Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG TRIẾT HỌC 6 CAP PHAM TRU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.46 KB, 22 trang )

CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN
CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

ThS Phạm Đào Thịnh


MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Sau khi học tập và nghiên cứu, học viên phải:
- Nắm được những khái niệm cơ bản của các
phạm trù triết học.
- Hiểu được mối quan hệ biện chứng của các
phạm trù triết học.
- Vận dụng được vào hoạt động nhận thức và
hoạt động thực tiễn.


I – KHÁI LƯC VỀ PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC
• 1 – Khái niệm về phạm trù:
• Phạm trù là những khái niệm phản ánh những đặc
trưng phổ biến nhất của các đối tượng thuộc phạm
vi nghiên cứu của một khoa học nhất đònh.
• 2. Phạm trù triết học và phạm trù của các khoa
học khác
• Phạm trù của các khoa học cụ thể.
• Phạm trù triết học.
• Những phạm trù của phép biện chứng duy vật


II - Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
1 - Khái niệm: cái riêng, cái chung, cái đơn nhất
• - Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự


vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất
đònh.
• - Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những
mặt, những thuộc tính chung không những có ở một
kết cấu vật chất nhất đònh, mà còn được lặp lại
trong nhiều sự vật trong nhiều sự vật, hiện tượng
hay quá trình riêng lẻ khác.
• - Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét,
những mặt, những thuộc tính … chỉ có ở một sự vật,
một kết cấu vật chất, mà không lặp lại ở sự vật,
hiện tượng, kết cấu vật chất khác.


2 - Quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái
chung, cái đơn nhất.
• a. “Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua
cái riêng”, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình.
• b. “Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ đưa đến
cái chung”.
• c. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung,
cái chung là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái
riêng
• d. Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá lẫn
nhau trong quá trình phát triển của sự vật.


3 - Ý nghóa phương pháp luận
Muốn tìm ra qui luật chung thì phải xuất phát từ
những cái riêng.

• Muốn hiểu cái riêng phải gắn nó với cái chung
Không được tuyệt đối hóa CC hoặc CR
Vận dụng những qui luật chung vào cái riêng phải
biết cá biệt hóa, cụ thể hóa nó.
• Tạo điều kiện cho những hiện tượng đơn nhất tiến
bộ được nhân rộng ra, thu hẹp, xóa bỏ những hiện
tượng lạc hậu đang còn là phổ biến.


III - Nguyên nhân và kết quả
• 1 - Khái niệm về nguyên nhân và kết quả
• - Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác
động lẫn nhau giữa các mặt bên trong sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau gây nên những
biến đổi nhất đònh.
• - Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến
đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau giữa các
mặt bên trong sự vật hoặc giữa các sự vật với
nhau gây ra.


2 - Tính chất của mối liên hệ
nhân quả
• a. Tính khách quan:
• b. Tính phổ biến:
• c. Tính tất yếu:


3 - Quan hệ biện chứng giữa
nguyên nhân và kết quả

• a. Nguyên nhân sinh là cái sinh ra kết
quả nên nguyên nhân luôn luôn có trước
kết quả, còn kết quả bao giờ cũng xuất
hiện sau khi nguyên nhân đã xuất hiện.
• b. Sự tác động trở lại của kết quả đối
với nguyên nhân.
• c. Nguyên nhân và kết quả có thể thay
đổi vò trí cho nhau


4 - Ý nghóa phương pháp luận
• - Trong hoạt động thực tiễn, việc xác đònh đúng
nguyên nhân của sự vật là vô cùng quan trọng.
• - Muốn tìm nguyên nhân SVHT, phải tìm ra trong
hệ thống những cái có trước những yếu tố có quan
hệ sản sinh đối với cái có sau.
• - Muốn tạo ra hoặc xóa bỏ một hiện tượng thì cần
phải tạo ra hoặc xóa bỏ những nguyên nhân và
điều kiện đã sản sinh ra nó.
• - Tạo ra một sự vật phải tính đến kết quả mà bản
thân nó sẽ tiếp tục tạo ra.
• - Cần tìm ra “nguyên nhân của mọi nguyên
nhân”.
•  


IV - Tất nhiên và ngẫu nhiên
• 1 - Khái niệm về tất nhiên và ngẫu nhiên
• - Tất nhiên (tất yếu) là cái do phạm trù dùng để
chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong

của kết cấu vật chất quy đònh và trong điều
kiện nhất đònh nó phải xảy ra như thế chứ
không thể khác được.
• - Ngẫu nhiên là cái có thể xuất hiện hoặc không
xuất hiện, có thể như thế này hoặc như thế
khác, nó không chỉ do yếu tố bên trong của sự
vật quyết đònh mà còn phụ thuộc vào những
nguyên nhân và điều kiện bên ngoài.


2 - Quan hệ biện chứng giữa
tất nhiên và ngẫu nhiên
• a.Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách
quan, độc lập với ý thức con người và đều có vò
trí nhất đònh đối với sự phát triển của sự vật.
• b.Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại, nhưng
chúng không tồn tại biệt lập dưới dạng thuần
tuý cũng như không có cái ngẫu nhiên thuần
tuý.
• c. Tất nhiên và ngẫu nhiên thường xuyên thay
đổi và phát triển, trong những điều kiện nhất
đònh, chúng chuyển hóa lẫn nhau, ngẫu nhiên
thành tất nhiên và tất nhiên thành ngẫu nhiên.


3 - Ý nghóa phương pháp luận
- Tìm cái tất nhiên phải xuất phát từ
nhiều cái ngẫu nhiên.
• - Cần nắm bắt cái tất nhiên để làm đúng
theo qui luật khách quan.

• - Cái ngẫu nhiên có thể chuyển hoá
thành cái tất nhiên, nên không xem nhẹ,
bỏ qua cái ngẫu nhiên.


V - Nội dung và hình thức
• 1 - Khái niệm về nội dung và hình thức
• - Nội dung là phạm trù chỉ tổng hợp tất cả
những mặt, những yếu tố, những quá trình
tạo thành sự vật.
• - Hình thức là phạm trù chỉ phương thức
tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ
thống các mối liên hệ tương đối bền vững
giữa các yếu tố của sự vật đó.


2 - Quan hệ biện chứng giữa nội dung
và hình thức
• a. Sự thống nhất giữa nội dung và hình
thức.
• b. Nội dung giữ vai trò quyết đònh đối với
hình thức trong quá trình vận động phát
triển của sự vật.
• c. Sự tác động tích cực của hình thức ảnh
hưởng đến sự phát triển của nội dung.


3 - Ý nghóa phương pháp luận
- Tránh khuynh hướng tách rời ND và HT.


- Chống tuyệt đối hóa ND và HT.
- Cần phải ưu tiên cho sự phát triển của
nội dung, đồng thời quan tâm cả hình
thức.
• - Trong hoạt động thực tiễn cần phải linh
hoạt, sáng tạo trong việc sử dụng các hình
thức.


VI- Bản chất và hiện tượng
• 1 - Khái niệm về bản chất và hiện tượng
• - Bản chất là phạm trù chỉ tổng hợp tất cả
những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn đònh bên trong sự vật, qui đònh
sự vận động và phát triển của sự vật, hiện
tượng đó.
• - Hiện tượng là phạm trù chỉ những mặt biểu
hiện ra bên ngoài của một bản chất nhất
đònh.


2 - Quan hệ biện chứng giữa
bản chất và hiện tượng
a. Sự thống nhất giữa bản chất và hiện
tượng
• b. Sự mâu thuẫn giữa bản chất và hiện
tượng.


3 - Ý nghóa phương pháp luận

• - Trong nhận thức không dừng lại ở HTphải
phát hiện ra BCcủa sự vật.
• - Có thể nhận thức được bản chất từ các hiện
tượng mà sự vật bộc lộ ra.
• - Do hiện tượng thường xuyên biến đổi trong khi
bản chất chưa thay đổi nên trong cuộc sống
không nên vội kết luận bản chất đã thay đổi khi
thấy có một vài hiện tượng thay đổi. Do bản
chất biến đổi chậm nên muốn thay đổi bản chất
phải kiên trì tác động vào sự vật, phải có một
lượng thời gian cần thiết, không thể nóng vội.


VII - Khả năng và hiện thực
• 1 - Khái niệm về khả năng và hiện thực
• Hiện thực là phạm trù dùng để chỉ
những gì hiện có, hiện đang thật sự tồn
tại.
• Khả năng là phạm trù dùng để chỉ
những gì hiện chưa có nhưng sẽ có, sẽ
xuất hiện khi có các điều kiện thích hợp.


2 - Quan hệ biện chứng giữa
khả năng và hiện thực
a.Khả năng và hiện thực tồn tại trong
mối quan hệchặt chẽ với nhau, không
tách rời nhau, thường xuyên chuyển hoá
lẫn nhau trong quá trình phát triển của
sự vật.

• b. Cùng trong những điều kiện nhất
đònh, ở cùng một sự vật có thể tồn tại
nhiều khả năng chứ không phải chỉ có
một khả năng.


3 - Ý nghóa phương pháp luận
• - Trong hoạt động thực tiễn cần phải dựa vào hiện
thực chứ không thể dựa vào khả năng.
• - Phải phản ánh được những khả năng khách quan.
• - Cần dự kiến đầy đủ mọi tình huống, mọi khả năng
để không rơi vào thế bò động khi một trong những
khả năng ấy thành hiện thực.
• - Do sự vật chứa đựng nhiều khả năng, cần chủ động
tạo những điều kiện cần thiết để biến khả năng tốt
thành hiện thực, hạn chế sự phát triển của những
khả năng xấu



×