Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 223 trang )

Ngữ văn 8
Tuần : 1-Tiết: 1,2
Ngày dạy: 30/8/2016

Năm học:2016-2017

TÔI ĐI HỌC
Thanh Tònh

1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS biết :
+ Hoạt động 1: Vài nét chính về tác giả và tác phẩm, cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong
đoạn trích .
- HS hiểu :
+ Hoạt động 2: Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong văn bản tự sự
+ Hoạt động 3 : Hiểu được nội dung, nghệ thuật chính của tác phẩm.
1.2. Kó năng :
- Thực hiện được: Trình bày những suy nghó, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản
thân .
- Thực hiện thành thạo : Rèn kó năng đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1.3. Thái độ :
- Thói quen : Lưu giữ kỉ niệm đẹp
- Tính cách : Giáo dục tình nhân ái bạn bè, yêu mến thầy cô mái trường.
2. Nội dung học tập :
Cảm xúc nhân vật tôi .
3. Chuẩn bò:
- GV: Tranh tác giả Thanh Tònh
- HS: Đọc văn bản, đọc chú thích, trả lời các câu hỏi phần đọc-hiểu trong SGK
4. Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:


8A1 :..........................................................................................................................
8A2 :.........................................................................................................................
8A3 :..........................................................................................................................
8A5 :........................................................................................................................
4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bò bài của HS.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Giới thiệu bài:
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò
thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt, càng
đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tượng của ngày tựu
trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học diển tả cảm xúc
ấy ở nhân vật “tôi”, gieo vào lòng ta bao nỗi niềm bâng
khuâng, bao rung cảm nhẹ nhàng trong sáng, tiết này
chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.
Hoạt động 1: (25 phút)
I. Đọc – hiểu văn bản:
GV: Bùi Thò Thúy


Ngữ văn 8
* Dựa vào chú thích SGK / 8 em hãy giới thiệu đơi
nét về nhà văn Thanh Tịnh ?
- Thanh Tịnh tên khai sinh là Trần Văn Minh, q ở
thành phố Huế .
- Từ năm 1933, ơng đi làm ở các sở tư rồi vào nghề dạy
học và bắt đầu viết văn, làm thơ.
- Sáng tác của Thanh Tịnh nhìn chung đều tốt lên vẻ
đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu , trong trẻo .

* GV treo tranh tác giả – HS quan sát – GV giới thiệu một
số tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Thanh Tịnh .
- GV hướng dẫn HS đọc: nhẹ nhàng, sâu lắng, dạt dào
cảm xúc.
- GV đọc mẫu một đoạn , gọi HS đọc tiếp theo.
- GV nhận xét, sửa sai cách đọc của HS
- HS giải thích một số từ khó ở chú thích SGK / 8
- GV nhận xét – sửa chữa
Hoạt động 2: Phân tích văn bản (45 phút)
* GV liên hệ : Em hãy nói lên tâm trạng của mình
trong ngày đầu tiên đến trường sau ba tháng nghỉ hè ?
- HS tự bộc lộ - GV nhận xét
* Những điều gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi về
buổi tựu trường đầu tiên?
- Chuyển biến của trời đất cuối thu, mấy em nhỏ rụt rè
nép dưới nón mẹ lần đầu tiên cắp sách đến trường.
* Đọc truyện, em thấy những kỉ niệm này được nhà
văn diễn tả theo trình tự nào?
- Từ hiện tại nhớ về dó vãng
- Trên đường cùng mẹ tới trường
- Đến trường
- Vào lớp đón giờ học đầu tiên.
- > Câu chuyện đã mở đầu bằng một không gian đầy
ấn tượng của cuối thu. Thời điểm làm xao xuyến lòng
người, nó lay động trong lòng nhân vật tôi bao nỗi niềm.
* Trên đường cùng mẹ đến trường nhân vật “ tơi “có
những cảm giác gì ?
- Thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo, với mấy
quyển vở mới trên tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở, vừa lúng túng

muốn thử sức, muốn khẳng đònh mình khi xin mẹ được
cẩm bút, thước như các bạn khác.
* GV giáo dục : Tại sao trên con đường đến trường “tơi
lại có những cảm nhận mới mẻ? Qua đó bộc lộ đức tính gì
của nhân vật “ tơi “ ?
- u thích học tập
GV: Bùi Thò Thúy

Năm học:2016-2017
1. Tác giả - Tác phẩm
( SGK )

2 . Đọc
3.Chú thích

I. Phân tích văn bản:
1 .Tâm trạng của nhân vật “ tơi “
trong buổi tựu trường
a.Trên đường đến trường .

- Thấy cảnh vật, con đường đều lạ .
- Thấy mình trang trọng và đứng
đắn.
- Cẩn thận, nâng niu quyển vở, Vừa lúng túng, vừa muốn khẳng
định mình .

b. Lúc ở sân trường
- Thấy ngơi trường xinh xắn, oai
nghiêm còn mình bé nhỏ so với nó
- Hồi hộp chờ nghe tên mình.

-Lo sợ khi xa mẹ


Ngữ văn 8
* Các hình ảnh của thời thơ ấu cứ miên man trong tôi,
khi đứng trước ngôi trường, tôi có cảm nhận gì?
- Trường vừa xinh xắn, vừa trang nghiêm cảm thấy
mình bé nhỏ, tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Nhìn thấy các bạn cũng sợ sệt, lúng túng, vụng về
như mình.
* Ngay khi cả gọi tên và phải rời khỏi bàn tay mẹ, cùng
bạn đi vào lớp tôi ở trong trạng thái nào?
- Hồi hộp chờ nghe tên mình. Nghe gọi đến tên, tôi lần
này.giật mình, lúng túng. Sợ hơn khi phải xa mẹ. Tiếng
khóc nức nở bật ra tự nhiên. Cảm thấy mình bước vào thế
giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ.
* Rời vòng tay mẹ, tôi ngồi vào lớp học đón giờ học
đầu tiên, cảm nghó của “ tôi “ lúc bấy giờ ra sao?
- Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với
bạn ngồi bên, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin, tôi nghiêm trang
bước vào giờ học đầu
tiên.
* GV mở rộng – giáo dục : Ngày đầu tiên đi học của
tôi diễn ra như thế? Em có đồng cảm với tâm trạng, cảm
xúc của tôi không? Vì sao?
- Kể rất chân thực gần gũi. Đó không chỉ là cảm xúc,
tâm trạng của tôi mà chính là nỗi niềm chung của trẻ thơ
trong thời khắc đáng nhớ ấy.
* Em hãy cho biết ơng đốc và thầy giáo có thái độ như
thế nào đối với các HS mới đến ?

- Ông đốc: nhìn HS bằng cặp mắt hiền từ, lời nói khẽ
khàng đầy yêu thương, tươi cười dỗ dành HS khi các em
khóc vì xa mẹ.
- Thầy giáo: gương mặt tươi cười, đón các em trước cửa
lớp.
* Người thân thiết và gần gũi nhất đối với nhân vật “
tơi “ là mẹ . Em hãy tìm những chi tiết nói về người mẹ ?
Qua những chi tiết đó em có nhận xét gì về người mẹ ?
- Mẹ âu yếm nắm tay con dắt con đi trên con đường dài
và hẹp .
- Mẹ âu yếm cuối đầu nhìn con và nói .
-> Mẹ là người hiền từ , nhân hậu , thương con .
* GV mở rộng : Qua đó em có suy nghĩ gì về sự ảnh
hưởng của người lớn đối với sự phát triển của trẻ em ?
- HS tự bộc lộ - GV nhận xét
 Ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà
trường đối với trẻ em. Môi trường giáo dục ấp áp là
GV: Bùi Thò Thúy

Năm học:2016-2017

c. Vào lớp:
-Bạn bè, mọi vật vừa xa lạ vừa gần
gũi.
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
bước vào giờ học đầu tiên.

2 .Hình ảnh người lớn
- Ơng đốc : hiền từ, bao dung.
- Thầy giáo : vui vẻ, thương học

sinh
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho
con, thương con.

-> Mơi trường giáo dục ấm áp là
nguồn ni dưỡng các em trưởng
thành .

III . Tổng kết
* ghi nhớ (SGK)
* Nghệ thuật đặc sắc:
- Hình ảnh so sánh


Ngữ văn 8
nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
* GV liên hệ - giáo dục : Nếu có ai hỏi về mẹ em sẽ nói
như thế nào ? Đối với em mẹ có ý nghĩa như thế nào ?
- > HS tự bộc lộ - GV nhận xét .
Hoạt động 3: Tổng kết . (5 phút)
* Văn bản có ý nghóa gì ?
- HS đọc ghi nhớ SGK / 8
* Theo em, những nghệ thuật đặc sắc nào được tác
giả vận dụng trong văn bản? Nêu tác dụng biểu đạt của
các hình ảnh nghệ thuật ấy? ( Thảo luận nhóm nhỏ )
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Các hình ảnh so sánh:
+ Tôi quên…quang đãng
+ Ý nghó…ngọn núi

+ Họ như…trong cảnh lạ

Năm học:2016-2017
-Bố cục theo dòng hồi tưởng cảm
nghó theo trình từ thời gian của
buổi tựu trường.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả
với bộc lộ tâm trạng cảm xúc.
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn
biến tâm trạng.
- Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm.
- Giọng điệu trữ tình trong sáng .
 Tạo nên chất trữ tình của tác
phẩm.

* Văn bản tôi đi học có sự đan xen giữa các yếu tố nào? IV. Luyện tập:
* BT1 : Về nhà làm
Qua đó, nhà văn gũi gắm điều gì qua tác phẩm?
* BT2 : Viết bài văn
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 4: Luyện tập. ( 5 phút)
* HS đọc và xác định u cầu bài tập 1SGK/9
- > Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm xúc của nhân vật “
tơi “
- GV hướng dẫn HS về nhà làm
- HS làm vào VBT
* GV gọi HS đọc và xác định u cầu bài tập 2 SGK / 9
- > Viết bài văn ngắn
- GV hướng dẫn HS làm vào V BT
- GV nhận xét, sửa chữa

4.4. Tổng kết:
* Theo em chủ đề văn bản “Tôi đi học” là gì ?
- Những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên .
* Nhận xét nào nói đúng nhất những yêáu tố nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm?
A. Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghó theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.
B. Kết hợp hài hoà giữa tự sự – miêu tả – (trữ tình) biểu cảm.
C. Các hình ảnh so sánh độc đáo.
D. Cả A, B, C.
4.5. Hướng dẫn học tập:
a. Đối với bài học ở học ở tiết này:
+ Đọc lại văn bản và tóm tắt truyện
+ Tìm hiểu về tác gỉa - tác phẩm ở chú thích * SGK / 8
+ Học thuộc nội dung bài
GV: Bùi Thò Thúy


Ngữ văn 8
+ Làm bài tập 1 phần luyện tập SGK / 9
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài Trong lòng mẹ
+ Đọc kĩ văn bản SGK / 16,17,18.
+ Tìm hiểu về tác giả , tác phẩm ở phần chú thích * SGK / 18,19
+ Trả lới các câu hỏi phần Đọc hiểu văn bản vào VBT .
5. Phụ lục:

Năm học:2016-2017

Tuần : 1- Tiết: 3
Ngày dạy: 1/9/2016
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu
+ Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức về các dấu câu đã học.
+ Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi đã học.
+ Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức về các phép tu từ đã học.
- HS hiểu:
+ Hoạt động 2: Nắm vững kiến thức về các kiểu câu.
+ Hoạt động 3: Nắm vững kiến thức về các dấu câu đã học.
+ Hoạt động 4: Nắm vững kiến thức về các phép biến đổi đã học.
+ Hoạt động 5: Nắm vững kiến thức về các phép tu từ đã học.
1.2. Kó năng:
- Thực hiện được: Kó năng hệ thống hoá kiến thức.
- Thực hiện thành thạo: Kĩ năng sử dụng các kiểu câu, dấu câu, các phép tu từ đã học.
1.3.Thái độ:

GV: Bùi Thò Thúy


Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
- Thói quen: Học bài và chuẩn bị bài ở nhà.
- Tính cách: Giáo dục tính tự giác học tập cho HS.
2. Nội dung học tập:
- Kiến thức về các kiểu câu và dấu câu đã học.
3. Chuẩn bò:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi VD

- Học sinh: Hệ thống hóa lại kiến thức Tiếng việt :Biện pháptu từ, dấu câu, các kiểu câu
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
8A1 :..........................................................................................................................
8A2 :.........................................................................................................................
8A3 :..........................................................................................................................
8A5 :........................................................................................................................
4.2. Kiểm tra miệng:
Kiểm tra bài soạn của học sinh.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS.
ND bài học.
* Giới thiệu bài:
Tiết này chúng ta sẽ Ôn tập Tiếng Việt.
Hoạt động 1: ( 4 phút) Các kiểu câu đơn đã
học.

I. Các kiểu câu đã học:

* Có mấy cách phân loại câu?
- 2 cách: phân loại theo mục đích, phân loại theo cấu
tạo.
* Phân loại theo mục đích nói gồm mấy loại câu?
- 4 loại câu: câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu
khiến, câu cảm thán.
* Phân loại câu theo cấu tạo gồm mấy loại?
- 2 loại: câu bình thường và câu đặc biệt.

- Câu trần thuật.


* Thế nào là câu trần thuật?
- Dùng để nêu 1 nhận đònh có thể đánh giá theo tiêu
chuẩn đúng hay sai.
* Thế nào là câu nghi vấn?
- Dùng để hỏi.
* Thế nào là câu cầu khiến?

GV: Bùi Thò Thúy

- Câu nghi vấn.
- Câu cầu khiến.


Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
- Dùng để đề nghò, yêu cầu,… người nghe thực hiện 1
hành động được nói đến trong câu.
* Thế nào là câu cảm thán?
- Dùng để bộc lộ cảm xúc 1 cách trực tiếp.
* Thế nào là câu bình thường?
- Câu cấu tạo theo mô hình CN – VN.
* Thế nào là câu đặc biệt?

- Câu cảm thán.
- Câu bình thường
- Câu đặc biệt

- Câu không cấu tạo theo mô hình CN – VN.
* GV treo bảng phụ, ghi sơ đồ các kiểu câu đơn với 1

số ô còn trống yêu cầu HS điền vào.
- GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: ( 4 phút) Hướng dẫn HS ôn các dấu
câu đã học.
* Kể các dấu câu đã học?

II. Các dấu câu đã học:
Dấu chấm.
Dấu phẩy.
Dấu chấm phẩy.

* Nêu công dụng của dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang?

Dấu chấm lửng.
Dấu gạch ngang.

- HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai.
III. Biến đổi câu:
Hoạt động 3: ( 4 phút) Các phép biến đổi câu đã
học.
* Nêu các phép biến đổi câu?

- Rút gọn câu, mở rộng câu (thêm
trạng ngữ, dùng cụm C – V để mở
rộng câu).

- Thêm, bớt thành phần.
- Chuyển kiểu câu.
* Về thêm bớt thành phần câu gồm các phép nào?

- Rút gọn câu, mở rộng câu (thêm trạng ngữ, dùng
cụm C – V để mở rộng câu).

- Chuyển đổi câu chủ động thành câu
bò động.

* Về chuyển đổi kiểu câu bao gồm những kiểu
chuyển đổi nào?
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bò động.
* GV treo bảng phụ, ghi sơ đồ các phép biến đổi câu
SGK.
Hoạt động 4: ( 4 phút) Các phép tu từ đã học.
GV: Bùi Thò Thúy

IV. Các phép tu từ đã học.
- Điệp ngữ, liệt kê.


Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
* Nêu các phép tu từ đã học?
- Điệp ngữ, liệt kê.
- Chuyển đổi kiểu câu.
* GV treo bảng phụ, ghi sơ đồ các phép tu từ đã học
SGK.
Hoạt động 5: ( 13 phút) Luyện tập.
* GV treo bảng phụ ghi BT lên bảng.
- HS làm
- GV nhận xét, sửa sai.

* BT1: Câu rút gọn: a, d-> Cơng dụng: Làm cho câu
gọn hơn, vừa thơng tin nhanh. Ngụ ý hành động, đặc
điểm trong câu là của chung mọi người.
- Câu đặc biệt: b, c, e, f. Cơng dụng:
b/ Thơng báo về sự tồn tại của sự vật, hiệt tượng.
c/ Xác định thời gian diễn ra sự việc được noi đến
trong câu.
e/ Xác định nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến
trong câu.
f/ Thơng báo về sự tồn tại của sự vật , hiện tương.
* BT 2: a/ Lớp 7A được thầy hiệu trưởng vào thăm.
b/ Phái đài máy bay Mỹ bị anh hùng phi cơng Phạm
Tn bắn hạ.
c/ Trái xồi xanh bị con chim xanh ăn.
d/ Mỗi học sinh giỏi được cơ chủ nhiệm tặng một bộ
sách giáo khoa.
e/ Sân trường em được bóng những cây cổ thụ tỏa
mát.
f/ Cánh đồng làng được phù sa và nước ngọt sơng
Thương bồi đắp trở nên trù phú và tươi đẹp.

V. Luyện tập:
* Bài tập 1: Trong những câu sau câu
nào là câu rút gọn? Câu nào là câu đặc
biệt? Cho biết cơng dụng của từ câu?
a/ Học đi đơi với hành.
b/ Hoa sim!
c/ Giờ ra chơi.
d/ Đi một ngày đàng học một sàng
khơn.

e/ Cánh đồng làng.
f/ Mưa và rét!
* Bài tập 2: Chuyển những câu chủ
động sau thành câu bị động?
a/ Thầy hiệu trưởng vào thăm lớp
7A.
b/ Anh hùng phi cơng Phạm Tn
bắn hạ pháo đài máy bay Mỹ.
c/ Con chim xanh ăn trái xồi xanh.
d/ Cơ chủ nhiệm tặng mỗi học sinh
giỏi một bộ sách giáo khoa.
e/ Bóng những cây bang cổ thụ tỏa
mát sân trường em.
f/ Phù sa và nước ngọt sơng
Thương bồi đắp cánh đồng làng trở
nên trù phú và tươi đẹp.
* Bài tập 3: Viết 1 đoạn văn ngắn
trong đó có sử dụng câu đặc biệt.

4.4. Tổng kết:
* HS tiếp tục hồn thiện các bài tập phần luyện tập.
4.5. Hướng dẫn học tập:
a. Đối với bài học ởû tiết này:
+ Xem lại các kiến thức phần lí thuyết.
+ Xem lại tất cả các bài tập đã làm phần luyện tập.
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài Trường từ vựng
+ Đọc nội dung phần I và trả lời câu hỏi ở phần I SGK / 21,22
+ Xem và làm các bài tập phần luyện tập SGK / 23
GV: Bùi Thò Thúy



Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
5. Phụ lục:
Tuần : 01- tiết: 4
Ngày dạy: 1/9/2016

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
BBBBBẢN BẢN

1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS biết :
+ Hoạt động 1: Chủ đề của văn bản là gì ?
- HS hiểu :
+ Hoạt động 2: Những thể hiện chủ đề trong một văn bản . Tính thống nhất của chủ đề trong văn
bản.
1.2. Kó năng:
- Thực hiện được: Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản .
- Thực hiện thành thạo: Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề .
1.3. Thái độ:
- Thói quen : Viết văn theo chủ đề.
- Tính cách : Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi nói và viết.
2. Nội dung học tập:
-Thấy được tính thống nhất của chủ đề văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
-Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
3. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi VD

- HS: Trả lời câu hỏi phần I,II
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
8A1 :..........................................................................................................................
8A2 :.........................................................................................................................
8A3 :..........................................................................................................................
8A5 :........................................................................................................................
4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bò bài của HS.
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
* GV giới thiệu bài.
Tính thống nhất về chủ đề của VB là một trong những đặc
trưng quan trọng tạo nên VB, phân biệt VB với những câu
hỗn độn, với những chuỗi bất thường về nghóa.Để hiểu rõ
về tính thống nhất về chủ đề của VB tiết này chúng ta sẽ đi
vào tìm hiểu.
Hoạt động 1: Chủ đề của VB.(5 phút)
GV: Bùi Thò Thúy

NỘI DUNG BÀI DẠY

I. Chủ đề của VB:


Ngữ văn 8
* HS đọc lại VB: Tôi đi học
* Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời
niên
thiếu của mình?
- Lần đầu tiên cắp sách đến trường

* Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế
nào trong lòng tác giả?
- Xôn xao, hồi hộp, náo nức, bâng khuâng, bỡ ngỡ, mới mẽ.
* Hãy phát biểu chủ đề của VB trên?
- Chủ đề: Những cảm giác náo nức, bâng khuâng, mới mẽ
của tác giả trong lần đầu tiên đi học.
* Chủ đề VB là gì?
_ Là vấn đề trung tâm, cơ bản được tác giả nêu lên, đặt
ra trong nội dung cụ thể của VB.
Hoạt động 2: Tính thống nhất về chủ đề của VB. (15 phút)
* Căn cứ vào đâu em biết VB Tôi đi học nói lên những
kỉ niệm của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên?
( Nhan đề, các từ ngữ, các câu)1. Nhan đề: tôi đi học.
_ Các từ biểu thò ý đi học lặp lại nhiều lần.
* Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ
của nhân vật “tôi” suốt cuộc đời?
* Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu lên cảm giác mới lạ, bỡ
ngỡ của tôi khi cùng mẹ đến trường khi vào lớp?
- Con đường quen bỗng thấy lạ cảnh vật chung quanh đều
thay đổi, lần đầu tiên thấy xa mẹ. Những điều trên làm nên
tính thống thất về chủ đề của VB.
* Chúng ta tìm được tính thống nhất về chủ đề của VB
qua các phương diện nào?
- Nhan đề, các từ ngữ, các câu
* Các cảm giác của tác giả trình bày ở những thời điểm
nào?
- Trên đường đi học, trên sân trường, trong lớp học.
* Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? Làm
thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
_ HS trả lời – GV nhận xét, chốt ý.

* GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Luyện tập.
(17 phút)
* HS đọc và xác định u cầu BT1, 2 , 3 SGK /13 ,14
- GV hướng dẫn HS làm BT
- HS chia nhóm thảo luận
GV: Bùi Thò Thúy

Năm học:2016-2017
- Là đối tượng và vấn đề chính
mà văn bản muốn biểu đạt.

II. Tính thống nhất về chủ đề
củaVB:
1. Nhan đề
2. Từ ngữ: Những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trường, lần
đầu tiên đến trường, đi học…
3. Các câu:+ Hôm nay…
+ Hàng năm…
+ Tôi quên…
- Điều kiện để đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề của văn
bản : mối quan hệ chặt chẽ
giữa nhan đề và bố cục, giữa
các phần của văn bản và những
câu văn, từ ngữ then chốt.
- Cách viết : Xác lập hệ thống
ý cụ thể, sắp xếp và diễn đạt ý
hợp với chủ đề.


* Ghi nhớ SGK / 12

III. Luyện tập:
BT1: VBT
a) VB nói về cây cọ ở vùng sơng


Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
-> Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, sửa chữa
- HS chữa vào VBT

Thao
- Thứ tự trình bày: Miêu tả hình
dáng cây cọ, sự gắn bó của cây
cọ với tuổi thơ tác giả ,tác dụng
của cây cọ, tình cảm gắn bó giữa
cây cọ với người sơng Thao .
- Khó thay đổi trật tự sắp xếp
b) Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa
của rừng cọ q tơi .
c) Chủ đề được thể hiện trong
tồn văn bản.
d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều
lần: Rừng cọ, lá cọ, than cọ
BT 2 : VBT
- Ý b và ý d làm cho bài viết lạc

đề
BT 3 : VBT
Ý c và h là khơng cần thiết

4.4. Tổng kết:
GV treo bảng phụ
* Chủ đề của VB là gì?
A. Là một luận điểm lớn được triển khai trong VB.
B. Là đối tượng mà VB nói tới, là tư tưởng, tình cảm thể hiện trong VB.
C. Là sự lặp đi lặp lại một số từ ngữ trong VB.
* Tính thông nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chổ nào?
A. VB có đối tượng xác đònh.
B. VB có tính mạch lạc.
C. Các yếu tố trong VB bám sát chủ đề đã xác đònh.
D. Cả A, B, C.
4.5. Hướng dẫn học tập:
a. Đối với bài học ở tiết này:
+ Xem lại nội dung bài học .
+ Học thuộc ghi nhớ SGK / 12
+ Xem lại các bài tập đã làm phần luyện tập .
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài Bố cục của văn bản.
+ Đọc văn bản Người thầy đạo cao đức trọng SGK/24
+ Trả lời câu hỏi phần I SGK/24
+ Xem nội dung phần II SGK/25
+ Nghiên cứu nội dung ghi nhớ SGK/25
+ Làm các bài tập 1,2,3 phần luyện tập SGK/26,27
5. Phụ lục:

Tuần : 02- tiết: 5,6

Ngày dạy:7/9/2016
GV: Bùi Thò Thúy

*****************************


Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
TRONG LỊNG MẸ
Ngun Hồng

1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
* HS biết :
- Hoạt động 1 :
+Khái niệm về thể loại hồi kí.
+Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích.
* HS hiểu :
- Hoạt động 2: Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thòt cháy bỏng của nhân
vật.
- Hoạt động 3: Ý nghĩa, nghệ thuật chính của văn bản.
1.2. Kó năng:
- Thực hiện được: Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Thực hiện thành thạo:Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự để phân tích tác phẩm truyện .
1.3. Thái độ:
- Thói quen : Bồi dưỡng tình cảm trong sáng.
- Tính cách : Giáo dục HS lòng yêu kính cha mẹ. Và cho HS hiểu những thành kiến cổ tục, nhỏ
nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thòt sâu nặng, thiêng liêng.

2. Nội dung học tập:
- Đọc và nắm thể loại hối kí .
- Cảm nhận của Nguyên Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng khi gặp mẹ .
3. Chuẩn bị:
-GV: Tranh Nguyên Hồng .
- HS: Đọc văn bản, đọc chú thích, trả lời các câu hỏi phần đọc-hiểu trong SGK
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
8A1 :..........................................................................................................................
8A5 :........................................................................................................................
4.2. Kiểm tra miệng:
* Câu 1: Văn bản Tơi đi học của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào ? Nhân vật chính là ai ? Em
hãy tóm tắt nội dung văn bản Tơi đi học ? ( 10 đ )
Văn bản được viết theo thể loại truyện ngắn trữ tình . “ Tơi “ là nhân vật chính . Truyện kể lại những
kỉ niệm đẹp đẽ , trong trẻo và đầy thương mến về tuổi thơ ngày đầu tiên đi học
* Câu 2 : Theo em , nhân vật chính trong tác phẩm “ Tơi đi học “ được thể hiện chủ yếu ở phương
diện nào ? Nêu tâm trạng của “ tơi “ lần đầu tiên đến trường ? ( 8 đ )
Tâm trạng : + Con đường quen nhưng “tôi “ cảm thấy lạ , cảnh vật như thay đổi .
+ Thấy trường xinh xắn và oai nghiêm đâm ra lo sợ vẩn vơ .
+ Bỡ ngỡ đứng nép vào người thân .
+ Dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở .
* Câu 3 :Hơm nay học bài gì ? Tác giả là ai ?2đ
-> Trong lòng mẹ, tác giả Ngun Hồng.
4.3. Tiến trình bài học:
GV: Bùi Thò Thúy


Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: (20 phút)
* Dựa vào chú thích * SGK / 18,19 em
hãy giới thiệu vài nét về tác giả Ngun
Hơng và tác phẩm ?
- Ngun Hồng q ở Nam Định . Trước
cách mạng , ơng sống chủ yếu ở thành phố
Hải Phòng , trong một xóm lao động
nghèo .
- Ngòi bút của Ngun Hồng hướng về
những người cùng khổ gần gũi mà ơng
u thương thắm thiết .
- Tác phẩm chính : Bỉ vỏ ( tiểu thuyết ,
1938 ) , Những ngày thơ ấu ( hối kí , 1938
) ………..
* GV hướng dẫn HS đọc: Đọc nhẹ
nhàng biểu cảm, chú ý phần đối

thoại giữa cô – bé Hồng.
- GV đọc 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp theo.
- GV nhận xét, sửa chữa.
* Lưu ý một số từ khó ở chú thích SGK:
5, 8, 12, 13, 14,
* Có thể chia bố cục như thế nào ?
+ Đoạn 1 : « Từ đầu ... đến chứ ? » :
Cuộc đối thoại người cô va chú bé
Hồng .
+ Đoạn 2 : Còn lại : Gặp lại bất ngờ với
mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm .
Hoạt động 2: Phân tích (45 phút)

* Ở phần 1, truyện có mấy nhân vật?
- Bà cô và bé Hồng.
* Ở phần 1 bé Hồng sống trong hoàn
cảnh như thế nào?
- Bố mất, xa mẹ, Hồng sống với dòng họ
bên nội.
* GV giáo dục: Khi biết được hồn cảnh
của bé Hồng , bản thân em đã có những
GV: Bùi Thò Thúy

NỘI DUNG
I. Đọc – hiểu văn bản:
1 / Tác giả - tác phẩm
Chú thích * SGK / 18,19

2 / Đọc

3/Chú thích

II . Phân tích văn bản:
1. Cuộc đối thoại giữa bé Hồng và người cơ .

Bà cô: Cười hỏi.
Be ùHồng
đầu
không
đáp.
- Mày có muốn vào TH -Cúi
chơi với mợ mày không? -Cháu không muốn vào, cuối
- Sao không vào, mợ mày năm thế nào mợ cháu cũngvề.



Ngữ văn 8
cảm xúc gì đối với bé ?
_ HS tự bộc lộ - GV nhận xét
* Mất cha, xa mẹ chỉ còn chỗ dựa duy
nhất là họ nội. Gần gũi với Hồng là cô
nhưng ta thấy bà cô có thái độ với Hồng
ra sao? Em hãy chỉ ra vài câu nói của
người cơ ?
- Có dòp nói chuyện với Hồng là nhắc
đến người mẹ đáng thương của bé Hồng
bằng thái độ cười cợt, mỉa mai. Cười hỏi
chứ không phải là lo lắng, nghiêm nghò
hỏi càng không phải âu yếm hỏi. Lẽ
thường câu hỏi đó sẽ trả lời là có, nhất
là đối với bé Hồng. * GV liên hệ - giáo
dục : Theo em thái độ và cách cư xử của
người cơ đối với bé Hơng như vậy là
đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em là
người cơ em sẽ cư xử với bé Hồng ra sao
?
_ HS tự bộc lộ - GV nhận xét .
* Giáo dục HS : Hình ảnh mang ý
nghóa tố cáo hạng người sống tàn
nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà
trong xã hội cũ
* Vốn nhạy cảm, bé Hồng đã xử xự ra
sao trước thái độ và lời nói của người cơ
? Em có nhận xét gì về thái độ đó ?

* GV liên hệ - giáo dục : Mới chỉ là
một đứa bé nhưng nhân vật Hồng trong
văn bản đã tỏ ra là một em bé thơng
minh và hiểu chuyện . Em thử nghĩ nếu
em là bé Hồng em có cư xử như thế nào
trước thái độ và lời nói của người cơ ?
_ HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
*Qua phần phân tích trên em hãy nhận
xét như thế nào về nhân vật bé Hồng
và người cô?
_HS thảo luận, đại diện trình bày
_ GV nhận xét, chốt ý.
-> Bà cô là hình ảnh mang ý nghóa tố
cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo
tình máu mủ ruột rà trong XHPK bấy
giờ.
GV: Bùi Thò Thúy

Năm học:2016-2017
phát tài lắm.
- Con mắt long lanh
- Vỗ vai tôi cười( giả
dối ) “ Màydại quá...”
( châm chọc, nhục mạ)
- Cứ tươi cười kể.

Thiếu tình thương
,lạnh lùng, vô cảm, độc
ác, thâm hiểm.


-Lòng thắt lại, khoé mắt đã
caycay.
- Bé phẫn uất, nức nở, nước
mắt ròng ròng, khóc không ra
tiếng.

Đau đớn, uất ức
thương mẹ, căm ghét cổ
tục.


Ngữ văn 8
-> Bé Hồng: đáng yêu, yêu thương mẹ,
mãnh liệt, căm tức hủ tục phong kiến đã
đày đoạ mẹ mình, bé Hồng sớm hiểu
đời.
( GV chuyển ý )
* Buổi tan trường, thoáng thấy bóng
một người ngồi trên xe kéo giống mẹ,
Hồng có hành động gì? Vì sao Hồng lại
làm thế?
- Hình ảnh mẹ, nổi nhớ luôn canh cánh
bên lòng nên chỉ cần thoáng thấy bóng
một người ngồi trên xe kéo giống mẹ thì
em đã bật ra tiếng gọi mẹ. Tiếng gọi từ
nổi khao khát, dồn nén bấy lâu nay
* GV mở rộng : Trong bài có đoạn “
Nếu người quay lại… tủi cực nữa” giữa
thẹn và tủi cực điều nào làm cho chú
đau đớn hơn? Vì sao?

- Tủi cực dai dẳng, đau đớn hơn
nhiều,
xấu
hổ,
hổ
thẹn, quê với bạn nhưng rồi cái khoảnh
khắc ấy cũng qua nhanh. Còn tủi cực thì
rất đau xót. Bé sống bơ vơ, đói rách giữa
sự ghẻ lạnh của họ hàng. Bao lần đã
khóc vì nhớ mẹ, nếu không phải là mẹ
thì là sự thất vọng ê chề, tột cùng.
* Tác giả đã dùng hình ảnh nào để
thể hiện tâm trạng mình lúc đó? Nhận
xét nghệ thuật được sử dụng ở hình ảnh
trên?
- HS trả lời, GV
nhận xét, chốt ý.
* Như vậy , em có suy nghĩ gì về hình
ảnh người mẹ trong văn bản ? - HS tự
bộc lộ - GV nhận xét
* Bao nỗi nhớ thương mong chờ được
gặp mẹ, bé Hồng có hành động, cử chỉ
nào?
- HS thảo luận nhóm.
Đại diện trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
* Tâm trạng của bé Hồng khi ở trong
lòng mẹ như thế nào? Hãy phân tích
GV: Bùi Thò Thúy

Năm học:2016-2017


2. Khi gặp mẹ và ở trong lòng mẹ:
- Hành động : Đuổi theo xe, cử chỉ vội vã, bối rối, lập
cập. gọi bối rối “thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi…”.

- Khi ở trong lòng mẹ: Ịa khóc nức nở .
-> Vui sướng, ấm áp, rạo rực, cảm nhận tình mẫu tử
thiêng liêng, sâu nặng .


Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
nội dung và nghệ thuật?
+ Mẹ không còm cõi, xác xơ mà mặt vẫn
tươi sáng, đôi mắt trong…
+ Cảm giác ấm áp mơn man khắp da
thòt, hơi quần áo, hơi thở của mẹ thơm
tho…
+ Cảm giác vui sướng, rạo rực những lời
cay nghiệt của người cô, những tủi cực
vừa qua bò chìm đi giữa dòng cảm xúc
miên man ấy.
* GV liên hệ - giáo dục : Bản thân em
đã có bao giờ phải xa mẹ trong một thời
gian dài ? Nếu có em đã từng có những
cảm giá gì hki xa mẹ ? Giả sử em gặp lại
mẹ sẽ có tâm trạng và hành động ra
sao ?
- HS tự bộc lộ - GV nhận xét .

* Tất cả những hành động của bé Hồng
khi gặp lại mẹ và ở trong lòng mẹ dã thể
hiện tình cảm gì của em đối với mẹ ?
- Thương mẹ , thơng cảm cho hồn cảnh
của mẹ .
-> Đoạn trích “Trong lòng mẹ”, đặc biệt
ở phần cuối là bài ca chân thành, ảm
động về tình mẫu tử, thiêng liêng, bất
diệt.
* Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc
sắc của chương hồi kí này?
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
* Qua VB em hiểu thế nào là hồi kí?
- Là một thể của kí, người viết kể lại
những chuyện, những điều mình đã trãi
qua, chứng kiến.
Hoạt động 3 : Tổng kết (10 phút)
* Nêu nội dung và nghệ thuật chính
của VB trên?
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
* Gọi HS đọc ghi nhớ SGK / 21
* GV u cầu HS quan sát tranh trong
SGK / 17 _ HS phân tích tranh.
Nâng cao: Có nhà nghiên cứu nhận
đònh Nguyên Hồng là nhà văn của phụ
nữ và nhi đồng. Nên hiểu như thế nào
về nhận đònh đó ? Qua đoạn trích em
GV: Bùi Thò Thúy

III. Tổng kết



Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
hãy chứng minh nhận đònh trên ? ( thảo
luận nhóm; 5 phút. Đại diện tr ình bày )
- Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
- Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng
chan chứa yêu thương và thái độ nâng
niu, trân trọng.
+ Diễn tả thấm thía nỗi cơ cực, tủi nhục .
+ Nhà văn thấu hiểu, trân trọng vẻ đẹp
tâm hồn, đức tính cao quý...

3.Đặc sắc nghệ thuật:
- Chất trữ tình thấm đượm ở ND:
+ Tình huống và nội dung câu chuyện
+ Dòng cảm xúc phong phú của bé Hồng tự nhiên,
chân thực .
+ Cách thể hiện của tác giả: Kể kết hợp miêu tả và
biểu cảm tạo sự rung động, hình ảnh so sánh giàu sức
gợi cảm, lời văn dạt dào cảm xúc
- Hình tượng nhân vật với lời nói và hành động, tâm
trạng sinh động.
* Ghi nhớ SGK / 21

4.4. Tổng kết:
* Em hiểu gì về bé Hồng qua đoạn trích?
A. Là một chú bé chòu nhiều nổi đau mất mát. B. Là chú bé dễ xúc động, tinh tế, nhạy cảm.

C. Là chú bé có tình yêu thương vôbờ bến với mẹ. (D). Cả A, B, C.
* Ý nào không nói lên nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
A. Giàu chất trữ tình.
B. Miêu tả tâm lí đặc sắc.
C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
D. Dùng hình ảnh so sánh độc đáo.
4.5. Hướng dẫn học tập :
a. Đối với bài học ở tiết học này:
+ Đọc lại văn bản , tìm hiểu về tác giả - tác phẩm ở chú thích * SGK /18
+ Xem lại nội dung bài, học thuộc nội dung ghi nhớ SGK / 21 .
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài Tức nước vỡ bờ
+ Đọc văn bản SGK/27,28,29
+ Tìm hiểu về tác giả - tác phẩm ở chú thích * SGK/31
+ Tìm hiểu phần ghi nhớ SGK/33
+ Tìm hiểu phần giải nghĩa từ khó ở chú thích SGK/31,32
+ Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản SGK / 32,33
5. Phụ lục:
*********************************************************************************

Tuần dạy: 02- tiết: 7
Ngày dạy:7/9/2016

GV: Bùi Thò Thúy

TRƯỜNG TỪ VỰNG


Ngữ văn 8

Năm học:2016-2017


1. Mục tiêu:
1. 1. Kiến thức:
* HS biết :
- Hoạt động 1 : Nhận biết được các từ có cùng một trường từ vựng.
* HS hiểu :
- Hoạt động 1 :
+trường từ vựng là gì?
+Các đặc điểm của trường từ vựng.
1. 2. Kó năng:
- Thực hiện được: Tập hợp cá từ có chung nét nghóa vào cùng một trường từ vựng .
- Thực hiện thành thạo: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
1. 3. Thái độ:
- Thói quen :Sử dụng các từ cùng trường từ vựng.
- Giáo dục HS yêu quý sự giàu đẹp của TV.
2. Nội dung học tập:
- Hiểu thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
3. Chuẩn bò:
- GV:Bảng phụ ghi ví dụ.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
8A1 :..........................................................................................................................
8A5 :........................................................................................................................
4.2. Kiểm tra miệng:
1.Thế nào là câu bò động? Cho ví dụ?Kể tên các biện pháp tutừ mà em đã học? 8đ
-Là câu có CN là đối tượng của hành động nêu ở VN
-So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ
2.Tiết này học bài gì? Nội dung gồmn hững phần nào?2đ

-Trường từ vựng
+Thế nào là trường từ vựng
+Luyện tập
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
* Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết đi, chạy, nhảy,… là hoạt
động dời chỗ, những từ đi chạy nhảy người ta gọi là trường
từ vựng. Để hiểu thế nào là trường từ vựng tiết này chúng ta
sẽ đi vào tìm hiểu.
Hoạt động 1: Thế nào là trường từ vựng. (20 phút)
* GV gọi HS đọc đoanï văn SGK/ 21
* Tìm những từ in đậm trong đạon văn trên?
- Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng.
GV: Bùi Thò Thúy

NỘI DUNG BÀI DẠY

I. Thế nào là trường từ vựng:
1. Đoạn trích “mẹ tôi… lạ thường”
- Mặt, nắt, da, đùi, gò má, cánh
tay, đầu, miệng.


Năm học:2016-2017
Chỉ các bộ phận cơ thể người.
* Các từ in đậm có nét chung nào về nghóa?
 Trường từ vựng là tập hợp
_ HS trả lời – GV nhận xét, diễn giảng.
* GV hương dẫn HS hình thành khái niệm trường từ vựng. những từ có ít nhất một nét chung
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghóa.

về nghóa.
* Thế nào là trường từ vựng?
* Ghi nhớ SGK / 21
_ HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
* Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
* GV diễn giảng: Cơ sở hình thành trường từ vựng có đặc
điểm chung về nghóa, không có đặc điểm chung về nghóa thì
VD: Trường “Dụng cụ nấu
không có trường từ vựng. Những từ đồng âm, nhiều nghóa
nướng”: Nồi, xoang, bếp…
không bao giờ cùng một trường từ vựng.
Trường “Chỉ số lượng”:
* Tìm từ của một số trường từ vựng mà em biết?
vài, mấy, những, ít, nhiều,…
- HS cho VD. GV nhận xét, sửa chữa.
* GV gọi HS đọc VD trên bảng phụ
2. Lưu ý:
* Hãy tìm những từ của trường từ vựng “Bộ phận
về mắt” đặc điểm của mắt. Hoạt động của mắt?
- Một trường từ vựng có thể bao
- HS trả lời, GV nhận xét, diễn giảng.
gồm nhiều trường từ vựng nhỏ
* Hãy nhận xét về cấp độ của các trường từ vựng
hơn.
trên so với từ mắt?
- Nhỏ hơn
* Em có nhận xét gì về từ loại của các trường từ vựng
- Một trường từ vựng có thể bao
trên?
gồm những từ khác biệt nhau

- Danh từ, động từ, tính từ.
về
từ
loại.
* Hãy so sánh từ ngọt trong các VD sau?
- Một từ có thể thuộc nhiều
a. giọng nói ngọt âm thanh
trường từ vựng khác nhau.
b. cái bánh ngọt mùi vò.
c. rét ngọt thời tiết.
- Trong thơ văn, trong cuộc
* Ta rút ra nhận xét gì về từ ngọt trong 3 trường từ vựng
sống ta
trên?
chuyển trường từ vựng để tăng
-HS trả lời. GV nhận xét, diễn giảng.
thêm tính sáng tạo của ngôn từ.
* GV gọi HS đọc VD phần d SGK / 22
VD: Trường “Hoạt động người”
* Từ in đậm thường áp dụng cho đối tượng nào trong
+ Hoạt động trí tuệ: nghó,
cuộc
nghiền ngẫm, phán đoán.
trong cuộc sống?
+ Hoạt động của các giác quan
- Chỉ con người.
để cảm giác nhìn, trông, ngó,…
-> Ở đây tác gải dùng để chỉ con vật. Nhân hoá. Tác
giả chuyển từ trường “người” sang “thú vật”.
II. Luyện tập:

* GV gọi HS cho VD về các lưu ý trên – GV nhận xét
* BT1: VBT
_ Các từ thuộc trường từ vựng “
Hoạt động 2: Luyện tập.(15 phút)
Người ruột thịt” : Bố , mẹ , con ,
* HS đọc và xác định u cầu các bài tập1, 2, 3, 4 SGK
cơ……
/23
* BT2: VBT

Ngữ văn 8

GV: Bùi Thò Thúy


Năm học:2016-2017

Ngữ văn 8
* Thảo luận nhóm : 4 nhóm bàn bạc thống nhất
-Đại diện nhóm trình bài .
- GV nhận xét, sửa chữa.
-HS sửa vào VBT

a) Dụng cụ đánh bắt thủy sản .
b ) Dụng cụ để đựng .
c ) Hoạt động của chân .
d ) Trạng thái tâm lí .
e ) Tính cách .
f ) Dụng cụ để viết
* BT3: VBT

- Các từ in đâm thuộc từ vựng “
Thái độ “
* BT 4 : VBT
- Khứu giác: Mũi , điếc , thính ,
thơm .
- Thính giác: Tai , nghe , điếc ,
thính , rõ

4.4. Tổng kết:
* Thế nào là trường từ vựng?
A. Là tập hợp các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp các từ có cùng từ loại.
C. Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghóa.
* Từ: trao đổi, mua bán, sản xuất xếp vào trường từ vựng nào?
A. Hoạt động kinh tế.
B. Hoạt động chính trò.
C. Hoạt động văn hoá.
D. Hoạt động xã hội.
4.5. Hướng dẫn học tập:
a. Đối với bài học ở tiết này :
+ Xem lại nội dung bài học
+ Học thuộc ghi nhớ SGK /21
+ làm bài tập 5, 6 phần luyện tập SGK / 23
b.Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài Từ tượng hình, từ tượng thanh.
+ Xem nội dung và trả lời câu hỏi phần I sgk/49
+ Xem và làm các bài tập phần luyện tập sgk/49,50.
5. Phụ lục:
*************************************************************
Tuần : 02- tiết: 8
Ngày dạy: 9/9/2016

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
* HS biết :
- Hoạt động 1 : Xác định bố cục văn bản.
* HS hiểu :
- Hoạt động 2 :
+Cách xây dưng bố cục trong văn bản.
GV: Bùi Thò Thúy


Ngữ văn 8

Năm học:2016-2017

+Tác dụng của việc xây dựng bố cục .
1.2. Kó năng:
- Thực hiện được: Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất đònh.
- Thực hiện thành thạo: Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
1.3.Thái độ:
- Thói quen : Viết bài văn có bố cục rõ ràng.
- Tính cách : Giáo dục HS ý thức viết bài theo đúng bố cục.
2. Nội dung học tập:
- Nắm được u cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản một cách mạch lạc, rõ ràng, phù hợp với đối tượng phản ánh,
ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
3. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1 . Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
8A1 :..........................................................................................................................
8A5 :........................................................................................................................
4.2. Kiểm tra miệng:
1.Chủ đề của văn bản là gì ? Để đảm báo tính thống nhất về chủ đề VB, ta cần làm gì? Nêu chủ
đề VB tôi đi học? (8đ)
2.Hơm nay học bài gì? Nội dung chính?(2đ)
* Trả lời:
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt .
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định , khơng xa rời hay lệch sang
chủ đề khác .
- Chủ đề của văn bản Tơi đi học : kỷ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên.
- Bố cục của văn bản.
+ Xác định bố cục và cách xây dựng bố cục.
* Bố cục trong văn bản.
- u cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản một cách mạch lạc, rõ ràng, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý
đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Giới thiệu bài: Chúng ta đã được học bố cục và mạch
lạc trong VB. Các em đã nắm được trong VB thường phải có
3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài và chức năng nhiệm vụ của
chúng. Bài học này nhằm ôn lại kiến thức đã học, đồng thời
đi sâu hơn tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức ND phần thân bài –
phần chính của VB.
Hoạt động 1: Bố cục của VB. ( 7 phút)
GV: Bùi Thò Thúy

NỘI DUNG


I. Bố cục của VB:


Ngữ văn 8
* GV gọi HS đọc VB Người thầy đạo cao đức trọng
SGK/24 .
* VB trên có thể chia làm mấy phần? Nội dung mỗi
phần?
_ Chia làm 3 phần
* Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần trong VB ? Phân tích
mối quan hệ giữa các phần trong VB trên ?
_ Mở bài: Giới thiệu nhân vật và đặc điểm: tài đức.
_ Thân bài: Nối tiếp khái quát đã nêu ở MB đồng thời
diễn giải rõ tài đức của thầy khi làm quan và từ quan.
_ Kết bài: Từ tấm gương tài đức đã nêu ở phần TB, rút ra
nhận xét về tài đức - của thầy.
* Bố cục của VB gốm mấy phần? Nhiệm vụ của từng
phần? Các phần quan hệ với nhau như thế nào?
_ HS trả lời – GV nhận xét, diễn giảng.
-> Mỗi phần có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng phải
phù hợp với nhau.
Hoạt động 2: Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần TB
của VB ( 10 phút)
* GV diễn giảng: Trong 3 phần của VB thì phần MB –
KB thường ngắn gọn; TB là phức tạp nhất.
* Phần TB của VB kể về những sự kiện nào? Sắp xếp
theo thứ tự nào?
Sắp xếp theo sự liêm tưởng
đối lập những cảm xúc về

cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên.
* Chỉ ra diễn biến tâm trạng bé Hồng trong phần thân bài?
- Niềm thương mẹ và thái độ căm ghét cổ tục đã đày đoạ
mẹ.
-Niềm vui sướng khi ở trong lòng mẹ.
* Khi tả người, vật, con vật,… em sẽ lần lượt miêu tả theo
trình tự nào? Kể một số trình tự thường gặp mà em biết?
- Chỉnh thế – bộ phận (tả người) vật, con vật.
- Tình cảm, cảm xúc (tả người).
* Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng
nêu các sự việc thể hiện chủ đề “ Người thầy đạo cao đức
trọng “ . Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy ?
_ Chu Văn An là người tài cao .
_ Chu Văn An là người đạo đức , được học trò kính trọng .
* Như vậy việc sắp xếp nội dung phần thân bài tùy
GV: Bùi Thò Thúy

Năm học:2016-2017
* VB: Người thầy cao đức
trọng.
- Ông… danh lợi: Giới thiệu
người thầy tài đức CVAMB
( nêu chủ đề )

- Học trò… vào thăm:tài và đức
của thầy  TB ( Trình bày các
khía cạnh )
- Còn lại: Tình cảm của mọi
người với thầy KB.( tổng kết
chủ đề )

Bố cục VB là tổ chức các
đoạn văn thể hiện chủ đề, có 3
phần.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần TB của VB:
1. VB: Tôi đi học kể về: cảm
xúc của tác giả trong thời điểm
hiện tại và hồi ức về buổi đầu
tiên đi học.
_Thứ tự: Trên đường tới
trường.
_ Đến trường.
_ Vào lớp.
Xếp theo trình tự thời gian.
2. VB trong lòng mẹ:
Xếp theo sự phát triển của sự
việc.
3. Tả phong cảnh:thứ tự không
gian

* Ghi nhớ SGK/25


Ngữ văn 8
thuộc vào những yếu tố nào ?
_ Tùy thuộc vào kiểu văn bản , chủ đề , ý đồ giao tiếp của
người viết .
* Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo
trình tự nào ?
_ Thời gian , khơng gian , theo sự phát triển của sự vật hay

theo mạch suy luận .
* Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/25
Hoạt động 3: Luyện tập. ( 10 phút)
* HS đọc và xác định u cầu bài tập 1,3 SGK/26
_ Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích .
* GV gợi ý : Trước hết tìm các từ ngữ , câu văn thể hiện
chủ đề . Sau đó phân tích cách triển khai chủ đề ấy trong đoạn
trích
_ HS lần lượt lên bảng làm – GV nhận xét sửa chữa .
* HS đọc và xác định u cầu bài tập 3 SGK/27 .
Cách sắp xếp đã hợp lí chưa ? Nếu chưa hãy sửa lại ?
_ HS lên bảng làm – GV nhận xét , sửa chữa .
b ) Chứng minh tính đúng đắn
- Các vị lãnh tụ
- Những người chịu khó .
- Trong thời kì đổi mới

Năm học:2016-2017

III. Luyện tập:
* BT2: VBT
a) Cảnh sân chim Nam Bộ :
đoạn 1,2,3,4
b ) Cảnh Ba Vì lúc chiều về , lúc
hồng hơn
c) Chứng minh một luận điểm :
Những khi ấy …..tình thế đáng u
uất
- Đoạn 2 : Dẫn chứng chuyện
hai Bà Trưng

- Đoạn 3 : Dẫn chứng chuyện
Phù Đổng Thiên Vương
* BT 3 : VBT
- Cách sắp xếp như vậy chưa
hợp lí .
- Nên sửa lại :
a ) Giải thích câu tục ngữ :
- Giải thích nghĩa đen , nghĩa
bóng : Đi một ngày đàng .
- Giải thích nghĩa đen , nghĩa
bóng : Học một sàng khơn

4.4. Tổng kết:
* Các ý trong phần TB của VB thường xếp theo trình tự nào?
_ Không gian, thời gian, sự phát triển của sự việc hay mạch suy luận..
* Cách sắp xếp phần TB tuỳ thuộc vào yếu tố nào?
_ Kiểu VB. - Chủ đề_ Ý đồ giao tiếp của người viết.
4.5. Hướng dẫn học tập:
a. Đối với bài học ở tiết này :
+ Xem lại nội dung bài học
+ Học thuộc ghi nhớ sgk/25
+ Xem lại các bài tập đã làm phần luyện tập
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi phần I SGK/34
+ Xem và trả lời câu hỏi phần II SGK/35
+ Xem các bài tập phần luyện tập SGK/36,37
5. Phụ lục:
***********************************************
Tuần dạy: 03- tiết: 9
GV: Bùi Thò Thúy



Ngữ văn 8
Ngày dạy: 14/9/2016

Năm học:2016-2017
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
Trích “Tắt đèn” – Ngô Tất Tố

1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS biết :
+ Hoạt động 1 : Nét chính về tác giả, tác phẩm.
Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích.
- HS hiểu :
+ Hoạt động 2 : Giá trò nhiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩn tắt đèn.
Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện
và xây dựng nhân vật.
1.2. Kó năng:
- Thực hiện được: Vận dụng kiến thức và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự
sự để phân tích tác phẩm tự sự theo khuynh hướng hiện thực.
- Thực hiện thành thạo: Tóm tắt văn bản truyện.
1.3. Thái độ:
- Thói quen : Quan tâm đến những người xung quanh.
- Tính cách : Giáo dục HS kó năng sống : Căm ghét bộ mặt của bọn quan lại PK, thương cảm với
nỗi đau, số phận của người nông dân trước CMT8 .
2. Nội dung học tập:
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua đoạn trích trong tác phẩm.
- Thành cơng của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
3. Chuẩn bò:

- GV: Tranh tác giả Ngô Tất Tố.
- HS: Đọc văn bản, đọc chú thích, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
8A1 :..........................................................................................................................
8A5 :.........................................................................................................................
4.2. Kiểm tra miệng:
* Câu 1: tác giả văn bản Trong lòng mẹ là ai? Phân tích tâm trạng bé Hồng khi gặp mẹ? ( 8đ )
-Hành động : Đuổi theo xe, cử chỉ vội vã, bối rối, lập cập. gọi bối rối “thở hồng hộc, trán đẫm
mồ hôi…”.
- Khi ở trong lòng mẹ: Ịa khóc nức nở .
-> Vui sướng , ấm áp , rạo rực , cảm nhận tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng .
* Câu 2 Hơm nay học bài gì? Nêu tên tác giả, nhân vật chính? (2đ)
- Học bài Tức nước vỡ bờ - Ngơ Tất Tố.
-Nhân vật : chị Dậu
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
* Giới thiệu bài: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu trong sự
GV: Bùi Thò Thúy

NỘI DUNG BÀI DẠY


Ngữ văn 8
nghiệp văn học của Ngô Tất Tố là 1 trong những tác phẩm
tiêu biểu nhất của trào lưu văn học hiện thực trước CM. có
thể nói Tắt đèn là bức tranh thu nhỏ của nông thôn VN trước
CM đồng thời cũng là bản án đanh thép đối với trật tự XH
tàn bạo, ăn thòt người. Để hiểu rõ hơn về ND của tác phẩm
lúc này chúng ta sẽ đi vào đoạn trích Tức nước vỡ bờ trong

tác phẩm Tắt đèn.
Hoạt động 1: (8 phút)
* Dựa vào chú thích * SGK/31 em hãy giới thiệu vài nét về
Ngơ Tất Tố ?
- HS giới thiệu – GV nhận xét và tóm ý
- GV giới thiệu chân dung tác giả - HS quan sát
* GV cho HS đọc phân vai : Chị Dậu , anh Dậu , bà lão , cai
lệ , người nhà Lí trưởng , người dẫn chuyện .
_ HS đọc – GV nhận xét
* GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số từ khó ớ
chú thích SGK/32
Hoạt động 2 : Phân tích (15 phút)
- Đoạn trích được mở đầu bằng âm thanh tiếng trống,
tiếng tù và từ phía đầu làng tiếng chó sủa vang xóm.
* Âm thanh ấy báo hiệu điều gì sắp xảy đến?
- Quan lại và tay sai sắp về làng đốc thuế sưu .
* Theo em hiểu thuế thân là thứ thuế gì ?
- Là thứ thuế nộp bằng tiền mà người đàn ơng là dân thường
từ 18 đến 60 tuổi phải nộp cho nhà nước phong kiến .
* Khi bọn tay sai xông vào, tình thế chò Dậu như thế
nào?
- Chò dậu nấu cháo cho anh Dậu ăn nhưng chưa kòp ăn thì
cai lệ và người nhà lí trưởng đến. Anh Dậu đang ốm nặng,
mới tỉnh dậy  vấn đề lúc này là chò Dậu làm sao bảo vệ
được chồng.
* Bọn tay sai ở đây gồm có ai?
- Cai lệ và người nhà lí trưởng.
* Cai lệ là chức danh gì?
- Viên cai chỉ huy một tốp lính lệ.
* Em hãy tìm những chi tiết nói về cử chỉ, hành động,

ngôn ngữ của tên cai lệ ?
- Không là ngôn ngữ của con người tiếng hắn giống như
tiếng chó sủa, rít gầm của thú dữ. Hắn không biết nói tiếng
của người và cũng không có khả năng nghe tiếng nói của
đồng loại. Hắn cậy quyền nên chưỉ bới, xưng hô rất thô lỗ.
Bỏ ngoài tai lời van xin của chò Dậu.
* Từ những chi tiết đó , hãy nhận xét nghệ thuật khắc
họa nhân vật của tác giả ?
GV: Bùi Thò Thúy

Năm học:2016-2017

I. Đọc– hiểu văn bản:
1. Tác giả - tác phẩm
Chú thích * SGK/31

2. Đọc – giải nghĩa từ

II. Phân tích:

1. Nhân vật cai lệ:
- Cử chỉ: Gõ đầu roi xuống đất
thét, trợn ngược hai mắt, , giật
phắt cái thừng, chạy sầm sập,
bòch, tát chị Dậu…
- Ngôn ngữ: Quát, thét, hầm hè,
nham nhảm.
-> Hung hăng, tàn bạo, mất nhân
tính, thơ lỗ, hiện thân giai cấp
thống trò trong xã hội thực dân

nửa phong kiến


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×