Không gian véc tơ Euclide
Bài giảng số 4. PHÉP BIẾN ĐỔI TRỰC GIAO
I. Tóm lược lý thuyết
Định nghĩa 4.1: Ánh xạ tuyến tính : E F giữa các không gian véc tơ Euclide
E và F gọi là trực giao nếu nó bảo tồn tích vô hướng, nghĩa là:
( x), ( y ) x, y với mọi x, y E.
Tính chất 4.2: Một ánh xạ tuyến tính : E F từ không gian véc tơ Euclide
thực E vào không gian véc tơ Euclide thực F là ánh xạ tuyến tính trực giao khi và
chỉ khi ( x) x , x E .
Tính chất 4.3: Một ánh xạ tuyến tính : E F từ không gian véc tơ Euclide
thực E vào không gian véc tơ Euclide thực F là ánh xạ tuyến tính trực giao khi và
chỉ khi ảnh của một cơ sở trực chuẩn của E qua ánh xạ tuyến tính là một cơ sơ
trực chuẩn của F .
Tính chất 4.4: Ánh xạ tuyến tính trực giao : E F luôn là một đơn cấu.
Tính chất 4.5: Tích của các phép biến đổi trực giao là một phép biến đổi trực giao.
Định nghĩa 4.6: Một phép biến đổi tuyến tính của không gian véc tơ Euclide
thực E được gọi là phép biến đổi trực giao nếu ( x), ( y ) x, y với mọi
x, y E .
Nhận xét 4.7:
a) Một phép biến đổi tuyến tính của không gian véc tơ Euclide thực E là
phép biến đổi trực giao khi và chỉ khi ( x) x , x E .
b) Một phép biến đổi tuyến tính của không gian véc tơ Euclide thực E là
phép biến đổi trực giao khi và chỉ khi ảnh của một cơ sở trực chuẩn của E qua
phép biến đổi là một cơ sở trực chuẩn của E .
Tính chất 4.8: Mọi phép biến đổi trực giao đều là đẳng cấu (song ánh tuyến tính)
Tính chất 4.9: Nếu A là ma trận của phép biến đổi trực giao trong một cơ sở
trực chuẩn của E thì A là ma trận trực giao.
Tính chất 4.10: Tập các phép biến đổi trực giao của không gian véc tơ Euclide E
làm thành một nhóm gọi là nhóm biến đổi trực giao của E .
Định nghĩa 4.11: Cho F là không gian con của không gian véc tơ Euclide E .
Phép biến đổi tuyến tính p của E được gọi là phép chiếu trực giao lên không gian
con F dọc F nếu Im p = F và ker p F .
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
Nhận xét 4.12: Nếu p là phép chiếu trực giao lên F thì ta có p2 = p với mọi x F .
Định nghĩa 4.13: Phép biến đổi tuyến tính của không gian véc tơ Euclide thực
E là phép biến đổi đối xứng nếu ( x), y x, ( y ) , x, y E .
Tính chất 4.14: Ma trận của phép biến đổi đối xứng của E trong một cơ sở
trực chuẩn nào đó là một ma trận đối xứng
Tính chất 4.15: Nếu , là hai giá trị riêng phân biệt của phép biến đổi đối xứng
của E thì các giá trị riêng tương ứng của , là trực giao với nhau.
Tính chất 4.16: Mỗi phép biến đổi đối xứng của không gian véc tơ Euclide thực
E có ít nhất một véc tơ riêng.
II. Các ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1:
5 1
8 4
Cho : 2 2 là một ánh xạ xác định bởi : ,
1 5
1 7
Hỏi ánh xạ có là phép biến đổi trực giao không? Tìm ma trận của trong cơ sở
chuẩn tắc của 2 . Hãy mô tả dạng hình học của ánh xạ .
Giải:
Gọi cơ sở chuẩn tắc của 2 là {e1, e2 }, khi đó ta có:
5
8
5 (e1 ) (e2 ), 8 (e1 ) (e2 ) . Theo giả thiết ta có:
1
1
5 (e1 ) (e2 ) e1 5e2
8 (e1 ) (e2 ) 4e1 7e2
Giải hệ phương trình trên ta có:
5
12
(e1 ) 13 e1 13 e2
(e ) 12 e 5 e
1
2
2
13
13
Vậy ma trận của trong cơ sở trực chuẩn {e1, e2} có dạng:
5
13
A
12
13
12
13
5
13
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
Dễ thấy các véc tơ cột của A tạo thành một cơ sở trực chuẩn của 2 nên A là ma
trận trực giao. Vậy là phép biến đổi trực giao.
Ví dụ 2:
Cho E là không gian véc tơ Euclide hữu hạn chiều. Giả sử a E là véc tơ
đơn vị. Xét ánh xạ : E E xác định bởi ( x) x 2 a, x a .
1) Chứng minh rằng là một phép biến đổi trực giao.
2) Chứng minh rằng Id E .
3) Thử lại rằng (a) a và ( x ) x với mọi
x a v E : v, a 0
4) Hãy tìm ma trận của khi E = 3 và a (
1 1 1
,
,
) với tích vô
3 3 3
hướng chuẩn tắc.
Giải
1) Dễ thấy là một phép biến đổi tuyến tính vì
với mọi x, y E , , , ta có:
( x y ) x y 2 a, x y a
x y 2 a, x a 2 a, y a
( x 2 a, x a ) ( y 2 a, y a
( x ) ( y )
Với mọi x, y E , xét tích vô hướng:
( x), ( y ) x 2 a, x a, y 2 a, y a
x, y 2 a , y x, a 2 a, x a, y 4 a, x a, y a, a
Vì a là véc tơ đơn vị nên a, a 1, vậy ta có:
( x), ( y ) x, y 4 a, x a, y 4 a, x a, y x, y
Vậy là một phép biến đổi trực giao.
2) Với mọi x E , ta có:
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
( x ) ( ( x)) ( x ) 2 a, ( x ) a
x 2 a, x a 2 a, x 2 a, x a a
x 2 a, x a 2 a, x a 4 a, x a, a a
x 4 a , x a 4 a, x a
x id E ( x ).
Vậy Id E .
3) (a) a 2 a, a a a 2a a
Với mọi x a ta có: ( x) x 2 a, x a x (Vì <a, x> = 0)
4) Khi E 3 , ta xét một cơ sở trực chuẩn {e1, e2, e3} của E . Ta có:
(e1 ) e1 2 a, e1 a (1, 0, 0)
2 1 1 1
1 2 2
( ,
,
)( , , )
3 3 `3
3 3 3 3
1
2
2
e1 e2 e3 .
3
3
3
2
1
2
2
2
1
Tương tự, ta có: (e2 ) e1 e2 e3 và (e3 ) e1 e2 e3 .
3
3
3
3
3
3
Vậy ma trận của phép biến đổi trực giao có dạng:
1
3
2
A
3
2
3
2
3
1
3
2
3
2
3
2
.
3
1
3
Ví dụ 3:
Cho phép biến đổi tuyến tính f của 4 xác định bởi:
f ( x ) 1e1 2e2 3e3 4e4 ,
trong đó x 1e1 2e2 3e3 4e4 là véc tơ tuỳ ý còn e1 , e2 , e3 , e4 là cơ sở
chuẩn tắc của 4 , f có là phép biến đổi trực giao không?
Giải:
Xét độ dài của véc tơ f ( x ), ta có:
2
f ( x) f ( x ), f ( x) 1e1 2e2 3e3 4e4 , 1e1 2 e2 3e3 4e4
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
2
= 12 22 32 42 x f ( x) x . Vậy f là phép biến đổi trực giao.
Ví dụ 4:
Chứng minh rằng phép biến đổi trực giao trong 2 hoặc là phép đồng nhất
hoặc là phép đối xứng tâm O hoặc là phép đối xứng trục hoặc là một phép quay.
Chỉ ra rằng phép biến đổi trực giao trong 2 là tích của nhiều nhất hai phép đối
xứng trục.
Giải:
Xét một phép biến đổi tuyến tính trong 2 , f : 2 2 , xác định bởi
f(x, y) = (ax +by, cx +dy) (với a, b, c, d là các số thực). Khi đó ma trận của f
trong cơ sở chuẩn tắc {e1, e2 } có dạng:
a b
A
c d
phép biến đổi f là trực giao khi và chỉ khi A là ma trận trực giao, tức là:
ab cd 0
2
2
a c 1
b 2 d 2 1
(I)
Đặt: a cos , c sin và b cos , d sin , khi đó hệ (I) tương đương với
cos cos sin sin 0 cos( ) 0 .
k k .
2
2
Với k 2n 1, ta có cos sin , sin cos . Khi đó ma trận A có dạng
cos sin
A
sin cos
Với k 2n, ta có cos sin , sin cos . Khi đó ma trận A có dạng:
cos
A
sin
sin
.
cos
Biện luận:
1 0
1 0
, khi đó các phép biến
+) Nếu k 2 , ta có A
hoặc A
0 1
0 1
đổi trực giao tương ứng là phép đồng nhất và phép đối xứng qua trục Ox.
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
1 0
1 0
+) Nếu k 2 , ta có A
hoặc A
, khi đó các
0
1
0
1
phép biến đổi trực giao tương ứng là phép đối xứng tâm và phép đối xứng qua trục
Oy.
+) Với các trường hợp khác thì phép biến đổi trực giao tương ứng với ma
cos sin
là phép quay tâm O góc quay , còn phép biến đổi trực
trận A
sin cos
cos sin cos sin 1 0
giao với ma trận tương ứng A
= sin cos 0 1 là
sin
cos
tích của một phép đối xứng qua trục Ox và phép quay tâm O góc quay .
Ví dụ 5:
Trong không gian véc tơ Euclide 3 với cơ sở chính tắc e1 , e2 , e3 , cho phép
biến đổi tuyến tính đối xứng T : 3 3 , kí hiệu T (u ) Au, trong đó A là ma
trận vuông cấp ba với hệ số thực và T thoả mãn các điều kiện:
i) T (ei ), ei 0 với mọi i = 1, 2, 3;
ii) Ba véc tơ T (ei ) có độ dài bằng nhau;
iii) các thành phần toạ độ của T (ei ) là không âm.
1) Chứng minh rằng ma trận A có dạng
0 a a
a 0 a ( a 0)
a a 0
2) Hãy tìm điều kiện của các thành phần toạ độ x, y, z của véc tơ u để T(u)
trực giao với u. Khi đó chứng minh rằng u tạo với véc tơ riêng ứng với trị riêng
đơn của A một góc không đổi.
Giải
1) Vì T là phép biến đổi tuyến tính đối xứng trong cơ sở chính tắc nên ma
trận của T trong cơ sở đó có dạng:
b a c
A a d e
c e f
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
Vì T (ei ), ei 0 (i 1, 2, 3) nên ta có Aei , ei 0 (i 1, 2, 3) .
Ae1 , e1 0 b =0 , Ae2 , e2 0 d =0 và Ae3 , e3 0 f 0
Theo (ii), ta có
a 2 c 2 a 2 e2 c 2 e2 a 2 c 2 e2 .
Theo (iii) ta có: a c e . Vậy ma trận của T có dạng:
0 a a
A a 0 a (a 0)
a a 0
0 a a x a ( y z )
2) Giả sử u ( x, y, z ) , khi đó ta có T (u ) Au a 0 a
y a ( x z )
a a 0 z a ( x y )
T (u ) u T (u), u 0
ax( y z ) ay ( x z ) az ( x y ) 0
xy yz zx 0.
Đa thức đặc trưng của ma trận A có dạng:
a
A I 0 a
a
a
a
a 0
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
0
( 2 a 2 ) a 2 ( a ) a 2 ( a ) 0
( a )( 2 a 2a 2 ) 0 ( a) 2 ( 2a ) 0
a
2a
2a là nghiệm đơn của đa thức đặc trưng.
Toạ độ véc tơ riêng ứng với giá trị riêng 2a là nghiệm của hệ:
2ax1 ax2 ax3 0
ax1 2 ax2 ax3 0 x1 x2 x3
ax ax 2ax 0
2
3
1
Nghiệm riêng cơ bản của hệ là v(1, 1, 1) .
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
Góc giữa u , v thoả mãn:
cos(u , v )
u, v
u v
x yz
x2 y2 z2 3
x yz
( x y z )2 3
x yz
1
x yz 3
3
( xy yz zx 0 ( x y z ) 2 x 2 y 2 z 2 )
Vậy góc giữa u và v là không đổi.
Ví dụ 6:
Cho p là một phép chiếu của E , khi đó các tính chất sau là tương đương:
i) p là một phép chiếu trực giao.
ii) ( x, y ) E 2 , p ( x), y x, p ( y )
Giải:
(i) (ii)
Giả sử p là một phép chiếu trực giao nghĩa là p p p và Ker ( p ) (Im( p )) .
Giả sử ( x, y ) E 2 , ta có:
p( x ), y p( x), y p( y ) p( x), p( y ) p( x ), p( y )
(vì p( x ) Im( p) và y p( y ) ker( p) )
Tương tự: x, p( y ) x p( x), p( y ) p( x), p( y ) p( x), p( y ) ,
x, p( y ) p( x), y .
do đó:
(ii ) (i)
Giả sử ( x, y ) E 2 , x, p ( y ) p ( x ), y .
Khi đó với mọi ( x, y) Ker ( p) Im( p), ta có:
x, y x, p( y ) p( x), y 0, y 0.
Vậy p là một phép chiếu trực giao.
III. Bài tập tự giải
Bài 1: Trong không gian véc tơ Euclide 3 , xét phép biến đổi tuyến tính của 3
xác định bởi:
( x1 , x2 , x3 ) (
1
1
1
1
1
1
1
1
x2
x3 ,
x1 x2 x3 ,
x1 x2 x3 )
2
2
2
2
2
2
2
2
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
Chứng minh rằng là phép biến đổi trực giao. Tìm ma trận của trong cơ sở
chính tắc của 3 và hãy chéo hoá ma trận đó.
Bài 2: Giả sử {e1 , e2 , e3 , e4 , e5 , e6 } là một cơ sở trực chuẩn của không gian véc tơ
Euclide E . Chứng minh rằng A là một phép biến đổi tuyến tính trực giao của E
nếu:
Ae1 e1 , Ae2 e2 , Ae3 e3 cos e4 sin , Ae4 e3 sin e4 cos ,
Ae5 e5 cos e6 sin , Ae6 e5 sin e6 cos .
Bài 3: Cho không gian véc tơ Euclide ba chiều E với cơ sở trực chuẩn {e1 , e2 , e3} .
Xét phép biến đổi tuyến tính f thoả mãn điều kiện:
1
1 3
1 3
e1
e2
e3
f (e1 )
3
3
3
1 3
1
1 3
e1
e2
e3
f (e2 )
3
3
3
e1
e2
e3
f (e3 )
Tìm , , để f là phép biến đổi trực giao.
Bài 4: Cho là tự đồng cấu của không gian véc tơ Euclide hữu hạn chiều E .
Chứng minh sự tương đương của các mệnh đề sau:
i) là một phép chiếu trực giao
ii) và Ker ( ) Im( ).
iii) và v (v) (v) với v E.
iv) v (v) Im( ), v E.
Bài 5: Chứng minh rằng phép biến đổi tuyến tính f : 3 3 , xác định bởi biểu
thức: f ( x, y , z ) ( x cos y sin , x sin y cos , z ) là phép biến đổi trực giao.
Bài giảng độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S. Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục