Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Xây dựng hệ thống kiểm soát độc lập để quản lý các chỉ dẫn địa lý của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 13 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

XÂY DỰNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT ĐỘC LẬP ĐỂ
QUẢN LÝ CÁC CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CỦA VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hà Nội, 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

XÂY DỰNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT ĐỘC LẬP ĐỂ
QUẢN LÝ CÁC CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CỦA VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60 34 04 12

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS LÊ THỊ THU HÀ

Hà Nội, 2016




MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................ 5
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 6
1. Lý do nghiên cứu ........................................................................................................... 6
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................... 8
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 10
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 11
5. Mẫu khảo sát ................................................................................................................ 11
6. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 11
7. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................. 11
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 12
9. Cấu trúc của Luận văn ................................................................................................. 14
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ VÀ KIỂM SOÁT ĐỘC LẬP
ĐỐI VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ .............................................................................................. 15
1.1. Chỉ dẫn địa lý ............................................................................................................ 15
1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................................15
1.1.2. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý.............................................................................................. 18
1.1.3. Quản lý chỉ dẫn địa lý ............................................................................................25
1.2. Kiểm soát độc lập đối với chỉ dẫn địa lý .................................................................. 27
1.2.1. Khái niệm kiểm soát và kiểm soát độc lập đối với chỉ dẫn địa lý..........................27
1.2.2. Nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của kiểm soát trong quy trình quản lý chỉ dẫn
địa lý .................................................................................................................................29
1.2.3. Hệ thống kiểm soát chỉ dẫn địa lý ..........................................................................32
1.2.4. Các quy định của pháp luật của Việt Nam về kiểm soát chỉ dẫn địa lý .................36

CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHỈ DẪN
ĐỊA LÝ ĐƢỢC BẢO HỘ Ở VIỆT NAM ........................................................................... 38
2.1. Tổng quan về thực trạng quản lý và kiểm soát chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam............... 38
2.2. Mô hình kiểm soát độc lập theo hình thức thành lập Ban kiểm soát chuyên trách .. 42
2.2.1. Trƣờng hợp nƣớc mắm Phú Quốc (Kiên Giang) ...................................................42
2.2.2. Trƣờng hợp thanh long Bình Thuận (Bình Thuận) ................................................47
2.2.3. Đánh giá tác động của môi trƣờng đối với mô hình thành lập ban kiểm soát
độc lập chuyên trách ........................................................................................................50
2.3. Mô hình kiểm soát độc lập theo hình thức cơ quan nhà nƣớc kiêm nhiệm thực hiện
......................................................................................................................................... 51
2.3.1. Trƣờng hợp cà phê Buôn Ma Thuột (tỉnh Đắk Lắk) ..............................................51
2.3.2. Trƣờng hợp quế Trà My (tỉnh Quảng Nam) ..........................................................55
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT ĐỘC LẬP ĐỂ
QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ Ở VIỆT NAM ................................................................... 61
3.1. Mô hình quản lý và kiểm soát chỉ dẫn địa lý của Liên minh châu Âu và kinh nghiệm
cho Việt Nam ................................................................................................................... 61
3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện các quy định pháp luật về quản lý và kiểm soát CDĐL
......................................................................................................................................... 64
3.3. Nhóm giải pháp củng cố và hoàn thiện quy trình kiểm soát độc lập ........................ 67
3.4. Nhóm giải pháp tăng cƣờng hiệu quả kiểm soát độc lập thông qua kiểm soát nội bộ
và hoạt động tự kiểm soát ................................................................................................ 71
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 75
1


KHUYẾN NGHỊ................................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
PHỤ LỤC 01 ....................................................................................................................... 81
PHỤ LỤC 02 ....................................................................................................................... 89
PHỤ LỤC 03 ....................................................................................................................... 90

PHỤ LỤC 04 ....................................................................................................................... 95
PHỤ LỤC 05 ....................................................................................................................... 96
PHỤ LỤC 06 ....................................................................................................................... 97
PHỤ LỤC 07 ..................................................................................................................... 100

2


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Lê Thị
Thu Hà đã trực tiếp hƣớng dẫn tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Xây dựng hệ thống kiểm
soát độc lập để quản lý các chỉ dẫn địa lý của Việt Nam”.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Cao Đàm, PGS.TS. Trần Văn Hải,
TS. Đào Thanh Trƣờng cùng các thầy giáo, cô giáo của khoa Khoa học quản
lý đã trực tiếp giảng dạy, hỗ trợ và góp ý cho tác giả trong quá trình xây dựng
đề cƣơng nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Phòng Chỉ dẫn địa lý và
Nhãn hiệu quốc tế - Cục Sở hữu trí tuệ, các đồng nghiệp công tác tại Cục Sở
hữu trí tuệ, các Sở Khoa học và Công nghệ đã cung cấp tài liệu giúp tác giả
hoàn thành Luận văn này.
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Phƣơng Thảo

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


TT
1
2
3
4
5

TỪ VIẾT TẮT
CDĐL
NHCN
NHTT
SHTT
TGXXHH

6

7

TIẾNG NƢỚC NGOÀI

TRIPS

Trade-Related aspects of
Intellectual Property
Rights

WTO

World Trade Orginazation


TIẾNG VIỆT
Chỉ dẫn địa lý
Nhãn hiệu chứng nhận
Nhãn hiệu tập thể
Sở hữu trí tuệ
Tên gọi xuất xứ hàng
hóa
Hiệp định về các khía
cạnh liên quan đến
thƣơng mại của quyền
sở hữu trí tuệ
Tổ chức thƣơng mại thế
giới

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

TT
TÊN BẢNG
SỐ TRANG
2.1 Số lƣợng đơn và văn bằng CDĐL của
38
Việt Nam
2.2 Quy định về các yếu tố bắt buộc kiểm
44
soát trong kế hoạch kiểm soát CDĐL Phú
Quốc cho sản phẩm nƣớc mắm

4



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
TT
TÊN BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
SỐ TRANG
0.1 Khung nghiên cứu hệ thống kiểm soát
12
độc lập đối với CDĐL dƣới góc độ lý
thuyết hệ thống
0.2 Khung nghiên cứu về hệ thống quản lý
12
và kiểm soát CDĐL trong môi trƣờng thể
chế
1.1 Vòng tròn đảm bảo chất lƣợng nhờ xuất
31
xứ sản phẩm
1.2 Sơ đồ tổng quát của hệ thống kiểm soát
32
độc lập đối với CDĐL
2.1 Tỷ lệ tổ chức kiểm soát nội bộ của
39
CDĐL đƣợc bảo hộ ở Việt Nam
2.2 Tỷ lệ tổ chức kiểm soát độc lập của
40
CDĐL đƣợc bảo hộ ở Việt Nam
2.3 Mô hình quản lý và kiểm soát CDĐL
41
Phú Quốc
2.4 Mô hình quản lý và kiểm soát CDĐL
45

thanh long Bình Thuận
2.5 Mô hình quản lý và kiểm soát CDĐL
51
Buôn Ma Thuột
2.6 Mô hình quản lý và kiểm soát CDĐL Trà
54
My
2.7 Quy trình kiểm soát CDĐL Trà My
56
3.1 Mô hình kiểm soát CDĐL của các nƣớc
61
thuộc Liên minh châu Âu
3.2 Mối quan hệ giữa bản mô tả sản phẩm
62
CDĐL và kế hoạch kiểm soát CDĐL

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
CDĐL là dấu hiệu chỉ nguồn gốc xuất xứ của các sản phẩm có tính
chất, chất lƣợng đặc thù gắn liền với các điều kiện địa lý, truyền thống và bí
quyết sản xuất của ngƣời dân địa phƣơng. Bảo hộ CDĐL giúp truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, ngăn cản các bên thứ ba sử dụng mà không đƣợc phép
của chủ sở hữu, đồng thời bảo vệ danh tiếng sản phẩm trên thị trƣờng. Khái
niệm CDĐL lần đầu tiên đƣợc đề cập đến tại Hiệp định TRIPS năm 1994.
Cùng với quá trình gia nhập WTO và tham gia ký kết Hiệp định TRIPS, Việt
Nam đã ban hành một hệ thống pháp luật theo tiêu chuẩn quốc tế về sở hữu trí
tuệ trong đó có các quy định cụ thể về CDĐL. [30;3]. Sau khi trở thành thành

viên của WTO và Hiệp định TRIPS, Việt Nam cũng đã tham gia ký kết 11
Hiệp định thƣơng mại tự do song phƣơng, đa phƣơng và đang trong quá trình
đàm phán, đi đến kết thúc đàm phán 6 Hiệp định thƣơng mại tự do khác. 1
Trong đó, sở hữu trí tuệ bao gồm cả CDĐL đóng vai trò quan trọng trong nội
dung của các Hiệp định thƣơng mại tự do này.
Quá trình gia nhập WTO và đàm phán các hiệp định thƣơng mại tự do
cho thấy việc thực hiện các cam kết pháp lý nói chung và cam kết về sở hữu
trí tuệ bao gồm CDĐL nói riêng đặt ra cho Việt Nam nhiều thách thức. Cụ
thể, trong Hiệp định thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu,
một trong những nội dung đƣợc xây dựng đó là hai bên dự định công nhận và
bảo hộ lẫn nhau các CDĐL. Phía Việt Nam dự định công nhận bảo hộ cho
Liên minh châu Âu 171 CDĐL [4;1] và phía Liên minh châu Âu dự định công
nhận bảo hộ cho Việt Nam 41 CDĐL. Theo đó, các CDĐL của Việt Nam sẽ
đƣợc công nhận bảo hộ ở châu Âu và ngƣợc lại mà không phải trải qua quy
trình nộp đơn đăng ký và thẩm định thông thƣờng. Tuy nhiên, ngoài các quy
định về tiêu chuẩn bảo hộ, Liên minh châu Âu còn có các quy định chặt chẽ
về việc kiểm soát các CDĐL đƣợc bảo hộ. Cụ thể là, các quy định của Liên
1

cập nhật ngày 10/12/2015
6


minh châu Âu yêu cầu các sản phẩm mang CDĐL đƣợc bảo hộ phải đƣợc
kiểm soát chất lƣợng và thông tin về tổ chức có trách nhiệm thực hiện hoạt
động kiểm soát chất lƣợng đối với CDĐL phải đƣợc công bố trên trang chính
thức của Ủy ban Nông nghiệp châu Âu. [22; phụ lục 01]. Trong khi đó, thực
tiễn quản lý 42 CDĐL của Việt Nam cho thấy có nhiều vấn đề bất cập thể
hiện ở hệ thống quản lý, quy trình kiểm soát, vai trò của tổ chức tập thể [6;2],
hệ thống pháp luật của Việt Nam cũng chƣa có các quy định cụ thể về vấn đề

kiểm soát chất lƣợng đối với CDĐL… Kinh nghiệm từ Liên minh châu Âu
trong việc bảo hộ CDĐL cũng nhƣ kết quả khảo cứu các nghiên cứu có trƣớc
[31;4] cho thấy CDĐL không phải là mô hình hiệu quả và dễ dàng thành công
nếu không có các biện pháp kiểm soát chất lƣợng chặt chẽ. [24;31]. Thiết lập
một hệ thống quản lý CDĐL hiệu quả bao gồm việc hình thành một hệ thống
kiểm soát chất lƣợng đối với CDĐL không chỉ bảo vệ chính uy tín cũng nhƣ
giá trị của các sản phẩm mang CDĐL, bảo vệ các nhà sản xuất chân chính và
ngƣời tiêu dùng, góp phần nâng cao hiệu quả thực thi quyền đối với CDĐL
mà còn nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng quốc tế và gia tăng cơ hội xuất
khẩu sản phẩm CDĐL.
Quản lý và kiểm soát CDĐL là một khâu quan trọng trong quá trình
thực thi CDĐL. Hiệu quả thực thi CDĐL nói chung và hiệu quả quản lý, kiểm
soát CDĐL nói riêng không chỉ phụ thuộc vào khung khổ pháp lý mà còn phụ
thuộc rất nhiều vào yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị. Tiếp cận từ lý
thuyết hệ thống và lý thuyết về thể chế, Luận văn sẽ chỉ ra các yếu tố ảnh
hƣởng đến thực trạng quản lý và kiểm soát CDĐL ở Việt Nam hiện nay, từ đó
đƣa ra các giải pháp nhằm triển khai hệ thống kiểm soát độc lập đối với
CDĐL của Việt Nam và đề xuất một số kiến nghị cho việc hoạch định chính
sách nhằm cải thiện hệ thống quản lý CDĐL ở Việt Nam.

7


2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Khái niệm CDĐL và các khái niệm liên quan nhƣ chỉ dẫn nguồn gốc,
tên gọi xuất xứ đƣợc đề cập đến trong các quy định pháp luật từ thế kỷ 192.
Tuy nhiên, kể từ khi Hiệp định TRIPS năm 1994 thiết lập một hệ thống bảo
hộ đối với CDĐL và thiết lập nên một cơ chế bảo hộ đối với CDĐL không
còn giới hạn trong khu vực Liên minh châu Âu mà mở rộng ra ở các nƣớc
tham gia ký kết hiệp định này, thì CDĐL mới xuất hiện nhiều trong các tài

liệu nghiên cứu. Các nghiên cứu mà Luận văn thu thập đƣợc hầu hết đƣợc
công bố sau năm 2000, bao gồm:
2.1. Một số tác phẩm nghiên cứu CDĐL nói chung:
-

Dƣới góc độ luật học nhƣ:

+ Bernard O’Connor (2001), The law of Geographical Indication,
Bernard O’Connor (2005), Sui generis protection of geographical indications.
Tác phẩm này đã nghiên cứu chỉ dẫn địa lý nhƣ một đối tƣợng độc lập của
quyền sở hữu trí tuệ đồng thời đề xuất một số nguyên tắc cơ bản về mặt luật
học cho việc bảo hộ chỉ dẫn địa lý theo Luật riêng (sui generis).
-

Dƣới góc độ kinh tế nhƣ:

+ Dwijen Rangnekar (2004), The Socio-Economics of Geographical
Indications, BRIDGES Between Trade and Sustainable Development. Tác
phẩm này nghiên cứu chỉ dẫn địa lý dƣới góc độ kinh tế xã hội và đặc biệt chú
trọng đến hai vấn đề chính đó là: a) mối quan hệ giữa chính sách bảo hộ chỉ
dẫn địa lý và phát triển nông nghiệp nông thôn và b) sự gia tăng mức độ quan
tâm của ngƣời tiêu dùng đến chất lƣợng thực phẩm dẫn đến chính sách bảo hộ
chỉ dẫn địa lý.
+ Lê Thị Thu Hà (2011), Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp dưới góc
độ thương mại đối với chỉ dẫn địa lý của Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế, Nxb Thông tin và truyền thông. Đây là tác phẩm đã hệ thống
hóa, phân tích hoàn thiện cơ sở lý luận về bảo hộ quyền đối với chỉ dẫn địa lý
dƣới góc độ thƣơng mại. Tác phẩm cũng đề xuất bốn nhóm giải pháp để thực
2


Xem thêm tr.15
8


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đỗ Thị Quỳnh Anh (2008), Một số vấn đề về kiểm soát chất lượng đối
với các chỉ dẫn địa lý của Việt Nam; Khóa luận tốt nghiệp, Trƣờng Đại
học Ngoại thƣơng, Hà Nội
2. Chính phủ, Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật SHTT
về SHCN, đƣợc sửa đổi bởi Nghị định Số 122/2010/NĐ-CP
3. Cục Sở hữu trí tuệ, Báo cáo thường niên Hoạt động sở hữu trí tuệ, 2014
4. Cục Sở hữu trí tuệ, Thông báo số 7827/TB-SHTT ngày 30/9/2014 về việc
công bố 171 chỉ dẫn địa lý đề nghị bảo hộ theo Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam – Liên minh châu Âu
5. Vũ Cao Đàm (2007), Bài giảng Lý thuyết hệ thống; Trƣờng Đại học
Khoa học xã hội và Nhân văn
6. Lê Thị Thu Hà (2007), Quản lý chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam - Nhìn từ góc
độ kinh nghiệm của Cộng hoà Pháp, WIPO/GEO/BEI/07/4
7. Lê Thị Thu Hà (2011), Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp dưới góc độ
thương mại đối với chỉ dẫn địa lý của Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế, Nxb. Thông tin và truyền thông
8. Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu
trí tuệ (1994)
9. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Sở
hữu trí tuệ, sửa đổi năm 2009
10.Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam (2015), Báo cáo tổng hợp
thông tin phản hồi trong quá trình áp dụng mô hình dự án “Quản lý và
phát triển chỉ dẫn địa lý Trà My cho sản phẩm quế”

11.Thỏa ước Lisbon về bảo hộ tên gọi xuất xứ và đăng ký quốc tế tên gọi
xuất xứ (1958)
12. Thỏa ước Madrid về chống chỉ dẫn sai lệch hoặc lừa dối về nguồn gốc
hàng hóa (1891)
78


13.Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận (2011), Quy chế quản lý và sử dụng
chỉ dẫn địa lý Bình Thuận cho sản phẩm thanh long, Ban hành theo
Quyết định số 1650/QĐ-UBND ngày 03/8/2011
14.Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (2010), Quy chế quản lý và sử dụng chỉ
dẫn địa lý Buôn Ma Thuột cho sản phẩm cà phê nhân Robusta, Ban hành
theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND
15.Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (2014), Quy định về quản lý và sử
dụng chỉ dẫn địa lý Phú Quốc, Ban hành theo Quyết định số 1410/QĐUBND
16. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2015), Quy chế quản lý và sử dụng
chỉ dẫn địa lý Trà My cho sản phẩm quế vỏ, Ban hành theo Quyết định
số 04/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015
17. Đỗ Lê Văn (2013), Nâng cao vai trò của hiệp hội để quản lý và thực thi
quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam; Luận văn
thạc sỹ, Khoa Khoa học quản lý, Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
Tiếng Anh
18.Karl

Ludwig

von

Bertalanffy


(1968), General

System

theory:

Foundations, Development, Applications, New York: George Braziller,
revised edition 1976: ISBN 0-8076-0453-4
19.Leo Bertozzi (2013), Geographical indication control systems,
Consorzio Parmigiano Regiano
20.Sebatien Bouvatier (2015), Geographical indication and control:
experience of France, Regional Seminar on geographical indication
control
21.European Union (2004), Regulation No. 882/2004 of the European
Parliament and of the Council on official controls performed to ensure
the verification of compliance with feed and food law, animal health and
animal welfare rules

79


22.European Union (2006), Council Regulation No. 510/2006 of 20 March
2006 on the protection of geographical indications and designations of
origin for agricultural products and foodstuffs
23.Carina Folkeson, Geographical Indication and Rural Development in the
EU; School of Economics and management – University of Lund
24.Daniel Giovannucci, (2009), Guide to geographical indications: lingking
products and their origin - Hướng dẫn chỉ dẫn địa lý: kết nối sản phẩm
và xuất xứ
25.Florence Gravier (2013), Các mô hình kiểm soát chỉ dẫn địa lý tại Pháp,

Bài trình bày tại hội thảo” Quản lý hiệu quả: đảm bảo sự thành công của
các chỉ dẫn địa lý”
26. Florence Gravier (2013), Những vấn đề trong kiểm soát chỉ dẫn địa lý và
vai trò quyết định của cơ quan chức năng, Bài trình bày tại hội thảo”
Quản lý hiệu quả: đảm bảo sự thành công của các chỉ dẫn địa lý”
27.Junko Kimura (2015), Geographical Indication Management Strategies:
Cases in Japan
28.Cosimo Marinosci (2013), Check-in and control activities on energy
performance certificates in Emilia-Romagna (Italy), Elsevier Ltd
29.Bernard O’Connor (2005), Sui generis protection of geographical
indications
30.Organization for Economic Co-operation and Development (2009),
Review of Innovation Policy: Vietnam 2009;
31.Emilie Vandecandelaere (2009), Linking People, Places and Products
32.Delphine Marie Vivien (2014), Geographical Indication Protection in
European, Geographical Indication Conference
33. Norbert Wiener (1948), Cybernetics: Or Control and Communication in
the Animal and the Machine, Paris, (Hermann & Cie) & Camb. Mass.
(MIT Press) ISBN 978-0-262-73009-9; 2nd revised ed. 1961

80



×