Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Bài giảng số 2. Tích vô hướng – Không gian véc tơ Euclide
I. Tóm lược lý thuyết.
Định nghĩa 2.1: Cho E là không gian véc tơ trên trường số thực , một tích vô
hướng trên E là một ánh xạ , : E E
( x, y) x, y
thoả mãn các điều kiện sau:
i)
x , y y , x ,
ii)
iii)
iv)
x y, z x, z y, z ,
< x, y x, y ,
x, x 0 x E và x, x 0 x 0.
Định nghĩa 2.2: Không gian véc tơ E trên trường số thực được gọi là không
gian véc tơ Euclide nếu trên E có một tích vô hướng.
Định nghĩa 2.3: Độ dài của một véc tơ x của không gian véc tơ Euclide E với tích
vô hướng < , > được xác định bởi: x x, x
Tính chất 2.4: Độ dài của véc tơ trong không gian Euclide E có các tính chất đơn
giản sau:
i) x 0 x 0 ;
ii) x x , trong đó ;
iii) x, y x y
(Bất đẳng thức Cauchy-Bunhiacovxki);
iv) x y x y
(Bất đẳng thức tam giác).
Định nghĩa 2.5: Đối với hai véc tơ x và y của không gian véc tơ Euclide thì ta gọi
góc giữa x và y được xác định bởi công thức:
cos
x, y
x y
Định nghĩa 2.6: Hai véc tơ u và v của không gian véc tơ Euclide E là trực giao
nhau nếu u, v 0.
Định nghĩa 2.7: Giả sử E là không gian véc tơ Euclide hữu hạn chiều. Một cơ sở
{v1 , v2 , , vn } là cơ sở trực giao của E nếu vi , v j 0 với mọi i, j 1, 2, , n
thoả mãn i j . Nó là cơ sở trực chuẩn nếu thoả mãn thêm điều kiện vi 1 với
mọi i = 1, 2,…, n.
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Mệnh đề 2.8: Giả sử E là không gian Euclide hữu hạn có cơ sở trực chuẩn là
{v1 , v2 , , vn } thì với mọi véc tơ u E , ta có:
u u, v1 v1 u , v2 v2 u , vn vn .
Định lý 2.9: Nếu hệ véc tơ {v1 , v2 , , vn } của không gian véc tơ Euclide hữu hạn
chiều E là trực giao từng đôi một thì hệ đó độc lập tuyến tính.
Mệnh đề 2.10: Cho {v1 , v2 , , vn } là hệ véc tơ trực giao từng đôi một trong không
gian véc tơ Euclide E . Ta có:
2
2
2
v1 v2 vn v1 v2 vn
2
2
2
Với n = 2, ta có đẳng thức Pitago như sau: v1 v2 v1 v2
2
Định lý 2.11: Mỗi không gian véc tơ Euclide hữu hạn chiều đều có một cơ sở trực
chuẩn.
Phương pháp trực giao hoá Gram-schmidt.
Giả sử {u1 , u2 , , un } là một cơ sở bất kì của không gian véc tơ Euclide hữu hạn
chiều E .
Đặt v1 u1. Gọi véc tơ v2 u2 1v1 , trong đó 1 thoả mãn v2 , v1 0, ta có:
u2 1v1 , v1 0 1
u2 , v1 u2 , v1
2
v1 , v1
v1
Tổng quát hoá lên, ta tìm vs 1 u s1 1v1 2v2 s vs trực giao với các véc tơ
v1, v2, …, vs, điều này là tương đương với tìm các số thực 1 , 2 ,..., s sao cho
vi , vs 1 0 với mọi i = 1, 2, …, s.
Ta có vi , vs1 0 vi , us 1 1 vi , v1 i vi , vi s vi , vs 0
vi , u s 1 i vi , vi 0 i
Vậy vs+1 = us+1 -
vi , us 1 vi , u s 1
với i = 1, 2, …, s
2
vi , vi
vi
v1 , u s 1
v2 , u s1
v ,u
v1 v2 - …- s s21 vs với s = 1,…, n -1.
2
2
v1
v2
vs
Hệ véc tơ {v1 , v2 , , vn } là hệ cơ sở trực giao. Đặt ei
vi
với i = 1, 2, …, n thì
vi
{e1, e2, …, en} là hệ cơ sở trực chuẩn của không gian véc tơ Euclide E.
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Định nghĩa 2.12: Cho không gian véc tơ Euclide E, F là một không gian con của
E. Véc tơ x E được gọi là trực giao với F nếu nó trực giao với mọi véc tơ của F.
Ta kí hiệu x F .
Tập tất cả các véc tơ vuông góc với F trong E kí hiệu là F .
Định nghĩa 2.13: Hai không gian con U và V của không gian véc tơ Euclide E
được gọi là trực giao với nhau nếu một véc tơ bất kì thuộc U trực giao với một véc
tơ bất kì thuộc V.
Tính chất 2.14: Giả sử F là một không gian con k - chiều của không gian véc tơ
Euclide n- chiều E thì F là một không gian con (n-k) - chiều của E và F trực
giao với F trong E.
Nếu F = {0} thì F E , còn nếu F = E thì F {0}.
II. Các ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1:
Cho 2 véc tơ x ( x1 , x2 ) E 2 và y ( y1 , y2 ) E
Xét biểu thức: ( x, y ) 2 x1 y1 5 x2 y2 x1 y2 x2 y1 .
Chứng minh rằng là tích vô hướng trên E.
Giải:
Với ( x, y ) E 2 , thì ( x, y ) .
i) ( x, y ) E 2 , ( y, x) y1 x1 5 y2 x2 y1 x2 y2 x1 ( x, y ).
ii) ( x, x ' , y ) E 3 , ( , ' ) 2 , ta có:
( x ' x ' , y ) 2( x1 ' x1' ) y1 5( x2 ' x2' ) y2 ( x1 ' x1' ) y2 ( x2 ' x2' ) y1
(2 x1 y1 5 x2 y2 x1 y2 x2 y1 ) ' (2 x1' y1 5 x2' y 2 x1' y 2 x2' y1 )
( x, y ) ' ( x ' , y ) .
iii) x E , ( x, x ) 2 x12 5 x22 2 x1 x2 2( x1
1 2 9 2
x2 ) x2 0
2
2
1
1 2 9 2
x1 x2 0
iv) ( x, x) 2( x1 x2 ) x2 0
x1 x2 0
2
2
2
x2 0
Hay x 0. Vậy là một tích vô hướng trên E.
Ví dụ 2:
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Các véc tơ u, v, w của không gian véc tơ Euclide E với tích vô hướng chuẩn
tắc thoả mãn các điều kiện sau:
u, v 2, v, w 3, u , w 5, u 1, v 2, w 7 .
Tính giá trị của các biểu thức sau:
1) u v, v w
2) 2w v
3) u 2v 4w
Giải:
1) Theo tính chất của tích vô hướng ta có:
2
u v, v w u , v u , w v, v v, w 2 5 v 3 8
2
2 w v 2 w v, 2 w v 4 w, w 2 w, v 2 v, w v, v
2)
2
2
4 w 4 v, w v 212 2 w v 212
2
3) u 2v 4 w u 2v 4 w, u 2v 4 w
u , u 4 u , v 8 u , w 16 v, w 4 v, v 16 w, w
1 8 40 48 16 784 881 u 2v 4 w 881.
Ví dụ 3:
Cho tích vô hướng ( x, y ) 2 x1 y1 5 x2 y2 x1 y2 x2 y1 trên không gian véc
tơ Euclide 2 .
1) Tính độ dài và góc giữa hai véc tơ f1 (1,1) và f 2 (1, 1).
2) Xác định một cơ sở trực giao của 2 đối với tích vô hướng trên.
3) Cho véc tơ u(1,1), xác định toạ độ của u đối với cơ sở trên.
Giải:
2
1) Cho x ( x1 , x2 ), ta có x ( x, x ) 2 x12 5 x22 2 x1 x2 .
Vậy f1 5, f 2 3 . Góc giữa hai véc tơ là:
cos( f1 , f 2 )
( f1 , f 2 ) 1
.
f1 f 2
5
2) Gọi e1 (1, 0), e2 (0, 1) là cơ sở của 2 . Áp dụng quá trình trực giao hoá Gramschmidt ta có:
e1 (e1 , e1 ) 2 . Đặt v1
1
1
e1 ( , 0)
2
2
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Cho u2 e2 (e2 , v1 )v1 , ta có (e2 , v1 )
1
1
1
u2 e2 e1 ( ,1)
2
2
2
Và u2 (u2 , u2 )
u
2 2
3
).
. Đặt v2 2 ( ,
u2
6 3
2
Vậy {v1, v2} là cơ sở trực giao cần tìm của 2 đối với tích vô hướng .
3) Tìm toạ độ của u (1,1) đối với cơ sở {v1, v2}.
Cách 1: Giả sử u v1 v2 , ta có
1
3
,
, vậy toạ độ của u đối với cơ
2
2
1 3
,
).
2 2
Cách 2: Ta có u (u , v1 )v1 (u, v2 )v2 , trong đó
sở {v1, v2} là u (
(u, v1 )
1
3
1 3
và (u, v2 )
. Vậy u( ,
).
2
2
2 2
Ví dụ 4:
Cho ánh xạ f : 2 ( x) 2 ( x) xác định như sau:
Với mọi p, q 2 ( x), p a 0 a1 x a 2 x 2 , q b0 b1 x b2 x 2 ta có:
f ( p, q ) a0b0 a1b1 a2b2
1) Chứng minh rằng f là một tích vô hướng trên 2 ( x);
2) Hãy trực giao hóa Gram-schmidt hệ cơ sở:
u
1
3 4 x 5 x 2 , u2 9 12 x 5 x 2 , u3 1 7 x 25 x 2 của 2 ( x) để được một cơ
sở trực giao của 2 ( x).
Giải:
1) f là một tích vô hướng trên 2 ( x) .
i) Với mọi p, q 2 ( x), p a 0 a1 x a 2 x 2 , q b0 b1 x b2 x 2 , ta có:
f (q, p ) b0 a0 b1a1 b2 a2 f ( p, q )
ii) Với p, q, r 2 ( x), p a0 a1 x a2 x 2 , q b0 b1 x b2 x 2 , r c0 c1 x c2 x 2
, , ta có:
f ( p q , r ) ( a0 b0 )c0 ( a1 b1 )c1 ( a2 b2 )c2
(a0c0 a1c1 a2c2 ) + ( b0c0 b1c1 b2c2 )
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
f ( p, r ) f (q, r ).
iii) f (r , p q ) c0 ( a0 b0 ) c1 ( a1 b1 ) c2 ( a2 b2 )
= ( c0 a0 c1a1 c2 a2 ) + ( c0b0 c1b1 c2b2 )
f (r , p) f (r , q).
iv) f(p, p) = a02 a12 a22 0 và f ( p, p) 0 a0 a1 a2 0 hay p = 0.
2) Áp dụng quá trình trực giao hoá Gram-schmidt, ta có:
v1 3 4 x 5 x 2
v2 u2
f (v1 , u2 )
100
v1 9 12 x 5 x 2
(3 4 x 5 x 2 ) 3 4 x 5 x 2
f (v1 , v1 )
50
v3 u3
f (v1 , v3 )
f (v2 , v3 )
v1
v2
f (v1 , v1 )
f (v2 , v2 )
1 7 x 25 x 2 3(3 4 x 5 x 2 ) 3(3 4 x 5 x 2 )
4 3 x.
Hệ véc tơ {v1, v2, v3} là cơ sở trực giao cần tìm của 2 ( x).
Ví dụ 5:
Cho – kgvt E 2 ( x) , với mọi cặp P, Q E 2 .
Xét P , Q P (0)Q (0) P ' (1)Q ' (1) P "Q "
1) Chứng minh rằng biểu thức trên xác định một tích vô hướng trên E
2) Xác định cơ sở trực giao của E đối với tích vô hướng trên từ cơ sở
1,
x, x 2 của 2 ( x).
Giải:
1) Cho các đa thức P, Q, Q1 E và ,
i) P, Q
vì P (0), Q (0), P ' (1), Q ' (1) và P " , Q" , P (0), Q(0), P '(1), Q '(1), P '' , Q '' .
ii) P, Q Q1 P (0)( Q Q1 )(1) P '(1)( Q Q1 )'(1) P "( Q Q1 )"
[ P(0)Q(0) P ' (1)Q ' (1) P ''Q '' ] [ P (0)Q1 (0) P ' (1)Q1' (1) P ''Q1'' ]
P, Q P, Q1 .
iii) P , P P (0) 2 P ' (1) 2 ( P " ) 2 0
P, P 0 P (0) P '(1) P " 0 P 0 .
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Vậy <, > là tích vô hướng trên E.
2) 1, x, x 2 là cơ sở chính tắc của E . Dùng phương pháp trực giao hoá Schmidt
như sau:
Q0 1, Q0 , Q0 Q 0 (0)Q0 (0) 1 Q0 1
Đặt P0 1 và Q1 x x, P0 P0 . Vì x, P0 0 Q1 x.
Ta có Q1 , Q1 Q1' (0)Q1' (0) 1 Q1 1, đặt P1 x.
Lại đặt Q2 x 2 x 2 , P0 P 0 x 2 , P1 P1 . Vì x 2 , P0 0 và x 2 , P1 2 nên
Q2 x 2 2 x.
x2
Vì Q 2 , Q2 4 nên Q2 2 . Vậy nếu đặt P2 x thì ta có hệ véc tơ
2
{P0, P1, P2} là cơ sở trực chuẩn của E cần tìm.
Ví dụ 6:
Cho không gian véc tơ Euclide V 2 ( x) là tập các đa thức có bậc không
vượt quá hai với hệ sô thực. Xét biểu thức:
1
p1 , p2 p1 ( x ) p2 ( x)dx
(1)
1
1) Chứng minh rằng biểu thức (1) xác định một tích vô hướng trên V;
2) Tìm cơ sở và số chiều của không gian con trực giao với véc tơ p1 1;
3) Xác định một cơ sở trực giao của V.
Giải:
1
1) Với mọi p1 ( x ), p2 ( x ) 2 ( x) ta có p1 , p2 p1 ( x ) p2 ( x)dx nên
1
p1 , p2 .
Với mọi p1 ( x), p2 ( x), q ( x ) 2 ( x ) và mọi , , ta có
1
1
1
p1 p2 , q ( p1 p2 )( x )q( x )dx p1 ( x )q( x )dx p2 ( x)q( x)dx
1
1
p1 , q p2 , q .
1
p, p p( x) 2 dx 0 , với mọi p ( x) 2 ( x ), ta có:
1
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
1
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
1
p, p 0 p( x )2 dx 0 với x
(2)
1
nếu p( x) 0, tức là x0 , p ( x0 ) 0 , khi đó
1
p( x0 ), p( x0 ) p( x0 ) 2 dx 2 p( x0 )2 0
1
điều này mâu thuẫn với (2). Vậy p( x) 0 với mọi x hay p = 0.
2) Giả sử p(x) là đa thức thuộc không gian con trực giao với p1 1 , vậy ta có:
1
p ( x),1 (ax 2 bx c ).1dx 0
1
3
x
x2
(a b cx)
3
2
a 3c .
1
1
a
0 2( c) 0
3
Vậy mỗi đa thức thuộc không gian con trực giao với đa thức p1 1 có dạng
p c(1 3 x 2 ) bx.
Không gian con trực giao với p1 1 có dạng: span{ x,1 3 x 2 }.
3) Xét hệ véc tơ cơ sở 1, x, x 2 của 2 ( x) , dùng phương pháp trực giao hoá
Gram –schmidt ta có:
1
1,1 1.1dx 2 1 2 . Đặt q1
1
1
2
1
1
xdx
x,1
2
1
Cho p2 x
1 x
x 0 x , ta có x, x x 2dx
1
3
2
1
2
3
. Đặt q2
x
2
3
Vậy p2
Cho p3 x 2 x 2 ,1 .1 x 2 , x .x x 2
2
.
3
1
p
5 2 2
2
2
(x ) .
Ta có: p3 p3 , p3 ( x 2 ) 2 dx . Đặt q3 3
p
2
3
3
5
1
3
2
Vậy {q1 , q2 , q 3} là cơ sở trực giao cần tìm.
Ví dụ 7:
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Cho không gian véc tơ Euclide M 22 () với tích vô hướng
u11 u12
v v
, V 11 12
U , V u11v11 u12v12 u21v21 u22v22 , trong đó U
u21 u22
v21 v22
0
m m 1
1
1) Hãy tìm tham số m để hai véc tơ A
,
B
m m 1 trực
m
1
giao với nhau;
2) Với m tìm được hãy kiểm tra lại đẳng thức Pitago.
Giải
1) Ta có: A, B m m m(m 1) m 2 m . Để A và B trực giao với
m 0
nhau thì <A, B>= 0 m2 +m = 0
m 1
0 1
1 0
1 1
2) Với m = 0, thì A
và
,
B
A
B
0 1
1 1
1 0
A A, A 2, B B, B 2,
2
2
2
A B A B, A B 4 2. Dễ thấy: A B A B .
1 2
1 0
0 2
Với m 1 , thì A
và A B
, B
1 1
1 2
0 3
A A, A 7 , B B, B 6 , A B A B, A B 13
2
2
2
Dễ thấy: A B A B .
Ví dụ 8:
Cho không gian véc tơ Euclide 4 với tích vô hướng chuẩn tắc. Xác định
cơ sở trực giao của không gian con trực giao với không gian nghiệm của hệ
x1 x2 x3 x4 0
phương trình:
.
x1 x2 x3 x4 0
Giải:
x1 x3
Giải hệ phương trình trên ta có
.
x
x
2
4
Suy ra nghiệm tổng quát của hệ có dạng:
x (a, b, a, b) a(1, 0, 1, 0) b(0,1, 0, 1) (a, b ).
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Vậy không gian nghiệm H của hệ phương trình thuần nhất là:
H = span{v1 (1, 0, -1, 0), v2 (0, 1, 0, -1)}
Giả sử y ( y1 , y2 , y3 , y4 ) H , ta có:
y y3
y, v1 0 y1 y3 0
1
.
y
,
v
0
y
y
0
y
y
2
2
2
4
4
Vậy H {(c, d , c, d ) | c, d } span { u1 (1, 0,1, 0), u2 (0,1, 0,1)} .
Dễ thấy <u1, u2 > 0, nên {u1, u2} là cơ sở trực giao cần tìm của H .
Ví dụ 9:
Trong không gian véc tơ Euclide M 22 () với tích vô hướng
U , V u11v11 u12v12 u21v21 u22v22
u11 u12
v11 v12
,
V
trong đó U
v v , cho không gian con W xác định bởi
u21 u22
21 22
ta 0
W
: t với a, b khác không.
0 tb
Hãy tìm cơ sở W . Từ đó suy ra một cơ sở trực chuẩn của W .
Giải:
a 0
W có véc tơ cơ sở là T
.
0 b
m n
Giả sử H
W , ta có H W hay H , T 0
p q
m n a 0
,
0 ma qb 0, tức là m kb và q ka với mọi k.
p q 0 b
kb n
b 0 0 1 0 0
:
k
,
n
,
p
span
Vậy W
, 0 0 , 1 0
p
ka
0
a
b 0
0 1
0 0
Cơ sở của W là { E1
, E2
, E3
} .
0
a
0
0
1
0
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Dễ thấy {E1, E2, E3} là hệ trực giao vậy hệ: {
b
0
1 0
0 0
E1 a 2 b 2
, W2 E2
W1
, W3 E3
} là một
E1
a
E2 0 0
1
0
0
2
2
a b
cơ sở trực chuẩn của W .
Ví dụ 10:
Giả sử E là không gian véc tơ Euclide với hạng hữu hạn. Cho U1, U2 là những
không gian con của V. Chứng minh rằng:
1) (U 1 U 2 ) U 1 U 2 ;
2) (U 1 U 2 ) U 1 U 2 .
Giải
x U1 x U1
1) Nếu x U U
x (U 1 U 2 ) x (U1 U 2 )
x U2
x U 2
1
Suy ra:
2
U 1 U 2 (U 1 U 2 )
(1)
Mặt khác nếu:
x (U 1 0) x U1
x (U 1 U 2 ) x (U1 U 2 )
x U1 U 2 .
x (U 2 0) x U 2
Vậy ta có (U 1 U 2 ) U1 U 2
(2)
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
2) Ta có: x U1 U 2 x (U 1 U 2 ) U 1 U 2 (theo câu 1)
x (U1 U 2 )
Vậy: U1 U 2 (U1 U 2 ) .
III. Bài tập tự giải
Bài 1: Các véc tơ u, v, w của không gian véc tơ Euclide E với tích vô hướng chuẩn
tắc thoả mãn các điều kiện sau:
u, v 2, v, w 3, u , w 5, u 1, v 2, w 7 .
Tính giá trị của các biểu thức sau:
1) 2v w, 3u 2w 2) u v 2w, 4u v 3) u v
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
Bài 2: Kiểm tra xem các biểu thức sau đây, biểu thức nào xác định một tích vô
hướng ?
1) 2 : u , v 2u1v1 u2v2 ;
2) 2 : u , v u1v1 u1v2 u2v1 u2v2 ;
3) 3 : u , v u12v12 u22v22 u32v32 .
1
2
2
Bài 3: Chứng minh rằng u , v ( u v u v ) với mọi véc tơ u, v thuộc
4
không gian véc tơ Euclide E.
Bài 4: Tìm một cơ sở trực chuẩn của không gian con bù trực giao với không gian
nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất trong 4 sau:
0
x1 x2 3 x3
x x x 2x 0
1 2 3
4
2 x1 x2 4 x3 x4 0
x1 2 x2 5 x3 x4 0
Bài 5: Áp dụng phương pháp trực giao hoá Gram-schmidt để tìm một cơ sở trực
chuẩn của các không gian Euclide từ các hệ cơ sở sau:
1) {u1(2, 2, -1), u2 (4, 1, 1), u3 (1, 10, -5)} của 3 ;
2) {u1(0, 2, 1, 0), u2 (1, -1, 0, 0), u3 (1, 2, 0, -1), u4(1, 0, 0, 1)} của 4 .
Bài 6: Trong không gian véc tơ Euclide 2 , cho không gian con:
W ( x, y ) 2 : x 2 y 0 . Tìm không gian con trực giao W đối với tích vô
1
hướng: u , v u1v1 u2v2 (u1v2 u2v1 ).
2
Bài 7: Cho E là không gian véc tơ Euclide, E1 và E2 là các không gian con của E
sao cho E1 E2 E . Chứng minh rằng E1 E2 E .
Bài 8: Cho E 4 với tích vô hướng chuẩn tắc. Hãy tìm các không gian con bù
trực giao với các không gian con Ei của E sau:
1) E1 = span {(3, 2, 0, 4), (1, 0, 0, -2), (0, 1, 3, 2)};
2) E2 = {(x1, x2, x3, x4) 4 | 2x1 +3x2 –x4 = 0}.
Bài 9: Chuẩn hoá các véc tơ sau:
1) x e1 2 2e2 3 3e3 8e4 5 5e5 ;
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Khóa học: Không gian véc tơ Euclide
2) x e1 sin 3 e2 sin 2 cos e3sin cos e4 cos .
Bài 10: Giả sử {e1, e2, …, en} là một cơ sở trực chuẩn của không gian véc tơ
Euclide E. chứng minh rằng với mọi u E , ta có:
2
u u , e1 2 u , en 2 .
Bài giảng cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục