Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Nội Dung Câu Hỏi Cuộc Thi Viết Tìm Hiểu Về Biển Đảo Quê Hương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.05 KB, 19 trang )

NỘI DUNG CÂU HỎI
CUỘC THI VIẾT TÌM HIỂU VỀ BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG VIỆT NAM
NĂM 2014
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
-----------------------Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền các vùng biển và thềm lục
địa Việt Nam ?
a. Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS)
b. Luật Biển Việt Nam
c. Hiến pháp 1992 (sửa đổi năm 2001).
d. Cả a và b đúng.
Câu 2: Từ viết tắt DOC là gì?
a. DOC là tên viết tắt tiếng Anh của Tuyên bố về cách ứng xử của các bên trên
Biển Đông năm 2002.
b. DOC là tên viết tắt tiếng Anh của quyền tài phán trên Biển Đông
c. DOC là tên viết tắt của tiếng Anh của Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông.
d. Tất cả đều sai.
Câu 3: Việt Nam là một quốc gia ven biển có bờ biển dài bao nhiêu?
a. Dưới 3.200 km
b. Trên 3.260 km
c. Dưới 4.260 km
d. Trên 4.500 km
Câu 4: Việt Nam có khoảng bao nhiều đảo lớn nhỏ?
a. Gần 2.000 đảo
b. Gần 3.000 đảo
c. Gần 4.000 đảo
d. Gần 5.000 đảo
Câu 5: Biển Đông tiếp giáp với những nước nào?
a. Malaysia, Indonesia, Philippines.
b. Brunei, Singapore, Thái Lan.
c. Campuchia, Việt Nam và lục địa Trung Quốc.
d. Tất cả a, b,c đều đúng.


Câu 6: Hiện nay Trường Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh,
thành phố nào?
a. Đà Nẵng
b. Quảng Nam
c. Khánh Hòa
d. Phú Yên
Câu 7: Hiện nay Hoàng Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh,
thành phố nào?
a. Đà Nẵng.


b. Bà Rịa – Vũng Tàu
c. Cà Mau
d. Kiên Giang
Câu 8: Quốc gia nào đầu tiên xác lập chủ quyền và là nước duy nhất quản lý
liên tục, hòa bình, phù hợp với các quy định của luật pháp quốc tế đối với
quần đảo Hoàng Sa và trường Sa?
a. Trung Quốc
b. Philippin
c. Việt Nam
d. Thái Lan
Câu 9: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh –
quốc phòng là đảo nào?ở đâu?
a. Đảo Côn Đảo – tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
b. Đảo Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang
c. Đảo Lý Sơn – tỉnh Quảng Ngãi
d. Đảo Cồn Cỏ - tỉnh Quảng Bình
Câu 10: Bạn hãy cho biết Luật biển Việt Nam được Quốc hội nước ta phê
chuẩn vào ngày, tháng, năm nào?
a. 21/6/2012

b. 21/7/2012
c. 21/8/2012
d. 21/9/2012
Câu 11: Bạn hãy cho biết Luật biển Việt Nam được Quốc hội nước ta phê
chuẩn có hiệu lực vào ngày, tháng, năm nào?
a. 01/12/2012
b. 01/01/2013
c. 01/5/2013
d. 01/7/2013
Câu 12: Bạn hãy cho biết Luật biển Việt Nam có bao nhiêu chương, điều luật?
a. 5 chương, 50 điều.
b. 7 chương, 55 điều
c. 9 chương 58 điều
d. 11 chương 60 điều
Câu 13: Theo Luật Biển Việt Nam, khi tiến hành bắt, tạm giữ, tạm giam người
có hành vi vi phạm pháp luật, hoặc tạm giữ tàu thuyền nước ngoài, lực lượng
tuần tra, kiểm soát trên biển hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách
nhiệm thông báo ngay cho Bộ nào?
a. Bộ Công an.
b. Bộ Tư pháp.
c. Tòa an nhân dân tối cáo.
d. Bộ Ngoại giao.
Câu 14: Quần đảo Thổ Chu thuộc tỉnh nào?


a. Kiên Giang
b. Tiền Giang
c. Long An
d. Hậu Giang
Câu 15: Đảo Côn Sơn của nước ta thuộc tỉnh nào?

a. Bình Thuận
b. Ninh Thuận
c. Bà Rịa – Vũng Tàu
d. Khánh Hòa
Câu 16: Đảo Cát Bà của nước ta thuộc tỉnh, thành phố nào?
a. Nam Định
b. Quảng Ninh
c. Hải Phòng
d. Thanh Hóa
Câu 17: Đảo nào của nước ta có mật độ dân số cao nhất?
a. Lý Sơn
b. Thổ Chu
c. Cát Bà
d. Côn Sơn
Câu 18: Vịnh nào có nhiều đảo nhỏ nhất ở nước ta là vịnh nào?
a. Vịnh Cam Ranh
b. Vịnh Lăng Cô
c. Vịnh Vũng Rô
d. Vịnh Hạ Long
Câu 19: Vịnh Lăng Cô thuộc quản lý của tỉnh nào?
a. Quảng Trị
b. Thừa Thiên – Huế
c. Quảng Nam
d. Quảng Ngãi
Câu 20: Vịnh Vân Phong thuộc quản lý của tỉnh nào?
a. Khánh Hòa
b. Bình Thuận
c. Ninh Thuận
d. Phú Yên
Câu 21: Quần đảo có nhiều đảo lớn nhất ở nước ta là quần đảo nào?

a. Cát Bi
b. Lý Sơn
c. Thổ Chu
d. Cát Bà
Câu 22: Bạn hãy cho biết bãi biển dài nhất ở nước ta là bãi biển nào?
a. Trà Cổ (Quảng Ninh)
b. Sầm Sơn (Thanh Hóa)


c. Cửa Lò (Nghệ An)
d. Đồ Sơn (Hải Phòng)
Câu 23: Bạn hãy cho biết quanh Biển Đông có bao nhiêu quốc gia ven biển
tiếp giáp?
a. 7
b. 9
c. 11
d. 13
Câu 24: Bạn hãy cho biết diện tích Biển Đông rộng khoảng bao nhiêu km2?
a. Khoảng 3.447.000 km2
b. Khoảng 4.447.000 km2
c. Khoảng 5.447.000 km2
d. Khoảng 6.447.000 km2
Câu 25: Bạn hãy cho biết Việt Nam có bao nhiêu vùng biển thuộc chủ quyền,
quyền chủ quyền và quyền tài phán?
a. 5
b. 7
c. 9
d. 11
Câu 26: Bạn hãy cho biết Nội thủy là gì?
a. Là vùng nước phía trong của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh

hải, bao gồm các vùng nước cảng biển, các vũng tàu, cửa sông, cửa vịnh, các vùng
nước.
b. Tại đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tối cao và đầy đủ như
trên lãnh thổ đất liền.
c. Người và tàu thuyền nước ngoài muốn vào phải xin phép và phải được sự
đồng ý của Việt Nam.
d. Là vùng nước phía trong của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh
hải, bao gồm các vùng nước cảng biển, các vũng tàu, cửa sông, cửa vịnh, các vùng
nước. Tại đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tối cao và đầy đủ như trên
lãnh thổ đất liền. Người và tàu thuyền nước ngoài muốn vào phải xin phép và phải
được sự đồng ý của Việt Nam.
Câu 27: Bạn hãy cho biết Lãnh hải của nước CHXHCNVN rộng bao nhiêu hải
lý?
a. 8 hải lý
b. 10 hải lý
c. 12 hải lý
d. 14 hải lý
Câu 28: Bạn hãy cho biết phao số “0” có nghĩa là gì?
a. Là điểm đầu tiên của hệ thống phao luồng để cho tàu thuyền vào cảng
được thuận lợi và an toàn.
b. Là biên giới quốc gia trên biển


c. Là chủ quyền trên biển
d. Là nhằm bảo vệ an ninh, bảo vệ các quyền lợi trên biển.
Câu 29 : Bạn hãy cho biết biển nước ta gồm mấy phần ?
a. 2 phần (Nội thủy ; Lãnh hải )
b. 3 phần (Nội thủy ; Lãnh hải ; Vùng tiếp giáp lãnh hải)
c. 4 phần (Nội thủy ; Lãnh hải ; Vùng tiếp giáp lãnh hải ; Vùng đặc quyền
kinh tế)

d. 5 phần (Lục địa ; Nội thủy ; Lãnh hải ; Vùng tiếp giáp lãnh hải ; Vùng
đặc quyền kinh tế)
Câu 30 : Bạn hãy cho biết vùng Biển quốc tế là gì ?
a. Là vùng biển nằm ngoài vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia
ven biển, thuộc sở hữu của một quốc gia nào. Tất cả các quốc gia dù có biển hay
không có biển đều có quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp, ống dẫn
ngầm, xây dựng các đảo nhân tạo theo quy định của công ước quốc tế, tự do đánh
bắt hải sản, nghiên cứu khoa học.
b. Là vùng biển nằm ngoài vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia
ven biển, không thuộc sở hữu của một quốc gia nào. Tất cả các quốc gia dù có biển
hay không có biển đều có quyền tự do hàng hải, khàng không, đặt dây cáp, ống dẫn
ngầm, xây dựng các đảo nhân tạo theo quy định của công ước quốc tế, tự do đánh
bắt hải sản, nghiên cứu khoa học.
c. Là vùng biển nằm ngoài vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia
ven biển, thuộc sở hữu của các quốc gia có biển đều có quyền tự do hàng hải,
khàng không, đặt dây cáp, ống dẫn ngầm, xây dựng các đảo nhân tạo theo quy
định của công ước quốc tế, tự do đánh bắt hải sản, nghiên cứu khoa học.
d. Là vùng biển nằm ngoài vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia
ven biển, không thuộc sở hữu của một quốc gia nào. Tất cả các quốc gia không có
biển thì không có quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp, ống dẫn ngầm,
xây dựng các đảo nhân tạo theo quy định của công ước quốc tế, tự do đánh bắt hải
sản, nghiên cứu khoa học.
Câu 31 : Bạn hãy cho biết Quần đảo Hoàng Sa nằm trên vĩ độ và kinh độ
nào ?
a. Khoảng vĩ độ 13 0 45’ đến 15 0 15’ Bắc và kinh độ 1090 đến 111 0 Đông
b. Khoảng vĩ độ 15 0 45’ đến 17 0 15’ Bắc và kinh độ 1110 đến 113 0 Đông
c. Khoảng vĩ độ 17 0 45’ đến 19 0 15’ Bắc và kinh độ 1130 đến 115 0 Đông
d. Khoảng vĩ độ 19 0 45’ đến 19 0 15’ Bắc và kinh độ 1150 đến 117 0 Đông
Câu 32: Bạn hãy cho biết Quần đảo Trường Sa nằm trên vĩ độ và kinh độ
nào?

a. Khoảng từ 20 50’ đến 120 00’ Bắc và kinh độ 1090 30’ đến 1170 20’
b. Khoảng từ 40 50’ đến 120 00’ Bắc và kinh độ 1100 30’ đến 1170 20’
c. Khoảng từ 60 50’ đến 120 00’ Bắc và kinh độ 1110 30’ đến 1170 20’
d. Khoảng từ 80 50’ đến 120 00’ Bắc và kinh độ 1120 30’ đến 1170 20’


Câu 33: Bạn hãy cho biết nửa đầu thế kỷ XVII, chúa Nguyễn tổ chức 2 đội
quân nào ra Hoàng Sa và Trường Sa?
a. “Hoàng Sa” – “Cát Vàng”
b. “Cát Vàng” - “ Bắc Hải”
c. “Cảnh Dương” – “Bình Sơn”
d. “Hoàng Sa” – “ Bắc Hải”
Câu 34 : Bạn hãy cho biết năm 1933, Pháp đã sáp nhập Trường Sa vào tỉnh
nào thời điểm đó ?
a. Bà Rịa
b. Kiên Giang
c.
Gia Định
d. Khánh Hòa
Câu 35: Bạn hãy cho biết năm 1938 đã thành lập đơn vị hành chính ở Hoàng
Sa thuộc tỉnh nào thời bấy giờ?
a. Khánh Hòa
b. Phú Yên
c. Quảng Nam Đà Nẵng
d. Thừa Thiên
Câu 36: Bạn hãy cho biết lần đầu tiên Bác Hồ về thăm lực lượng Hải quân
Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 30-2-1959
b. Ngày 30-3-1959
c. Ngày 30-4-1959

d. Ngày 30-5-1959
Câu 37: Bạn hãy cho biết Bộ Ngoại giao công bố Sách trắng vào các năm nào?
a. Năm 1976, 1981 và 1988
b. Năm 1979, 1981 và 1988
c. Năm 1980, 1982 và 1990
d. Năm 1981, 1982 và 1988
Câu 38: Bạn hãy cho biết hiện nay những quốc gia và vùng lãnh thổ tuyên bố
chủ quyền toàn bộ hoặc một phần đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường
Sa?
a. Việt Nam, Trung Quốc, philippin, Malaysia, Bruney, Lào, Đài Loan.
b. Việt Nam, Trung Quốc, philippin, Malaysia, Bruney, Camphuchia, Đài
Loan.
c. Việt Nam, Trung Quốc, philippin, Malaysia, Bruney, Thái Lan, Đài Loan.
d. Việt Nam, Trung Quốc, philippin, Malaysia, Bruney và Đài Loan.
Câu 39: Bạn hãy cho biết Việt Nam hiện đã xác lập chủ quyền bao nhiêu đảo
nổi và đảo chìm ở quần đảo Trường Sa?
a. 21 đảo
b. 25 đảo


c. 30 đảo
d. 40 đảo
Câu 40: Bạn hãy cho biết Diện tích Vịnh Bắc Bộ khoảng bao nhiêu km2?
a. 116.200 km2
b. 126.250 km2
c. 136.350 km2
d. 146.450 km2
Câu 41: Bạn hãy cho biết Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu đàm phán phân
định vịnh Bắc Bộ khi nào?
a. Từ năm 1974 – 2000

b. Từ năm 1974 – 2003
c. Từ năm 1974 – 2007
d. Từ năm 1974 – 2009
Câu 42: Bạn hãy cho biết Việt Nam và Trung Quốc đã chính thức ký hiệp định
phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa và Hiệp định hợp
tác nghề cá trong vịnh Bắc Bộ vào ngày tháng năm nào?
a. 15/2/2000
b. 5/5/2000
c. 20/10/2000
d. 25/12/2000
Câu 43: Bạn hãy cho biết Việt Nam – Campuchia đã ký kết một hiệp định xác
lập một vùng nước lịch sử chung vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 5/5/1982
b. Ngày 6/6/1982
c. Ngày 7/7/1982
d. Ngày 8/8/1982
Câu 44: Việt Nam và Thái Lan đã kí Hiệp định phân định ranh giới trên biển
giữa hai nước theo đường C-K vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 9/8/1997
b. Ngày 10/8/1997
c. Ngày 11/8/1997
d. Ngày 12/8/1997
Câu 45: Bạn hãy cho biết Việt Nam và Malaixia đã ký kết và trao đổi công
hàm phê duyệt bản thoả thuận về “Hợp tác khai thác chung” trong khu vực
thềm lục địa chồng lấn giữa hai nước vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 03/6/1992
b. Ngày 04/6/1992
c. Ngày 05/6/1992
d. Ngày 06/6/1992
Câu 46: Bạn hãy cho biết Việt Nam và Philippin đã đạt được thỏa thuận về

nguyên tắc ứng xử cơ bản đối với vùng tranh chấp vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 01/11/1995


b. Ngày 03/11/1995
c. Ngày 05/11/1995
d. Ngày 07/11/1995
Câu 47 : Bạn hãy cho biết Việt Nam và Inđônêxia đã ký Hiệp định phân định
ranh giới thềm lục địa vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 26/6/2003
b. Ngày 27/6/2003
c. Ngày 28/6/2003
d. Ngày 29/6/2003
Câu 48: Bạn hãy cho biết Việt Nam cùng các quốc gia ASEAN và Trung Quốc
đã ký kết bản Tuyên bố về cách ứng xử của các bên trên Biển Đông (DOC) vào
ngày tháng năm nào?
a. Ngày 02/11/2002
b. Ngày 03/11/2002
c. Ngày 04/11/2002
d. Ngày 05/11/2002
Câu 49: Bạn hãy cho biết hòn Đảo nào được mệnh danh là “địa ngục trần
gian” ở nước ta?
a. Phú Quốc
b. Cát Bà
c. Lý Sơn
d. Côn Đảo
Câu 50: Bạn hãy cho biết quận Côn Đảo thuộc quản lý hành chính của Đặc
khu Vũng Tàu - Côn Đảo vào tháng năm nào?.
a. Tháng 1-1979
b. Tháng 2-1979

c. Tháng 3-1979
d. Tháng 5-1979
Câu 51: Bạn hãy cho biết, huyện Côn Đảo thuộc quản lý hành chính của tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu vào tháng năm nào?
a.Tháng 9 - 1991
b.Tháng 10 - 1991
c.Tháng 11 – 1991
d.Tháng 12 – 1991
Câu 52: Bạn hãy cho biết Thế kỷ XXI được các nhà chiến lược xem là thế kỷ
gì?
a. Thế kỷ công nghệ thông tin
b. Thế kỷ vũ trụ
c. Thế kỷ của đại dương
d. Thế kỷ của ngành sinh học


Câu 53: Bạn hãy cho biết Nghị quyết về việc phê chuẩn Công ước của LHQ về
Luật Biển năm 1982 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam phê chuẩn vào
khóa họp thứ mấy? kỳ họp thứ mấy và ngày tháng năm nào của Quốc hội?
a. Khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994.
b. Khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994.
c. Khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994.
d. Khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994.
Câu 54: Bạn hãy cho biết tuyên bố của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt
Nam được chuẩn y ngày tháng năm nào?
a. Ngày 12 tháng 4 năm 1977
b. Ngày 12 tháng 5 năm 1977
c. Ngày 12 tháng 6 năm 1977
d. Ngày 12 tháng 7 năm 1977

Câu 55: Bạn hãy cho biết tuyên bố của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam được chuẩn y ngày
tháng năm nào?
a. Ngày 12 tháng 9 năm 1982
b. Ngày 12 tháng 10 năm 1982
c. Ngày 12 tháng 11 năm 1982
d. Ngày 12 tháng 12 năm 1982
Câu 56: Bạn hãy cho biết Luật biên giới quốc gia được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam phê chuẩn vào khóa họp thứ mấy? Kỳ họp thứ mấy và
ngày tháng năm nào của Quốc hội?
a. Khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003.
b. Khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2005.
c. Khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2007.
d. Khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2009.
Câu 57: Bạn hãy cho biết “Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam” hằng năm được
tổ chức vào thời gian nào?
a. Tháng 2
b. Tháng 4
c. Tháng 5
d. Tháng 6
Câu 58: Bạn hãy cho biết “Bãi Cát Vàng” là tên gọi ngày xưa của địa danh
nào ở thành phố Đà Nẵng?
a. Quần đảo Hoàng Sa
b. Bán đảo Sơn Trà
c. Bãi Bụt
d. Biển Non Nước
Câu 59: Bạn hãy cho biết đường bờ biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dài bao
nhiêu km?



a. 250 km
b. 305 km
c. 350 km
d. 400 km
Câu 60: Bạn hãy cho biết Huyện Côn đảo có bảo nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?
a. 7 hòn đảo lớn nhỏ
b. 10 hòn đảo lớn nhỏ
c. 13 hòn đảo lớn nhỏ
d. 14 hòn đảo lớn nhỏ
Câu 61: Bạn hãy cho biết Quần đảo Trường Sa được chia làm mấy cụm?
a. 8 cụm
b. 9 cụm
c. 10 cụm
d. 11 cụm
Câu 62: Vịnh biển nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới? Vịnh đó được công nhận vào ngày, tháng, năm nào?
a. Vịnh Cam Ranh thuộc Tỉnh Khánh Hòa. công nhận là di sản thiên nhiên
thế giới: Ngày 17/10/1994
b, Vịnh Bắc Bộ. công nhận là di sản thiên nhiên thế giới: Ngày 17/12/1995
c. Vịnh Hạ Long thuộc Tỉnh Quảng Ninh. công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới: Ngày 17/12/1994
d. Vịnh Thái Lan thuộc Tỉnh Kiên Giang. công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới: Ngày 22/12/1995
Câu 63: Môi trường biển có những chức năng chính nào sau đây:
a. Bảo đảm điều kiện sống của con người, cung cấp tài nguyên, bảo đảm những
tiện nghi cho sinh hoạt của con người (như du lịch, thể thao, nghỉ ngơi…)..
b. Môi trường giao thông
c. Hấp thụ, đồng hóa các chất thải có nguồn gốc từ đất liền.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 64: Thuyền trưởng có nghĩa vụ gì khi xảy ra tai nạn đâm va?

a. Tiến hành cứu người, cứu tàu và tài sản trên các tàu khác;
b. Thuyền trưởng các tàu liên quan đến tai nạn phải trao đổi với nhau để
biết tên tàu, hô hiệu, nơi đăng ký, cảng rời cuối cùng và cảng đến.
c. Tiến hành cứu người, Thuyền trưởng các tàu liên quan đến tai nạn phải
trao đổi với nhau để biết tên tàu, hô hiệu, nơi đăng ký, cảng rời cuối cùng và cảng
đến.
d. a, b đều đúng
Câu 65: Cứu hộ hàng hải và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khác
nhau ở chỗ nào?


a.Tìm kiếm, cứu nạn hàng hải là một nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các tàu
biển khi có tai nạn hàng hải của các tàu khác xảy ra; Cứu hộ hàng hàng hải là hành
động cứu tàu biển hoặc tài sản trên tàu biển thoát khỏi nguy hiểm, được thực hiện trên
cơ sở Hợp đồng cứu hộ hàng hải.
b.Cứu hộ hàng hải là một nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các tàu biển khi
có tai nạn hàng hải của các tàu khác xảy ra; Tìm kiếm, cứu nạn hàng hải là hành
động cứu tàu biển hoặc tài sản trên tàu biển thoát khỏi nguy hiểm, được thực hiện trên
cơ sở Hợp đồng cứu hộ hàng hải.
c.Cứu hộ hàng hải và tìm kiếm là cách gọi khá của cứu nạn hàng hải.
d.Cứu hộ hàng hải là một nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các tàu biển khi
có tai nạn hàng hải của các tàu khác xảy ra; Tìm kiếm, cứu nạn hàng hải là hành
động cứu tàu biển hoặc tài sản trên tàu biển thoát khỏi nguy hiểm.
Câu 66: Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn trên đường thuỷ nội địa có
trách nhiệm gì?
a.Phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người, phương tiện, tài sản bị nạn;
bảo vệ dấu vết, vật chứng liên quan đến tai nạn, báo cho cơ quan công an hoặc Uỷ
ban nhân dân nơi gần nhất và phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan điều tra có
thẩm quyền.
b.Phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người, tài sản bị nạn; bảo vệ dấu

vết, vật chứng liên quan đến tai nạn, báo cho cơ quan công an nơi gần nhất và
phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền.
c.Phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người; bảo vệ dấu vết, vật chứng,
báo cho cơ quan công an phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm
quyền.
d.Phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người; bảo vệ dấu vết, vật chứng
liên quan đến tai nạn, báo cho cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân dân.
Câu 67: Trách nhiệm của thuyền trưởng và chủ tàu:
a. Chủ tàu và thuyền trưởng có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi để
tiến hành thanh tra an toàn hàng hải, kiểm tra kỹ thuật tàu biển.
b. Chủ tàu và thuyền trưởng có trách nhiệm sửa chữa, bổ sung các điều kiện
an toàn hàng hải theo yêu cầu của Đăng kiểm Việt Nam, Thanh tra an toàn hàng
hải Việt Nam trước khi cho tầu hoạt động.
c. Chủ tàu và thuyền trưởng có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi để
tiến hành thanh tra an toàn hàng hải, kiểm tra kỹ thuật tàu biển, sửa chữa.
d. a và b đúng
Câu 68: Tai nạn hàng hải là gì?
a. Tai nạn hàng hải là tai nạn do đâm va hoặc các sự cố liên quan đến tàu
biển gây hậu quả chết người, mất tích, bị thương, thiệt hại đối với hàng hoá, hành


lý, tài sản trên tàu biển, cảng biển và công trình, thiết bị khác, làm cho tàu biển bị
hư hỏng, chìm đắm, phá huỷ, cháy, mắc cạn hoặc gây ô nhiễm môi trường
b. Tai nạn hàng hải là tai nạn do đâm va hoặc các sự cố liên quan đến tàu
biển gây thiệt hại đối với hàng hoá, hành lý, tài sản trên tàu biển làm cho tàu biển
bị hư hỏng, chìm đắm, phá huỷ, cháy, mắc cạn hoặc gây ô nhiễm môi trường.
c. Tai nạn hàng hải là tai nạn do đâm va liên quan đến tàu biển gây thiệt hại
đối với hàng hoá, hành lý, tài sản trên tàu biển làm cho tàu biển bị hư hỏng, chìm
đắm, phá huỷ, cháy, mắc cạn hoặc gây ô nhiễm môi trường.
d. Tai nạn hàng hải là tai nạn liên quan đến tàu biển gây hậu quả chết

người, mất tích, bị thương, thiệt hại đối với hàng hoá, hành lý, tài sản trên tàu
biển, cảng biển và công trình, thiết bị khác, làm cho tàu biển bị hư hỏng, chìm
đắm, phá huỷ, cháy, mắc cạn hoặc gây ô nhiễm môi trường.
Câu 69: Báo hiệu hàng hải bao gồm:
a. Các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô
tuyến được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu biển.
b. Các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt
động của tàu biển.
c. Các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, âm thanh được thiết lập để hướng
dẫn cho hoạt động của tàu biển, cho những người tham gia giao thông trên đường
thuỷ.
d. Các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô
tuyến được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu biển, cho những người
tham gia giao thông trên đường thuỷ.
Câu 70: Ai là người tổ chức điều tra tai nạn hàng hải
a. Cảnh sát đường thuỷ
b. Giám đốc cảng vụ
c. Công an tại nơi xảy ra tai nạn
d. Giám đốc sở GTVT tại nơi xảy ra tai nạn
Câu 71: Khi tàu biển Việt Nam không có đủ khả năng vận chuyển thì tàu biển
nước ngoài được tham gia vận tải nội địa trong các trường hợp sau đây:
a. Vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hoá khác
bằng tàu biển chuyên dùng;
b. Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo
khẩn cấp;
c. Vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và
ngược lại.
d. a,b,c đúng



Câu 72: Các loại tàu biển nào phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia
Việt Nam:
a. Tàu biển có động cơ với công suất máy chính từ 75 KW trở lên;
b. Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên
hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20
mét trở lên;
c. Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển quy định tại điểm a và điểm b khoản
này, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.
d. a,b,c đúng
Câu 73: Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng tàu biển không bảo đảm an
toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường, cơ quan
nào có quyền tạm đình chỉ hoạt động của tàu biển:
a. Thanh tra hàng hải, Cảng vụ hàng hải
b. Cảng vụ hàng hải, cảnh sát đường thuỷ
c. Cảnh sát đường thuỷ, thanh tra hàng hải
d. Giám đốc sở GTVT, cảng vụ hàng hải
Câu 74: Luồng hàng hải là gì?
a. Là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải
và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và
các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển
b. Là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải
và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và
các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển và luồng
hàng hải khác.
c. Là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải
để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác.
Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển.
d. Là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải
để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác.
Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển và luồng hàng hải khác.

Câu 75: Những phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt sau đây được ưu tiên đi
trước khi qua âu tàu, cống, đập, cầu không mở thường xuyên, nơi có điều tiết
giao thông, luồng giao nhau, luồng cong gấp, theo thứ tự sau đây:
a. Phương tiện chữa cháy; hộ đê; cứu nạn; của quân đội, công an làm nhiệm
vụ khẩn cấp; phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường.
b. Phương tiện chữa cháy; hộ đê; cứu nạn; phương tiện, đoàn phương tiện
có công an hộ tống hoặc dẫn đường; của quân đội, công an làm nhiệm vụ khẩn
cấp;


c. Phương tiện chữa cháy; cứu nạn; hộ đê; của quân đội, công an làm nhiệm
vụ khẩn cấp; phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường.
d. Phương tiện hộ đê; chữa cháy; cứu nạn; của quân đội, công an làm nhiệm
vụ khẩn cấp; phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường.
Câu 76: Tín hiệu của phương tiện dùng để thông báo tình trạng hoạt động của
phương tiện, bao gồm:
a. Âm hiệu; Đèn hiệu; Dấu hiệu
b. Âm hiệu
c. Âm hiệu; Đèn hiệu
d. Âm hiệu; Đèn hiệu; Dấu hiệu; Cờ hiệu
Câu 77: Khi cần đổi hướng đi sang phải, thuyền trưởng, người lái phương tiện
phải phát âm hiệu điều động phương tiện mà mình đang điều khiển như sau:
a. Một tiếng ngắn
b. Hai tiếng ngắn
c. Một tiếng dài
d. Ba tiếng ngắn
Câu 78: Khi cần đổi hướng đi sang trái, thuyền trưởng, người lái phương tiện
phải phát âm hiệu điều động phương tiện mà mình đang điều khiển như sau:
a. Một tiếng ngắn
b. Hai tiếng ngắn

c. Một tiếng dài
d. Ba tiếng dài
Câu 79: Khi cần đổi hướng chạy lùi, thuyền trưởng, người lái phương tiện
phải phát âm hiệu điều động phương tiện mà mình đang điều khiển như sau:
a. Một tiếng ngắn
b. Hai tiếng ngắn
c. Một tiếng dài
d. Ba tiếng ngắn
Câu 80: Thuyền trưởng, người lái phương tiện thông báo tình trạng hoạt động
của phương tiện mà mình đang điều khiển bằng âm hiệu khi cần gọi các
phương tiện khác đến giúp đỡ như sau:
a. Bốn tiếng ngắn
b. Năm tiếng ngắn
c. Một tiếng dài
d. Hai tiếng dài


Câu 81: Thuyền trưởng, người lái phương tiện thông báo tình trạng hoạt động
của phương tiện mà mình đang điều khiển bằng âm hiệu khi có người trên
phương tiện bị ngã xuống nước như sau:
a. Một tiếng ngắn, một tiếng dài, một tiếng ngắn
b. Hai tiếng ngắn, hai tiếng dài, hai tiếng ngắn
c. Ba tiếng ngắn, ba tiếng dài, ba tiếng ngắn
d. Bốn tiếng ngắn, bốn tiếng dài, bốn tiếng ngắn
Câu 82: Thuyền trưởng, người lái phương tiện thông báo tình trạng hoạt động
của phương tiện mà mình đang điều khiển bằng âm hiệu khi phương tiện mất
chủ động như sau:
a. Một tiếng dài, một tiếng ngắn
b. Hai tiếng dài, hai tiếng ngắn
c. Ba tiếng dài, ba tiếng ngắn

d. Bôn tiếng dài, bốn tiếng ngắn
Câu 83: Tín hiệu trên phương tiện yêu cầu cảnh sát, thanh tra giao thông
đường thuỷ nội địa hỗ trợ
a. Ban đêm, trên cột đèn thắp một đèn xanh trên một đèn đỏ, đặt cách nhau 1
mét; Ban ngày, trên cột đèn treo cờ xanh.
b. Ban ngày, trên cột đèn thắp một đèn xanh trên một đèn đỏ, đặt cách nhau 1
mét; Ban đêm, trên cột đèn treo cờ xanh.
c. Ban đêm, trên cột đèn thắp một đèn đỏ trên một đèn xanh, đặt cách nhau 1
mét; Ban ngày, trên cột đèn treo cờ xanh.
d. Ban ngày, trên cột đèn thắp một đèn đỏ trên một đèn xanh, đặt cách nhau 1
mét; Ban đêm, trên cột đèn treo cờ xanh.
Câu 84: Tín hiệu trên phương tiện có người, súc vật bị dịch bệnh
a. Ban ngày, ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng; Ban đêm, trên cột
đèn treo cờ hiệu "Cờ chữ Q" phía trên cờ hiệu "Cờ chữ L".
b. Ban đêm, ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng; Ban ngày, trên cột
đèn treo cờ hiệu "Cờ chữ Q" phía trên cờ hiệu "Cờ chữ L".
c. Ban đêm, ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng; Ban ngày, trên cột
đèn treo cờ hiệu "Cờ chữ L" phía trên cờ hiệu "Cờ chữ Q".
d. Ban ngày, ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng; Ban đêm, trên cột
đèn treo cờ hiệu "Cờ chữ L" phía trên cờ hiệu "Cờ chữ Q".
Câu 85: Cờ hiệu đối với phương tiện cứu nạn:
a. Cờ đỏ chữ thập trắng
b. Cờ đỏ
c. Cờ trắng chữ thập đỏ


d. Cờ trắng
Câu 86: Cờ hiệu đối vời phương tiện của công an:
a. Cờ xanh lá cây đuôi nheo có công an hiệu
b. Cờ đỏ đuôi nheo có công an hiệu

c. Cờ vàng đuôi nheo có công an hiệu
d. Cờ trắng đuôi nheo có công an hiệu
Câu 87: Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa gồm các hình thức sau đây:
a. Vận tải hành khách theo tuyến cố định là vận tải có cảng, bến nơi đi, cảng,
bến nơi đến và theo biểu đồ vận hành ổn định;
b. Vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến là vận tải theo yêu cầu của hành
khách trên cơ sở hợp đồng;
c. Vận tải hành khách ngang sông là vận tải từ bờ bên này sang bờ bên kia,
trừ vận tải ngang sông bằng phà.
d. a,b,c đúng
Câu 88: Theo Chương 17 trong Chương trình Nghị sự 21 tại Hội nghị cấp cao
về môi trường và phát triển (UNCED) tổ chức tại Rio de Janerio (Braxin) đã
định nghĩa về môi trường biển là:
a. Gồm các vùng biển và các đại dương.
b. Vùng mà tại đó con người khai thác các tài nguyên sinh vật và không sinh
vật, là nơi con người trút bỏ chất thải.
c. Vùng bao gồm các đại dương, các biển và các vùng ven biển tạo thành một
tổng thể, một thành phần cơ bản của hệ thống duy trì cuộc sống toàn cầu và là tài
sản hữu ích tạo cơ hội cho sự phát triển bền vững.
d. Là hệ thống tại đó các quá trình lý, hóa, sinh tương tác và hoạt động đảm
bảo cho các mục đích sử dụng biển khác nhau của con người.
Câu 89: Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, Ô nhiễm môi
trường biển bao gồm mấy nguồn chính:
a. 5.
b. 6
c. 7.
d. 8.
Câu 90: Ô nhiễm từ các hoạt động liên quan đến đáy biển bao gồm:
a. Các hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí.
b. Các hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản, quặng đa kim.

c. Các hoạt động khoan, đào, nổ nhằm mục đích xây dựng đường hầm, đặt cáp,
ống dẫn.
d. Cả 3 đáp án trên.


Câu 91: Ô nhiễm biển từ tàu chiếm bao nhiêu phần trăm ô nhiễm môi trường
biển:
a. 10%.
b. 11%
c. 12%.
d. 15%.
Câu 92: Ô nhiễm biển từ tàu có thể chia làm mấy nhóm:
a. 2.
b. 4
c. 5.
d. 7.
Câu 93: Khung pháp lý quốc tế cơ bản nào sau đây về môi trường biển và
phòng chống ô nhiễm môi trường biển:
a. Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 (UNCLOS) và Hiệp
định 1994 về áp dụng phần XI của Công ước.
b. Tuyên bố Rio de Janeiro về Môi trường và Phát triển bền vững năm 1992
c. Chương trình hành động 21 (Chương 17) năm 1992.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 94: Tại Điều 4, khoản 2 của Nghị định số 48/CP ngày 12/8/1996 của Chính
Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi
thủy sản sẽ được áp dụng cho người và phương tiện Việt Nam quy định:
a. Phạt tiền từ 500.000 đến 3.000.000 đồng nếu gây ô nhiễm đến 01 ha vùng
nước và phạt tiền 3.000.000 đồng/ha nếu gây ô nhiễm trên 01 ha vùng nước.
b. Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu gây ô nhiễm đến 01 ha vùng
nước và phạt tiền 5.000.000 đồng/ha nếu gây ô nhiễm trên 01 ha vùng nước.

c. Phạt tiền từ 5.000.000 đến 7.000.000 đồng nếu gây ô nhiễm đến 01 ha vùng
nước và phạt tiền 7.000.000 đồng/ha nếu gây ô nhiễm trên 01 ha vùng nước.
d. Phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng nếu gây ô nhiễm đến 01 ha vùng
nước và phạt tiền 10.000.000 đồng/ha nếu gây ô nhiễm trên 01 ha vùng nước.
Câu 95: Các kế hoạch thuộc Chương trình hành động 21 trong khuôn khổ của
Hội nghị Môi trường và phát triển năm 1992 bao gồm:
a. Quản lý tổng hợp và phát triển bền vững các vùng ven biển và môi trường
biển thuộc quyền tài phán quốc gia, kể cả vùng đặc quyền kinh tế.
b. Bảo vệ môi trường biển; Sử dụng bền vững và bảo tồn các tài nguyên sinh
vật biển của Biển cả; Sử dụng bền vững và bảo tồn các tài nguyên sinh vật biển
thuộc quyền tài phán quốc gia.


c. Chú trọng đến những bấp bênh về quản lý môi trường biển và thay đổi khí
hậu; Củng cố hợp tác và điều phối quốc tế, kể cả khu vực; Phát triển bền vững các
đảo nhỏ.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 96: Mục tiêu của Công ước OPRC về sẵn sàng ứng phó và hợp tác chống
ô nhiễm dầu năm 1990:
a. Giảm thiểu hậu quả của các sự cố ô nhiễm dầu lớn liên quan đến tàu, các
thiết bị ngoài khơi, ngoài cảng biển và các thiết bị chứa dầu.
b. Thúc đảy hợp tác quốc tế và sự trợ giúp lẫn nhau trong việc sẵn sàng ứng
phó với các sự cố ô nhiễm dầu lớn
c. Khuyến khích các quốc gia phát triển duy trì các năng lực thích đáng ứng
phó với việc ô nhiễm dầu khẩn cấp.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 97: Theo công ước sửa đổi CLC1992 về trách nhiệm dân sự đối với các
tổn thất ô nhiễm do dầu quy định miễn trách nhiệm dân sự cho chủ tàu khi họ
chứng minh được thiệt hại gây ra do:
a. Do kết quả của một hành động chiến tranh hoặc tai họa thiên nhiên nghiêm

trọng.
b. Do sự phá hoại của bên thứ ba.
c. Do sự cẩu thả của chính quyền địa phương trong việc duy trì đèn hoặc các
trang thiết bị hàng hải khác.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 98: Nghị quyết 03NQ/TW ngày 6-5-1993 về “Một số nhiệm vụ phát triển
kinh tế biển trong những năm trước mắt” nêu rõ vấn đề nào sau đây:
a. Ưu tiên phát triển kinh tế biển trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam.
b. Trở thành một nước mạnh về biển là mục tiêu chiến lược xuất phát từ yêu
cầu và điều kiện khách quan của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
c. Tập trung mọi lực lượng, tranh thủ thời cơ , vượt mọi thử thách, đẩy mạnh
phát triển kinh tế biển.
d. Khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế của vùng biển, ven biển, kết hợp với an
ninh quốc phòng.
Câu 99: Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt
Nam khẳng định mục tiêu nào sau đây:
a. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển và hải đảo, phát huy thế mạnh
đặc thù hơn 1 triệu km2 thềm lục địa. Tăng cường điều tra cơ bản làm cơ sở cho
các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế biển.


b. Đẩy mạnh nuôi, trồng, khai thác, chế biến hải sản; thăm dò, khai thác và chế
biến dầu khí; phát triển đóng tàu thuyền và vận tải biển; mở mang du lịch; bảo vệ
môi trường; tiến mạnh ra biển và làm chủ vùng biển.
c. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và ven biển, khai thác lợi thế của các khu
vực cửa biển, hải cảng để tạo thành vùng phát triển cao, thúc đẩy các vùng khác.
Xây dựng căn cứ hậu cần ở một số đảo để tiến ra biển khơi. Kết hợp chặt chẽ phát
triển kinh tế với bảo vệ an ninh trên biển..
d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 100: Việt Nam tham gia bao nhiêu công ước quốc tế về môi trường biển:
a. 6.
b. 7
c. 8.
d. 9.
PHẦN II: CÂU HỎI TỰ LUẬN
CÂU HỎI: Bạn suy nghĩ gì về việc tuyên truyền biển
đảo quê hương đối với tuổi trẻ Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay?
Câu hỏi phụ: Theo bạn có bao nhiêu người tham gia cuộc thi này?



×