Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

BÀI TẬP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG PHẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.71 KB, 18 trang )

Prepared by Nguyen Tai Yen



BÀI TẬP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG PHẦN 1
Phần I: Lý thuyết (chương 1)
Câu 1: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa kế toán doanh nghiệp sản xuất
và kế toán ngân hàng?
Câu 2: Tại sao có thể nói hệ thống kế toán ngân hàng là một hệ thống thông tin?
Câu 3: Đối tượng nghiên cứu của kế toán ngân hàng là gì? Đối tượng sử dụng
thông tin kế toán ngân hàng là những ai? Từng đối tượng sử dụng thông tin kế
toán để làm gì?
Câu 4: Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng có mấy loại? Đó là những loại nào?
So sánh hệ thống TK kế toán ngân hàng với hệ thống TK kế toán doanh nghiệp
sản xuất?
Câu 5: Kết cấu của một tài khoản chi tiết trong kế toán ngân hàng như thế nào?
Lấy một ví dụ minh họa?
Phần II: Bài tập theo từng chương
Bài 1: (Chương 1) Tình hình tài chính của NHTM Cổ Phần Sài Gòn vào ngày
31/12/X như sau:
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Cho vay ngắn 11.000
hạn
Vốn điều lệ
32.000

Hùn vốn với
TCTD khác
Tiền gửi không


kỳ hạn
Tiền gửi tại
NHNN
Tiền tiết kiệm
có kỳ hạn

6.500
16.000
9.000
11.000

Chỉ tiêu
Tiền mặt

Số tiền
14.500

Tiền gửi bảo 1.000
đảm thanh toán
SEC của KH
Kim loại quý
7.000
Kỳ phiếu phát 6.000
hành
Tài sản cố định
24.000
Vay ngắn hạn 4.000
TCTD khác

Chỉ tiêu

Số tiền
Các
khoản 6.000
phải thu
Các
khoản 8.000
phải trả
Tiền gửi của
kho bạc NN
Chứng khoán
kinh doanh
Tài sản Có
khác
Tài sản Nợ
khác

5.000
9.000
7.000
x

Yêu cầu: Tìm x và lập bảng CĐKT của NH TMCP Sài Gòn tại ngày 31/12/X.

Bài 2: (Chương 1) Tình hình tài chính của một NHTM vào ngày 31/12/N như
sau:

Faa-hui

1



Prepared by Nguyen Tai Yen



ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu

Số tiền

Chỉ tiêu

Số tiền

Chỉ tiêu

Số tiền

1. Tiền
mặt
2. Tiền
gửi
NHNN
3. CK
kinh
doanh
Yêu cầu:

11.000


4. Cho vay 190.000

14.000

5. Tài sản 6.000
khác

7.
Tiền 32.000
vay
8.
Vốn x
điều lệ

26.000

6. Tiền gửi 200.000
KH

9.
Lợi 2.000
nhuận

1. Viết phương trình kế toán và tìm x?
2. Lập bảng cân đối kế toán và ngày 31/12/N?
3. Cho biết chỉ tiêu kinh tế nào phản ánh mối liên hệ giữa bảng CĐKT và báo
cáo kết quả kinh doanh?
4. Cho biết trong tháng 01/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
a. Khách hàng trả nợ vay 120.000 trđ, trong đó bằng tiền mặt 50.000
trđ số còn lại trả từ tài khoản tiền gửi của khách hàng.

b. Ngân Hàng mua tài sản cố định trả bằng tiền mặt trị giá 600 trđ.
c. Ngân hàng cho khách hàng vay 40.000 trđ, trong đó giải ngân bằng
tiền mặt 25.000 trđ số còn lại chuyển trả nợ cho người vay vào tài
khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng này.
d. Phát hành kỳ phiếu đúng mệnh giá, số tiền thu được bằng tiền mặt
60.000 trđ.
e. Dùng tiền mặt mua chứng khoán đầu tư trị giá 12.000 trđ.
Hãy chỉ ra các biến động của bảng cân đối kế toán sau khi mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và lập bảng cân đối kế toán vào cuối tháng 01/N+1.
Bài 3: (Chương 2) Trong ngày 31/03/ 2009, tại Ngân Hàng Á Châu-TP.HCM có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ông Nguyễn Nam nộp vào Ngân Hàng số tiền là 50.000.000 đ kèm chứng
minh nhân dân đề nghị gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi tiền gửi TK kỳ hạn
6 tháng là 12% /năm. Lãi trả sau.
Faa-hui

2


Prepared by Nguyen Tai Yen



2. Bà Hải Thanh xuất trình CMND và sổ TK có kỳ hạn 4 tháng đề nghị rút
tiền trước thời hạn. Biết rằng số dư trên sổ TK là 100.000.000đ, ngày gửi là
31/01/2009. Lãi suất là 10%/ năm, lãnh lãi hàng tháng. Đến nay khách
hàng đã lãnh lãi được 1 tháng.
3. Bà Lan Anh đề nghị trích TK tiền gữi không kỳ hạn để mua 1 kỳ phiếu do
Ngân Hàng phát hành, thời hạn 3 tháng, LS 13%/ năm, trả lãi sau. NH phát
hành kỳ phiếu dưới hình thức chiết khấu, mệnh giá kỳ phiếu là 100.000.000

đ, tỷ lệ CK là 5% (giá bán nhỏ hơn mệnh giá 5%).
4. Ông Tâm xuất trình CMND và sổ TK có kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm,
lãi trả sau, đề nghị rút tiền trước hạn 3 tháng. Biết rằng số dư trên STK là
100.000.000đ.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
ngày 31/03/2009. (những câu không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh
viên chỉ hạch toán tiền gốc)
Biết rằng:
1. Các tài khoản liên quan đều có đủ số dư để hạch toán. (những câu không
có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)
2. Ngân hàng hạch toán lãi phải trả về tiền gửi, tiết kiệm VND, lãi phải trả về
phát hành giấy tờ có giá, phân bổ chiết khấu và lãi tính trước hàng tháng
vào ngày cuối cùng của mỗi tháng.
3. Nếu KH gửi có kỳ hạn nhưng đề nghị rút trước thời hạn thì chỉ được tính
theo lãi suất không kỳ hạn là 3.6%/năm.
Bài 4: (Chương 2) Tại Ngân hàng ACB trong ngày 31/03/2009 phát sinh một số
nghiệp vụ sau:
1. Khách hàng H nộp Sổ tiết kiệm kèm chứng minh nhân dân đề nghị lãnh tiền
mặt 500.000.000 đ từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
2. Công ty Đại Nam nộp giấy nộp tiền kèm tiền mặt 100.000.000 đ để nộp vào
tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
3. Ngân hàng xuất tiền mặt để gửi vào TK tiền gửi tại ngân Hàng nhà nước số
tiền 500.000.000 đ. Ngân hàng đang chuyển tiền mặt đến Ngân hàng nhà
nước.
4. Ông Nguyễn Nam nộp vào Ngân Hàng số tiền là 50.000.000 đ kèm chứng
minh nhân dân đề nghị gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi tiền gửi TK kỳ hạn
6 tháng là 12% /năm. Lãi trả sau.
5. Bà Hải Thanh xuất trình CMND và sổ TK có kỳ hạn 4 tháng đề nghị rút
tiền trước thời hạn. Biết rằng số dư trên sổ TK là 100.000.000đ, ngày gửi là


Faa-hui

3


Prepared by Nguyen Tai Yen



31/01/2009. Lãi suất là 10%/ năm, lãnh lãi hàng tháng. Đến nay khách
hàng đã lãnh lãi được 1 tháng.
Yêu cầu: Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên. (những câu
không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán
tiền gốc)
Biết rằng: Các tài khoản liên quan đều có đủ khả năng hạch toán.
Bài 5: ( Chương 2) Ngày 31/01/N ông Hải mang 200.000.000đ tiền mặt tới ngân
hàng TMCP Liên Việt yêu cầu mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm,
lĩnh lãi hàng tháng vào ngày cuối tháng. Ngày 30/04/N ông Hải tới xin rút tiền
trước hạn, ngân hàng đã đồng ý cho khách hàng rút tiền bằng hình thức chuyển
ngay vào TK tiền gửi của khách hàng mở tại Ngân hàng này và khách hàng đã chi
tiền mặt hoàn lại số tiền lãi nhận dư của ngân hàng.
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ lúc KH tới mở STK
tới lúc KH rút tiền.
Biết rằng: Ngân hàng dự trả tiền lãi vào ngày cuối cùng của mỗi tháng, các
điều kiện khác đủ khả năng hạch toán. Nếu KH rút tiền trước hạn thì Ngân
hàng tính theo mức lãi suất 3.6%/năm. Khách hàng đã nhận lãi được 2 tháng.
Chú ý: Sinh viên làm lại bài tập trên trong 2 trường hợp khác: a. Lĩnh lãi
ngay khi gửi tiển tiết kiệm, b. Lĩnh lãi khi đến hạn.
Bài 6: (Chương 2) Ngày 31/01/200X Ngân hàng TMCP Sài Gòn phát hành
10.000 trái phiếu, mệnh giá 10.000.000đ/TP, thu về bằng tiền mặt, thời hạn 3 năm,

lãi suất phát hành 12%/năm, lãnh lãi khi đến hạn thanh toán.
Yêu cầu: Hạch toán các bút toán tại Ngân hàng từ lúc phát hành tới lúc đến
hạn thanh toán trong 2 trường hợp.
1. Giá phát hành 9.800.000đ/TP
2. Giá phát hành 10.200.000đ/TP
Biết rằng: Ngân hàng phát hành thu về bằng tiền mặt, đến hạn thanh toán
Ngân hàng đã chi tiền mặt để trả gốc và lãi cho khách hàng. Ngân hàng dự trả
tiền lãi vào ngày cuối cùng của mỗi tháng, các TK liên quan đều đủ số dư để
hạch toán.
Lưu ý: Sinh viên làm lại bài tập trên trong 2 trường hợp khác: a. Lĩnh lãi ngay
khi gửi tiển tiết kiệm, b. Lĩnh lãi hàng tháng vào cuối mỗi tháng.
Bài 7: (Chương 3) Ngày 30/11/200X . Ngân hàng TMCP Á Châu CN Bình Thạnh
giải ngân cho khách hàng A vay 600.000.000đ thời hạn vay 3 tháng, lãi suất 1.2%/
tháng, tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng B có TK tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn CN Tân Bình. Tài sản đảm bảo là một căn nhà trị giá
1.000.000.000đ. Khách hàng phải trả lãi hàng tháng vào ngày cuối tháng. Ngân

Faa-hui

4


Prepared by Nguyen Tai Yen



hàng dự thu tiền lãi vào ngày cuối cùng mỗi tháng (vẫn dự thu cho các khoản lãi
trả hàng tháng).
Yêu cầu: xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi cho vay
đến khi khách hàng trả hết nợ. Biết rằng khách hàng trả lãi và gốc đúng hạn bằng

tiền mặt. Các Ngân hàng khác hệ thống và cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù
trừ.
Lưu ý: Sinh viên làm lại bài tập trên trong 2 trường hợp khác: a. KH trả lãi
ngay khi giải ngân, b. KH trả lãi khi kết thúc hợp đồng tín dụng.
Bài 8: (Chương 3) Tại NH Ngoại Thương CN Tân Phú ngày 25/04/X có một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
a. Sau khi hợp đồng tín dụng (HĐTD) được ký kết, công ty Tiến Đạt nộp
UNC với số tiền là 300.000.000 đ đề nghị giải ngân tiền vay để thanh toán
tiền hàng hóa cho công ty Vĩnh Hòa ( có tài khoản tại NH Nông Nghiệp CN
Bình Thạnh).
b. Căn cứ vào hợp đồng tín dụng và phiếu chi tiền mặt kèm CMND, kế toán
giải ngân cho KH A với số tiền là 50.000.000 đ, thời hạn cho vay là 6 tháng,
lãi suất cho vay là 1,5%/ tháng.
c. Khách hàng D nộp 66.000.000 đ tiền mặt để thanh toán nợ vay và lãi vay
của một HĐTD đến hạn thanh toán. Số tiền vay là 60.000.000 đ, lãi cho vay
là 6.000.000 đ, thời hạn cho vay là 6 tháng. Trước đó Ngân hàng đã dự thu
toàn bộ số lãi cho vay đủ tiêu chuẩn trên.
Yêu cầu:
1. Xử lý và định khoản các nghiệp trên. (những câu không có đủ
thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)
2. Hãy cho biết nghiệp vụ 3 ảnh hưởng như thế nào đến bảng cân
đối kế toán của Ngân hàng.
Biết rằng:
- Các Ngân Hàng khác hệ thống và cùng địa bàn có tham gia thanh
toán bù trừ.
- Ngân hàng thực hiện dự thu lãi cho vay vào ngày cuối cùng mỗi
tháng.
- Lãi suất không kỳ hạn áp dụng là 3.6%/năm
Bài 9: (Chương 2,3) Tại Ngân hàng ACB trong ngày 25/2/X phát sinh một số
nghiệp vụ sau:

1. Khách hàng M nộp Sổ tiết kiệm kèm chứng minh nhân dân đề nghị lãnh
tiền mặt 150.000.000 đ từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Faa-hui

5


Prepared by Nguyen Tai Yen



2. Công ty Đại Phát nộp giấy nộp tiền kèm tiền mặt 100.000.000 đ để nộp vào
tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
3. Ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt cho khách hàng H là 150.000.000 đ,
thời hạn cho vay 9 tháng với lãi suất cho vay là 1% tháng. Giá trị tài sản thế
chấp của khách hàng này là 300.000.000 đ.
4. Ngân hàng xuất tiền mặt để gửi vào TK tiền gửi tại ngân Hàng nhà nước số
tiền 500.000.000 đ. Ngân hàng đang chuyển tiền mặt đến Ngân hàng nhà
nước.
5. Nhân viên B nhận tạm ứng bằng tiền mặt để đi công tác là 3.000.000 đ.
Yêu cầu:
a. Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.
b. Hãy cho biết nghiệp vụ 2 và 5 ảnh hưởng như thế nào đến bảng cân
đối kế toán Ngân hàng.
Biết rằng: các tài khoản liên quan đều có đủ khả năng hạch toán.
(những câu không có đủ thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ
hạch toán tiền gốc)
Bài 10: (Chương 3) Ngày 31/01/N. Ngân hàng TMCP Sài Gòn CN Bình Tân giải
ngân cho khách hàng H vay 800.000.000đ thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1.5%/

tháng, tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng M có TK
tại Ngân hàng TMCP Liên Việt CN TP.HCM. Tài sản đảm bảo là một căn nhà
trị giá 1.000.000.000đ. Lãi thu sau (khi hợp đồng tín dụng kết thúc).
Yêu cầu 1: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi cho
vay đến khi khách hàng trả hết nợ. Biết rằng khách hàng trả lãi và gốc đúng
hạn bằng tiền mặt. Các Ngân hàng khác hệ thống và cùng địa bàn có tham gia
thanh toán bù trừ. Ngân hàng dự thu lãi vào ngày cuối cùng của mỗi tháng.
Yêu cầu 2: Giả sử đến hạn thanh toán KH không đến thanh toán, quá hạn
thanh toán 1 năm Ngân hàng tiến hành các thủ tục để bán TSBĐ nợ, chi phí
bán TSBĐ bằng tiền mặt là 12.000.000đ, số tiền bán thu về bằng tiền mặt là
1.200.000.000đ. Hãy xử lý và hạch toán từ lúc đến hạn thanh toán tới lúc xử lý
TSBĐ nợ. Biết rằng, lãi quá hạn ngân hàng áp dụng là 1,5%/tháng, lãi trong
hạn lúc thu ngân hàng phạt thêm 10%.
Bài 11: (Chương 4) Tại hội sở Ngân hàng Eximbank có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến TSCĐ và CCDC như sau:
1. NH mua 10 máy tính xách tay để trang bị chung cho hoạt động của ngân
hàng, đơn giá một máy tính chưa có VAT là 20.000.000đ, VAT 10%.
Ngân hàng đã thanh toán cho công ty Phong Vũ bằng chuyển khoản.

Faa-hui

6


Prepared by Nguyen Tai Yen

2.

3.


4.

5.
6.



(Công ty Phong Vũ có TK TGTT tại ngân hàng Eximbank chi nhánh
TP.HCM).
Mua một bộ Salon tiếp khách trang bị cho phòng quan hệ khách hàng,
giá chưa VAT là 30.000.000đ, VAT 10%. Ngân hàng đã thanh toán
bằng TM.
Thanh lý một số CCDC đã cũ (bàn, ghế, quạt…) được trang bị cho các
bộ phận, giá trị còn lại trên sổ kế toán chưa phân bổ của CCDC là
5.000.000đ. Số tiền thanh lý thu bằng tiền mặt là 500.000đ.
Bán một phương tiện vận chuyển, nguyên giá TS này là 500.000.000đ,
hao mòn lũy kế là 300.000.000đ. Giá bán chưa VAT là 100.000.000đ,
VAT 10%; người mua thanh toán bằng chuyển khoản từ một chi nhánh
ngân hàng ACB cùng địa bàn (có tham gia thanh toán bù trừ). Ngân
hàng đã chi quảng cáo cho việc bán ôtô là 1.200.000đ bằng tiền mặt.
Xuất CCDC dùng cho bộ phận kho quỹ là 2.000.000đ, loại phân bổ 50%.
Chuyển một TSCĐ thành CCDC, biết nguyên giá TSCĐ 100.000.000đ,
đã khấu hao hết 70.000.000đ. CCDC này được xuất sử dụng ở các bộ
phận trong Ngân hàng và được phân bổ trong 3 kỳ, kế toán đã thực hiện
phân bổ cho kỳ này.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Giả
sử số dư trên các tài khoản liên quan đều đủ khả năng hạch toán.
(Chương 5) Tại NH VietinBank- CN Hà Tĩnh có các NVKT phát sinh

Bài 12:

như sau:
1. Nhận được từ Ngân hàng Liên Việt CN Hà Tĩnh (có tham gia thanh toán
bù trừ) tờ Sec bảo chi kèm 2 liên bảng kê nộp Sec do xí nghiệp ô tô
Hưng Phát (tài khoản tại Ngân hàng VietinBank- CN Hà Tĩnh) trước
đây đã làm thủ tục bảo chi tại NH VietinBank CN Hà Tĩnh, Sec còn thời
gian hiệu lực, số tiền là 30.000.000đ. Toàn bộ số tiền này đã được đơn
vị ký phát ký quỹ.
2. Công ty Thanh Niên lập UNC yêu cầu Ngân hàng trích TKTG thanh
toán trả cho công ty Việt Đức (TK tại Ngân hàng VietinBank- chi nhánh
Nghệ An), số tiền 50.000.000đ.
3. Nhà máy bia Hà Tĩnh nộp UNC đề nghị trích TKTG thanh toán trả cho
kho bạc nhà nước số tiền 60.000.000đ, nội dung nộp thuế GTGT.
4. Công ty điện lực Hà Tĩnh nộp vào các liên UNT yêu cầu Ngân hàng thu
hộ tiền điện đã cung cấp cho công ty may Thanh Hà (tài khoản tại Ngân
hàng VietinBank- chi nhánh Hà Tĩnh), số tiền 27.500.000đ.

Faa-hui

7


Prepared by Nguyen Tai Yen



5. Nhận được từ Ngân hàng Ngoại Thương- chi nhánh Hà Tĩnh (có tham
gia thanh toán bù trừ) các liên UNT do công ty Bình Minh lập đòi tiền
công ty may Thanh Hà (ở NV 4) về việc cung cấp hàng hóa trước đây,
số tiền là 500.000.000đ.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NH

VietinBank CN Hà Tĩnh. Biết rằng các tài khoản liên quan đều đủ khả năng
hạch toán.
Bài 13: (Chương 5) Tại Ngân hàng Công thương chi nhánh TP. HCM, ngày
02/04/2009 nhận được từ Ngân hàng ACB chi nhánh TP. HCM một lệnh chuyển
Có và một UNC số tiền là 500.000.000 đ trả cho ông Minh (ông Minh không có
tài khoản tại ngân hàng). Sau đó Ông A đã tới lãnh bằng tiền mặt. Phí dịch vụ là
0.1% ( chưa có VAT).
Yêu cầu: Hạch toán các bút toán tại 2 Ngân hàng nói trên, biết 2 Ngân
hàng này có tham gia thanh toán bù trừ.
Bài 14: ( Chương 5) Trong ngày 14/02/N, tại Ngân Hàng Công Thương- CN Hà
Tĩnh có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty Đài Lan nộp UNC có số tiền là 300.000.000đ đề nghị trích TK tiền
gửi thanh toán tiền mua hàng cho công ty Mai Lan (có TK tại NH Công
Thương- Hà Tĩnh).
2. Công ty Viết Nam nộp UNC có số tiền là 100.000.000đ đề nghị trích TK
tiền gửi chuyển về NH Công thương- chi nhánh Nghệ An cho bà Thanh
Nga (là người đại diện công ty Viết Nam) đi mua hàng ở tỉnh Nghệ An.
3. Nhận được từ NH Nhà Nước- Hà Tĩnh bảng kê chứng từ thanh toán qua tài
khoản tiền gửi tại NHNN, kèm UNC có số tiền là 200.000.000đ, Công ty M
(TK tại Ngân hàng Nông nghiệp và PT nông thôn tỉnh Quảng Bình) trả tiền
hàng hóa cho công ty Đài Lan ở NV1.
4. Công ty Xuân Thành nộp UNC có số tiền là 550.000.000đ đề nghị trích TK
tiền gửi thanh toán trả tiền mua hàng hóa cho Công ty Minh Khang (tài
khoản tại NHTMCP Sài Gòn CN Hà Tĩnh, có tham gia thanh toán bù trừ).
5. Nhận được từ NH Công Thương- Quãng Ngãi một lệnh chuyển Có, có số
tiền 400.000.000đ, công ty Hoàng Anh (TK tại NH Công Thương- Quãng
Ngãi) chuyển tiền cho người đại diện công ty là ông Trần Hoàng Anh đi
mua hàng hóa tại Hà Tĩnh. Ông Trần Hoàng Anh không có TK tại NH
Công Thương- Hà Tĩnh.
6. Nhận được từ Ngân hàng Ngoại Thương- Hà Tĩnh lệnh TT Có (Có thanh

toán bù trừ) có số tiền 500.000.000đ kèm UNC ghi số tiền thanh toán

Faa-hui

8


Prepared by Nguyen Tai Yen



500.000.000đ, nội dung công ty N (TK tại NH Ngoại Thương- Hà Tĩnh) trả
tiền hàng hóa cho công ty Xuân Thành ở NV 4.
7. Ông Trần Hoàng Anh (liên quan đến nghiệp vụ 5) xuất trình CMND đề
nghị xử lý số tiền công ty chuyển ở NV 5 như sau:
- Rút 3.000.000đ bằng tiền mặt
- Bảo chi một tờ Sec 200.000.000đ để mua hàng hóa, phần ký quỹ bảo chi
Sec bằng số tiền ghi trên Sec.
- Số tiền còn lại trả bằng chuyển khoản(UNC) thanh toán tiền mua hàng hóa
của công ty Z (công ty Z có tài khoản tại NH Công Thương- Hà Tĩnh)
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết
rằng, chứng từ và các nội dung nghiệp vụ đều hợp lệ, hợp pháp. Số dư các TK
đều đủ để hạch toán. Các Ngân hàng trên địa bàn Hà Tĩnh đều tham gia thanh
toán bù trừ, còn các Ngân hàng khác hệ thống và không cùng địa phương thì
thanh toán qua NHNN.
Bài 15: (Chương 5) Tại NHTM Sài Gòn CN TP.HCM ngày 22/11/N có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty Thanh Mai nộp giấy nộp tiền kèm tiền mặt là 500.000.000đ đề
nghị ghi vào TK TGTT, đồng thời nộp UNC số tiền 300.000.000đ, nội
dung trả tiền mua hàng cho công ty A có tài khoản tại NH Công Thương

Việt Nam- CN Bình Thạnh, TP.HCM. Ngân hàng thu phí thanh toán là
33.000đ đã bao gồm VAT 10%.
2. Nhân viên giao dịch của công ty XNK Đông Đô nộp Sec có số tiền là
150.000.000đ, nội dung rút tiền về chi trả tiền lương cho CNV. Tờ Sec
hoàn toàn hợp lệ.
3. Giải ngân cho Công ty Tầm Nhìn Trẻ theo hợp đồng TD số 123/2009 số
tiền 400.000.000đ bằng tiền mặt, thời gian cho vay là 6 tháng, lãi suất
1.2%/ tháng, lãi trả hàng tháng, trả vốn khi đến hạn. Tài sản đảm bảo là
một căn nhà trị giá thẩm định là 500.000.000đ.
4. Ông Nguyễn Văn Tâm xuất trình CMND và nộp 100.000.000đ tiền mặt
để gửi tiết kiệm, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, lãi và gốc thanh toán
lúc đáo hạn.
5. Công ty Thương mại Tiến Thành đề nghị Ngân hàng bảo chi tờ Sec có
trị giá 300.000.000đ, số tiền ký quỹ bảo chi bằng số tiền ghi trên tờ Sec,
Ngân hàng chấp nhận bảo chi.
6. Công ty Thu Minh nộp tờ Sec được công ty Tiến Thành bảo chi ở
nghiệp vụ 5, yêu cầu lĩnh tiền mặt, tờ Sec hợp lệ.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Faa-hui

9


Prepared by Nguyen Tai Yen



Biết rằng: Số dư các TK đều đủ khả năng thanh toán, các Ngân hàng trên
địa bàn tp.HCM có tham gia thanh toán bù trừ. (những câu không có đủ

thông tin để xử lý lãi yêu cầu sinh viên chỉ hạch toán tiền gốc)
Bài 16: (Chương 6)
a. Cho biết sự khác nhau cơ bản của các khoản thu nhập từ HĐKD và thu
nhập từ HĐ khác của Ngân hàng?
b. Tại Ngân hàng A (100% vốn nhà nước) có tình hình thu nhập và chi phí
trong năm 2009 như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 11.200.000.000 đ
- Thu nhập khác: 9.300.000.000 đ
- Chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 7.200.000.000 đ
- Chi phí khác: 4.300.000.000 đ
- Khoản lỗ của năm trước là: 5.000.000 đ
Sau khi kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện có một khoản chi phí 95.000.000 đ
là chi phí không hợp lý do không có chứng từ hợp lý và yêu cầu Ngân hàng phải
loại bỏ.
Yêu cầu: 1. Xác định mức trích lập vào các quỹ: dự trữ bổ sung vốn điều
lệ, đầu tư phát triển, dự phòng tài chính của Ngân hàng?
3. Hạch toán các bút toán trích lập các quỹ nói trên?
Bài 17: (Chương 6) Tại NHTM Cổ Phần A trong năm tài chính sau khi báo cáo
tài chính năm trước được kiểm toán có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ quỹ đầu tư phát triển 120.000.000đ.
2. Hội đồng quản trị quyết định chi khen thưởng cho ban điều hành vì hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ số tiền 60.000.000đ bằng tiền mặt.
3. Trích từ lợi nhuận bổ sung các quỹ trong ngân hàng như sau: quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ 400.000.000đ, quỹ dự phòng tài chính 120.000.000đ, quỹ
đầu tư phát triển là 100.000.000đ, quỹ phúc lợi là 50.000.000đ.
4. Quyết định của đại hội cổ đông trả cổ tức số tiền 3.000.000.000đ.
5. Chi trả cổ tức cho các cổ đông bằng chuyển khoản vào tài khoản của các cổ
đông mở tại ngân hàng.
6. Dùng quỹ dự phòng tài chính để xử lý nợ khó đòi trị giá 40.000.000 đ.
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và cho

biết nghiệp vụ nào làm thay đổi giá trị bảng CĐKT của ngân hàng.

Faa-hui

10


Prepared by Nguyen Tai Yen



Phần III: Câu hỏi ôn thi cuối kỳ
1. Nêu các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng nhà nước Việt Nam?
2. Nêu các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại?
3. Đối tượng của Kế toán ngân hàng là gì?
4. Theo quy định của NHNN về dự trữ bắt buộc của TCTD thì cách xác định số
tiền dự trữ bắt buộc như thế nào?
5. Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi là loại chứng từ gì?
6. Phân loại theo công dụng và trình tự ghi sổ chứng từ có những loại nào?
7. Phân loại theo địa điểm lập chứng từ có mấy loại? là những loại nào?
8. Kiểm soát chứng từ được thực hiện qua mấy bước? là những bước nào?
9. Phân loại tài khoản theo quan hệ của tài khoản với tài sản có mấy loại? là những
loại nào?
10. Phân loại tài khoản theo mức độ tổng hợp của tài khoản có mấy loại? là những
loại nào?
11. Phân loại tài khoản theo vị trí của tài khoản với bảng cân đối kế toán có mấy
loại? là những loại nào?
12. Về mặt nguyên lý, kế toán Ngân hàng và kế toán doanh nghiệp có các đặc
điểm như thế nào so với nhau?
13. Hàng kỳ ngân hàng hạch toán phần lãi dự trả cho khoản tiền gửi của KH tại

Ngân hàng, kế toán định khoản như thế nào?
14. Khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, lãi trả đầu kỳ, kế toán hạch toán
lãi như như thế nào?
15. Hàng tháng kế toán phân bổ phần lãi tiền gửi tiết kiệm đã trả đầu kỳ, kế toán
hạch toán như thế nào?
16. Khách hàng A mang sổ tiết kiệm tới Ngân hàng xin rút tiền gửi TK trước kỳ
hạn nhưng quên không mang chứng minh nhân dân, kế toán xử lý như thế nào?
17. Khách hàng H mang 500.000.000 tiền mặt và chứng minh nhân dân yêu cầu
gửi TK thời hạn 2 năm, lãi suất 12%/ năm. Nghiệp vụ kinh tế trên làm thay đổi
như thế nào tới bảng cân đối kế toán?
18. Trường hợp phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu thì lãi suất thực tế như thế
nào so với lãi suất danh nghĩa ( LS ghi trên giấy tờ có giá)?
19. Trường hợp phát hành giấy tờ có giá có phụ trội thì lãi suất thực tế như thế nào
so với lãi suất danh nghĩa ( LS ghi trên giấy tờ có giá)?
20. Trường hợp phát hành giấy tờ có giá ngang giá thì lãi suất thực tế như thế nào
so với lãi suất danh nghĩa ( LS ghi trên giấy tờ có giá)?
21. Trái phiếu do Ngân hàng phát hành là loại chứng khoán nợ hay chứng khoán
vốn? Tại sao?

Faa-hui

11


Prepared by Nguyen Tai Yen



22. Lãi suất của tín dụng là gì?
23. Phân loại nghiệp vụ Tín dụng có mấy loại? Đó là những loại nào?

24. Theo quyết định QĐ 493/2005 QĐ –NHNN quy định mức trích lập dự phòng
cho nợ nhóm 2, 3 là bao nhiêu?
25. Theo quyết định QĐ 493/2005 QĐ –NHNN quy định mức trích lập dự phòng
cho nợ nhóm 4, 5 là bao nhiêu?
26. Nêu một số khoản thu của Ngân hàng chịu thuế giá trị gia tăng?
27. Kế toán nhập tài khoản 94 “Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được” khi
nào?
28. Tại thời điểm 31/10 năm 2009 khách hàng D mang 100 TP mệnh giá
100.000đ/1 TP đến NH xin chiết khấu, biết thời gian đáo hạn ghi trên TP là ngày
31/12 năm 2009. Biết lãi suất CK là 1.2%/ tháng. Tính giá trị hiện tại của 100 TP
nói trên?
29. Khoản lệ phí hoa hồng chiết khấu giấy tờ có giá trong Ngân hàng chịu thuế
suất thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu %?
30. Ngân hàng thu được khoản nợ đã xử lý cách đây 2 năm bằng tiền mặt, kế toán
hạch toán như thế nào?
31. Việc hàng tháng Ngân hàng lập bút toán dự thu lãi, đối với trường hợp cho vay
thu lãi sau là tuân thủ nguyên tắc nào trong kế toán?
32. Kế toán nghiệp vụ cho vay từng lần, lãi thu trước, hàng kỳ kế toán phải phân
bổ tiền lãi là tuân thủ theo nguyên tắc kế toán nào?
33. Khách hàng D có một khoản nợ dưới 90 ngày, nay có giấy xác nhận của địa
phương là khách hàng này đã biến mất khỏi địa phương, kế toán chuyển khoản nợ
này sang nợ nhóm nào?
34. Nợ khó đòi, nợ tồn đọng có TS đảm bảo thì Ngân hàng có thể xử lý như thế
nào?
35. Ngày 01/01/2009 Khách hàng D mang TS trị giá 150.000.000đ đến gán nợ cho
Ngân hàng, biết khoản nợ gốc là 145.000.000 đ, tiền lãi là 10.000.000 đ. Kế toán
định khoản như thế nào?
36. Ngân hàng bán TS gán nợ được 150.000.000đ biết số nợ gốc là 145.000.000đ,
lãi phải thu 10.000.000đ, kế toán định khoản như thế nào?
37. Chi nhánh Ngân hàng ACB nhận một TSCĐ do hội sở bàn giao, giá thị trường

là 35.000.000 đ, Chi phí vận chuyển 500.000đ, Giá ghi trên biên bản bàn giao là
37.000.000 đ. Nguyên giá TSCĐ này được chi nhánh ghi nhận là bao nhiêu?
38. Tài sản CĐ chỉ được thay đổi nguyên giá trong những trường hợp nào?
39. Phân loại TSCĐ theo phương pháp quản lý có mấy loại? là những loại nào?
40. Phân loại TSCĐ theo hình thức tồn tại có mấy loại? là những loại nào?

Faa-hui

12


Prepared by Nguyen Tai Yen



41. Quan hệ của thanh toán liên hàng là quan hệ thanh toán như thế nào?
42. Quan hệ của thanh toán bù trừ là quan hệ thanh toán như thế nào?
43. Nêu nội dung, kết cấu của TK thanh toán bù trừ?
44. UNC do ai lập? Dùng để làm gì?
45. UNT do ai lập? Dùng để làm gì?
46. Sec là giấy tờ có giá do ai lập? Do ai phát hành? Do ai ký phát?
47. Thời hạn xuất trình Sec là bao nhiêu ngày?
48. Thời hạn hiệu lực của Sec là bao nhiêu ngày?
49. UNC, UNT, SEC CK, PCK là chứng từ gì?
50. Khoản thu từ phí dịch vụ thanh toán chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng là bao
nhiêu phần trăm?
51. Thu lãi tiền gửi là khoản thu về từ hoạt động nào của ngân hàng?
52. Nêu một vài khoản chi về hoạt động huy động vốn?
53. Chi về công tác phí, đào tạo huấn luyện nghiệp vụ là khoản chi cho hoạt động
nào?

54. Sau khi quyết toán, KQKD năm trước sẽ chuyển thành khoản nào trên bảng
cân đối kế toán năm nay?
55. Phân phối lợi nhuận đối với TCTD 100% vốn nhà nước sau khi bù lỗ năm
trước, trích quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ bao nhiêu %? Quỹ đầu tư phát triển là
bao nhiêu %? Quỹ dự phòng tài chính là bao nhiêu %?
56. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” có mấy điều
kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ? mấy điều kiện ghi nhận doanh thu bán
hàng?
57. Thu nhập khác là khoản thu từ những hoạt động nào?
58. Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa là khoản chi phí gì?
59. Kết chuyển thu nhập kế toán hạch toán như thế nào?
60. Kết chuyển chi phí kế toán hạch toán như thế nào?
61. Phương pháp khấu hao tài sản cố định nào mà mức khấu hao của những tháng
sau thấp hơn tháng trước đó?
62. Phương pháp khấu hao tài sản cố định nào mà mức khấu hao hàng tháng đều
bằng nhau?
63. Phương pháp khấu hao tài sản cố định nào mà sau tháng cuối cùng theo thời
gian khấu hao mà giá trị khấu hao lũy kế vẫn nhỏ hơn nguyên giá của TSCĐ?
64. Việc ngân hàng hạch toán lãi dự thu hay dự trả là tuân thủ theo nguyên tắc kế
toán nào?
65. Nêu các lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng phải hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp?

Faa-hui

13


Prepared by Nguyen Tai Yen




Lưu ý: Phần câu hỏi ôn thi là do giáo viên tự chọn giúp SV dễ ôn tập hơn, nội
dung thi sẽ bao gồm toàn bộ chương trình đã học và sẽ không gặp lại những
câu hỏi ở trên.

BÀI TẬP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG PHẦN 2
(dành cho SV học môn KTNH nâng cao)
Câu 1: (tổng quan) Tình hình tài chính của một NHTM vào ngày 31/12/N như
sau:
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
4. Tiền
mặt
5. Tiền
gửi
NHNN
6. CK
kinh
doanh
Yêu cầu:

Số tiền
12.000

Chỉ tiêu
Số tiền
4. Cho vay 180.000

13.000


5. Tài sản 5.000
khác

Chỉ tiêu
Số tiền
7.
Tiền 30.000
vay
8.
Vốn 12.000
điều lệ

25.000

6. Tiền gửi 190.000
KH

9.
Lợi x
nhuận

5. Viết phương trình kế toán và tìm x?
6. Lập bảng cân đối kế toán và ngày 31/12/N?
7. Cho biết chỉ tiêu kinh tế nào phản ánh mối liên hệ giữa bảng CĐKT và báo
cáo kết quả kinh doanh?
8. Cho biết trong tháng 01/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
a. Khách hàng trả nợ vay 100.000 trđ, trong đó bằng tiền mặt 30.000
trđ số còn lại trả từ tài khoản tiền gửi của khách hàng.
b. Ngân Hàng mua tài sản cố định trả bằng tiền mặt trị giá 400 trđ.

c. Ngân hàng cho khách hàng vay 50.000 trđ, trong đó giải ngân bằng
tiền mặt 20.000 trđ số còn lại chuyển trả nợ cho người vay vào tài
khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng này.
d. Phát hành kỳ phiếu đúng mệnh giá, số tiền thu được bằng tiền mặt
50.000 trđ.
e. Dùng tiền mặt mua chứng khoán đầu tư trị giá 10.000 trđ.

Faa-hui

14


Prepared by Nguyen Tai Yen



Hãy chỉ ra các biến động của bảng cân đối kế toán sau khi mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và lập bảng cân đối kế toán vào cuối tháng 01/N+1.
Câu 2: (Chứng khoán) Tại ngân hàng TMCP ABC phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
sau:
1. Ngân hàng mua chứng khoán kinh doanh, chi phí thực tế chứng khoán mua
vào là 100 trđ, thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhà nước.
2. Ngân hàng mua chứng khoán đầu tư giữ đến hạn có chiết khấu, thanh toán
cho bên bán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản tiền gửi của khách
hàng là 480 trđ, tổng mệnh giá của chứng khoán này là 500 trđ.
3. Ngân hàng bán một số chứng khoán kinh doanh, người mua thanh toán
bằng chuyển khoản thông qua tài khoản tiền gửi là 150 trđ, giá mua số
chứng khoán này trước đây là 130 trđ.
4. Ngân hàng được kho bạc nhà nước thanh toán chứng khoán đầu tư có chiết
khấu đến hạn thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN với số tiền 800

trđ. Biết rằng mệnh giá của số chứng khoán này là 750 trđ, lãi ngân hàng dự
thu là 50 trđ. Ngân hàng đã phân bổ chiết khấu vào thu nhập.
5. Ngân hàng được thanh toán bằng chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi của tổ
chức phát hành A một số chứng khoán đầu tư giữ đến hạn thanh toán. Biết
rằng trước đây ngân hàng đã mua số chứng khoán này với số tiền là 600 trđ
(bằng mệnh giá), lãi chứng khoán được thanh toán khi đến hạn là 60 trđ,
ngân hàng cũng đã dự thu toàn bộ số lãi trên.
6. Ngân hàng bán một số chứng khoán kinh doanh cho khách hàng B bằng
chuyển khoản là 110 trđ, giá mua số chứng khoán này trước đây là 120 trđ,
ngân hàng đã lập dự phòng giảm giá cho số chứng khoán này là 5 trđ.
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Câu 3: (ngoại tệ)
6.1 Tại Ngân Hàng Công Thương TP.HCM, ngày 15/12/N có một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:

Faa-hui

15


Prepared by Nguyen Tai Yen



a. Khách hàng A nộp vào ngân hàng 1.500 USD tiền mặt đề nghị đổi lấy
tiền mặt VNĐ.
b. Khách hàng B nộp tiền mặt VNĐ đề nghị mua 3.000 USD tiền mặt để đi
du lịch nước ngoài.
c. Doanh nghiệp H đề nghị bán 25.000 USD cho ngân hàng bằng chuyển
khoản.

d. Công ty Bình Minh có một hợp đồng tín dụng đến hạn thanh toán vào
ngày 15/12, nợ vay là 30.000 USD, thời hạn vay 3 tháng, lãi suất cho
vay là 2.4%/năm.
e. Nhận được báo Có từ ngân hàng nước ngoài với nội dung chuyển tiền
kiều hối cho bà Lan, số tiền là 12.000 USD.
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết rằng: Đầu ngày 15/12 tỷ giá USD/VND: 19.560- 19.570
-

Dư Có TK 4221.DNH: 50.000USD

-

Dư Có TK 4221.Cty BM: 20.000USD

-

Dư Có TK 4211. Cty BM: 100 trđ

-

Các tài khoản liên qua khác đủ số dư hạch toán.

6.2 Ngày 10/10/N, Ngân Hàng A ký hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn là 1 triệu
USD thanh toán vào ngày 10/11/N với tỷ giá USD/VND kỳ hạn là 19.100
Giả sử tỷ giá những thời điểm tiếp theo là:
-

Ngày giao dịch 10/10/N: USD/VND là 18.200


-

Ngày 31/10/N: USD/VND là 18.500

-

Ngày 10/11/N: USD/VND là 19.300

Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại
các thời điểm vào ngày giao dịch ký hợp đồng có kỳ hạn, ngày 31/10/N
và ngày thực hiện hợp đồng 10/11/N.
Biết rằng: Ngân hàng thực hiện phân bổ lãi phải thu/ lãi phải trả và
đánh giá lại ngoại tệ kinh doanh định kỳ cuối tháng.
Faa-hui

16


Prepared by Nguyen Tai Yen



6.3 Tại NH Ngoại Thương TP.HCM, ngày 05/06/N có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
a. Nhận được báo Có từ ngân hàng nước ngoài với nội dung thanh toán
tiền hàng hóa XK cho công ty A theo bộ chứng từ thanh toán theo
phương thức nhờ thu, với số tiền là 100.000 USD.
b. Công ty B chấp nhận trả tiền ngay cho nhà xuất khẩu nước ngoài theo
bộ chứng từ nhờ thu chuyển đến đòi tiền với số tiền 50.000 USD.
c. Khách hàng C đề nghị sử dụng tiền kiều hối theo thông báo của Ngân

Hàng là 10.000 USD như sau:
-

Lãnh tiền mặt ngoại tệ 1.000 USD

-

Rút tiền mặt VND tương đương với 5.000 USD

-

Còn lại gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng ngoại tệ
Ngân hàng thu phí bằng ngoại tệ với tỷ lệ là 0.05%, chưa bao gồm
thuế GTGT 10%.

d. Ngân hàng đồng ý mở L/C trả ngay cho công ty B với giá trị là 80.000
USD, yêu cầu công ty ký quỹ 20% và thu phí mở L/C bằng ngoại tệ là
0.1% (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
e. Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ theo phương thức L/C trả ngay từ nước
ngoài chuyển đến thấy hợp lệ. Giá trị bộ chứng từ là 120.000 USD,
trước đây khách hàng đã ký quỹ 30%. Hiện nay tài khoản tiền gửi ngoại
tệ của khách hàng là 30.000 USD và tiền gửi VND của khách hàng
không còn số dư.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết rằng: tỷ giá USD/VND đầu ngày 05/06 là: 19.020- 19.030, các tài
khoản liên quan đủ điều kiện hạch toán.
Câu 4: (vốn CSH) Tại NHTM Cổ Phần M trong năm tài chính có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:

Faa-hui


17


Prepared by Nguyen Tai Yen



1. Ngân hàng phát hành thêm 1 đợt cổ phiếu: số cổ phiếu phát hành và được
đăng ký mua là 8.000.000 cổ phiếu, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000 đ, số
tiền thực thu mỗi cổ phiếu là 15.000 đ.
2. Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ quỹ đầu tư phát triển 100.000.000đ.
3. Chi khen thưởng đột xuất cho cá nhận có nhiều sáng kiến xuất sắc trong
ngân hàng số tiền 5.000.000đ bằng tiền mặt.
4. Trích từ lợi nhuận bổ sung các quỹ trong ngân hàng như sau: quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ 500.000.000đ, quỹ dự phòng tài chính 100.000.000đ, quỹ
đầu tư phát triển là 150.000.000đ, quỹ phúc lợi là 60.000.000đ.
5. Quyết định của đại hội cổ đông trả cổ tức số tiền 2.000.000.000đ.
6. Chi trả cổ tức cho các cổ đông bằng chuyển khoản vào tài khoản của các cổ
đông mở tại ngân hàng.
7. Dùng quỹ dự phòng tài chính để bù đắp nợ khó đòi trị giá 20.000.000 đ.
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và cho
biết nghiệp vụ nào làm thay đổi giá trị bảng CĐKT của ngân hàng?

HẾT
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!

Faa-hui

18




×