Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

đề cương trắc nghiệm giáo dục công dân 12 có phần trắc nghiệm (trắc nghiệm giáo dục công dân)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.33 KB, 60 trang )

Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
1. khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì: Là hệ thống quy tắc xừ sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo
thực hiện bằng quyền lực của nhà nước
b, Các đặc trưng của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
- Tính quyền lực bắt buộc chung
- Tính xác định chặc chẽ về mặt hình thức
2. Bản chất của pháp luật
PL vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội.
a) Bản chất giai cấp của pháp luật
b) Bản chất xã hội của pháp luật
- PL mang b/c xh vì:
+ Các qui phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xh.; do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi
+ PL không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích
của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội.
+ Các QPPL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.
a) Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế
b) Quan hệ giữa pháp luật với chính trị
c) Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
+ Trong hàng loạt QPPL luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, phù
hợp với sự phát triển và tiến bộ xh, nhất là PL trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia
đình, văn hóa, xh, giáo dục.
+ PL la một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức
+ Những giá trị cơ bản nhất của PL – công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những
giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới.
Nguồn gốc

Đạo đức
Hình thành từ đời sống xh



Pháp luật
Các qui tắc xử sự trong đời sống xh, được nhà nước

Nội dung

ghi nhận thành các qui phạm PL
Các quan niệm chuẩn mực thuộc đời Các qui tắc xử sự ( việc được làm, phải làm, không
sống tinh thân, tình cảm của con được làm)
người (về thiện ác, công bằng danh

Hình
thể hiện
Phương
thức
động

dự, nhân phẩm…)
thức Trong nhận thức, tình cảm con Văn bản qui ph ạm PL
người.
Tự giác điều chinhr bằng lương tâm Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước
tác và dư luận xã hội


4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
a) Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Không có PL, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được.
- Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được
các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ
- Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung của các

giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc
thực hiện PL
- PL do nhà nước ban hành để điều chỉnh các qhệ xã hội một cách thống nhất và
đượcđảm bảo bằng sức mạnh quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.
- Nhà nước ban PL và tổ chức thực hiện PL trên phạm vi toàn xã hội, đưa PL vào đời
sống của từng người dân và toàn xã hội.
b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của mình.
-Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong các văn bản QPPL, trong đó quy
định rõ công dân được phép làm gì. Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện
quyền của mình
- Các văn bản PLPL về hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm
quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi
phạm PL xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Căn cứ vào các quy định này,
công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình
* Bài học: - Tôn trọng PL, thực hiện đúng các quy định của PL ở mọi lúc, mọi nơi phù
hợp với lứa tuổi.
- Phê phán những hành vi vi phạm PL, khuyến khích những việc làm đúng PL

THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm, các hình thức
a. Khái niệm thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của
pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
b.

Các

hình


thức

thực

hiện

pháp

luật

Sử dụng pháp luật :
Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
cho phép làm.
Thi hành pháp luật :
Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp
luật quy định phải làm.
Tuân thủ pháp luật :


Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm.
Áp dụng pháp luật :
Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết
định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể
củacá nhân, tổ chức
Chủ thể

Phạm vi

Sử dụng PL
Cá nhân, tổ chức


Làm

những

pháp

luật

Thi hành PL
Tuân thủ PL
Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ chức

Áp dụng PL
Cơ quan, công

chức

chức nhà nước có

thẩm quyền
gì Làm những gì Không làm những Căn cứ vào thẩm
cho pháp luật quy gì pháp luật cấm

phép

định phải làm

quyền và quy định
của pháp luật ban

hành các quyết
định cụ thể hoặc
ra quyết định xử lí
người

vi

phạm

pháp

luật

hoặc

giải quyết tranh
chấp giữa các cá
nhân, tổ chức
Yêu cầu Có thể làm hoặc Phải làm, nếu Không được làm, Bắt buộc tuân
đối

với không làm, không không sẽ bị xử nếu không sẽ bị theo các thủ tục,

chủ thể

bị ép buộc

lí theo quy định xử lí theo quy trình tự chặt chẽ
của pháp luật.


Ví dụ

Cá nhân, tổ chức Cá

nhân,

có quyền lựa chọn chức

định

của

pháp do pháp luật quy

luật.
định
tổ Cá nhân, tổ chức Cơ quan có thẩm
kinh kinh doanh không quyền áp dụng xử

những hình thức, doanh thì phải được buôn bán phạt
loại

hình

kinh nộp thuế

doanh phù hợp với
khả

năng,


đúng

quy

những mặt hàng trình, thủ tục,…
mà pháp luật cấm

điều

kiện

với

những

nhân, tổ chức kinh
doanh

vi

pháp luật
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a)Viphạmphápluật
Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật :
- Hành vi trái pháp luật có thể là hành động hoặc không hành động:


phạm



+ Hành vi đó có thể là hành động: cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo
quy định của pháp luật
+ Hành vi trái pháp luật có thể là không hành động: cá nhân, tổ chức không làm những việc
phải làm theo quy định của pháp luật
- Hành vi trái pháp luật đó xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ.
Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức
khỏe – tâm lý. Người có năng lực trách nhiệm pháp lý phải là:
+ Người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật. Ví dụ: Theo quy định của pháp
luật, người đủ từ 16 tuổi trở lên có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí hành chính và hình sự.
+ Người có thể nhận thức, điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình
(không bị bệnh về tâm lí làm mất hoặc hạn chế khả năng nhận thức về hành vi của mình).
Thứ

ba,

người

vi

phạm

pháp

luật

phải




lỗi.

Lỗi được hiểu là trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi
trái pháp luật của mình đối với hậu quả của hành vi đó.
Lỗi được thể hiện dưới hai hình thức: lỗi cố ý và lỗi vô ý
=> Kết luận:
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật , có lỗi do người có năng lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
b.Trách nhiệm pháp lí
Chủ thể vi phạm pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ, vì thế,
nhà nước thông qua pháp luật buộc chủ thể vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lí về
hành vi vi phạm của mình
Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi
từ hành vi vi phạm pháp luật của mình
Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm:
+ Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật .
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái
pháp luật
2c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí:
1. Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm quy định
tại Bộ luật Hình sự.
Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự , phải chấp hành hình phạt theo quy định
của Tòa án.
+ Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do
cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.


+ Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm .

3/Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật , xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan
hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân
thân, không thể chuyển giao cho người khác.
Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự. Người từ đủ 6 tuổi đến
chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp
luật
Loại

Chủ thể Hành vi

Trách

vi

vi phạm

nhiệm

Chế tài trách nhiệm

Chủ
thể áp

phạm

dụng
pháp
Cá nhân

sự


xã hội
Cá nhân, Xâm phạm các quy Hành

Phạt tiền, cảnh cáo, Cơ

tổ chức

tắc quản lí của nhà chính

khôi phục hiện trạng quan

nước

ban đầu, thu giữ tang quản lí

Hành
chính

Dân

Gây nguy hiểm cho Hình sự

luật
Tòa án

Hình

Nghiêm khắc nhất


vật, phương tiện … nhà
Cá nhân, Xâm phạm tới các Dân sự

dùng để vi phạm
nước
Bồi thường thiệt hại, Tòa án

tổ chức

quan hệ tài sản và

thực hiện nghĩa vụ dân

quan hệ nhân thân

sự

sự

theo

đúng

thỏa

thuận giữa các bên
Cá nhân, Xâm phạm các quy Kỉ luật

tham gia
Khiển trách, cảnh cáo, Thủ


tập thể

tắc kỉ luật lao động

chuyển công tác khác, trưởng

trong các cơ quan,

cách

trường học,

lương, đuổi việc

doanh

chức,

hạ

bậc cơ
quan,

nghiệp, các quy định

đơn vị

Kỉ


đối với cán bộ, công

hoặc

luật

chức nhà nước

người
đứng
đầu
các
doanh
nghiệp

Câu 1: Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo
đức?
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức


B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ
C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả
D. Trách nhiệm pháp lý
Câu 2: Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:
A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 17 tuổi
Câu 3: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành
chính về mọi vi phạm do mình gây ra?
A. 18 tuổi trở lên

B. 17 tuổi trở lên


C. 15 tuổi trở lên

D. 16 tuổi trở lên

Câu 4: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
Câu 5: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý?
A. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của P.luật,có thể nhận thức và điều
khiển hành vi của mình
B. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
C. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã
thực hiện
D. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của P. luật
Câu 6: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính:
A. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ B. Buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra
C. Tịch thu tang vật, phương tiện D. Phạt tiền, cảnh cáo
Câu 7: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự
về mọi tội phạm?
A. 20 tuổi trở lên

B. 16 tuổi trở lên C. 18 tuổi trở lên

D. 14 tuổi trở lên

Câu 8: Nhà nước áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với người vi phạm PL nhằm:
A. Buộc các chủ thể vi phạm PL chấm dứt hành vi trái PL

B. Giáo dục, răn đe những người khác
C. Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định
D. Cả 3 đều đúng
Câu 9: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
B. Là hành vi không hợp phap, hành vi trái pháp luật
C. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi


D. Có cả 3 dấu hiệu trên
Câu 10: Quyền lao động của công dân chỉ bắt đầu được thực hiện khi nào?
A. Phải có người có nhu cầu sử dụng lao động (thuê mướn)
B. Công dân phải tìm được vịêc làm
C. Người lao động và người sử dụng lao động xác lập một quan hệ PL lao động cụ thể
D. Cả 3 đều đúng
Câu 11: Chủ thể pháp luật là:
A. Mọi cá nhân, tổ chức có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý khi tham gia vào các
quan hệ pháp luật
B. Mọi công dân
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ pháp luật
D. Cả 3 phương án trên
Câu 12: Quá trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả khi các chủ thể tham gia quan hệ
PL thực hiện:
A. Đúng đắn các quyền Câua mình theo HP và pháp luật
B. Đúng đắn các quyền và nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật
C. Đầy đủ nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật
D. Đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật
Câu 13: Xác định câu phát biểu sai: Trong một quan hệ pháp luật
A. Không có chủ thể nào chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ
B. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể không tách rời nhau

C. Không có chủ thể nào chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền
D. Quyền của cá nhân, tổ chức này không liên quan đến nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức
khác
Câu 14: Ông B đi vào đường ngược chiều, chưa gây tai nạn cho ai nhưng CSGT đã xử
phạt với việc xử phạt đó nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho chính ông B
B. Chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật (đi ngược chiều)
C. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho người khác
D. Cả 3 đều đúng
Câu 15: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật?
A. Người kinh doanh trốn thế phải nộp phạt
B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
C. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của
PL


D. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật
Câu 16: Quan hệ xã hội nào dưới đây không phải là quan hệ pháp luật
A. Anh A chị B làm thủ tục đăng ký kết hôn B. Quan hệ về tình yêu nam – nữ
C. Chị N ra chợ mua ra

D. Quan hệ lao động

Câu 17: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông A sẽ chịu hình thức
xử lý nào của Ủy ban nhân dân phường?
A. Cảnh cáo, phạt tiền

B. Phạt tù

C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép


D. Thuyết phục, giáo dục

Câu 18: Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng,khung hình cao nhất là:
A. 7 năm

B. 5 năm

C. 3 năm

D. 8 năm

Câu 19: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân thực hiện PL với sự
tham gia can thiệp của nhà nước
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
B. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh
C. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt
Câu 20: Thực hiện pháp luật là:
A. Không làm những gì pháp luật cấm
C. Làm những gì pháp luật không cấm

B. Làm những gì pháp luật qui định phải làm
D. Cả 3 phương án trên

Câu 21: Thực hiện pháp luật là:
A. Đưa pháp luật vào đời sống của từng công dân
B. Làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống
C. Làm cho các qui định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của công dân, tổ
chức

D. Áp dụng pháp luật để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
Câu 22: Trong các hành vi sau đây hành vi nào vi phạm pháp luật về mặt hành chính?
A. Lợi dụng chức vụ chiếm đọat số tiền lớn của nhà nước
B. Đánh người gây thương tích dưới 11%
C. Phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn chết người
D. Tháo trộm các ốc vít trên đường ray xe lửa
Câu 23: Cá nhân, tổ chức thực hiện PL với sự tham gia, can thiệp của nhà nước trong
trường hợp nào?
A. Cá nhân, tổ chức có sự tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo qui định
của PL
B. Cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật và phải thực hiện trách nhiệm pháp luật


C. Các quyền & nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh hay chấm dưt nếu không có
văn bản PL
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 24: Trong các giai đoạn của quá trình thực hiện pháp luật, giai đoạn nào không phải
là giai đoạn bắt buộc:
A. Không có giai đoạn là giai đoạn không bắt buộc
B. Giai đoạn xác lập một quan hệ pháp luật
C. Giai đoạn xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể
D. Giai đoạn các chủ thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
Câu 25: Trong các giai đoạn của quá trình thực hiện pháp luật giai đoạn nào quan trọng
và chủ yếu:
A. Giai đoạn các chủ thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
B. Giai đoạn xác lập quan hệ PL là quan trọng, giai đọan thực hiện quyền và nghĩa vụ là
chủ yếu
C. Giai đoạn xác lập một quan hệ pháp luật
D. Giai đoạn xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể
Câu 26: Tìm câu phát biểu sai:

A. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì,hàng gì
B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật
C. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người không ai có quyền can thiệp
Câu 27: A và B đua xe, lạng lách đánh võng trên đường và bị CSGT xử lý. Theo em A
và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
A. Cảnh cáo, phạt tiền, giam xe

B. Cảnh cáo, phạt tiền

C. Cảnh cáo, giam xe

D. Phạt tiền, giam xe
Câu 28: K đánh H gây thương tích 15%. Theo em K phải chịu hình phạt nào?
A. Răn đe, giáo dục

B. Phạt tù

C. Cảnh cáo và bồi thường tiền thuốc men cho H

D. Tạm giữ để giáo dục

Câu 29: Các quyền và nghĩa vụ pháp lý cơ bản của công dân được qui định trong:
A. Luật hành chính

B. Luật hôn nhân - gia đình

C. Luật dân sự

D. Hiến pháp


Câu 30: Các hình thức thực hiện pháp luật có những điểm nào giống nhau?
A. Công dân thực hiện đúng đắn các quyền theo quy định Pluật
B. Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định Pluật
C. Công dân không làm những điều pháp luật cấm


D. C. dân thực hiện đúng đắn các quyền và nghĩa vụ theo quy định Pluật
Câu 31: Tên K rủ C, D, H, T đi cắt trộm cáp điện, khi bị phát hiện, theo em C.A sẽ xử lý
như thế nào?
A. Phạt tù mình K vì là kẻ chủ mưu

B. Cảnh cáo, phạt tiền, thu hồi dây cáp

C. Phạt tù cả 5 tên trong đó K tội nặng hơn

D. Phạt tiền, giáo dục, răn đe

Câu 32: Xác định câu phát biểu sai:Khi phát sinh tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa
các chủ thể thì:
A. Các chủ thể không có quyền tự giải quyết tranh chấp
B. Các chủ thể có thể nhờ người hòa giải
C. Các chủ thể có thể thỏa thuận với nhau về cách giải quyết tranh chấp
D. Các chủ thể có quyền yêu cầu nhà nước giải quyết
Câu 33: T (17t) rủ H (16t) đi cướp giựt dây chuyền. Khi bị bắt, H và T sẽ chịu hình thức
xử phạt nào?
A. Phạt tù cả 2 trong đó T mức án nặng hơn H
B. Cảnh cáo, giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên
C. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau
D. Cảnh cáo, phạt tiền, bồi thường thiệt hại

Câu 34: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
A. Trách nhiệm hành chính

B. Trách nhiệm hình sự

C. Trách nhiệm dân sự

D. Trách nhiệm kỷ luật

Câu 35: Hãy xác định câu sai trong các nguyên tắc xử phạt hành chính về giao thông
đường bộ
A. Mọi vi phạm hành chính về giao thông đường bộ phải được phát hiện kịp thời và phải
đình chỉ ngay
B. Một vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt nhiều lần
C. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm
đều bị xử phạt
D. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi
vi phạm
Câu 36: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự?
A. Vượt đèn đỏ,gây tai nạn

B. Đi ngược chiều

C. Tụ tập và gây gối trật tự công cộng

D. Cắt trộm cáp điện

Câu 37: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Cướp giật dây chuyền,túi xách người đi đường
B. Chặt cành,tỉa cây mà không đặt biển báo



C. Vay tiền dây dưa không trả
D. Xây nhà trái phép
Câu 38: Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý?
A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già
B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự
D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn
Câu 39: Nếu người sử dụng lao động buộc người lao động thôi việc trái pháp luật thì
người lao động có quyền
A. Kiện ra tòa
B. Yêu cầu người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại trong thời gian bị buộc thôi
việc
C. Yêu cầu người sử dụng lao động phải tiếp nhận người lao động trở lại làm việc bình
thường
D. Cả 3 đều đúng
Câu 40: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất
ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường
hợp này xử phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo phạt tiền chị B
B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A
C. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp
D. Phạt tù chị B
CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
* Khái niệm bình đẳng trước pháp luật:
Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn
giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc
hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật .
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và
làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật . Quyền của công
dân không tách rời nghĩa vụ của công dân
Một là : Bất kì công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng câc quyền
công dân. Ngoài việc hường quyền, công dân còn phải thực hiện nghĩa vụ một cách bình đẳng. Các
quyền được hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ
bản và các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc, nghĩa vụ đóng thuế,…


Hai là : Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo,
giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội .
2/Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị xử lí theo quy định của pháp luật
Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
pháp lí ( trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỉ luật).
Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm
pháp lý như nhau , không phân biệt đối xử.
3/ Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật .
Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.
Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần
để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của đất nước.
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I/Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
1.Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền

giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ,
công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi
gia đình và xã hội.
2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Bình đẳng giữa vợ và chồng
Trong quan hệ thân nhân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa
chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; …; giúp đỡ và
tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản
chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt…
b. Bình đẳng giữa các thành viên của gia đình
*Bình đẳng giữa cha mẹ và con
Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con; …
Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con
(kể cả con nuôi); ….
Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con không được có
hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
Bình đẳng giữa ông bà và cháu
 Bình đẳng giữa anh, chị, em
Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; ….
2/Bình đẳng trong lao động


a.Thế nào là bình đẳng trong lao động?
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện
quyền lao động thông qua việc tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và
người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động
nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b.Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với
khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo,
nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua
họp đồng lao động
Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc:
+ Tự do, tự nguyện, bình đẳng;
+ Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể;
+ Giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động.
* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng
về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc, tiền công,
tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện việc làm khác.
III. Bình đẳng trong kinh doanh
1. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh?
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các
quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức
tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh
doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh
Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện đều có quyền tự do lựa chọn hình
thức tổ chức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình
Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong nghề mà pháp luật
không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần KT khác nhau đều được bình đẳng
trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và
khả năng cạnh tranh.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ, trong quá trình hoạt động kinh

doanh


MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
1/ Thế nào là tham nhũng: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi
dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi
2/ Đặc trưng của tham nhũng:có 3 đặc trưng cơ bản ( 10p)
Đặc trưng 1: Chủ thể tham nhủng là ngừoi có chức vụ, quyền hạn
Đặc trưng 2: Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được gaio
Đặc trưng 3: mục đích của hành vi tham nhũng là vụ lợi
Hoạt động 3: giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân. Sử dụng phương pháp phát vấn kết hợp
diễn giảng rèn kỷ năng giao tiếp và và tư duy
3/ Biểu hiện của hành vi tham nhũng:
Giáo viên đưa ra câu hỏi giọ hs trả lời và sao đó cho hs nhận xét , gv chuẩn kiến thức trọng tâm
Điều 3 luật phòng chống tham nhũng năm 2005 quy định 12 hành vi tham nhũng bao gồm những
quy định nào?
1. Tham ô tài sản
2. Nhận hối lộ
3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ vì vụ lợi
5. Lạm quyền khi thi hành công vụ
6. Lợi dụng chức vụ quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi
7. Giả mạo trong công tác để vụ lợi
8. Đưa hối lộ môi giới được thực hiện bởi người có chức cụ, quyền hạn để giải quyết công
việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc của địa phương.
9. Lợi dụng chức vụ quyền hạn sử dụng trái phép tài sản nhà nước vì vụ lợi
10. Nhũng nhĩêu vì vụ lợi
11. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi
Lợi dụng chức vụ quyền hạn vì vụ lợi để bao che cho người có hành vi tham nhũng…..
QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

I. Bình đẳng giữa các dân tộc
1.Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?
Quyền bình đẳng giữa các DT được hiểu là các DT trong một quốc gia không phân biệt
đa số hay thiểu số, trình độ văn hố cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da…
đều được NN và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
2. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
a) Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị
Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội (tham gia vào bộ máy
nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của cả nước). Quyền này được
thực hiện theo hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
b) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế


Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế cảu Đảng và
Nhà nước, không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan
tâm hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện cho các dân
tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển về kinh tế
c) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán,
truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy.
Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được Nhà nước tạo mọi điều
kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập
* Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn
kết dân tộc, nhằm mục tiêu xây dựng đất nước văn minh, giàu đẹp. Không có bình đẳng
thì không có đoàn kết thực sự.
II.Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
1.Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo
Tôn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện
sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy

Tín ngưỡng: là niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những
bản chất siêu nhân (thần thánh)
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện là các tôn giáo ở Việt Nam đều có
quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp
luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
2. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
 Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền
hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều
bình đẳng về quyền và NV công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo. Công dân
có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau phải tôn
trọng lẫn nhau
 Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo
đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau
và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
c) Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đồn kết
tồn dân tộc, thúc đẩy tình đồn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam, tạo thành sức
mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.


CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.









* Thế nào là quyền BKXP về thân thể của công dân.
- Quyền này được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ)
- KN: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của VKS,
trừ trường hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung quyền BKXP về thân thể của CD.
- Không ai có quyền tự ý bắt giam, giữ nếu không có căn cứ chính đáng.
- Các trường hợp được bắt, giam, giữ người.
Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó
khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. Đây là việc của VKS, TA có thẩm
quyền.
Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành.
+ Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt nghiêm trọng.
Căn cứ xác đáng
Kiểm tra xác minh nguồn tin, xác định rõ người đó đang chuẩn bị phạm tội.
+ Khi có người trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã t.hiện phạm tội.
Người bị hại hoặc người có mặt tại nơi xẩy ra chính mắt trông thấy.
Lần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn
+ Bắt người phạm tội quả tang hay đang bị truy nã.
Có dấu vết p.tội trên người hoặc nơi ở
Xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu huỷ chứng cứ.
Như vậy: cả ba trường hợp này nhằm: giữ gìn TTAN, điều tra tội phạm, ngăn chặn tội phạm.
* Ý nghĩa quyền BKXP về TT của công dân.
- Đây là quyền TD quan trọng nhất của công dân
- Ngăn chặn hành vi tự tiện bắt gnười
- Cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ công dân.
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
b. Quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP.

* Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM, SK, DD, NP của công dân.
- Được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ) và điều 7 của BLTTHS.
- KN: Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự,
nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người
khác.
* Nội dung quyền được bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
- Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác.
+ Không ai được đánh người
+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người
- Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.
+ Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm người gây thiệt hại về uy tín và danh dự của người
đó
+ Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm DD và nhâm phẩm của người khác.
* Ý nghĩa quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
( Đọc thêm)
b. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
*Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân ?
- Chổ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng.
- Không ai được tự ý vào nhà người khác nếu không được người đó đồng ý.


- Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền mới được khám xét chổ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc
khám xét không được tiến hành tuỳ tiện mà phải tuân theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
* Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
- Tự tiện vào chổ ở của người khác là hành vi vi phạm pháp luật, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử
phạt theo quy định của pháp luật.
-> Đây là quyền tự do về tinh thần của công dân.
- Về nguyên tắc : Không ai được tự tiện vào chổ của người khác. Tuy nhiên pháp luật cho
phép khám xét chổ ở của công dân trong các trường hợp sau :

+ Trường hợp1 : Khi có căn cứ khẳng định chổ ở, địa điểm của người nào đó là công cụ,
phương tiện…lên quan đến vụ án.
+ Trường hợp 2 : Khi cần bắt người đang bị truy nã đang lẫn tránh ở đó.
- Khám chổ ở đúng pháp luật là :
+ Khám trong những trường hợp pháp luật quy định.
+ Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của bộ luật TT HS mới có quyền ra lệnh
khám.
+ Người tiến hành khám phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
c. Quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
* Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là :
- Phương tiện dùng để thăm hỏi, trao đổi tin tức.
- Phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người.
* Quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là:
- Thư tín điện thoại điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
- Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Nội dung:
+ Không ai được tự tiện thu giữ, bóc thư, điện thoại ...của người khác.
+ Đây là quyền tự do cơ bản của công dân.
+ Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp
cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín cảu người kác.
+ Người nào tự tiện bóc thư người khác là vi phạm pháp luật…
+ Đây là điều kiện cần thiết để đảm bảo đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội.
.
-Quyền được đảm bảo về thư tín điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là: Thu tín,
điện thoại, điện tín của cá nhân đuwọc bảo đảm an toàn và bí mật.Việc kiểm soát thư yín, điện
thoại điện tín của công dân được thực hiện trong điều kiện pháp luật có quy định và phải có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có hai
nội dung cơ bản.

d.Quyền tự do ngôn luận.
- Quy định điều 69 HP 1992 (sđ)
- Là quyền TD cơ bản của công dân
- Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và XH.
* Quyền tự do ngôn luận của công dân là: Công dân có quyền phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm
của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế văn hoá, xã hội của đất nước.


- Điều 53 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam quy định: “ Công dân có quyền tham gia quản lí
nhà nước và xã hội, thạm gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương, kiến nghị
với cơ quan Nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân”
- Hình thức
+ Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố…
+ Gián tiếp: thông qua báo, đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu QH, HĐND các cấp.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân.
+ Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH
- Nhà nước cho phép công dân viết báo để bày tỏ ý kiến của mình.
Tuy nhiên công dân cần sáng suốt lựa chọn những tờ báo uy tín, được pháp luật và nhân dân thừa
nhận, tránh bị xuyên tạc, lợi dụng phục vụ cho âm mưu “ diễn biến hoà bình” của các thế lực thù
địch.
- Quyền tự do ngôn luận là quyền không thể thiếu trong xã hội dân chủ.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui
định mối quan hệ cơ bản giữa
a/ Công dân với pháp luật

b/ Nhà nước với pháp luật

c/ Nhà nước với công dân


d/ Công dân với Nhà nước và pháp luật

Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là
a/ Quyền tự do nhất

b/ Quyền tự do cơ bản nhất

c/ Quyền tự do quan trọng nhất

d/ Quyền tự do cần thiết nhất

ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai ….(3)… nếu không
có …(4)… của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của …(5)…, trừ trường hợp …(6)…
Câu 3:
a/ Bị khởi tố

b/ Bị xét xử

c/ Bị bắt

d/ Bị truy tố

Câu 4:
a/ Quyết định

b/ Phê chuẩn

c/ Lệnh truy nã


d/ Lệnh bắt

Câu 5:
a/ Cơ quan Cảnh sát điều tra

b/ Viện kiểm sát

c/ Toà án nhân dân tối cao

d/ Toà án hính sự

Câu 6:
a/ Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng

b/ Phạm tội rất nghiêm trọng

c/ Đang bị truy nã

d/ Phạm tội quả tang

Câu 7: Nhận định nào sau đây SAI
a/ Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật
b/ Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân


c/ Không ai được bắt và giam giữ người
d/ Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG

Trường hợp 1 về bắt, giam, giữ người:...(8)... trong phạm vi thẩm quyền theo qui định
pháp luật có quyền ra lệnh bắt...(9)... để tạm giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho
việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.
Câu 8:
a/ Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát

b/ Uỷ ban nhân dân, Toà án

c/ Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân

d/ Viện kiểm sát, Toà án

Câu 9:
a/ Người phạm tội quả tang

b/ Bị can, bị cáo

c/ Người bị truy nã

d/ Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng

Câu 10: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó
đang chuẩn bị
a/ Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng

b/ Thực hiện tội phạm nghiêm trọng

c/ Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng

d/ Thực hiện tội phạm


Câu 11: Nhận định nào sau đây ĐÚNG
Khi có người …………….là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để
người đó không trốn được
a/ Chính mắt trông thấy
c/ Chứng kiến nói lại

b/ Xác nhận đúng
d/ Tất cả đều sai

Câu 12: Nhận định nào SAI: Phạm tội quả tang là người
a/ Đang thực hiện tội phạm

b/ Ngay sau khi thực hiện tội phạm thí bị phát hiện

c/ Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt

d/ Ý kiến khác

Câu 13: Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay
đến cơ quan
a/ Công an

b/ Viện kiểm sát

c/ Uỷ ban nhân dân gần nhất

d/ Tất cả đều đúng

Câu 14: “Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là một trong những quyền

tự do cá nhân quan trọng nhất, liên quan đến quyền được sống trong tự do của con người,
liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong mối quan hệ với
công dân.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân


d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 15: “Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm
minh.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 16: “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 17: “Pháp luật qui định rõ các trường hợp và cơ quan thẩm quyền bắt, giam, giữ
người.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 18: “Pháp luật qui định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm
ngăn chặn mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái với qui định của pháp luật.” là một nội
dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 19: “Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng và
bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền bảo vệ con
người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.” là một nội
dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân


Câu 20: “Tính mạng và sức khoẻ của con người được bảo đảm an toàn, không ai có
quyền xâm phạm tới.” là một nội dung thuộc
a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
Câu 21: “Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm.” là một nội dung thuộc
a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm

c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
Câu 22: “Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của
người khác.” là một nội dung thuộc
a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
Câu 23: “Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và bảo vệ.” là một nội dung
thuộc
a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm


b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
Câu 24: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là
quyền tự do thân thể và phẩm giá con người.” là một nội dung thuộc
a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm

b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
Câu 26: “Việc cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám chỗ ở của
công dân là vi phạm pháp luật.” là một nội dung thuộc
a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 27: “Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do pháp luật
qui định.” là một nội dung thuộc
a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 28: “Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng
ý.” là một nội dung thuộc
a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân


Câu 29: “Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người.” là một nội dung
thuộc
a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 30: “Qui định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho
công dân – con người có một cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh.” là
một nội dung thuộc
a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 31: “Trên cơ sở qui định của pháp luật, quyền của công dân được tôn trọng và bảo
vệ, từ đó công dân có cuộc sống bình yên, có điều kiện để tham gia vào đời sống chính
trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc
a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 32: “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là điều kiện
cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của moi cá nhân trong xã hội.” là một nội dung
thuộc
a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 33: “Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác.”
là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín



Câu 34: “Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mât.” là
một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 35: “Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín không được giao nhầm cho
người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 36: “Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong
trường hợp pháp luật có qui định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 37: “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự
do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật
bảo vệ.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 38: “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các
vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá,xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận
d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 39: “Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học,
dịa phương mình trong các cuộc họp.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận


b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận
d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 40: “Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có
tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận
d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 41: “Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại
biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận

d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

Câu 42: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng
đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của

a/ Nhân dân

b/ Công dân

c/ Nhà nước

d/ Lãnh đạo nhà nước

Câu 43: Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền
tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
a/ Nhân dân

b/ Công dân

c/ Nhà nước

d/ Lãnh đạo nhà nước

Câu 44: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi
đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
a/ Nhân dân

b/ Công dân

c/ Nhà nước

d/ Lãnh đạo nhà nước

Câu 45: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi
phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

a/ Nhân dân

b/ Công dân

c/ Nhà nước

d/ Lãnh đạo nhà nước

Câu 46: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể
a/ Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt
b/ Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội
c/ Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án
d/ Chỉ được bắt ngưòi khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường
hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
Câu 47: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể
a/ Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật
b/ Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang


×