Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

chuong 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.99 KB, 20 trang )

Giáo Viên : Nguyễn Quang Tạo Trờng THCS Quang Phục Tiên Lãng - Hải Phòng
Chơng 4: hiđrocacbon. nhiên liệu
Tiết 43 : Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Thực hiện 9D
3
9D
4

a. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Nắm đợc cách phân loại các hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc các chất hữu cơ thông thờng với các chất vô cơ.
B. chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau.
2. Thí nghiệm: thí nghiệm cứng minh thành phần của hợp chất hữu cơ có cacbon :
- ống nghiệm, đế sứ, cốc thuỷ tinh, đèn cồn.
- Bông, dung dịch Ca(OH)
2
c. Tổ chức dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
II. Giảng bài mới
hoạt động 1 (7 phút)
tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ
Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu : Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu
hết các loại lơng thực, thực phẩm (gạo, ngô, thịt, cá...)
trong các loại đồ dùng (quần, áo, giấy,...) và ngay trong cơ
thể chúng ta.
GV: Giới thiệu các mẫu vật hoặc hình vẽ, tranh, ảnh,....


GV: Để trả lời cho câu hỏi hợp chất hữu cơ là gì ta tiến hành
làm thí nghiệm sau :
GV: Làm thí nghiệm đốt cháy bông, úp ngợc ống nghiệm trên
ngọn lửa. Khi ống nghiệm mờ đi, xoay ống nghiệm lại rót
vào một ít nớc vôi trong và lắc đều.
GV: Gọi một vài HS nhận xét hiện tợng quan sát đợc
Hỏi: Tại sao nớc vôi trong bị vẩn đục ?
GV: Thông báo: Tơng tự , khi đốt các hợp chất hữu cơ khác nh :
cồn, nến, đều tạo ra CO
2
.
Hỏi : Qua thí nghiệm trên và các hiện tợng thực tế chứng tỏ hợp
chất hữu cơ luôn có mặt của nguyên tố nào ?
GV : Thông báo : Đa số các hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ nh CO,
CO
2
, H
2
CO
3
, các muối cacbonat kim loại...
Hỏi : Hợp chất hữu cơ là gì ?
GV : Thuyết trình : Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất
hữu cơ đợc chia thành hai loại chính
+ Hiđrocacbon : Phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H
+ Dẫn xuất hiđrocacbon : Ngoài C và H, trong phân tử còn
có các nguyên tố khác nh oxi, clo, nitơ,...
GV : Yêu cầu HS làm bài tập : Cho các hợp chất sau : NaHCO
3

,
C
2
H
2
, C
6
H
6
, C
6
H
12
O
6
, C
3
H
7
Cl, MgCO
3
, C
2
H
4
O
2
, CO.
- Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ,
hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ?

I. khái niệm về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
(SGK/ 106)
2. Hợp chất hữu cơ kà gì ?
Là hợp chất của cacbon trừ CO,
CO
2
, H
2
CO
3
, các muối cacbonat
kim loại...
3. Các hợp chất hữu cơ đợc phân
loại nh thế nào ?
a) Hiđrocacbon :
Phân tử chỉ có hai nguyên tố C và
H nh : C
2
H
2
, C
6
H
6
, CH
4
, C
6
H

6
,
C
6
H
12
.
b) Dẫn xuất hiđrocacbon
Ngoài C và H, trong phân tử còn
có các nguyên tố khác nh oxi,
clo, nitơ,...
VD : C
6
H
12
O
6
, C
3
H
7
Cl, C
2
H
4
O
2
,
C
2

H
6
O,....
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007 2008 Chơng 4 - 1
Giáo Viên : Nguyễn Quang Tạo Trờng THCS Quang Phục Tiên Lãng - Hải Phòng
- Hãy phân loại các hợp chất hữu cơ đó.
HS : Thảo luận nhóm làm bài tập trên.
hoạt động 2 (25 phút)
tìm hiểu khái niệm về hoá học hữu cơ
Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng
Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm hoá học là gì
Hỏi: Từ đó em hãy phát biểu hoá học hữu cơ là gì?
GV: Gọi một HS đọc khái niệm theo SGK
Hỏi: Hoá học hữu cơ có vai trò quảntọng nh thế nào đối với đời sống
con ngời, xã hội
II. khái niệm về hoá học
hữu cơ
(SGK/ 106)
hoạt động Tìm (9 phút )
củng cố - hớng dẫn về nhà
1. Bài học hôm nay cần nắm đợc những nội dung kiến thức nào ?
2. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ và một HS đọc phần Em có biết
3. Trả lời bài tập 1, 2, 3 SGK/ 108
4 . Đọc trớc bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
4. Về nhà: Làm bài tập: 4, 5, SGK / 108.

Tiết 44 : Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Thực hiện 9D
3
9D

4

a. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Hiểu đợc trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, cacbon hoá
trị IV, oxi hoá trị II, hiđro hoá trị I.
- Hiểu đợc mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết nhất định, các
nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
2. Kĩ năng
- Viết đợc công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt đợc các chất khác nhau qua công
thức cấu tạo.
B. chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng hình que)
2. Bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ.
c. Tổ chức dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
HS
1
: Trình bày khái niệm về HCHC, hợp chất hữu cơ đợc chia thành những loại nào cho ví dụ?
HS
2
: Chữa bài tập 4 / 108 SGK.
HS
3
: Chữa bài tập 5 / 108 SGK
II. Giảng bài mới
hoạt động 1 (15 phút)
tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng
GV: Thông báo về hoá trị của cacbon, oxi, hiđro.

GV: Hớng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử. Từ đó rút ra kết
luận (hoặc GV gọi HS đọc kết luận SGK /
109.
GV: Hớng dẫn HS lắp mô hình phân tử một số
chất : CH
4
, CH
3
Cl, CH
3
OH, C
2
H
6
,...
I. đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử.
- Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có
hoá trị IV, oxi hóa trị II, hiđro hoá tị I.
- Số liên kết giữa các nguyên tử bằng đúng hoá
trị của chúng.
VD :
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007 2008 Chơng 4 - 2
Giáo Viên : Nguyễn Quang Tạo Trờng THCS Quang Phục Tiên Lãng - Hải Phòng
GV : Hớng dẫn HS biểu diễn các liên kết tronh
phân tử
GV : Đặt vấn đề : Nừu trong phân tử có 4 nguyên
tử cacbon trở lên thì các nguyên tử cacbon
có thể liên kết với nhau nh thế nào ?

GV : Yêu cầu HS lắp mô hình phân tử C
4
H
10
GV : Kiểm tra các loại mô hình của HS từ đó chỉ
ra loại mạch thẳng và mạch nhánh
GV : Yêu cầu HS lắp tiếp mô hìmh phân tử C
3
H
6
từ đó GV giới thiệu tiếp loại mạch vòng.
GV : Thông báo : Trong phân tử hợp chất hữu cơ
các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực
tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. Có ba
loại mạch : Mạch thẳng, mạch nhánh và
mạch vòng.
GV : Đặt vấn đề : Với CTPT C
2
H
6
O có hai chất
khác nhau :
+ Rợu etylic:
H H
| |
H C C O H
| |
H H
+ Đimetyl ete :
H H

| |
H C O C H
| |
H H
GV : Thuyết trình: Hai hợp chất tren có sự khác
nhau về trật tự liên két giữa các nguyên tử.
Đó là nguyên nhân làm cho rợu etylic có
tính chất khác với đimetyl ete.
GV : Gọi HS đọc kết luận SGK / 110.

+ CH
3
OH:
H
HOCH
H
|
|

2. Mạch cacbon
Các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành mạch cacbon.
a) Mạch thẳng :
HHHH
HCCCCH
HHHH
||||
||||

b) Mạch nhánh :

H
H
HCH
H
HCCCH
HHH
|
|||
|||


c) Mạch vòng : H H
| |
H C C H
| |
H C C H
| |
H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử
Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ có
một trật tự liên kết xác định.
VD :
+ Rợu etylic:
H H
| |
H C C O H
| |
H H
+ Đimetyl ete :

H H
| |
H C O C H
| |
H H
hoạt động 2 (5 phút)
tìm hiểu về công thức cấu tạo
GV: Thông báo: Công thức cấu tạo biểu
diễn đầy đủ liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
II. công thức cấu tạo
- Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các
nguyên tử.
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007 2008 Chơng 4 - 3
Giáo Viên : Nguyễn Quang Tạo Trờng THCS Quang Phục Tiên Lãng - Hải Phòng
Hỏi: Công thức cấu tạo cho biết điều gì ?
HS : Trả lời GV hoàn chỉnh kết luận.
VD :
+ Rợu etylic:
H H
| |
H C C O H Viết gọn: CH
3
- CH
2
- OH
| |
H H
+ Etilen :
H H

| |
H C = C H Viết gọn : CH
2
= CH
2
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật
tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
hoạt động 4
củng cố - hớng dẫn về nhà (9 phút )
1. Bài học hôm nay cần nắm đợc những nội dung kiến thức nào ?
2. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ và một HS đọc phần Em có biết
3. Yêu cầu HS làm bài tập: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức pt sau: C
2
H
5
Cl, C
3
H
8
,
CH
4
O, C
4
H
10
.
4 . Đọc trớc bài Mê tan và tìm hiểu phơng pháp sản xuất khí bioga.
5. Về nhà: Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, SGK / 112.


Tiết 45 : Metan CH
4
= 16
Thực hiện 9D
3
9D
4

a. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Nắm đợc CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của Mêtan.
- Nắm đợc định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên, ứng dụng của mêtan.
2. Kĩ năng
- Viết đợc PTHH phản ứng thế, phản ứng cháy của mêtan.
B. chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Mô hình cấu tạo phân tử mêtan (dạng hình que)
2. Bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử mêtan.
3. Túi khí mêtan, hỗn hợp nổ, bình đựng hỗn hợp khí mêtan và hiđro, nớc và quì tím.
c. Tổ chức dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
HS
1
: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
HS
2
: Chữa bài tập 4 / 112 SGK.
HS
3
: Chữa bài tập 5 / 112 SGK

II. Giảng bài mới
hoạt động 1 (5 phút)
tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan nh SGK và hình vẽ
cách thu khí mêtan trong bùn ao.
GV: Cho HS quan sát túi đựng khí mêtan
Hỏi: Em hãy cho biết tính chất vật lí của mêtan ?
Hỏi: Hãy cho biết tỷ khối của mêtan so với không khí ?
GV: Chuẩn kiến thức nh SGK.
I. trạng thái tự nhiên tính
chất vật lí
1. Trạng thái tự nhiên
( SGK / 113)

2. Tính chất vật lí
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007 2008 Chơng 4 - 4
Giáo Viên : Nguyễn Quang Tạo Trờng THCS Quang Phục Tiên Lãng - Hải Phòng
GV: Yêu cầu HS làm bài tập: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu
khí mêtan bằng các cách sau:
A) Đẩy nớc.
B) Đẩy không khí để ngửa bình
C) Cả hai cách trên.
Hỏi : Cơ sở nào em lựa chọn đáp án trên ?
( SGK / 113)
hoạt động 2 (5 phút)
tìm hiểu cấu tạo phân tử của mê tan
GV: Hớng dẫn HS lắp mô hình phân tử mêtan
GV: Yêu cầu HS dựa vào mô hình phân tử hãy viết công thức
cấu tạo của mêtan.

GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của mêtan.
GV: Giới thiệu: Trong phân tử mêtan có 4 liên kết đơn và liên
kết đơn là liên kết bền vững.
GV : Thông báo : Góc liên kết HCH là 109,5
0
.
II. công thức cấu tạo
H
|
H C H
|
H
- Trong phân tử mêtan có 4 liên kết
đơn bền vững.
hoạt động 3 (10 phút)
tìm hiểu tính chất hoá học của mê tan
GV: Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm hình 4.5 / 114.
Hỏi : Đốt cháy mêtan thu đợc những sản phẩm nào ? vì sao ?
GV: Khẳng định: Đốt cháy CH
4
tạo thành CO
2
và H
2
O.
GV : Yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ.
GV : Giới thiệu: Phản ứng đốt cháy mêtan toả nhiều nhiệt. Vì vậy,
ngời ta dùng mêtan làm nhiên liệu. Và hỗn hợp 1 thể tích
mêtan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp gây nổ mạnh.
GV : Biểu diễn thí nghiệm clo tác dụng với mêtan.

1. Cho HS quan sát bình đựng hỗn hợp khí clo và mêtan
Hỏi : Cho biết màu của bình đựng hỗn hợp CH
4
và Cl
2
2. Chiếu ánh sáng vào bình chứa hỗn hợp khí trên
Hỏi: Cho biết màu của hỗn hợp khí sau khi chiếu sáng?
3 Cho nớc vào lắc nhẹ rồi thêm vào mẩu quỳ tím
GV : Em có nhận xét gì về màu của quỳ tím ?
Hỏi: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ chứng tỏ dung dịch tạo thành
khi cho nớc vào là dung dịch gì ?
Hỏi : Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất hoá học
của mêtan ?
GV : Hớng dẫn HS viết PTPƯ.
GV: Yêu cầu HS dùng mô hình miêu tả phản ứng trên.
Hỏi : Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?
GV : Nhìn chung các hợp chất hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn
trong phân tử đều có phản ứng thế.
III. tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
CH
4
+ O
2


CO
2
+ H
2

O
(k) (k) (k) (h)
2. Tác dụng với clo
CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
(k) (k) (k) (h)
hoạt động 4(3 phút)
tìm hiểu ứng dụng của mê tan
GV: Dựa vào kiến thức đã học và thực tế cuộc sống em hãy cho
biết mêtan có những ứng dụng gì ?
HS : Thảo luận nhóm nêu ứng dụng của mêtan.
GV : Gọi một HS đọc SGK phần ứng dụng của mêtan.
IV. ứng dụng
(SGK / 114)
hoạt động 4
củng cố - hớng dẫn về nhà (9 phút )
1. Bài học hôm nay cần nắm đợc những nội dung kiến thức nào ?
2. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ và một HS đọc phần Em có biết
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007 2008 Chơng 4 - 5
Giáo Viên : Nguyễn Quang Tạo Trờng THCS Quang Phục Tiên Lãng - Hải Phòng
3. Yêu cầu HS làm bài tập:
a. Tính thể tích của oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam khí mêtan.
b. Toàn bộ sản phẩm cháy ở trên đợc dẫn vào bình đựng dung dịch nớc vôi trong d. Sau thí
nghiệm, thấy khối lợng bình tăng m
1

gam và có m
2
gam kết tủa. Tính m
1
, m
2
?
4. Đọc trớc bài ETILEN và tìm hiểu phơng pháp sản xuất khí bioga.
5. Về nhà: Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, SGK / 116.

Tiết 46 : etilen C
2
H
4
= 28
Thực hiện 9D
3
9D
4

a. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Nắm đợc CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của etilen.
- Hiểu đợc khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó.
- Hiểu đợc phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trng của etilen và các
hiđrocacbon có liên kết đôi.
2. Kĩ năng
- Biết cách viết PT phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt đợc etilen với mêtan bằng phản ứng
với dung dịch brom.
B. chuẩn bị đồ dùng dạy học

1. Mô hình cấu tạo phân tử etilen
2. Túi khí etilen, bình đựng hỗn hợp khí etilen - hiđro, nớc brom.
c. Tổ chức dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
HS
1
: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học của mêtan?
HS
2
: Chữa bài tập 4 / 112 SGK.
HS
3
: Chữa bài tập 5 / 112 SGK
II. Giảng bài mới
hoạt động 1 (5 phút)
tìm hiểu tính chất vật lí của etilen
Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng
GV: Cho HS quan sát túi đựng khí etilen.
Hỏi: Em hãy cho biết trạng thái, màu sắc của etilen ?
GV: Làm thí nghiệm hoà tan khí etilen vào nớc.
Hỏi: Em hãy cho biết tính tan của etilen trong nớc.
GV: Hãy xác định tỉ khối của etilen so với không khí.
GV: Etilen có những tính chất vật lý nào ?
HS: Nêu tính chất vật lý của etilen nh SGK.
I. trạng thái tự nhiên tính
chất vật lí
1. Tính chất vật lí
( SGK / 117)
hoạt động 2 (5 phút)
tìm hiểu cấu tạo phân tử của axetilen

Hỏi: Em hãy cho biết số nguyên tử C và H trong phân tử etilen ?
GV: Yêu cầu HS lắp mô hình phân tử etilen.
GV: Tổ chức cho HS nhận xét và đa ra mô hình đúng.
GV: Dựa vào mô hình phân tử em hãy chọn CTCT của etilen mà em
cho là đúng (GV viết bảng nháp)
GV: Chỉ ra liên kết giữa C với C là liên kết 2. Trong liên kết 2 có 1
liên kết kém bền, dễ đứt trong PƯHH.
GV: Chuyển ý: Vậy với CTCT này thì etilen có những tính chất hoá
học nào ta xét hoạt động 3
II. cấu tạo phân tử
H H
| |
H C = C H
Viết gọn : H
2
C = CH
2

- Phân tử etilen có 1 liên kết
đôi kém bền dễ đứt ra trong
phản ứng hoá học.
hoạt động 3 (15 phút)
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007 2008 Chơng 4 - 6
Giáo Viên : Nguyễn Quang Tạo Trờng THCS Quang Phục Tiên Lãng - Hải Phòng
tìm hiểu tính chất hoá học của axetilen
Hỏi: Etilen có cháy không? Nếu cháy cho ta sản phẩm nào ?
Tại sao ?
GV: Biểu diễn thí nghiệm điều chế etilen (đun nóng rợu etilic
và axit sunfuric) rồi đốt cháy để chứng minh.
GV: Yêu cầu HS nêu hiện tợng quan sát đợc.

GV: Khẳng định: Etilen cháy tạo thành CO
2
, H
2
O và toả
nhiệt mạnh tơng tự nh mêtan.
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ.
GV: Liên hệ: Phản ứng đốt cháy etilen toả nhiều nhiệt. Vì
vậy, ngời ta dùng etilen làm nhiên liệu trong đèn xì oxi
etilen.
GV: Đặt vấn đề: Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với mêtan.
Vậy phản ứng đặc trng của chúng có khác nhau
không ?
Hỏi: Phản ứng đặc trng của mêtan là gì ?
GV: Biểu diễn thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch bom.
1. Cho HS quan sát màu sắc của dung dịch brom.
Hỏi: Em hãy cho biết màu của dung dịch brom ?
2. Sục khí etilen vào ống nghiệm đựng Br
2
Hỏi: Cho biết hiện tợng xảy ra ?
Hỏi : Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất hoá
học của etilen ?
GV: Dùng mô hình thể hiện phản ứng trên (chú ý làm nổi bật
đợc liên kết giữa C với C bị đứt và các nguyên tử brom
liên kết với nguyên tử C có liên kết bị đứt đó)
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ.
GV: Thông báo phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng và là
phản ứng đặc trng của liên kết đôi.
GV: Trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản ứng
cộng với hiđro và một số chất khác.

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập: Có ba chất khí
không màu mất nhãn đựng riêng biệt gồm: CO
2
, CH
4
,
C
2
H
4
. Hãy nêu phơgn pháp hoá học để nhận ra các khí
trên.
GV: Thông báo: ở những điều kiện thích hợp và có xúc tác,
liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra. Khi đó,
các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có
khối lợng và kích thớc lớn, gọi là polietilen (viết tắt là
PE).
GV: Hớng dẫn HS viết PT và gọi tên sản phẩm
GV: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trùng hợp.
III. tính chất hoá học
1. Axetilen có cháy không ?
Axetilen cháy tạo thành CO
2
, H
2
O và
toả nhiệt mạnh
C
2
H

4
+ 3O
2


2CO
2
+ 2H
2
O
(k) (k) (k) (h)
2. Etilen có làm mất màu dung
dịch brom không ?
- Etilen làm mất màu dung dịch
brom.
CH
2
= CH
2
(k) + Br - Br(dd)
(Không màu) (Da cam)
Br - CH
2
- CH
2
- Br(l)
(Không màu)
Viết gọn :
C
2

H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2

(Da cam) (K
0
màu)
phản ứng cộng là phản ứng đặc tr-
ng của liên kết đôi
3. Các phân tử etilen có kết hợp đ-
ợc với nhau không ?
nCH
2
= CH
2
(- CH
2
= CH
2
-)
n
Polyetilen (P.E)
hoạt động 4(3 phút)

tìm hiểu ứng dụng của axetilen
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và liên hệ thực tế để nêu
ứng dụng của etilen.
HS : Thảo luận nhóm nêu ứng dụng của etilen.
GV : Gọi một HS đọc SGK phần ứng dụng của axetilen.
IV. ứng dụng
(SGK / 121)
hoạt động 4
củng cố - hớng dẫn về nhà (9 phút )
1. Bài học hôm nay cần nắm đợc những nội dung kiến thức nào ?
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007 2008 Chơng 4 - 7
Giáo Viên : Nguyễn Quang Tạo Trờng THCS Quang Phục Tiên Lãng - Hải Phòng
2. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ và phần em có biết.
3. Yêu cầu HS làm bài tập:
Điền từ thích hợp "có" hoặc "Không" vào các cột sau:
Chỉ có C và H Có liên kết đôi Tác dụng với oxi Làm mất màu dd Br
2
Phản ứng thế Cl
2
Mêtan
Etilen
4. Đọc trớc bài AXETILEN .
5. Về nhà: Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, SGK / 119.


Tiết 47 : axetilen C
2
H
2
= 26

Thực hiện 9D
3
9D
4

a. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Nắm đợc CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của axetilen.
- Hiểu đợc khái niệm liên kết ba và đặc điểm của nó.
Củng cố kiến thức chun gvề hiđrocacbon: Không tan trong nớc, dễ cháy tạo ra CO
2
và H
2
O, đồng thời
toả nhiệt mạnh.
- Biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng viết PTHH của phản ứng cộng, bớc đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào
thành phần và cấu tạo.
B. chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Mô hình cấu tạo phân tử axetilen.
2. Bình cầu, phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí.
3. Đèn đất, nớc, dung dịch brom.
4. Túi khí etilen, hỗn hợp nổ, bình đựng hỗn hợp khí axetilen oxi.
c. Tổ chức dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
HS
1
: Viết CTCT của mêtan, etilen, nhận xét cấu tạo và nêu TCHH đặc trng của chúng. Viết PTPƯ.
II. Giảng bài mới

Vào bài: Các tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu mêtan và etilen. Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
tiếp một hợp chất hiđrocacbon mới đó là axetilen. (GV ghi tên bài mới)
hoạt động 1 (5 phút)
tìm hiểu tính chất vật lí của axetilen
Hoạt động của thầy và trò nội dung ghi bảng
GV: Cho HS quan sát túi đựng khí axetilen.
Hỏi: Em hãy cho biết trạng thái, màu sắc của axetilen ?
GV: Làm thí nghiệm hoà tan khí axetilen vào nớc.
Hỏi: Em hãy cho biết tính tan của axetilen trong nớc.
GV: Yêu cầu HS xác định tỉ khối của axetilen so với không khí.
GV: Axetilen có những tính chất vật lý nào ?
HS: Nêu tính chất vật lý của axetilen nh SGK.
I. trạng thái tự nhiên tính
chất vật lí
1. Tính chất vật lí
( SGK / 120)
hoạt động 2 (5 phút)
tìm hiểu cấu tạo phân tử của axetilen
Hỏi: Em hãy so sánh số nguyên tử C và H trong phân tử axetilen ?
HS: Số nguyên tử C bằng số nguyên tử H
GV: Yêu cầu HS lắp mô hình phân tử axetilen.
GV: Tổ chức cho HS nhận xét và đa ra mô hình đúng.
II. cấu tạo phân tử

Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007 2008 Chơng 4 - 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×