Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tài liệu ôn thi môn sử đại học cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.11 KB, 7 trang )

MÔN THI: LỊCH SỬ - Đề số 06
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử sau đây đối với cách mạng Việt Nam trong thập
niên 30 của thế kỉ XX :
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
Câu II (2,5 điểm)
Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, những cuộc nổi dậy nào được xem là
những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc ? Tóm tắt nguyên nhân bùng nổ,
diễn biến và kết quả của các sự kiện này.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu nhiệm vụ và tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”. Từ đó, hãy tìm ra điểm giống nhau và khác nhau giữa
hai chiến lược trên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Bằng tư liệu lịch sử chọn lọc, hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954 với Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

MÔN THI: LỊCH SỬ - Đề số 03
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (3,0 điểm)
Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí trong
bối cảnh lịch sử như thế nào? Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định.
Câu II (2,0 điểm)
Nêu chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta. Trình bày những nét chính về
diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975.


Câu III (2,0 điểm)
Nêu những thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta trong kế hoạch Nhà nước 5
năm 1986 – 1990 thực hiện đường lối đổi mới.
1


PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Quá trình phát triển và thắng lợi của cách mạng Cuba từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Từ ba cuộc chiến tranh cục bộ của Chiến tranh lạnh: chiến tranh xâm lược Đông Dương của
thực dân Pháp (1945 – 1954), cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1954) và cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975), hãy nhận xét về chính sách đối ngoại của
Mĩ.

MÔN THI: LỊCH SỬ - Đề số 02
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Tại sao nói: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử cuộc đấu tranh yêu nước
của nhân dân Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX ?
Câu II (2,0 điểm)
Trong Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã vận dụng những bài học
kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939?
Câu III (2,0 điểm)
Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến chống Pháp của
Đảng Cộng sản Đông Dương.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)

Trình bày quá trình phân hóa về chính trị trong đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc đã ra đời như thế nào ?
Quan hệ giữa hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên có những chuyển biến gì kể từ những
năm 70 đến năm 2000?

2


CÁC MỐC LỊCH SỬ 12 PHẦN LSVN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM
TẢI
NHỮNG MỐC LỊCH SỬ ĐÁNG CHÚ Ý KHI LÀM BÀI
Phần hai: Lịch sử Việt Nam
I. Giai đoạn trước năm 1930:
- 05/06/1911 – Bác Hồ (Anh Ba) rời bến cảng nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
- 18/06/1919 – Bác (Nguyễn Ái Quốc) gửi bản yêu sách 8 điểm tới hội nghị Vec -xai.
- 07/1920 – NAQ đọc sơ thảo Luận cương của Lê -nin về “Vấn đề dân tộc và thuộc địa”.
- 12/1920 – NAQ tham gia sáng lập ĐCS Pháp, trở thành người cộng sản VN đầu tiên
- 1921 – NAQ tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, chủ bút báo Người cùng khổ, viết
bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân và Bản án chế độ Thực dân Pháp.
- 06/1923 – NAQ sang Liên Xô tham dự Hội nghị nông dân quốc tế.
- 1924 - NAQ dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
- 06/1925 – NAQ thành lập Hội VN cách mạng thanh niên.
- 21/06/1925 – Báo Thanh niên do NAQ thành lập ra số đầu tiên.
- 1927 – Tác phẩm Đường Kách Mệnh của NAQ được xuất bản.
- Cuối 1928 - Hội VN cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “Vô sản hoá”..
- 25/12/1927 – VN Quốc dân đảng thành lập.
- 09/02/1930 - Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ và thất bại.
- 03/1929 – Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập tại Hà Nội

- 17/06/1929 – Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng
- 08/1929 – Thành lập An Nam Cộng sản Đảng
- 09/1929 – Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- 06/01->08/02/1930 – Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- 10/1930 - Hội nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng tại Hương Cảng(TQ).
- 08/1925 – Công nhân Ba Son đấu tranh đánh dấu bước phát triển của phong trào CN,
chuyển lên giai đoạn đấu tranh tự giác.
II. Giai đoạn 1930 – 1945:
1. Cao trào cách mạng 1930 – 1931:
- 01/05/1930 – Nhân dân cả nước biểu tình nhân ngày Quốc tế lao động.
- 12/09/1930 – Nông dân Hưng Nguyên biểu tình – chính quyền Xô Viết thành lập
2. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939:
- 07/1936 – Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
- 01/05/1938 – Cuộc mít tinh khổng lồ của 2, 5 vạn người tại nhà Đấu Xảo (Hà Nội)
- 03/1938 –Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành Mặt trận dân chủ
Đông Dương.
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945:
- 11/1939 – Hội nghị lần thứ 6 BCHTW Đảng triệu tập tại Bà Điểm – Hóc Môn – Gia Định.
- 22/09/1940 – Phát xít Nhật vào Đông Dương
- 28/01/1941 – Nguyễn ái Quốc về nước tại Pắc Bó – Cao Bằng.
- 10 ->19/05/1941 – Hội nghị BCHTW 8 tại Pắc Bó – Cao Bằng
- 19/05/1941 – Thành lập Mặt trận Việt Minh
- 25 – 28/02/1943 – Ban thường vụ TW Đảng họp tại Võng La - Đông Anh
3


- 07/05/1944 – Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa.
- 22/12/1944 – Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
- 09/03/1945 – Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương
- 12/03/1945 – TW Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

- 15 – 20/04/1945 –Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì họp quyết định thành lập Uỷ Ban
Quân sự Bắc Kì.
- 16/04/1945 – Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng VN
- 15-05-1945 – VN Cứu quốc quân và VN Tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành
VN giải phóng quân.
- 04/06/1945 –Khu giải phóng Việt Bắc ra dời.
- 14 – 15/08/1945 –Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào – Tuyên Quang
- 16 – 17/08/1945 - Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào – Tuyên Quang
- 14/08/1945 – Quảng Ngãi giành chính quyền
- 18/08/1945 – 4 tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giàmh chính quyền
- 19/08/1945 – Giành chính quyền tại Hà Nội
- 23/08/1945 - Giành chính quyền tại Huế
- 25/08/1945 - Giành chính quyền tại Sài Gòn
- 25/08/1945 – Chủ tịch HCM cùng với TW Đảng chuyển từ Tân Trào về Hà Nội
- 28/08/1945 – Đồng Nai thượng và Hà Tiên giành chính quyền
- 30/08/1945 – Vua Bảo đại thoái vị. Chế độ phong kiến VN hoàn toàn sụp đổ.
- 02/09/1945 – Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH
III. Giai đoạn 1945 – 1954:
- 23/09/1945 – Pháp xâm lược Việt Nam lần thứ hai tại Nam Bộ
- 06/01/1946 –Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước lần thứ I.
- 02/03/1946 – Kì họp thứ nhất – Quốc hội khoá I
- 09/11/1946 - Hiến pháp đầu tiên của nước VN DCCH được Quốc Hội thông qua.
- 08/09/1945 – Thành lập Nha bình dân học vụ - cơ quan chuyên trách chống giặc dốt.
- 28/02/1946 - Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết.
- 06/03/1946 – Hiệp định sơ bộ được kí kết giữa ta và Pháp tại Hà Nội
- 14/09/1946 – Tạm ước Việt – Pháp kí kết tại Pháp.
- 19/12/1946 –Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
- 12/12/1946 – Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ TW Đảng
- 09/1947 – Tác phẩm ”Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.
- 17/02/1947 – Trung đoàn thủ đô rút khỏi Hà Nội lên Việt Bắc

- Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
+ 07/10/1947 – Pháp cho quân tấn công lên Việt Bắc
+ 15/10/1947 – TW Đảng ra chỉ thị “ Phá tan cuộc hành quân mùa Đông của Pháp”.
+ 19/12/1947 - Địch rút chạy khỏi Việt Bắc
- Chiến dịch Biên giới năm 1950
+ 1/10/1949 CM Trung Quốc thành công, nước CH ND Trung Hoa ra đời.
+ Tháng 1/1950 – TQ, LX và các nước trong phe XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao với nước ta.
+ 16/09/1950 – Ta tấn công Đông Khê mở đầu chiến dịch Biên giới
+ 22/10/1950 - Địch rút khỏi biên giới Việt – Trung
+ 13/05/1949 – Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve.
4


+ 6/1950 – Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới.
+ 16/09/1950 – quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch đánh Đông Khê.
- 11 – 19/02/1951 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
- 03 – 07/03/1951 – Thống nhất mặt trận Việt Minh và Liên Việt thành mặt trận Liên Việt
- 11/03/1951 – Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào thành lập.
- 07/05/1953 - Kế hoạch Nava ra đời.
- Đông-Xuân 1953-1954 – Ta mở cuộc Tiến công chiến lược.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 chia làm 3 đợt
+ Đợt 1: Từ ngày 13 - > 17/03/1954 – Ta nổ súng tấn công cứ điểm Him Lam và phân khu
Bắc
+ Đợt 2: Từ ngày 30/03 ->26/04/1954 – Quân ta tấn công các cứ điểm phía đông phân khu
Trung tâm
+ Đợt 3: Từ ngày 01/05 - >07/05/1954 – Quân ta tấn công phân khu Trung tâm và phân khu
Nam. Chiến dịch ĐBP kết thúc thắng lợi
- 21/07/1954 – Hiệp định Giơ - ne – vơ kí kết
IV. Giai đoạn 1954 – 1975:

1. Giai đoạn 1954 – 1965:
* Miền Bắc:
- 10/10/1954 – Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.
- 01/01/1955 – TW Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
- 16/05/1955 – Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng). Miền Bắc hoàn
toàn giải phóng.
- 1954-1957 – Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh.
- 1958-1960 - cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển KT – XH.
- 5 –> 10/09/1960 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tại Hà Nội.
- 1961-1965 - Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm, xây dựng bước đầu cơ sở vật
chất – kĩ thuật của CNXH.
* Miền Nam:
- 17/01/1960 – Phong trào Đồng Khởi bùng nổ ở huyện Mỏ Cày – Bến Tre
- 20/12/1960 – Mặt trận Dân tộc giải phóng MN VN ra đời
- 1961-1965 – MN chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
- 01/1961 –TW cục MN thành lập
- 02/1961 – Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng MN
- 02/01/1963 – Chiến thắng Ấp Bắc – Mĩ Tho
- 02/12/1964 – Chiến thắng Bình Giã làm phá sản cơ bản chiến lược chiến tranh đặc biệt của
Mĩ.
2. Giai đoạn 1965 – 1975:
* Miền Bắc:
- 07/02/1965 – Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại MB lấn thứ 1.
- 1965-1968 – MB vừa chống chiến tranh phá hoại lần thứ 1 của Mĩ, vừa sản xuất vừa làm
nghĩa vụ hậu phương.
- 01/11/1968 – Mĩ tuyên bố chấm dứt ném bom phá hoại MB lần thứ 1.
- 1969-1973 – MB khôi phục và phát triển KT – XH, chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2
của Mĩ, làm nghĩa vụ hậu phương.
5



- 16/04/1972 – Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại MB lần hai
- 18 –> 29/12/1972 – Ta làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không“.
- 15/01/1973 – Mĩ tuyên bố chấm dứt các hoạt động chống phá MB
* Miền Nam:
- Giữa 1965 – Mĩ thực hiện chiến tranh cục bộ ở MN
- 18/08/1965 – Mĩ tấn công vào Vạn Tường – Quảng Ngãi
- 19/08/1965 – Chiến thắng Vạn Tường – Quảng Ngãi
- Mùa khô 1965 – 1966 đánh tan cuộc phản công chiến lược lần 1 của Mĩ ở MN
- Mùa khô 1966 – 1967 đánh tan cuộc phản công chiến lược lần 2 của Mĩ ở MN
- 30/01/1968 – Mở đầu chiến dịch Mậu Thân. Chia làm ba đợt:
+ Đợt 01: Từ đêm 30/01/1968 đến ngày 25/02
+ Đợt 02 : Tháng 05 và 06 - 1968
+ Đợt 03 : Tháng 08 và 09 - 1968
- 23/09/1968 – Chiến dịch Mậu Thân kết thúc
- Đầu 1969 Mĩ thực hiện chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh
- 06/06/1969 – Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà MNVN thành lập
- 24 – >25/04/1970 –Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương thể hiện tinh thần đoàn kết của
nhân dân 3 nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- 30/04 – >30/06/1970 - Đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam -pu-chia của địch
- 12/02 – >23/03/1971 – Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào
- 30/03/1972 – Mở đầu cuộc tiến công chiến lược năm 1972
- 27/01/1973 – Hiệp định Pa -ri về VN được kí kết
- Cuối 1974 đầu 1975 – Bộ chính trị TW Đảng họp đề ra kế hoạch giải phóng MN trong
vòng hai năm 1975 – 1976
- 12/12/1974 -> 06/01/1975 – Giải phóng đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long
- 04/03/1975 – Ta tấn công Plâycu và KonTum
- 04/03 - >24/03 - Chiến dịch Tây Nguyên.
- 10/03/1975 – Ta tấn công Buôn Ma Thuật

- 12/03/1975 - Địch phản công chiếm Buôn Ma Thuật nhưng không thành
- 14/03/1975 - Địch lần lượt rút khỏi Tây Nguyên
- 24/03/1975 – Tây Nguyên giải phóng
- 21 – 29/03 - Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
- 21/03/1975 – Ta tấn công Huế
- 26/03/1975 – Ta giải phóng Huế
- 29/03/1975 – Ta tấn công và giải phóng Đà Nẵng
- 26 – 30/04/1975 - Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- 03/1975 – Bộ chính trị TW Đảng họp đề ra kế hoạch giải phóng MN trước mùa mưa năm
1975. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn chính thức mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh.
- 14 – 16/04/1975 – Ta tiến công giải phóng Bình Thuận, Phan Rang…
- 21/04/1975 – Xuân Lộc thất thủ, Nguyễn văn Thiệu từ chức Tổng thống Chính phủ Sài
Gòn.
- 17h 26/04/1975 – Quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh
- 10h45 30/04 – quân ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt Nội Các Sài Gòn.
- 11h30’ 30/04/1975 – Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc toàn thắng.
V. Giai đoạn 1975 – 2000:
6


- 09/1975 – BCHTW Đảng họp hội nghị lần thứ 24 đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về
mặt nhà nước
- 15- >21/11/1975 –Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài
Gòn
- 25/04/1976 – Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước
- 24/06 – 03/07/1976 – Quốc hội khoá IV nước VN thống nhất họp kỳ họp đầu tiên tại HN.
- 15 – >18/12/1986 - ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (HN)
- 20/09/1977 - Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc là thành viên thứ 149
- 28/07/1995 – Việt Nam gia nhập ASEAN là thành viên thứ 7.


7



×