Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật Bảo Vệ Môi Trường Và Luật An Toàn Vệ Sinh Lao Động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.21 KB, 18 trang )

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An tồn vệ sinh lao động”

CƠNG ĐỒN GIÁO DỤC TỈNH KIÊN GIANG
CĐCS TRƯỜNG THPT
Họ và tên ĐVCĐ:
Tổ công đồn:
CÂU HỎI THI
“Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và
Luật An toàn, vệ sinh lao động” năm 2016
PHẦN TRẮC NGHIỆM
(40 câu)
MỤC I
KIẾN THỨC CHUNG VỀ MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Câu 1. Mơi trường là gì?
a. Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
b. Là nơi con người sinh sống và làm việc.
c. Là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
d. Cả câu a và c.
Câu 2. Tiêu chuẩn mơi trường là gì ?
a. Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung
quanh.
b. Hàm lượng của các chất gây ơ nhiễm có trong chất thải, các u cầu kỹ
thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng
văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.
c. Câu a đúng.
d. Cả câu a và b.
Câu 3. Ơ nhiễm mơi trường là gì ?
a. Là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng


xấu đến con người và sinh vật.
b. Là sự biến đổi của môi trường không phù hợp với điều kiện sống.
c. Là sự biến đổi của các thành phần môi trường vượt quá tiêu chuẩn về
môi trường.
d. Cả b và c.
Câu 4. Chất gây ơ nhiễm là gì ?
a. Là chất thải dạng gắn, lỏng, khí do hoạt động sản xuất, sinh hoạt của
con người thải ra môi trường gây ô nhiễm môi trường.
1


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

b. Là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện
trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô
nhiễm.
c. Là chất độc hóa học theo quy định của Bộ Y tế.
d. Là chất thuộc danh mục chất gây ô nhiễm do Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành.
Câu 5. Chất thải là gì ?
a. Là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác.
b. Là chất thải được thải ra từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác của con người.
c. Là chất thải do máy, thiết bị, công nghệ sản xuất thải ra.
d. Là chất thải do con người và các loài sinh vật, động vật thải ra.
Câu 6. Hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm môi trường là do nguyên
nhân nào?
a. Thiết bị, công nghệ lạc hậu.
b. Nguyên vật liệu chứa các chất độc hại.

c. Chất thải không được xử lý.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 7. Trồng cây xanh nhằm mục đích gì ?
a. Hút bụi, lọc khí.
b. Giảm ồn.
c. Tạo mỹ quan đơ thị.
d. Cả câu a, b, c đều đúng.
Câu 8. Để có được mơi trường làm việc tốt thì cơng nhân và chủ
doanh nghiệp phải làm gì?
a. Chiếu sáng và thơng gió tốt.
b. Vệ sinh thơng thống nhà xưởng, tăng cường cây xanh trong và xung
quanh doanh nghiệp.
c. Luôn đeo khẩu trang, mắt kính.
d. Câu a và b đúng.
Câu 9. Người lao động nên làm gì để bảo vệ mơi trường trong sản
xuất công nghiệp?
a. Phân loại rác và bỏ rác đúng nơi quy định.
b. Khố vịi nước thật kỹ khi khơng sử dụng.
c. Vệ sinh nhà xưởng và nơi làm việc.
2


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

d. Cả câu a, b và c đều đúng
Câu 10. An toàn lao động là gì ?
a. Là giải pháp phịng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm
nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong
quá trình lao động.
b. Là biện pháp đảm bảo an tồn cho người lao động trong q trình lao

động.
c. Là biện pháp loại trừ các yếu tố nguy hiểm tác động đến cơ thể người
lao động.
d. Cả câu b và c.
Câu 11. Vệ sinh lao động là gì ?
a. Là biện pháp loại trừ yếu tố độc hại tác động lên cơ thể người lao
động.
b. Là biện pháp khắc phục các yếu tố môi trường vượt quá tiêu chuẩn cho
phép.
c. Là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật,
làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
d. Cả câu a và c.
Câu 12. Yếu tố nguy hiểm là gì ?
a. Là yếu tố cơ học tác động vào cơ thể người gây mất an toàn.
b. Là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho
con người trong quá trình lao động.
c. Là yếu tố gây tổn thương đến sức khỏe, tính mạng con người trong quá
trình lao động.
d. Cả câu a và c.
Câu 13. Yếu tố có hại là gì ?
a. Là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong
quá trình lao động.
b. Là yếu tố xâm nhập vào cơ thể, làm ảnh hưởng đến sức khỏe người lao
động.
c. Là yếu tố môi trường vượt quá tiêu chuẩn về vệ sinh lao động.
d. Cả a và c.
Câu 14. Tai nạn lao động là gì ?
a. Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ
thể hoặc gây tử vong cho người lao động.
b. Xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc,

nhiệm vụ lao động.
3


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

c. Cả a và b.
d. Câu a đúng.
Câu 15. Bệnh nghề nghiệp là gì ?
a. Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác
động đối với người lao động.
b. Là bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành.
c. Là bệnh được trợ cấp theo quy định của Bảo hiểm xã hội.
d. Cả câu a, b và c.
Câu 16. Các yếu tố nguy hiểm nào sau đây khơng có khả năng gây ra
tai nạn lao động ?
a. Vật rơi.
b. Điện giật.
c. Hóa chất độc hại văn bắn.
d. Thực phẩm không đảm bảo an tồn.
Câu 17. Luật An tồn, vệ sinh lao động có hiệu lực thi hành từ ngày
tháng năm nào ?
a. Ngày 01/01/2016.
b. Ngày 01/5/2016.
c. Ngày 01/7/2016.
d. Sau khi ban hành 15 ngày.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật về ATVSLĐ, CĐCS chỉ đạo
hoạt động của các đối tượng nào sau đây?
a. Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở.
b. Mạng lưới An toàn, vệ sinh viên.

c. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động.
d. Bộ phận y tế.
Câu 19. Các hành vi bị nghiêm cấm trong An toàn vệ sinh lao động.
a. Trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật.
b. Buộc người lao động phải làm việc hoặc khơng được rời khỏi nơi làm
việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng sức
khỏe, tính mạng của họ.
c. Câu a đúng.
d. Cả câu a và b đúng.
Câu 20. Hình ảnh sau có mấy điểm gây mất an tồn, vệ sinh lao
động, hãy đánh dấu x vào các điểm đó.
4


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An tồn vệ sinh lao động”

Hình vẽ có 14 điểm gây mất an toàn, vệ sinh lao động đó là :
* Người lao động hàn xì:
- Người lao động hàn xì khơng sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (mũ,
kính, áo, găng tay, giày...).
- Vị trí hàn ngay giữa cơng trình, gần những thứ dễ cháy nhưng lại khơng
có biện pháp bảo vệ che chắn.
- Phương tiện lao động của thợ rèn (dụng cụ rèn, ghế kê, một cái chai
được sử dụng làm đồ kê ghế...) không đúng chủng loại yêu cầu.
* Người lao động làm việc ở cửa sổ :
- Người lao động leo chèo, đu bám vào các kết cấu của cơng trình để làm
việc là sai, vi phạm nội quy sản xuất, không đảm bảo an tồn.
- Khơng sử dụng mũ cứng chống chấn thương sọ não.
* Người lao động làm việc trên mái nhà :
- Làm việc trên cao một mình, vị trí làm việc không đảm bảo sự cố định,

dễ mất thăng bằng.
- Không sử dụng mũ cứng chống chấn thương sọ não.
- Làm việc gần hệ thống điện chưa ngắt (chưa cắt cầu dao điện).
- Cái thang : là phương tiện di chuyển nhưng được kê khơng đảm bảo an
tồn (kê trên rãnh nước, kê không liền mặt đất).
* Người lao động làm việc ở tường :
- Làm việc trong tình trạng cởi trần, không mặc áo.
- Đứng trên dụng cụ không đúng chủng loại yêu cầu của công việc.
- Không sử dụng mũ cứng khi làm việc.
* Người đang đứng nhìn cơng trình : Đi vào cơng trình nhưng lại mặc
thường phục, đặc biệt khi họ là người giám sát hay quản lý thì bắt buộc phải
đảm bảo yêu cầu về phương tiện bảo vệ cá nhân.
* Dụng cụ, phương tiện đặt khơng hợp lý tại cơng trình

x
x

5

x
x


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

x
x

x x
x x

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x x
x
x x

x
x
x
x

MỤC 2.
CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ ĐẢM
BẢO AN TỒN, VỆ SINH LAO ĐỘNG.
I. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân có trách nhiệm gì trong bảo vệ mơi trường nước sông?
a. Giảm thiểu và xử lý chất thải trước khi xả thải vào lưu vực sông
theo quy định của pháp luật.

b. Xử lý chất thải nguy hại trước khi thải ra môi trường nước sông.
c. Không xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường nước sông.
d. Cả b và c đều đúng.
Câu 2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng hóa chất độc
hại, chất phóng xạ phải làm gì để bảo vệ nguồn nước dưới đất?
a. Không xả chất thải ra môi trường đất khi chưa được xử lý.
b. Có biện pháp bảo đảm khơng để rị rỉ, phát tán hóa chất độc hại
và chất thải phóng xạ vào nguồn nước dưới đất.
c. Có biện pháp xử lý đảm bảo an tồn trước khi thải vào nguồn nước
dưới đất.
d. Cả câu a và c.
Câu 3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải đáp ứng các yêu
cầu về bảo vệ môi trường như thế nào?
6


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

a. Thu gom, xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ môi trường.
b. Thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải rắn theo quy định
của pháp luật; bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị đáp ứng khả năng phịng ngừa
và ứng phó sự cố mơi trường;
c. Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải theo quy định của pháp luật;
bảo đảm khơng để rị rỉ, phát tán khí độc hại ra mơi trường; hạn chế tiếng ồn, độ
rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường xung quanh
và người lao động;
d. Cả câu a, b và c.
Câu 4. Thuốc thú y thủy sản, hóa chất dùng trong ni trồng thủy
sản đã hết hạn sử dụng; bao bì đựng thuốc thú y thủy sản, hóa chất dùng

trong ni trồng thủy sản sau khi sử dụng; bùn đất và thức ăn lắng đọng
khi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản phải được xử lý như thế nào?
a. Thu gom, xử lý theo quy định về quản lý chất thải.
b. Tập kết về khu vực quản lý chung theo quy định.
c. Tùy loại sẽ được thu gom, xử lý hoặc thiêu hủy.
d. Cả b và c.
Câu 5. Bệnh viện và cơ sở y tế phải thực hiện yêu cầu bảo vệ môi
trường như thế nào?
a. Thu gom, xử lý nước thải y tế đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
phân loại chất thải rắn y tế tại nguồn; thực hiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ và
xử lý chất thải rắn y tế bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật mơi trường;
b. Có kế hoạch, trang thiết bị phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do
chất thải y tế gây ra;
c. Chất thải y tế phải được xử lý sơ bộ, loại bỏ mầm bệnh có nguy cơ
lây nhiễm trước khi chuyển về nơi lưu giữ, xử lý, tiêu hủy tập trung; xử lý khí
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật mơi trường.
d. Cả câu a, b và c.
Câu 6. Việc thi công công trình xây dựng trong khu dân cư phải bảo
đảm các yêu cầu bảo vệ môi trường như thế nào?
a. Không gây ơ nhiễm mơi trường và đảm bảo an tồn cho người dân.
b. Có biện pháp bảo đảm khơng phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ
rung, ánh sáng vượt quá quy chuẩn kỹ thuật mơi trường;
c. Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động và cộng đồng dân
cư.
d. Cả câu b và c

7


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”


Câu 7. Mức xử phạt đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị
định 179/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ là bao nhiêu?
a. Từ 10.000.000đ – 20.000.000đ
b. Từ 100.000.000đ – 200.000.000đ
c. Từ 180.000.000đ – 200.000.000đ
d. Từ 200.000.000đ – 500.000.000đ
Câu 8. Mức xử phạt đối với hành vi khơng có biện pháp phịng
ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ hoạt động của mình
gây ra; khơng thực hiện việc khắc phục ơ nhiễm mơi trường do hoạt động
của mình gây ra; khơng thực hiện chế độ báo cáo và quan trắc môi trường
theo quy định bị tại khoản 2, điều 12 điều Nghị định 179/2013/NĐ-CP,
ngày 14/11/2013 của Chính Phủ là bao nhiêu ?
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Câu 9. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bị xử lý như thế
nào?
a. Xử phạt vi phạm hành chính, trường hợp đặc biệt bị khởi tố hình sự.
b. Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và
đưa vào danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng kèm theo
biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường.
c. Bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc phục hồi hiện trạng mơi
trường.
d. Xử phạt vi phạm hành chính, buộc khơi phục hiện trạng môi trường
và tước giấy phép kinh doanh.
Câu 10. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gì trong khắc phục ơ
nhiễm và phục hồi mơi trường?

a. Có phương án cải tạo, phục hồi môi trường khi tiến hành các dự án có
nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường;
b. Tiến hành biện pháp khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường khi
gây ô nhiễm môi trường;
8


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

c. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng gây ơ nhiễm môi trường
mà không tự thỏa thuận được về trách nhiệm thì cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ mơi trường phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan làm rõ trách
nhiệm của từng đối tượng trong việc khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi
trường.
d. Cả câu a, b và c.
II. AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Câu 1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thơng tin, tuyên
truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động như thế nào?
a. Phải thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động, các
yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc cho người lao động;
b. Hướng dẫn quy định về an toàn, vệ sinh lao động cho người đến thăm,
làm việc tại cơ sở của mình.
c. Cả câu a và b.
d. Tổ chức thơng tin, tun truyền về an tồn, vệ sinh lao động cho tất cả
các đối tượng trong doanh nghiệp.
Câu 2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình có nhiệm vụ gì trong cơng tác
thơng tin, tun truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động?
a. Tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức và kỹ năng về
an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động của mình.

b. Tun truyền, vận động xóa bỏ hủ tục, thói quen mất vệ sinh, gây hại,
nguy hiểm cho sức khỏe bản thân trong quá trình lao động.
c. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ hủ tục, thói quen mất vệ sinh, gây hại,
nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng trong quá trình lao động.
d. Cả câu a, b và c.
Câu 3. Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám và điều trị bệnh
nghề nghiệp được quy định như thế nào?
a. Chi phí do người lao động và người sử dụng lao động đồng chi trả theo
quy định.
b. Do người sử dụng lao động chi trả.
c. Do người sử dụng lao động và bảo hiểm y tế đồng chi trả.
d. Do bảo hiểm y tế chi trả.
Câu 4. Hành vi nào sao đây là đúng?
a. Người sử dụng lao động mua và trang cấp phương tiện bảo vệ cá
nhân cho người lao động.
b. Phát tiền cho người lao động tự mua thay cho việc trang cấp phương
tiện bảo vệ cá nhân.
9


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

c. Buộc người lao động tự mua phương tiện bảo vệ cá nhân.
d. Thu tiền của người lao động để mua phương tiện bảo vệ cá nhân;
Câu 5. Người lao động làm việc trong điều kiện như thế nào được bồi
dưỡng bằng hiện vật?
a. Trong điều kiện làm việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
b. Trong điều kiện khơng đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.
c. Trong điều kiện có từ 02 yếu tố mơi trường (ồn, rung, vi khí hậu…)
vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

d. Cả câu a, b và c.
Câu 6. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được
bồi thường hoặc trợ cấp như thế nào?
a. Được người sử dụng lao động bồi thường hoặc trợ cấp.
b. Nếu người lao động có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp thì được hưởng trợ cấp do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp chi trả.
c. Cả a và b.
d. Người lao động được phép lựa chọn một trong hai (a, b) hình thức.
Câu 7. Người lao động bị tai nạn lao động không được hưởng chế độ
từ người sử dụng lao động trong trường hợp nào?
a. Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không
liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
b. Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c. Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp
luật.
d. Cả câu a, b và c.
Câu 8. Trường hợp người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý
theo quy định tại khoản 8 Điều 38 của Luật này, nếu phải đào tạo người lao
động để chuyển đổi nghề nghiệp thì được hỗ trợ học phí. Mức hỗ trợ được
quy định như thế nào?
a. Khơng q 50% mức học phí và khơng q mười lăm lần mức lương
cơ sở;
b. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01
năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.
c. Hỗ trợ bằng mức tiền học phí và chỉ được hỗ trợ một lần trong năm.
d. Cả câu a và b.

10



Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

Câu 9. Người vi phạm, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm như thế nào?
a. Bị xử lý vi phạm hành chính.
b. Xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
c. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường và khắc phục hậu quả theo quy
định của pháp luật.
d. Cả b và c.
Câu 10. Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao
động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào?
a. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và
phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn
lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; thanh tốn chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu
đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
b. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động.
c. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà khơng hồn tồn
do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp.
Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động trong trường hợp tai nạn lao
động do lỗi của chính người lao động gây ra.
d. Cả a, b và c.
CÂU HỎI THI
“Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và
Luật An toàn, vệ sinh lao động” năm 2016
PHẦN KIẾN THỨC
(03 câu)
Câu 1. Anh (chị) hãy trình bày:

a) Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ? Các hoạt động bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh dịch hạ tầng cụm công nghiệp;
b) Trách nhiệm và quyền của tổ chức cơng đồn trong cơng tác bảo vệ
mơi trường?
c) Hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường và trách nhiệm khắc
phục sự cố môi trường của tổ chức, cá nhân?
Trả lời
a) Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ? Các hoạt động bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư xây dựng và
kinh doanh dịch hạ tầng cụm công nghiệp:
* Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ được quy định tại điều 68 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được
11


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7
thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 với bốn yêu cầu sau đây:
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường sau:
a) Thu gom, xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b) Thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải rắn theo quy định
của pháp luật;
c) Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải theo quy định của pháp luật;
bảo đảm khơng để rị rỉ, phát tán khí độc hại ra mơi trường; hạn chế tiếng ồn, độ
rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường xung quanh
và người lao động;
d) Bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị đáp ứng khả năng phòng ngừa và

ứng phó sự cố mơi trường;
đ) Xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở sản xuất hoặc kho tàng thuộc các trường hợp sau phải có khoảng
cách bảo đảm khơng có tác động xấu đối với khu dân cư:
a) Có chất dễ cháy, dễ nổ;
b) Có chất phóng xạ hoặc bức xạ mạnh;
c) Có chất độc hại đối với người và sinh vật;
d) Phát tán bụi, mùi, tiếng ồn ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người;
đ) Gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh lượng chất thải lớn,
nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường phải có bộ phận chun mơn
hoặc nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường; phải được xác nhận hệ thống
quản lý mơi trường theo quy định của Chính phủ.
4. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này và quy định của pháp luật có liên quan.
* Các hoạt động bảo vệ mơi trường đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh dịch hạ tầng cụm công nghiệp được quy định tại điểm 1, điều 67 Luật
Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 23 tháng 6 năm 2014.
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp phải thực
hiện bốn hoạt động bảo vệ môi trường như sau:
1. Xây dựng phương án bảo vệ môi trường;
2. Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường;
3. Tổ chức quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật;
4. Bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường.
b) Trách nhiệm và quyền của tổ chức cơng đồn trong cơng tác bảo
vệ mơi trường:
Trách nhiệm và quyền của tổ chức cơng đồn trong cơng tác bảo vệ môi

trường được quy định tại điều 145 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
12


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 với ba nội dung sau đây:
1. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trách nhiệm
sau:
a) Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường.
2. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có quyền sau:
a) Được cung cấp và yêu cầu cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật;
b) Tham vấn đối với dự án có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình;
c) Tư vấn, phản biện về bảo vệ môi trường với cơ quan quản lý nhà nước
và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan theo quy định của pháp
luật;
d) Tham gia hoạt động kiểm tra về bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình;
đ) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Cơ quan quản lý mơi trường các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện cho
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thực hiện các quyền quy
định tại khoản 2 Điều này.
c) Hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường và trách nhiệm
khắc phục sự cố môi trường của tổ chức, cá nhân:

* Hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân
được quy định tại điều 7 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng
qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 với 16 nội dung sau đây:
1. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ,
phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp
luật.
3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã
thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định.
4. Vận chuyển, chơn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy
hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ mơi trường.
5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật mơi trường; các
chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và khơng
khí.
6. Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được
kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.
7. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào khơng khí; phát tán
bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
13


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.
10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh
vật ngoài danh mục cho phép.
11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật

và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố
độc hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên
nhiên.
13. Xâm hại cơng trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ
môi trường.
14. Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi
trường đối với con người.
15. Che giấu hành vi hủy hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi
trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường.
16. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách
nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định về quản lý môi trường.
* Trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường của tổ chức, cá nhân được
quy định tại điều 107 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua
ngày 23 tháng 6 năm 2014.
Tổ chức, cá nhân có ba trách nhiệm trong khắc phục ơ nhiễm và phục
hồi mơi trường đó là:
1. Có phương án cải tạo, phục hồi mơi trường khi tiến hành các dự án có
nguy cơ gây ơ nhiễm môi trường;
2. Tiến hành biện pháp khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường khi
gây ô nhiễm môi trường;
3. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng gây ô nhiễm môi trường
mà không tự thỏa thuận được về trách nhiệm thì cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan làm rõ trách
nhiệm của từng đối tượng trong việc khắc phục ô nhiễm và cải thiện mơi
trường.
Câu 2. Anh (chị) hãy trình bày:
a) Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người lao động làm

việc theo hợp đồng lao động?
b) Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người sử dụng lao
động?
c) Quyền và trách nhiệm của Công đồn cơ sở trong cơng tác an tồn vệ
sinh lao động?
Trả lời
a) Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động:
14


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

* Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động được quy định tại Điều 6 Luật an toàn, vệ sinh lao
động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015.
* Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có sáu quyền về an
toàn, vệ sinh lao động sau đây:
1. Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao
động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm
việc an tồn, vệ sinh lao động trong q trình lao động, tại nơi làm việc;
2. Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về
an toàn, vệ sinh lao động;
3. Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát
hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy

giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết
quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp;
4. Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều
trị ổn định do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
5. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ
tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ
xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình
nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; chỉ
tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách cơng tác an
tồn, vệ sinh lao động đã khắc phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động;
6. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
* Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có ba nghĩa vụ về an
tồn, vệ sinh lao động sau đây:
1. Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động tại nơi làm việc; tuân thủ các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động
trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể;
2. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang
cấp; các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
3. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy
ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh
nghề nghiệp; chủ động tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo
phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng
lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người sử dụng
lao động:
15



Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

* Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người sử dụng lao
động được quy định tại Điều 7 Luật an toàn, vệ sinh lao động số
84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 25 tháng 6 năm 2015.
* Người sử dụng lao động có bốn quyền về an toàn, vệ sinh lao động sau
đây:
1. Yêu cầu người lao động phải chấp hành các nội quy, quy trình, biện
pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
2. Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người lao động
vi phạm trong việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động;
3. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật;
4. Huy động người lao động tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc phục sự
cố, tai nạn lao động.
* Người sử dụng lao động có bảy nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động
sau đây:
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ
chức trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm
vi trách nhiệm của mình cho người lao động và những người có liên quan; đóng
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
2. Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện
pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ
lao động bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện việc chăm sóc sức khỏe,
khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thực hiện đầy đủ chế độ đối với người bị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
3. Không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc trở lại
nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính
mạng hoặc sức khỏe của người lao động;
4. Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện

pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp
luật;
5. Bố trí bộ phận hoặc người làm cơng tác an tồn, vệ sinh lao động; phối
hợp với Ban chấp hành cơng đồn cơ sở thành lập mạng lưới an toàn, vệ sinh
viên; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao
động;
6. Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm
trọng; thống kê, báo cáo tình hình thực hiện cơng tác an tồn, vệ sinh lao động;
chấp hành quyết định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động;
7. Lấy ý kiến Ban chấp hành cơng đồn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội
quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh lao động.
c) Quyền và trách nhiệm của Công đồn cơ sở trong cơng tác an tồn
vệ sinh lao động:
* Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động được quy định tại Điều 10 Luật an toàn, vệ sinh
16


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 với 10
nội dung sau đây:
1. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực
hiện kế hoạch, quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh
lao động, cải thiện điều kiện lao động.
2. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát
việc thực hiện điều khoản về an toàn, vệ sinh lao động trong thỏa ước lao động
tập thể; có trách nhiệm giúp đỡ người lao động khiếu nại, khởi kiện khi quyền,

lợi ích hợp pháp, chính đáng bị xâm phạm.
3. Đối thoại với người sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên
quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động về an
toàn, vệ sinh lao động.
4. Tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức kiểm tra cơng
tác an tồn, vệ sinh lao động; giám sát và yêu cầu người sử dụng lao động thực
hiện đúng các quy định về an toàn, vệ sinh lao động; tham gia, phối hợp với
người sử dụng lao động điều tra tai nạn lao động và giám sát việc giải quyết chế
độ, đào tạo nghề và bố trí cơng việc cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
5. Kiến nghị với người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, khắc phục hậu quả
sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động và xử lý hành
vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
6. Tuyên truyền, vận động người lao động, người sử dụng lao động thực
hiện tốt các quy địnhcủa pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, biện pháp
bảo đảm an tồn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. Phối hợp với người sử dụng
lao động tổ chức tập huấn, huấn luyện an tồn, vệ sinh lao động cho cán bộ
cơng đồn và người lao động.
7. u cầu người có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động, kể cả trường hợp phải tạm ngừng hoạt động nếu cần
thiết khi phát hiện nơi làm việc có nguy cơ gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính
mạng của người lao động.
8. Tham gia Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở theo quy định tại
khoản 1 Điều 35 của Luật này; tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động
để ứng cứu, khắc phục hậu quả sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động, tai nạn lao động; trường hợp người sử dụng lao động không thực hiện
nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 34 của Luật này thì cơng đồn cơ sở
có trách nhiệm thơng báo ngay với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo quy định tại Điều 35 của Luật này để tiến hành điều tra.

9. Phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức các phong trào thi đua,
phong trào quần chúng làm cơng tác an tồn, vệ sinh lao động và xây dựng văn
hóa an tồn lao động tại nơi làm việc; quản lý, hướng dẫn hoạt động của mạng
lưới an toàn, vệ sinh viên.

17


Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ mơi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

10. Những cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa thành lập cơng đồn cơ sở thì
cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm quy định tại
Điều này khi được người lao động ở đó yêu cầu.
Câu 3. Xử lý tình huống.
Anh (chị) hãy đặt một tình huống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường hoặc về bảo đảm an toàn vệ sinh lao động. Căn cứ các quy định pháp
luật tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Luật An toàn, vệ sinh lao động
năm 2015 hãy giải quyết tình huống vi phạm trên.
Trả lời
Tình huống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc về bảo
đảm an toàn vệ sinh lao động:
Trong một xưởng chế biến khóm đơng lạnh, anh Nguyễn Văn A là người
lao động đang tiến hành hàn một số chi tiết như dụng cụ trong xưởng bị hư
hỏng, vật liệu đựng khóm đã sơ chế bị gãy.Tuy nhiên anh Nguyễn Văn A không
sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (mũ, kính, áo, găng, giày...). Vị trí hàn đặt
gần nơi cơng nhân làm việc nhưng lại khơng có dụng cụ che chắn.
Hành vi vi phạm trong tình huống:
Căn cứ các điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 có thể thấy
trong tình huống trên tồn tại những hành vi vi phạm như:
- Người lao động là anh Nguyễn Văn A không sử dụng phương tiện bảo

vệ cá nhân (mũ, kính, áo, găng, giày...);
- Vị trí hàn là chỗ cơng nhân làm việc nhưng khơng có biện pháp bảo vệ
che chắn, khoảng cách giữa vị trí hàn với nơi cơng nhân làm việc khơng đảm
bảo an tồn cho cơng nhân.
Biện pháp xử lý:
- Yêu cầu dừng ngay công việc của anh Nguyễn Văn A;
- Không để cho người lao động hàn gần nơi công nhân làm việc;
- Cử người giám sát nghiêm ngặt về sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân
và các biện pháp đảm bảo an toàn cho công nhân.
Biện pháp ngăn ngừa tái diễn lần sau:
- Khi làm việc phải sử dụng đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và phải
chấp hành nghiêm các biện pháp đảm bảo an tồn cho cơng nhân.
- Tuyệt đối khơng để tái diễn tình trạng người lao động tiến hành hàn gần
nơi công nhân làm việc;
- Phải giám sát chặt chẽ người lao động khi làm việc tránh việc làm bừa,
làm ẩu.
Rạch Giá, ngày 28 tháng 07 năm 2016
Người dự thi

18



×