Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG TRIẾT HỌC Y THUC XA HOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.3 KB, 19 trang )

Ý THỨC XÃ HỘI
Kết cấu của bài:
• I - Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
• II - Quan hệ biện chứng giữa
TTXH và YTXH
• III - Các hình thái ý thức xã hội


I - Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
• 1 - Khái niệm tồn tại xã hội
TTXH theo quan niệm duy vật lòch sử,

là sinh hoạt vật chất cùng những điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội.
• - Sinh hoạt vật chất (gồm PTSX và các
quan hệ vật chất khác)
• - Điều kiện sinh hoạt vật chất (ĐKTN,
HCĐL và ĐKDS)


2 - Khái niệm ý thức xã hội
• YTXH là mặt tinh thần của đời sống xã
hội, bao gồm toàn bộ những quan điểm, tư
tưởng lý luận cùng những tình cảm, tâm
trạng, mong muốn… phản ánh tồn tại xã
hội trong những giai đoạn phát triển nhất
đònh.


* YTXH và ý thức cá nhân
• YTXH và YTCN là hai phương thức tồn


tại khác nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ
với nhau:
• -YTXH là yt của cộng đồng người, của gc,
dt, tđ nhưng tồn tại vàphát triển qua ytcn
và còn tồn tại như một httt trong đsxh.
• - YTCN vừa chứa đựng những nội dung
nhất đònh của ytxh vừa p.a những đksr


* Tính giai cấp của ytxh
• Trong xã hội có giai cấp, ytxh cũng có
tính giai cấp, nghóa là mỗi giai cấp đềøu có
những quan điểm, tư tưởng và tâm lý
riêng.
• -Hệ tư tưởng thống trò trong mỗi thời đại
là hệ tư tưởng của giai cấp thốâng trò.
• - G.c.t.t luôn tìm cách để hạn chế ý thức
của gc bò trò và truyền bá ýt của gc mình.


* Kết cấu của ytxh
• - Phân chia theo chiều ngang, ytxh bao
gồm các hình thái ý thức xã hội: yt chính
trò, yt pháp quyền, yt đạo đức, yt thẩm mỹ,
yt tôn giáo, yt khoa học, yt triết học, …
• - Phân chia theo chiều dọc (theo trình độ)
ytxh bao gồm ý thức xã hội thông thường
và ý thức lý luận.



Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
• Tâm lý xã hội là bộ phận của y.t.t.t bao
gồm toàn bộ những tình cảm, tâm trạng, ý
thích, mong muốn… được hình thành một
cách tự phát dưới ảnh hưởng trực tiếp của
điều kiện sinh sống hằng ngày.


Quan hệ giữa TLXHvà HTT
• - Hệ tư tûng có tác dụng củng cố tâm lý
xã hội và tác động làm biến đổi tâm lý xã
hội.
• - Tâm lý xã hội là điều kiện để truyền bá
và tiếp thu hệ tư tưởng


II- Quan hệ biện chứng giữa
tồn tại xã hội và ý thức xã hội
• 1 - Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại
xã hội, do tồn tại xã hội quyết đònh
• - Triết học Mác đã đặt ý thức xã hội
trong quan hệ với tồn tại xã hội để xem
xét, từ đó khẳng đònh ý thức xã hội là sự
phản ánh tồn t xã hội. Nói cách khác,
bản châùt của YTXH chẳng qua chỉ là sự
phản ánh tồn tại xã hội.


Cần chú ý:
• + Nói YTXH là sự phản ánh TTXH là nói

nguồn gốc và nội dung của YTXH.
• + Sự phản ánh của YTXH bao giờ cũng
xuyên qua mắt khâu là lợi ích , trong xã
hội có giai cấp là lợi ích giai cấp.
• + Sự phản ánh của ý thức xã hội có thể là
trực tiếp và có thể là gián tiếp qua khâu
trung gian


• Triết học Mác còn khẳng đònh ttxh và yt
xh có quan hệ biện chứng với nhau. Trong
đó ttxh quyết đònh nội dung, khuynh
hướng phát triển của yt xh. Khi tồn tại xã
hội thay đổi thì ý thức xã hội cũng thay
đổi theo.
• Thực tiễn lòch sử đã chứng minh qua các
thời đại.


2 - Tính độc lập tương đối của ý thức
xã hội
• Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối có
nghóa là YTXH vừa bò TTXH quy
đònh,vừa có logic phát triển riêng.
• Tính độc tương đối của ý thức xã hội được
biểu hiện như sau:


*thức xã hội thường lạc hậu so
với tồn tại xã hội

• -Sự lạc hậu của YTXH biểu hiện ở chỗ
YTXH có xu hướng phản ánh không kòp
sự vận động và phát triển của TTXH.
• -Sự lạc hậu còn thể hiện ở những tư tưởng
và đặc biệt là tâm lý xã hội của xã hội cũ
còn rơi rớt lại sau khi tồn tại đã thay đổi.


*YTXH PHẢN ÁNH VƯT TRƯỚC TTXH
• -Đối với những tư tûng khoa học tiến thì
có khả năng phản ánh vượt trước ttxh.
• - Phản ánh vượt có nghóa là ytxh dựa vào
những điều kiện vật chất nhất đònh và
phản ánh đúng quy luật vận động và phát
triển của ttxh, từ đó đưa ra những dự báo
khoa học, xác đònh mục tiêu và lựa chọn
biện pháp để đạt mục tiêu đó.


*TÍNH KẾ THỪA CỦA YTXH
• -Kế thừa là quan hệ khách quan trong quá
trình vận động và phát triển của ytxh.
• -Kế thừa không phải là sử dụng một cách
máy móc mà trên cơ sở lọc bỏ. Kế thừa và
lọc bỏ là biện chứng của sự phát triển
ytxh.
• -Nội dung của kế thừa và lọc bỏ là do lợi
ích chi phối, xét đến cùng là ttxh quy đònh.



*SỰ TÁC ĐỘNG LẪN NHAU GIỮA CÁC
HT YTXH
• -Mỗi ht ytxh phản ánh ttxh với đặc trưng
riêng và giữ chức năng xã hội khác nhau,
không thay thế cho nhau, nhưng tác động
ảnh hưởng lẫn nhau làm cho mỗi ht ytxh
có những mặt, tính chất bò ảnh hưởng bởi
ht khác.
• -Trong sự tác động lẫn nhau đó, yt chính
trò có ảnh hưởng to lớn nhâùt.



*YTXH TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI TTXH
• Ytxh do ttxh quy đònh, song lại tác động
trở lại ttxh, diều đó vừa thể hiện tính đltđ
vừa nói lên vai trò của ytxh.
• - Sự tác động của ytxh phụ thuộc vào các
yếu tố sau:
• + Vai trò lòch sử của giai cấp chủ thể của
tư tưởng.


+Trình độ phù hợp của ý thức đối với
ttxh.
+ Mức độ xâm nhập của ý thức vào

quần chúng.
• -Ytxh có thể tác động tích cực thúc đẩy
ttxh phát triển, cũng có thể tác động tiêu

cực kìm hãm sự phát triển của ttxh, điều
đó do yếu tố 1 và 2 quy đònh.



• - Ytxh tác động mạnh hay yếu là do yếu
tố 2 và 3 quy đònh.
• - Sự tác động của yt xh không phải là trực
tiếp biến đổi ttxh, mà tác động thông qua
hoạt động của con người, ở chỗ yt xh chỉ
ra nội dung vđ, pt của ttxh từ đó xác đònh
đúng đắn các mục tiêu, lựa chọn biện
pháp tối ưu cho hoạt động thực tiễn.



×