Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Câu Hỏi Dành Cho Khán Giả Hội Thi “Hòa Giải Viên Giỏi Tỉnh Cà Mau Lần Thứ IV” Năm 2015 (Có Đáp Án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.08 KB, 19 trang )

BỘ CÂU HỎI
DÀNH CHO KHÁN GIẢ HỘI THI
“HÒA GIẢI VIÊN GIỎI TỈNH CÀ MAU LẦN THỨ IV” NĂM 2015

PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Luật Hòa giải ở cơ sở được Quốc hội thông qua ngày tháng năm nào và có
hiệu lực từ thời điểm nào?
a. Được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 31 tháng 12 năm 2013.
b. Được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2014.
c. Được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 4 năm 2014.
d. Được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Đáp án: b. Được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2013 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 (Điều 32 Luật HGCS).
Câu 2: Khi nào thì được xem là hòa giải thành?
a. Hòa giải thành là khi mâu thuẫn giữa các bên không còn xảy ra.
b. Hòa giải thành là trường hợp các bên đạt được thỏa thuận.
c. Hòa giải thành là trường hợp các bên đã hết quyền yêu cầu hòa giải.
d. Hòa giải thành là khi thời hạn yêu cầu hòa giải đã hết.
Đáp án: b. Hòa giải thành là trường hợp các bên đạt được thỏa thuận (Khoản 1,
Điều 24 Luật HGCS).
Câu 3: Khi nào thì được xem là kết thúc hòa giải?
a. Các bên đạt được thỏa thuận.
b. Một bên hoặc các bên yêu cầu chấm dứt hòa giải.
c. Hòa giải viên quyết định kết thúc hòa giải khi các bên không thể đạt được thỏa
thuận và việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt được kết quả.
d. Tất cả câu a, b, c đều đúng.
Đáp án: d.Tất cả câu a, b, c đều đúng (Điều 23 Luật HGCS).


Câu 4: Hòa giải viên có các tiêu chuẩn nào sau đây?
a. Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
b. Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
c. Cả câu a và b đều sai.
d. Cả câu a và b đều đúng.
Đáp án: d. Cả câu a và b đều đúng (Điều 7 Luật HGCS).


Câu 5: Hòa giải viên có tất cả bao nhiêu quyền?
a. Hòa giải viên có tất cả 07 quyền.
b. Hòa giải viên có tất cả 08 quyền.
c. Hòa giải viên có tất cả 09 quyền.
d. Hòa giải viên có tất cả 10 quyền.
Đáp án: c. Hòa giải viên có tất cả 09 quyền (Điều 9 Luật HGCS).
Câu 6: Hòa giải viên có bao nhiêu nghĩa vụ?
a. Hòa giải viên có 04 nghĩa vụ.
b. Hòa giải viên có 05 nghĩa vụ.
c. Hòa giải viên có 06 nghĩa vụ.
d. Hòa giải viên có 07 nghĩa vụ.
Đáp án: b. Hòa giải viên có 05 nghĩa vụ (Điều 10 Luật HGCS).
Câu 7: Theo quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở thì tổ hòa giải do ai thành lập?
a. Tổ hòa giải do Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập.
b. Tổ hòa giải do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã thành lập.
c. Tổ hòa giải do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
d. Tổ hòa giải do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thành lập.
Đáp án: a. Tổ hòa giải do Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập (Điểm a, Khoản 2,
Điều 29 Luật HGCS).
Câu 8: Theo quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở thì tổ trưởng tổ hòa giải do ai
bầu?
a. Tổ trưởng tổ hòa giải do nhân dân bầu trong số các hòa giải viên để phụ trách tổ

hòa giải.
b. Tổ trưởng tổ hòa giải do hòa giải viên bầu trong số các hòa giải viên để phụ
trách tổ hòa giải.
c. Tổ trưởng tổ hòa giải do Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
bầu trong số các hòa giải viên để phụ trách tổ hòa giải.
d. Tổ trưởng tổ hòa giải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bầu trong số các hòa
giải viên để phụ trách tổ hòa giải.
Đáp án: b. Tổ trưởng tổ hòa giải do hòa giải viên bầu trong số các hòa giải viên để
phụ trách tổ hòa giải (Khoản 1, Điều 14 Luật HGCS).
Câu 9: Tổ hòa giải bao gồm những người nào và có từ bao nhiêu hòa giải viên trở
lên?
a. Tổ hòa giải có tổ trưởng và các hòa giải viên . Mỗi tổ hòa giải có từ 02 hòa giải
viên trở lên, trong đó có hòa giải viên nam. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu
số, tổ hòa giải phải có hòa giải viên là người dân tộc thiểu số.
b. Tổ hòa giải có tổ trưởng, tổ phó và các hòa giải viên . Mỗi tổ hòa giải có từ 02
hòa giải viên trở lên, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân
tộc thiểu số, tổ hòa giải không nhất thiết phải có hòa giải viên là người dân tộc thiểu số.
2


c. Tổ hòa giải có tổ trưởng và các hòa giải viên . Mỗi tổ hòa giải có từ 03 hòa giải
viên trở lên, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu
số, tổ hòa giải phải có hòa giải viên là người dân tộc thiểu số.
d. Tổ hòa giải có tổ trưởng, tổ phó và một hòa giải viên . Mỗi tổ hòa giải có từ 04
hòa giải viên trở lên, trong đó có hòa giải viên nam. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân
tộc thiểu số, tổ hòa giải phải có hòa giải viên là người dân tộc thiểu số.
Đáp án: c. Tổ hòa giải có tổ trưởng và các hòa giải viên . Mỗi tổ hòa giải có từ 03
hòa giải viên trở lên, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân
tộc thiểu số, tổ hòa giải phải có hòa giải viên là người dân tộc thiểu số (Khoản 1, Điều 12
Luật HGCS).

Câu 10: Theo quy định thì việc hòa giải được tiến hành tại địa điểm nào?
a. Địa điểm hòa giải là tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ, việc cần
hòa giải.
b. Địa điểm hòa giải là nơi do các bên hoặc hòa giải viên lựa chọn, bảo đảm thuận
lợi cho các bên.
c. Địa điểm hòa giải là tại trụ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi
xảy ra vụ, việc cần hòa giải.
d. Địa điểm hòa giải là nơi xảy ra vụ, việc hoặc nơi do các bên hoặc hòa giải viên
lựa chọn, bảo đảm thuận lợi cho các bên.
Đáp án: d. Địa điểm hòa giải là nơi xảy ra vụ, việc hoặc nơi do các bên hoặc hòa
giải viên lựa chọn, bảo đảm thuận lợi cho các bên. (Khoản 1, Điều 20 Luật HGCS).
Câu 11: Luật Hòa giải ở cơ sở quy định khi nào thì kết thúc hòa giải?
a. Các bên đạt được thỏa thuận.
b. Một bên hoặc các bên yêu cầu chấm dứt hòa giải.
c. Hòa giải viên quyết định kết thúc hòa giải khi các bên không thể đạt được thỏa
thuận và việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt được kết quả.
d. Tất cả các câu a, b, c đều đúng.
Đáp án: d. Tất cả các câu a, b, c đều đúng (Điều 23 Luật HGCS).
Câu 12: Thời gian hòa giải được quy định như thế nào sau đây?
a. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến
hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc
các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải.
b. Trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến
hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc
các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải.
c. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến
hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc
các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải.
d. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến
hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc

3


các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải.
Đáp án: a. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt
đầu tiến hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ,
việc hoặc các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải (Khoản 2, Điều 20 Luật
HGƠCS).
Câu 13: Có bao nhiêu nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở?
a. Có 04 nguyên tắc.
b. Có 05 nguyên tắc.
c. Có 06 nguyên tắc.
d. Có 07 nguyên tắc.
Đáp án: c. Có 06 nguyên tắc. (Điều 4 Luật HGCS).
Câu 14: Giao dịch dân sự là gì?
a. Là sự thỏa thuận của các bên.
b. Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh,
thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dan sự.
c. Là nghĩa vụ pháp lý của cá nhân này đối với cá nhân khác.
d. Là hành vi dân sự của các cá nhân.
Đáp án: b. Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm
phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 121 BLDS).
Câu 15: Giao dịch dân sự có hiệu lực khi nào?
a. Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự.
b. Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật,
không trái đạo đức xã hội.
c. Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.
d. Tất cả các trường hợp nêu tại câu a, b, c đều đúng.
Đáp án: d. Tất cả các trường hợp nêu tại câu a, b, c đều đúng (Điều 122 BLDS).
Câu 16: Người lập di chúc là:

a. Người đã thành niên, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh
khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
b. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc nếu được cha, mẹ
hoặc người giám hộ đồng ý.
c. Câu a và b đều sai.
d. Câu a và b đều đúng.
Đáp án: d. Câu a và b đều đúng (Điều 647 BLDS).
Câu 17: Người thành niên là người bao nhiêu tuổi:
a. Từ đủ 15 tuổi trở lên.
b. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
c. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
d. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
4


Đáp án: d. Từ đủ 18 tuổi trở lên (Điều 18 BLDS).
Câu 18: Thời điểm có hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ, chồng là:
a. Di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực từ thời điểm người vợ hoặc chồng chết.
b. Di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực từ thời điểm người sau cùng chết hoặc
tại thời điểm vợ, chồng cùng chết.
c. Di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực từ thời điểm vợ, chồng cùng chết.
d. Di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực kể từ khi ký di chúc.
Đáp án: b. Di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực từ thời điểm người sau cùng
chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết (Điều 668 BLDS).
Câu 19: Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp nào sau
đây:
a. Không có di chúc, di chúc không hợp pháp.
b. Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với
người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời
điểm mở thừa kế.

c. Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền
hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.
d. Tất cả những trường hợp trên.
Đáp án: d.Tất cả những trường hợp trên (khoản 1 Điều 675 BLDS).
Câu 20: Bộ luật dân sự quy định như thế nào về nghĩa vụ trả nợ của bên vay tài
sản?
a. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải
trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
b. Trong trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá
của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
c. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án: d. Tất cả các trường hợp trên. (Điều 474 BLDS).
Câu 21: Theo quy định của Bộ luật Dân sự, lãi suất vay do các bên thỏa thuận
nhưng không được vượt quá bao nhiêu phần trăm của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà
nước công bố đối với loại cho vay tương ứng?
a. 100%.
b. 150%.
c. 170%
d. 200%.
Đáp án: b. 150% (Khoản 1, Điều 476 BLDS).
Câu 22: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn là:
5


a. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
b. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
c. Nam vừa bước sang 20 tuổi, nữ vừa bước sang 18 tuổi.
d. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.

Đáp án: b. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên (Điểm a, Khoản 1,
Điều 8 Luật HN&GĐ 2014).
Câu 23: Hôn nhân giữa những người cùng giới tính được Nhà nước quy định như
thế nào?
a. Nhà nước đã thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
b. Nhà nước không cấm hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
c. Nhà nước không quy định hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
d. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Đáp án: d. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
(Khoản 2, Điều 8 Luật HN&GĐ năm 2014).
Câu 24: Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng là:
a. Chồng có quyền cao hơn vợ.
b. Vợ có quyền cao hơn chồng.
c. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định
trong Hiếp pháp, Luật HN&GĐ và các luật có liên quan.
d. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
Đáp án: c. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về
mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy
định trong Hiếp pháp, Luật HN&GĐ và các luật có liên quan (Điều 17 Luật HN&GĐ).
Câu 25: Bạo lực gia đình được hiểu như thế nào?
a. Là việc hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức
khỏe, tính mạng.
b. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại
về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
c. Là việc những thành viên trong gia đình hay đánh nhau.
d. Là cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm
trọng.

Đáp án: b là đáp án đúng: Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại
hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong
gia đình (Khoản 2, Điều 1 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình).
Câu 26: Hành vi bạo lực gia đình được quy định trong Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình cũng được áp dụng đối với:
6


a. Thành viên gia đình của vợ, chồng đã ly hôn.
b. Nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ, chồng.
c. Câu a và b đều đúng.
d. Câu a và b đều sai.
Đáp án: c. Câu a và b đều đúng (Khoản 2, Điều 2 Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình).
Câu 27: Luật Phổ biến, Giáo dục pháp luật (PBGDPL) được Quốc hội thông qua
ngày, tháng, năm nào và có hiệu lực từ thời điểm nào?
a. Được thông qua ngày 20/6/2012 và có hiệu lực ngày 01/07/2012.
b. Được thông qua ngày 20/6/2012 và có hiệu lực ngày 31/12/2012.
c. Được thông qua ngày 20/6/2012 và có hiệu lực ngày 01/01/2013.
d. Được thông qua ngày 20/6/2012 và có hiệu lực ngày 01/07/2013.
Đáp án: c. Được thông qua ngày 20/6/2012 và có hiệu lực ngày 01/01/2013 (Điều
40 Luật PBGDPL).
Câu 28: Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật cơ sở thuộc thẩm
quyền của:
a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d. Tất cả các câu trên.
Đáp án: a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Khoản 2, Điều 37 Luật PBGDPL).
Câu 29: Luật Phổ biến, Giáo dục pháp luật quy định ngày 09 tháng 11 hàng năm là

Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngày pháp luật được tổ chức
nhằm:
a. Tôn vinh pháp luật, khẳng định vai trò của Hiến pháp, pháp luật.
b. Tạo điểm nhấn trong hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
c. Tôn vinh Hiến pháp, pháp luật, giáo dục ý thức thượng tôn pháp luật cho mọi
người trong xã hội.
d. Tôn vinh pháp luật, vận động nhân dân nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
Đáp án: c. Tôn vinh Hiến pháp, pháp luật, giáo dục ý thức thượng tôn pháp luật
cho mọi người trong xã hội. (Điều 8 Luật PBGDPL).
Câu 30: Luật Bình đẳng giới quy định những nội dung gì?
a. Quy định nguyên tắc bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và
gia đình.
b. Quy định các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới.
c. Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân trong việc thực
hiện bình đẳng giới.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Đáp án: d. Cả câu a, b, c đều đúng (Điều 1 Luật BĐG).
7


Câu 31: Luật Bình đẳng giới có áp dụng cho cơ quan, tổ chức nước ngoài không
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam hay không?
a. Không áp dụng.
b. Có áp dụng cho cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
c. Chỉ áp dụng một phần của Luật bình đẳng giới.
d. Cả a, b, c đều sai.
Đáp án: b. Có áp dụng cho cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam (Điều 2 Luật BĐG).
Câu 32: Bình đẳng giới được hiểu như thế nào?

a. Là bình đẳng về giới tính.
b. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát
huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như
nhau về thành quả của sự phát triển đó.
c. Là bình đẳng trong quan hệ nam, nữ.
d. Câu a và câu b đều đúng.
Đáp án: b. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ
hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ
hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó (Khoản 3, Điều 5 Luật BĐG).
Câu 33: Hoạt động bình đẳng giới được quy định cho cơ quan nào?
a. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
b. Công đoàn cơ quan, đơn vị.
c. Hoạt động bình đẳng giới là hoạt động do cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân
thực hiện nhằm đạt mục tiêu bình đẳng giới.
d. Sở Lao động, thương binh và xã hội.
Đáp án: c. Hoạt động bình đẳng giới là hoạt động do cơ quan, tổ chức, gia đình, cá
nhân thực hiện nhằm đạt mục tiêu bình đẳng giới (Khoản 8, Điều 5 Luật BĐG).
Câu 34: Luật Bình đẳng giới nghiêm cấm hành vi gì?
a. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.
b. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
c. Bạo lực trên cơ sở giới và các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của
pháp luật.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Đáp án: d. Cả a, b,c đều đúng (Điều 10 Luật BĐG).
Câu 35: Theo quy định của Luật Khiếu nại thì hành vi nào sau đây bị nghiêm
cấm?
a. Cố tình khiếu nại sai sự thật
b. Ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng hình thức quyết định
8



c. Chấp hành quy chế tiếp công dân
d.Tất cả các câu a, b, c đều đúng.
Đáp án: a. Cố tình khiếu nại sai sự thật (Khoản 5, Điều 6 Luật Khiếu nại).
Câu 36: Trách nhiệm giải quyết khiếu nại và phối hợp giải quyết khiếu nại được
quy định tại điều nào trong Luật Khiếu nại năm 2011?
a. Điều 5
b. Điều 6
c. Điều 7
d. Điều 8
Đáp án: a. Điều 5 (Điều 5 Luật Khiếu nại).
Câu 37: Theo quy định của Luật Tố cáo thì người tố cáo có nghĩa vụ nào sau đây?
a. Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật..
b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo của mình.
c. Được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của
mình.
d. Tất cả câu a, b, c đều đúng.
Đáp án: b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo của mình (Khoản
2, Điều 9 Luật Tố cáo).
Câu 38: Theo quy định của Luật Khiếu nại thì khiếu nại được thực hiện bằng các
hình thức nào?
a. Qua điện thoại
b. Bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp
c. Bằng thông điệp qua Internet
d. Cả a, b, c đều đúng.
Đáp án: b. Bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp (Khoản 1, Điều 8 Luật
Khiếu nại).
Câu 39: Luật Tố cáo năm 2011 quy định những hành vi nào bị nghiêm cấm?
a. Tiếp người tố cáo

b. Tiếp nhận và giải quyết tố cáo
c. Làm lộ danh tính của người tố cáo
d. Đưa tin đúng sự thật về việc tố cáo
Đáp án: c. Làm lộ danh tính của người tố cáo (Khoản 3, Điều 8 Luật Tố cáo).
Câu 40: Nội dung nào sau đây là quyền của người tố cáo?
a. Trình bày trung thực về nội dung tố cáo
b. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo
c. Được giữ bí mật các thông tin cá nhân
d. Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình
9


Đáp án: c. Được giữ bí mật các thông tin cá nhân (Khoản 1, Điều 9 Luật Tố cáo).
Câu 41. Điều nào sau đây của Nghị quyết liên tịch số 01/2014 quy định “Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tham gia thực hiện hoạt
động hòa giải ở cơ sở”?
a. Điều 8.
b. Điều 10.
c. Điều 12.
d. Điều 5.
Đáp án: b là dáp án đúng.
Câu 42. Theo quy định của Nghị quyết số 01/2014 thì danh sách dự kiến bầu hòa
giải viên phải công bố taik thôn, tổ dân phố trước ngày bầu tổ hào giải bao nhiêu ngay
sau đây:
a. 10 ngày.
b. 06 ngày.
c. 07 ngày.
d. 15 ngày.
Đáp án: c là đáp án đúng.
Câu 43. Theo quy định của Nghị quyết số 01/2014 thì việc bầu hòa giải viên chỉ

được tiến hành khi có bao nhiêu % đại diên hộ gia đình ở thôn, tổ dân phố?
a. 10%.
b. 50%.
c. Trên 50%.
d. Trên 80%.
Đáp án: c là đáp án đúng.
Câu 44. Theo quy định của Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì trong thời hạn bao
nhiêu ngày sau đây, kể từ ngày nhậ được đề nghị công nhận kết quả bầu hòa giải viên,
Chủ tịch UBND cấp xã phải xem xét, quyết định?
a. 10 ngày.
b. 15 ngày.
c. 20 ngày.
d. 05 ngày.
Đáp án: d là đáp án đúng.
Câu 45. Theo quy định của Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì thời hạn mà
Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp xác minh, xem xét và làm văn bản đề nghị Chủ
tịch UBND cấp xã quyết định cho thôi làm hòa giải viên là thời gian nào sau đây:
a. 20 ngày.
b. 15 ngày.
c. 10 ngày.
d. 30 ngày.
10


Đáp án: c là đáp án đúng.

PHẦN II: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết hòa giải cơ sở là gì?
Trả lời
Theo Khoản 1 điều 2 Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 thì “Hòa giải ở cơ sở là việc

hòa giải viên hướng dẫn, giúp đỡ các bên đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết với
nhau các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật theo quy định của Luật này”.
Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết tổ hòa giải là gì?
Theo Khoản 5 điều 2 Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 thì “Tổ hòa giải là tổ chức
tự quản của nhân dân được thành lập ở cơ sở để hoạt động hòa giải theo quy định của
Luật này”.
Câu 3: Theo anh (chị) để trở thành hòa giải viên thì người được bầu cần có tiêu
chuẩn gì?
Trả lời
Điều 7 Luật HGOCS quy định:
Người được bầu làm hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở,
tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
2. Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
Câu 4. Trong trường hợp hòa giải mà các bên ở thôn, tổ dân phố khác nhau thì
thực hiện hòa giải như thế nào?
Trả lời:
Điều 22 Luật HGƠCS quy định “Trường hợp các bên ở thôn, tổ dân phố khác nhau
thì tổ hòa giải ở thôn, tổ dân phố đó phối hợp thực hiện việc hòa giải và thông báo với
Trưởng ban công tác Mặt trận tại nơi đó cùng phối hợp thực hiện”.
Câu 5. Việc bầu Tổ trưởng Tổ hòa giải được thực hiện như thế nào?
Trả lời:
Khoản 02 Điều 14 Luật Hòa giải ở cơ sỏ quy định “Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải
được thực hiện dưới sự chủ trì của Trưởng ban công tác Mặt trận bằng hình thức biểu
quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. Kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải được lập thành văn
bản và gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để ra quyết định công nhận”.
Câu 6. Trong trường hợp hòa giải mà các bên không lựa chọn hòa giải viên, thì
việc phân công phân giải viên do ai quyết định?
Trả lời
Điều 18 Luật HGCS quy định “Tổ trưởng tổ hòa giải phân công hòa giải viên tiến

11


hành hòa giải trong trường hợp các bên không lựa chọn hòa giải viên”.
Câu 7. Có ý kiến cho rằng “Người sử dụng lao động khi thuê người giúp việc gia
đình không cần pháp ký hợp đồng lao động bằng văn bản”. Anh (chị) hãy cho biết nhận
định trên có đúng hay không?
Trả lời
Nhận định trên là sai vì theo Khoản 1 Điều 180 Bộ Luật lao động quy định “Người
sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người giúp việc gia đình”.
Câu 8. Tranh chấp đất đai là gì?
Trả lời
Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định ‘Tranh chấp đất đai là tranh chấp về
quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”.
Câu 9. Hãy cho biết như thế nào là “người thành niên, người chưa thành niên”?
Trả lời
Điều 18 Bộ Luật Dân sự 2005 quy định “Người từ đủ mười tám tuổi trở lên là
người thành niên. Người chưa đủ mười tám tuổi là người chưa thành niên”.
Câu 10. Quyền bình đẳng của vợ chồng được quy định như thế nào?
Trả lời
Theo Điều 40 Bộ Luật Dân sự 2005 quy định “Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có
quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình và trong quan hệ dân sự, cùng
nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững”.
Câu 11. Việc đăng ký kết hôn được quy định như thế nào?
Trả lời
Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình quy định:
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng
ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Câu 12. Việc thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng được quy định như
thế nào?
Trả lời
Theo Điều 47 Luật HN&GĐ quy định “Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn
chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng
hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa
thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn”.
Câu 13. Theo bạn anh, chị, em trong gia đình có quyền và nghĩa vụ gì?
Trả lời
12


Điều 105 Luật HN&GĐ quy định “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu,
chăm sóc, giúp đỡ nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không
còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
con”.
Câu 14. Bạn hãy nêu mục tiêu bình đẳng giới?
Trả lời
Điều 4 Luật Bình đẳng giới quy định “Mục tiêu bình đẳng giới là xoá bỏ phân biệt
đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập,
củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và
gia đình”.
Câu 15. Anh (chị) hãy cho biết như thế nào là bình đẳng giới?
Trả lời
Theo quy định tại Điều 5 Luật Bình đẳng giới thì “Bình đẳng giới là việc nam, nữ
có vị trí, vai trò ngang nhau, tạo được điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình
cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự
phát triển đó.
Câu 16. Theo anh (chị) như thế nào là bạo lực gia đình?

Trả lời
Theo khoản 2 Điều 1 Luật phòng chống bạo lực gia đình “Bạo lực gia đình là hành
vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh
thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình”.
Câu 17. Bạn hãy nêu ít nhất 5 hành vi bạo lực gia đình được quy định tại Điều 2
Luật Luật phòng chống bạo lực gia đình?
Trả lời
Các hành vi bạo lực gia đình bao gồm:
1. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ,
tính mạng;
2. Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
3.Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm
trọng;
4. Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và
cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;
5. Cưỡng ép quan hệ tình dục;
6. Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện,
tiến bộ;
7. Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản
riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình;
8. Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả
13


năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc
về tài chính;
9. Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.
Câu 18. Khiếu nại là gì?
Trả lời
Khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại quy định: “Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ

chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tuch do Luật Khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính của cơ quan hành
chính nhà nước của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết
định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái
pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình”.
Câu 19. Anh chị hãy cho biết, theo quy định của pháp luật Tố cáo là gì?
Trả lời
Khoản 1 điều 2 Luật Tố cáo quy định “ Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do
Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi
phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây
thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức”.
Câu 20. Theo bạn, như thế nào là ô nhiễm môi trường?
Trả lời
Khoản 6 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường quy định “Ô nhiễm môi trường là sự biến
đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đến con người, sinh vật”.
Câu 21. Chất gây ô nhiễm là gì?
Trả lời
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường “chất gây ô nhiễm là
chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm.
Câu 22. Có ý kiến cho rằng “Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày được phân công,
hòa giải viên bắt đầu tiến hành hòa giải”.
Trả lời
Ý kiến trên sai. Vì theo Khoản 2 Điều 20 Luật Hòa giải ở cơ sở thì “trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến hành hòa giải, trừ trường
hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc các bên có thỏa thuận khác
về thời gian hòa giải”.
Câu 23. Như thế nào là hòa giải thành, hòa giải không thành
Trả lời
Hòa giải thành là trường hợp các bên đạt được thỏa thuận.

Hòa giải không thành là trường hợp các bên không đạt được thỏa thuận.
14


Câu 24. Anh chị hãy cho biết theo quy định của BLDS thì Giao dịch dân sự có
hiệu lực khi nào?
Trả lời
Theo Điều 122 Bộ Luật dân sự thì giao dịch dân sự có hiệu lực khi:
Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự. Mục đích và nội dung của
giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Người tham
gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.
Câu 25. hãy cho biết thời điểm có hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ,
chồng là khi nào?
Trả lời
Điều 668 BLDS Quy định di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực từ thời điểm
người sau cùng chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết.
Câu 26. Hãy nêu ít nhất 4 quyền chung của người sử dụng đất theo quy định của
Luật đất đai?
Trả lời
Điều 166 Luật đất đai 2013 quy định quyền chung của người sử dụng đất như sau:
1. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và sản gắn
liền với đất
2. Hướng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hướng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất
nông nghiệp
4. Được nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về
đất đai của mình.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp

pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Câu 27. Hãy nêu ít nhất 4 nghĩa vụ chung của người sử dụng đất theo quy định của
Luật đất đai?
Trả lời
Điều 170 Luật đất đai 2013 quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như
sau:
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng
độ sâu trong
lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân
theo
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển
15


nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng
đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp
pháp của
người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất
mà khôngđược cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Câu 28. Hãy cho biết quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề gồm những
quyền nào?
Khoản 1 Điều 171 quy định Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao

gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga;
đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầucần thiết khác một cách hợp lý trên
thửa đất liền kề.
Câu 29. Theo Nghị Quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯQVN ngày
18/11/2014 của Chính phủ và UBTƯ MTTQ Việt Nam về hướng dẫn phối hợp thực hiện
một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở thì công tác phối hợp có những nguyên
tắc nào?
Trả lời
Theo Nghị Quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯQVN ngày 18/11/2014
của Chính phủ và UBTƯ MTTQ Việt Nam về hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy
định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở thì công tác phối hợp có những nguyên tắc sau:
- Việc phối hợp hoạt động được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, bảo đảm vai trò, trách nhiệm của mỗi cơ quan, tổ chức.
- Phát huy vai trò nòng cốt của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên của Mặt trận; tăng cường tính chủ động, tích cực của mỗi cơ quan, tổ chức trong
công tác hòa giải ở cơ sở.
- Việc phối hợp phải thường xuyên, kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ, thống nhất, đúng
quy định của pháp luật.
Câu 30. Giao dịch dân sự là gì?
Trả lời
Theo quy định tại Điều 121 Bộ Luật Dân sự 2005 thì “Giao dịch dân sự là hợp
đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự”.
16


Câu 31. Anh (chị) hãy trình bày việc công nhận kết quả bầu tổ Trưởng tổ hòa giải?
Trả lời
Tại điểm a, khoản 3, Điều 13 Nghị quyết liên tịch số 01/2014 quy định:
- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa

giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải,
Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu
số 07 Phụ lục kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc
biên bản biểu quyết, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét,
quyết định.
Câu 32. Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải do ai bầu? Người đứng đầu tổ chức nào chủ
trì bầu Tổ Trưởng tổ hòa giải?
Trả lời
Theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì việc bầu tổ
trưởng Tổ hòa giải do hòa giải viên trong tổ bầu. Việc bầu bầu tổ trưởng Tổ hòa giải do
Trưởng Ban công tác Mặt trận chủ trì.
Câu 33. Có bao nhiêu nội dung phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về hòa cơ sở?
Đó là những nội dung nào?
Trả lời
- Theo quy định tại Chương II Nghị Quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CPUBƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và UBTƯMTTQVN về hướng dẫn phối
hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở thì có 06 nội dung phối
hợp.
- Nội dung phối hợp bao gồm: Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật về hòa giải ở cơ sở; tổ chức phổ biến, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về
hòa giải ở cơ sở; kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ sở; giám sát việc thực
hiện pháp luật về hòa giải ở cơ sở; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện pháp luật về
hòa giải ở cơ sở; tổ chức hội thi hòa giải viên giỏi và thưởng về hòa giải ở cơ sở.
Câu 34. Căn cứ kế hoạch sơ kết, tổng kết việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ
sở của Ủy ban nhân dân cấp xã, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố chủ trì, phối hợp với
Trưởng ban công tác Mặt trận, tổ trưởng tổ hòa giải tổ chức sơ kết,……………….
, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
Hỏi: Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp?
Trả lời:

Theo quy định tại điểm c, khoản 1, điều 7 Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì bổ
sung vào các ô trống trên các từ sau “tổng kết việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ
sở”.
Câu 35. Có ý kiến khẳng định rằng: “Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
17


chức thành viên của Mặt trận cấp xã phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức, vận
động các làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư xây dựng nội dung thực hiện pháp luật về hòa
giải ở cơ sở trong hương ước, quy ước và tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện”.
Hỏi: Ý kiến trên đúng, sai? Tại sao?
Trả lời
Ý kiên trên là đúng. Vì, tại điều 9, Nghị Quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CPUBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và UBTƯMTTQVN về hướng dẫn
phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở quy định nội dung
trên.
Câu 36. Theo quy định của Nghị quyết số 01, thì trong thời hạn bao nhiêu ngày,
trước ngày dự kiến bầu hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với
Trưởng thôn, tổ trưởng dân và đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận dự kiến
những người được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời gian và quyết định hình thức
bầu?
Trả lời
Theo quy định tại điểm a, khoản 1, điều 12 Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì
trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dự kiến bầu hòa giải viên, công tác chuẩn bị nhân sự,
quyết định thời gian và hình thức bầu hòa giải viên phải được ấn định.
Câu 37. Anh (chị) hãy cho biết, việc đề nghị củng cố tổ hòa giải do tổ chức nào đề
nghị và cơ quan nào tiếp nhận giải quyết?
Trả lời
Theo quy định tại khoản 3, 4 và Điều 11 Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì:
- Căn cứ kết quả rà soát, đánh giá về tổ chức, hoạt động của Tổ hòa giải, Trưởng
ban công tác Mặt trận kiến nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã về

củng cố, kiện toàn tổ hòa giải.
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã tổng hợp và đề nghị Ủy ban
nhân dân cùng cấp quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem
xét, quyết định.
Câu 38. Vệc đề nghị công nhận kết quả bầu hòa giải viên do tổ chức nào đề nghị
và cơ quan nào tiếp nhận giải quyết? Thời hạn giải quyết là bao nhiêu ngày?
Trả lời
Theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 12 Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì:
“Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải
viên (Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01) kèm theo biên bản kiểm
phiếu hoặc biên bản biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch UBND cấp xã. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận
hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Câu 39. Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia
18


đình, nhưng số phiếu tín nhiệm không đạt kết quả theo quy định, thì tổ chức nào có thẩm
quyền quyết định bầu lại hoặc bầu bổ sung? Thời gian đó là bao nhiêu ngày, kể từ ngày
bầu trước đó?
Trả lời
Theo quy định tại điểm b, khảo 3, điều 12 Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì việc
bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình mà không kết quả,
Trưởng ban công tác Mặt trận quyết định bầu lại hoặc bầu bổ sung trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày tổ chức bầu trước đó.
Câu 40. Trường hợp tổ hòa giải và hòa giải viên đã đủ số theo Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp xã, nhưng không có hòa giải viên là nữ hoặc người dân tộc thì giải quyết
như thế nào?

Trả lời
Theo quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 12 Nghị quyết liên tịch số 01/2014 thì
Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo, Chủ tịch UBND cấp xã
xem xét, quyết định việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân
tộc.

19



×