Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề kiểm tra toán lớp 5 học kỳ ll năn 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.69 KB, 7 trang )

Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Toán
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2016 – 2017
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:………………………………….……………

.

Lớp : 5

Điểm
Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Bài 1: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là: (0,5 điểm)
A. 40cm2
B. 50cm2
C. 60cm2

D. 70cm2

Bài 2: Diện tích hình thang có độ dài đáy 15cm và 9cm; chiều cao 5cm là: (0,5 điểm)
A. 120cm2

B. 50cm2


C. 60cm2

Bài 3: Chu vi hình tròn có bán kính r = 4dm là: (0,5 điểm)
A. 25,12dm
B. 13,345dm
C. 26,376dm

D. 12cm2
D. 8,5dm

Bài 4: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao
5dm là: (0,5 điểm)
A. 80dm2

B. 90dm2

C. 70dm2

D. 60dm2

Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 5m là: (0,5 điểm)
A. 10m2

Bài 6:

1
2

B. 50m2


C. 150m2

D. 100m2

giờ = ........ phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)

A. 5

B. 30

C. 20

D. 25

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (2điểm)
a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây


c) 12 phút 25 giây

×

5

Bài 2: (2điểm)
Tính diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5m.
Bài giải:


6cm
5cm
9cm

Bài 3: (3 điểm)
Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật
có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm.
Tính thể tích bể cá đó ?
Bài giải:

d) 24 phút 12 giây : 4


Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Toán
Bài
Khoanh câu đúng
Điểm

1
A
0,5 điểm

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3điểm)
2
3
4
C

A
B
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

5
D
0,5 điểm

6
B
0,5 điểm

PHẦN II: TỰ LUẬN (7điểm)
Bài 1: Tính: (2điểm)
a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
= 9 giờ 37 phút

b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
= 8 phút 13 giây

×

c) 12 phút 25 giây 5
= 60 phút 125 giây = 62 phút 5 giây
= 1 giờ 2 phút 5 giây

d) 24 phút 12 giây : 4
= 6 phút 3 giây


Bài 2: (2điểm) Tính diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5m.
Bài giải:
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
(1,5

×

×

1,5) 6 = 13,5m2
Đáp số: 13,5m2

6cm
5cm
9cm

Bài 3: (3 điểm) Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật
có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm.
Tính thể tích bể cá đó ?
Bài giải:
Thể tích bể cá là: (0,5điểm)
9 x 5 x 6 = 270 (cm3) (2 điểm)
Đáp số: 270 cm3 (0,5điểm)
Môn: Tiếng việt
I - Đọc thành tiếng: (2 điểm).
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Tránh trường hợp 2 HS cùng đọc một đoạn.
a – Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm.
(Đọc sai dưới 4 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng cho 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 7 tiếng trừ 1,5 điểm; đọc
sai từ 9 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm).

b – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu
câu ): 1 điểm.


(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0
điểm).
c – Tốc độ đọc đạt yêu cầu 2 điểm.
(Đọc quá 2 đến 3 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm).
II - Đọc hiểu - luyện từ và câu: (3 điểm).
Bài
1
2
4
5
6
Khoanh câu đúng
A
C
A
C
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3: Nối cột A với cột B cho thích hợp (0,5 điểm)
A
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

Tôn sư trọng đạo.
Tiên học lễ, hậu học văn.

B
Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
Tôn kính thầy giáo.
Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy. Phải kính trọng thầy.

III – Chính tả: (2 điểm).
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn
văn (thơ) 5 điểm.
- Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) :
trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm
toàn bài.
IV – Tập làm văm: (3 điểm)
- Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút.
- GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những yêu cầu của đề bài, mà học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài ra. (3
điểm).
Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho
theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;….4 điểm).
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành
thật cám ơn


Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt

Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2016 – 2017
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:………………………………….……………

.

Lớp : 5

Điểm
Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI
I - Đọc thành tiếng: (2 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 5,
tập 1, Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng. Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
II - Đọc hiểu - Luyện từ và câu: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (0,5điểm)
A. Mừng thọ thầy.
C. Để học chữ.

B. Để trả nghĩa thầy.
D. Để thầy dạy vỡ lòng.

Câu 2: Chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. (0,5 điểm)
A. Từ đêm khuya.
C. Từ sáng sớm.


B. Từ trưa.
D. Từ hôm qua.

Câu 3: Nối cột A với cột B cho thích hợp (0,5 điểm)
A
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
Tôn sư trọng đạo.
Tiên học lễ, hậu học văn.

B
Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
Tôn kính thầy giáo.
Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy. Phải kính trọng thầy.


Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Truyền thống”: (0,5 điểm)
A. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu và được truyền từ đời này sang đời khác.
B. Phong tục, tập quán của tổ tiên, ông bà trong một gia đình.
C. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều địa phương khác nhau.
D. Khi hưởng thành quả, phải nhớ đến người có công gây dựng nên.
Câu 5: Nhóm từ nào dưới đây tiếng “truyền” có nghĩa là trao lại cho người khác? (0,5 điểm)
A. Truyền thanh, truyền hình.
C. Truyền nghề, truyền ngôi.

B. Gia truyền, lan truyền.
D. Cổ truyền, truyền thống

Câu 6:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “An ninh”: (0,5 điểm)
A. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
B. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

C. Không có chiến tranh và thiên tai.
III - Chính tả nghe - viết: (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (Ai là thuỷ tổ loài người ?). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 70).

IV – Tập làm văn : Tả một người thân trong gia đình em. (3 điểm)


Hết



×