dân cƣ khu vực ngoại thành, vừa có vai
trò là lá phổi xanh để bảo vệ môi trƣờng sinh thái, góp phần đƣa Thủ đô Hà
Nội trở thành một đô thị xanh, sạch, đẹp trong bạn bè trên thế giới và trong
khu vực.
Để thực hiện đƣợc điều này các cấp chính quyền đã bắt tay vào cuộc,
Thành ủy, UBND Thành phố đã ban hành nhiều nhiệm vụ cụ thể bằng các
Chƣơng trình, dự án, đề tài... Một trong những nhiệm vụ quan trọng đƣợc đề
ra đó là xây dựng, quản lý và phát triển Quỹ khuyến nông để giúp cho ngƣời
dân, hộ cá thể, tổ chức... phát triển kinh tế nông nghiệp góp phần vào sự
nghiệp phát triển ngành nông nghiệp thủ đô nói riêng và kinh tế, xã hội thủ đô
nói chung. Tuy nhiên với trình độ hiểu biết của ngƣời nông dân hiện nay còn
nhiều hạn chế, cơ chế chính sách vẫn chƣa đầy đủ, đặc điểm sản xuất vùng
miền phân tán và đa dạng với nhiều chủng loại sản phẩm cũng nhƣ tính chất
khác nhau, Nguồn vốn vay của quỹ cũng vẫn còn thiếu nhiều so với nhu cầu
vay vốn thực tế, đội ngũ cán bộ của Quỹ khuyến nông chủ yếu là cán bộ quản
lý nhà nƣớc kiêm nhiệm, kỹ năng nghiệp vụ cho vay và quản lý vốn vay chƣa
chuyên sâu.... nên việc sử dụng nguồn vốn này thực sự vẫn còn chƣa hiệu quả,

chƣa thực sự phát huy hết tiềm năng trong công cuộc phát triển ngành nông
nghiệp thủ đô.
Sau hơn 10 năm hoạt động, Quỹ Khuyến nông Hà Nội đã có đóng góp
nhất định cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp nông thôn của Thủ đô. Cho đến


nay, thành phố Hà Nội vẫn là địa phƣơng duy nhất cả nƣớc đã thành lập đƣợc
Quỹ Khuyến nông. Tuy nhiên, chƣa có bất kỳ một nghiên cứu nào đánh giá đầy
đủ về thực trạng, hiệu quả hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội
cũng nhƣ việc xây dựng cơ chế hoạt động cho Quỹ vẫn chƣa hoàn thiện do đó
vẫn chƣa thể nhân rộng mô hình Quỹ khuyến nông ra các tỉnh thành trong cả
nƣớc.
Việc nghiên cứu, làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
của Quỹ khuyến nông có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tồn tại
đối với hoạt động cho vay của Quỹ, giúp các nhà quản lý đƣa ra những chính
sách phù hợp, tạo tiền để cho các địa phƣơng khác trên cả nƣớc có thể xây
dựng và nhân rộng mô hình Quỹ khuyến nông.
Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội” với mục đích tìm và phân
tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông
Hà Nội, từ đó đƣa ra những giải pháp góp phần cải thiện, phát triển hoạt động
cho vay của Quỹ khuyến nông trong công tác phát triển ngành nông nghiệp
nói riêng và phát triển kinh tế, xã hội của thủ đô nói chung.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu để làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
của Quỹ Khuyến nông Hà Nội, từ đó tìm kiếm giải pháp thúc đẩy hoạt động
cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động

cho vay của Quỹ khuyến nông.
- Phân tích nhằm làm rõ thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động cho vay của Quỹ.


- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến
nông Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài:
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay vốn của Quỹ Khuyến
nông Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến hoạt động cho vay vốn của Quỹ Khuyến nông Hà Nội.
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng thông tin đƣợc công bố trên các tài
liệu, báo cáo,…trong các năm từ 2008-2015.
4. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ khuyến nông.
- Phƣơng Pháp nghiên cứu.
- Phân tích thực trạng của các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho
vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội.
- Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông
Hà Nội.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Thực tiễn ở Việt Nam hiện nay, những nguồn vốn mà ngƣời Nông dân
có thể tiếp cận đƣợc để phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp của bản thân
gồm có 2 nhóm chính là tín dụng chính thức và tín dụng không chính thức.
Tín dụng chính thức gồm có các ngân hàng, quỹ tín dụng, tổ chức tín dụng
nhà nƣớc..., tín dụng không chính thức là các tổ chức, cá nhân cho vay với
tính chất tự phát không thuộc quản lý của nhà nƣớc (tín dụng chợ đen). Thông
thƣờng ngƣời nông dân rất khó để tiếp cận với những nguồn vốn từ những tổ
chức tín dụng chính thức do cơ chế, chính sách, nguyên tắc quản lý, cho vay,
nhiều quy định rƣờm rà, mất nhiều thời gian .... trong khi nguồn vốn từ những
tổ chức tín dụng chợ đen thì dễ dàng đƣợc tiếp cận hơn do giảm thiểu các thủ
tục cần thiết. Tuy nhiên đối với nhóm tín dụng chính thức thì ngƣời nông dân
phải chịu các khoản phí và lãi thấp hơn nhiều so với nhóm còn lại, bên cạnh
đó hoạt động nông vụ lại có tính chất thời vụ nên ngƣời nông dân luôn đứng
trƣớc khó khăn giữa việc lựa chọn thời gian vay vốn, điều kiện tiếp cận vốn
với mức lãi xuất, chi phí sử dụng vốn nhằm mục đích phục vụ hoạt động sản
xuất nông nghiệp của bản thân. Đây có thể nói là một trong những vấn đề
nhức nhối đối với các nhà nghiên cứu chính sách có mong muốn giúp cho
ngƣời nông dân phát triển sản xuất nông nghiệp và cũng là một đề tài đƣợc
nhiều học giả làm đề tài nghiên cứu, đặc biệt khi mà ở Việt Nam trên 70%
ngƣời dân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, trên 60% trong số đó có nhu
cầu sử dụng vốn vay để phát triển sản xuất nông nghiêp nhất là trong thời kỳ
hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay.


Những năm qua, cùng với đƣờng lối đổi mới của Đảng và nhà nƣớc ta,
nguồn vốn tín dụng chính thức đóng vai trò quan trọng không thể thiếu đối
với phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nền nông nghiệp, kinh tế nông
thôn nói riêng. Nguồn vốn này đã góp phần giúp cho sản xuất nông nghiệp có

những bƣớc chuyển biến đáng mừng, đáp ứng đƣợc nhu cầu đầu tƣ thâm canh
làm tăng sản lƣợng nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng vật nuôi và tăng thu
nhập cho hộ nông dân. Ngoài ra nguồn vốn góp phần tạo điều kiện đầu tƣ
phát triển mở rộng ngành nghề nông thôn, đa dạng hóa nông nghiệp, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ
trọng công nghiệp và dịch vụ. Đời sống dân cƣ nông thôn ngày càng đƣợc
nâng cao.
Đã có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về vấn đề hỗ trợ ngƣời nông
dân tiếp cận với những nguồn vốn vay chính thống cũng nhƣ có nhiều đóng
góp trong việc đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với
các hộ nông dân, tiêu biểu nhƣ:
- Công trình nghiên cứu "Cho vay hỗ trợ cho người nghèo tại tỉnh Tiền
Giang - Thực trạng và giải pháp" luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Anh
Tuấn (Trƣờng đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - năm 2011) đã khai
thác đƣợc vấn đề cho vay đối với các hộ nghèo; Đối tƣợng nghiên cứu của tác
giả Nguyễn Anh Tuấn với đối tƣợng của đề tài nghiên cứu đều tập trung vào
những hộ nông dân có mức thu nhập thấp (hộ nghèo), nhằm hỗ trợ giúp đỡ cải
thiện đời sống. Tại Việt Nam hiện nay trên 95% hộ nghèo là ngƣời nông dân
do đó công trình nghiên cứu này có nhiều điểm tƣơng đồng với đề tài nghiên
cứu. Tại công trình nghiên cứu tác giả Tuấn đã đề cập tới những tổ chức tín
dụng cho hộ nghèo vay, một số kinh nghiệm cho các hộ nghèo vay tại một số
nƣớc trong khu vực,...Bên cạnh đó công trình cũng đã nêu lên đƣợc những tồn
tại đối với hoạt động cho vay hỗ trợ ngƣời nghèo cụ thể: Dân trí thấp khả


năng tiếp cận khoa học kỹ thuật cho sản xuất kém do đó hiệu quả sử dụng vốn
không cao; Có nhiều tổ chức cung ứng vốn phục vụ cùng đối tƣợng dẫn đến
chồng chéo khó quản lý; Thủ tục vay vốn rƣờm rà, nhiều công đoạn dẫn đến
thời gian để ngƣời dân nhận đƣợc vốn vay lâu; đội ngũ cán bộ tham gia vào
chƣơng trình cho vay còn thiếu kinh nghiệm; Công tác giám sát hỗ trợ sau khi

cho vay chƣa tốt ...
- Các công trình nghiên cứu "Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ
nông dân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Mai Sơn - Sơn La" Luận văn thạc sĩ của tác giả Hà Đình Mùi
(Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân - năm 2013); “Mở rộng và cho vay đối với
hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam” luận văn thạc sĩ của tác giả
Đào Thanh Tùng (Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân - năm 2005), đề tài
“Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng No &
PTNT Hà Tây” Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Văn Dự (Trƣờng Đại học
kinh tế quốc dân - năm 2000), đề tài “Giải pháp mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng đối với hộ nông dân nghèo ở NH NN&PTNT tỉnh Thái Bình”
luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Thanh Cầm (Trƣờng Đại học Kinh tế
quốc dân - năm 1999). Trong các đề tài nghiên cứu này, các tác giả đã hệ
thống hoá, phân tích và đƣa ra sự lựa chọn khái niệm về chất lƣợng tín dụng
đối với hộ nông dân; làm rõ vai trò và sự cần thiết của nó trong hoạt động
kinh doanh; định hƣớng cho các NHTM nói chung và Agribank nói riêng
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Các bài viết cũng đều đƣa ra đƣợc
những lý luận cơ bản về vai trò của kinh tế hộ nông dân trong quá trình phát
triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam, Đánh giá những nhân tố ảnh
hƣởng, đến chất lƣợng tín dụng cho hộ nông dân. Đánh giá thực trạng tín
dụng Ngân hàng đối với hộ nông dân của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát và
đƣa ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng cho hộ nông dân ở các


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Chính phủ, 2010. Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ về
Khuyến nông. Hà Nội, tháng 1 năm 2010.
2. Chính phủ, 2010. Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hà Nội, tháng

4 năm 2010.
3. Đào Thanh Tùng, 2005. Mở rộng và cho vay đối với hộ nông dân tại
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh
tế Quốc dân.
4. Hà Đình Mùi, 2013. Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nông dân
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Mai Sơn - Sơn La. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân.
5. Lê Thanh Tâm, 2008. Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt
Nam. Luận án Tiến sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân.
6. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2000. Các văn bản pháp luật hiện
hành về ngân hàng, tập 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
7. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2001. Các văn bản pháp luật hiện
hành về ngân hàng, tập 3. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
8. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2002. Các văn bản pháp luật hiện
hành về ngân hàng, tập 4. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
9. Nguyễn Anh Tuấn, 2011. Cho vay hỗ trợ cho người nghèo tại tỉnh
Tiền giang. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Nguyễn Gia Vũ, 2011. Quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay
tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo của Đoàn thanh nhiên tại tỉnh Hòa Bình.
Luận văn Thạc sĩ. Đại học Nông nghiệp Hà Nội.


11. Nguyễn Xuân Quyết, 2010. Vai trò của Quỹ Khuyến nông Hà Nội
đối với sản xuất nông nghiệp tại Huyện Đông Anh. Luận văn thạc sĩ. Đại học
Nông nghiệp Hà Nội.
12. Phạm Bảo Dƣơng và cộng sự, 2014. Đánh giá mô hình tổ chức và
hoạt động của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. Tạp chí kinh tế và phát triển, số
200(II), trang 53-60.
13. Phạm Thị Thanh Cầm, 1999. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng đối với hộ nông dân nghèo ở Ngân hàng Nông nghiệp &

PTNT tỉnh Thái Bình. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân.
14. Trần Văn Dự, 2000. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản
xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Hà Tây. Luận văn Thạc sĩ. Đại học
Kinh tế Quốc dân.
15. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, 2002. Hướng dẫn số 1434
HD/LNTCVG-NN&của UBND thành phố Hà Nội liên ngành Tài chính Vật
giá - Nông nghiệp. Hà Nội, tháng 5 năm 2002.
16. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, 2002. Quyết định số
26/2002/QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Quỹ Khuyến
nông và ban hành quy chế sử dụng quỹ. Hà Nội, tháng 2 năm 2002.
17. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, 2007. Quyết định số
142/2007/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành “quy
chế về quản lý và sử dụng Quỹ Khuyến nông Hà Nội”. Hà Nội, tháng 12 năm
2007.
18. Văn Hƣởng, 2010. Nâng cao năng lực tiếp cận vốn tín dụng chính
thống của các hộ nông dân ở huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Luận văn Thạc
sĩ. Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
19. Vũ Thị Hƣơng, 2012. Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. Luận văn thạc sĩ. Đại học Lâm
nghiệp Hà Nội.


Tiếng anh
19. Acquah, H.D, and Addo, J, 2011. Determinants of loan Repayment
performance of fishermen. Empirical Evidence from Ghana.
20. Adams, D.W, 1995. From Agricultural Credit to rural Finance.
Quarterly Journal of International Agriculture, vol 34, No.2, pp 109-120.
21. Ellis, F. 1992. Agricultural Policies in Developing Countries.
Cambridge University Press
22. Food and Agricultural Organization, 2006. Rapid Growth of

selected asian Countries. Lessons and implications for Agricultural and food
security synthesis Report. Bangkok: Regional Office for asia and the Pacific.
23. Hulme. D. and P. Mosley, 1996. Finance for the poor or the
poorest? Financial innovation, poverty and Vulnerability, in Who Needs
Credit? Poverty and finance in bangladesh. Edited by G.D. Wood and I.
Sharif, Dhaka: University Express Limited (zed Books, UK, 1997).
24. Kono, H. 2007. Is group lending a good enforcement scheme for
achieving high repayment rates? Evidence from framed field experiments in
Vietnam. Institute of Developing Economies, Japan.

Website, báo điện tử
25. Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam, 2013. Quỹ Khuyến nông
Hà Nội - kênh tài chính ưu đãi của Nông dân. />.[Ngày truy cập: 07 tháng 06 năm 2013].
26. Thanh Thúy, 2013. Quỹ Khuyến nông Hà Nội: Giúp bà con nông
dân làm giàu. . [Ngày truy cập: 17
tháng 04 năm 2013].



×