Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De thi olympic 274 lop 10 tinh BRVT mon sinh 10 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.21 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------------------------------

KỲ THI HỌC SINH GIỎI OLYMPIC 27/4
LỚP 10 NĂM HỌC 2014-2015
----------------------------

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi: 05/03/2015
(Đề thi có 02 trang)

Câu 1: (3,0 điểm)
a. Cơ sở khoa học nào để chia các loại đường đơn, đường đôi, đường đa. Đường
pentozơ, glycogen là dạng đường nào trong các loại đường nói trên. Chức năng chủ yếu của
đường pentozơ và glycogen.
b. Ở sinh vật nhân thực, ADN phiên mã tạo ra các phân tử nào? So sánh các phân tử đó
về cấu trúc và chức năng.
c. Đơn phân của prôtêin ở cơ thể người là phân tử nào? Nếu như có sự sai lệch trong
trình tự sắp xếp các đơn phân này dẫn đến hậu quả gì?
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Hãy cho biết trong tế bào động vật những bộ phận nào có chứa ADN. Trình bày cấu
tạo và chức năng của các bộ phận đó.
b. Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh nhân tế bào là nơi lưu trữ thông tin di truyền,
định hướng cho sự phát triển của tế bào và cơ thể? Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển
mọi hoạt động sống của tế bào?
Câu 3: (2,0 điểm)
Những câu sau đây sai hay đúng và giải thích:


a. Tế bào hồng cầu khi cho vào dung dịch đẳng trương sẽ bị vỡ.
b. Oxy được vận chuyển trực tiếp qua màng không cần tiêu tốn năng lượng.
c. Tế bào thực vật khi cho vào môi trường nhược trương sẽ bị vỡ tung.
d. Testosterol là một dạng lipit và được vận chuyển qua màng trực tiếp do nó hòa tan
trong màng.
Câu 4: (2,0 điểm)
Gen A có 3600 liên kết hiđrô và có hiệu giữa nuclêotit loại A với một nuclêotit khác là
10% tổng số nuclêotit của gen. Gen a có số nuclêotit loại A giảm 1 nuclêotit so với gen A.
a. Tính số nuclêotit mỗi loại của gen A, a.
b. Một tế bào mang bộ gen Aaa nguyên phân 3 đợt liên tiếp, tổng số nuclêotit mỗi loại
mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là bao nhiêu?
Câu 5: (1,5 điểm)
a. Có ý kiến cho rằng: “Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân chỉ xảy ra
khi môi trường không có ôxi”. Theo em ý kiến này đúng hay sai? Giải thích.
b. Hãy giải thích tại sao trong quá trình hô hấp hiếu khí, ngoài sản phẩm chính là H 2O,
CO2,… vẫn tạo ra một lượng nhỏ các supeoxide mang gốc tự do (có hoạt tính hóa học cực
mạnh)?
c. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào giai đoạn nào tổng hợp được nhiều ATP
nhất? Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp khi
phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ?


Câu 6: (1,5 điểm)
a. Enzym có thể làm giảm năng lượng hoạt hóa của các phản ứng hóa học bằng cách
nào?
b. Cho một ví dụ minh họa về sự điều hòa hoạt tính của enzym theo cơ chế ức chế
ngược.
Câu 7: (1,0 điểm)
Dòng nước chảy ra từ các mỏ khai thác sắt ở Thái Nguyên chứa nhiều ion sắt, sulphate và
một số loại kim loại khác. Dòng nước này chảy vào sông suối, ao, hồ sẽ gây ô nhiễm, làm

cho sinh vật thủy sinh chết hàng loạt. Người ta xử lí loại bỏ sắt của nước thải này bằng cách
sử dụng vi khuẩn lưu huỳnh. Cho dòng nước thải chảy qua tháp phản ứng (là 1 hệ thống
kín) có nhồi chất hữu cơ như rơm, rạ đã được trộn vi khuẩn như sulphate thì nước thu được
từ tháp phản ứng không còn một số ion, đáy tháp có kết tủa màu đen. Hãy giải thích:
a. Vi khuẩn khử lưu huỳnh được dùng ở tháp phản ứng có kiểu dinh dưỡng nào?
b. Chất hữu cơ ( rơm, rạ) và sulphate có tác dụng gì?
c. Kết tủa đen ở đáy tháp là gì?
Câu 8: (3,0 điểm)
a. Hãy xác định kiểu phân giải hữu cơ, năng lượng và kiểu hô hấp của vi khuẩn lactic
đồng hình (Lactobacterium bungaricum)
b. Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn E. coli, hãy cho biết:
- Trường hợp nào thì pha lag (pha tiềm phát) bị kéo dài?
- Trường hợp nào thì pha lag (pha tiềm phát) bị rút ngắn?
c. Một chủng xạ khuẩn có khả năng sinh kháng sinh. Theo em, nên nuôi cấy chủng xạ
khuẩn này theo kiểu nuôi cấy liên tục hay không liên tục để thu được lượng kháng sinh cao
nhất? Giải thích lí do.
d. Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng, vi sinh vật được chia thành những nhóm
nào? Mỗi nhóm cho một ví dụ minh họa.
Câu 9: (3,0 điểm)
Ở ruồi Giấm 2n = 8 NST, kí hiệu AaBbDdXX (con ♀) và AaBbDdXY (con ♂)
a. Có 4 hợp tử của loài đã tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần như nhau. Tính số
lượng tế bào được tạo thành và tổng số NST có trong các tế bào con.
b. Một tế bào sinh tinh của loài tiến hành giảm phân tạo các giao tử, trong quá trình
giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. Hãy cho biết:
- Có bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo thành?
- Số lượng và thành phần NST trong mỗi loại giao tử đó?
--HẾT-Họ và Tên thí sinh:…………………………………
Số báo danh:………………………………………..

Chữ ký giám thị số 1:………………




×