Về nguồn gốc và bản chất con người
-Anaximanđrơ:
(610—546 tr.cn)
CÁ
NGƯỜI
- Đêmôcrít: ( 460 – 370 tr. cn):
+Sự khác nhau giữa con người với con vật là do đạo
đức.
+ Con người khác con vật ở chổ có suy nghĩ trước
khi hành động.
PLATON
( 427-347 tr.cn )
Con người
Thể xác
Lửa
Nước
Không
Linh hồn
Đất
Lí
Xúc
Cảm
tính
cảm
tính
Triết
Quân
gia
nhân
Người
lao
động
khí
ARÍTXTỐT
(384 - 322 tr.cn )
Con người là
động vật xã hội
Thể xác
Linh hồn
Linh
hồn
thực
vật
Linh
Linh
hồn hồn lý
động tính
vật bất tử
PHẬT GIÁO ẤN ĐỘ
Con người do vật
chất và tinh thần
tạo thành
Vật chất ( SẮC )
Địa
Thuỷ
Hoả
Phong
Tinh thần ( DANH )
Thụ
Tưởng
Hành
Thức
NHO GIÁO
Bản tính con
người là do trời
phú
Khổng Tử (551479 tr.cn ):Thuyết
thiên mệnh
Con người hoàn
thiện là con người
phải hiểu biết, tin,
sợ, tuân theo
mệnh trời
Sống chết có
mệnh, giàu sang
tại trời
NHO GIÁO
• MẠNH TỬ( 371-289
tr.cn ):
• TUÂN TỬ (298-238
tr.cn )
• Con người sinh ra
vốn tính thiện
• Con người sinh ra
vốn tính ác
Triết học Tây âu thời trung cổ
CON NGƯỜI và
BẢN CHẤT CON NGƯỜI
HỐP XƠ (1588 – 1679)
Con người
Tính tự nhiên
Mọi người
khi sinh ra
đềunhư
nhau cả
về thể xác
và tinh
thần
Con người
là động vật
độc ác,
ranh ma
ích kỷ hơn
cả chó sói,
gấu, rắn
Tính xã hội
Quan hệ
giữa
người với
người là
“chó sói
đối với
người”
Trạng thái xã
hội của con
người là
“cuộc cạnh
tranh của tất
cả chống lại
tất cả”
TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN ĐỨC
HÊGHEN (1770-1831)
• Toàn bộ giới tự nhiên
và con người chỉ là
sự tha hoá của
“ý niệm tuệt đối.”
PHOI - Ơ - BẮC (18041872)
• Con người cùng với tư
duy ý thức của mình đều
từ vật chất mà ra.
• Con người trừu tượng,
phi thực tiễn, tách khỏi
các quan hệ xã hội.
Tình yêu của con người
cũng là một tôn giáo.
Tôn giáo tình yêu
Quan điểm của Triết học
Mác – Lênin
CON NGƯỜI
Mặt sinh vật
Bộ phận
và sản
phẩm
tiến hoá
lâu dài
của tự
nhiên
Động
vật
cao
cấp
nhất
của tự
nhiên
Cấu trúc
sinh
học.
Các qui
luật sinh
học .
Mặt xã hội
Lao
động
Ngôn
ngữ,
ý thức
Các
quan hệ
xã hội.
Các qui
luật hoạt
động xã
hội.
Tóm tắt chung quan điểm củaTriết học
Mác – Lênin về bản chất con người
Quan hệ với
tự nhiên
Quan
hệ với
xã hội
Con
người
khác
Con
vật
Quan hệ với
bản thân
KHÁI NIỆM CÁ NHÂN
Một cá thể người – cái riêng
Một thành viên của xã hội
Những đặc điểm riêng,
tương đối ổn định về:
Tâm - Sinh lý . Tri thức.
Năng lực, phẩm chất
KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH
Toàn bộ những đặc điểm
tâm lý ổn định của cá nhân
Phẩm chất
NHÂN
CÁCH
Là mặt xã hội của con người
và
năng lực
Tổng hợp các mối quan hệ
xã hội của cá nhân – Tính
người của con người
Quan hệ biện chứng giữa
cá nhân và xã hội
Cá
nhân
Sản phẩm
chủ thể
Xã
hội
Hình thái kt-xh A
…….
Cá
Sản phẩm
nhân
chủ thể
Xã
hội
Hình thái kt-xh B
......
Quan điểm của Đại hội IX về con
người mới VN phát triển toàn diện:
•
•
•
•
•
•
Chính trị - tư tưởng
Trí tuệ
Đạo đức
Thể chất
Năng lực sáng tạo.
Có ý thức cộng đồng
•
•
•
•
•
Có lòng nhân ái
Khoan dung
Tôn trọng nghĩa tình
Lối sống có văn hoá
Quan hệ hài hoà
trong gia đình, cộng
đồng và xã hội
Khái niệm
Quần chúng nhân dân
Những người sản xuất
ra của cải vật chất và
tinh thần
Quần
chúng
nhân dân
Những người đối lập và
chống lại giai cấp thống
trị áp bức bóc lột
Lực lượng xã hội thúc
đẩy sự tiến bộ xã hội
Khái niệm
cá nhân lãnh tụ
Những cá nhân ưu tú, kiệt xuất
nhất từ quần chúng mà ra
Đại biểu cho ý chí và lợi ích của
quần chúng
Là người tổ chức lãnh đạo quần
chúng
Vai trò của
quần chúng nhân dân
Là lực lượng
sản xuất cơ bản
của xã hội
QUẦN
CHÚNG
NHÂN DÂN
Là động lực cơ bản
của mọi cuộc CMXH
Có vai trò to lớn không
thể thay thế trong
sản xuất tinh thần
Vai trò của cá nhân lãnh tụ
Tổ chức, dẫn dắt quần chúng hoạt
động đúng định hướng vì mục tiêu
chung là tiến bộ xã hội
Vai trò
của
cá nhân
lãnh tụ
Phụ thuộc vào trình độ, năng lực,
phẩm chất của chính họ , và vị thế lịch
sử của thời đại mà họ đang sống
Cá nhân lãnh tụ sáng suốt, đức độ tài
năng thì thúc đẩy tiến bộ xã hội
Cá nhân lãnh tụ mắc sai lầm, hoặc yếu
kém→ kìm hãm tiến bộ xã hội
Rất
quan
trọng
không
thể
thiếu
được
Mối quan hệ giữa
QCND và cá nhân lãnh tụ
Cá nhân
Thú
cđ
Lãnh đạo
Sản sinh
lãnh tụ
Phong trào
của QCND
Qu
an
ẩy h
trọn
oặc
k
g
ìm h
ãm
….