Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

câu hỏi trắc nhiệm kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.88 KB, 21 trang )

CÂU HỎI KINH TẾ VĨ MÔ
1.
A.
B.
C.
D.
E.
2.
A.
B.
C.
D.
E.
3.
A.
B.
C.
D.
4.
A.
B.
C.
D.
5.
A.
B.
C.
D.
6.

Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP


Máy in mới sản xuất trong 3 năm nay được một công ty suất bản mua
máy tính cá nhân sản xuất năm trước được một sv mua để chuẩn bị cho kỳ
thi học kỳ
một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
một dịch vụ ngân hàng được thực hiện trong năm nay đối với người sản xuất
ô tô
cả A và D
Câu bình luận nào về GDP là sai
GDP được tính bằng sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả của năm gốc
Cả hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào GDP
Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên
cứu
GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát là GDP thực tế
GDP không tính các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu
hàng hóa trung gian có thể được định nghĩa là hàng hóa mà chúng:
Được bán cho người sử dụng cuối cùng
Được sủ dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ khác
Được tính trực tiếp vào GDP
Luôn bàng khối lượng tư bản hiện có trong nền kinh tế
Khoản mục nào sau đây được coi là mội khoản mục đầu tư trong hệ thống
tài khoản thu nhập quốc dân
Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để trở hàng và đi dự các
buổi trưng bày vào cuối tuần
Mua 100 CP trên thị trường chứng khoán
Mua 1 ngôi nhà 100 năm tuổi
Mua một trái phiếu CP
Bạn muốn kiểm tra câu nói rằng có nhiều hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
hơn trong nền kinh tế giữa 1989 só với 1988 bạn nên xem xét
GDP thực tế
GDP danh nghĩa

Giá trị sản phẩm trung gian
GDP tính theo giá hiện hành
Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo luồng
chi phí nhân tố
A. Xuất khẩu ròng
B. Tiền công , tiền lương và thu nhập từ các lao động phụ khác

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Lợi nhuận công ty
Thu nhập của những người nông dân
Thu nhập các hãng kinh doanh phi nông nghiệp
7. Gia trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian
được gọi là
A. Xuất khẩu ròng
B. Giá trị gia tăng
C. Lợi nhuận ròng
D. Sản xuất gián tiếp
E. Khấu hao tư bản
8. Gia trị của các hàng hóa trung gian không dược tính vào GDP
A. Nhằm tránh tính những hàng hóa làm giảm phúc lợi xã hội
B. Bởi vì nó khó theo dõi
C. Bởi vì chúng chỉ được bán trên thị trường nhân tố sản xuất
D. Nhằm tránh tính nhiều lần gia trị của chúng và do vậy không phóng
đại giá trị GDP
9. Khi tính GNP hoặc GDP thì việc cộng 2 khoản mục nào dưới đây là không
đúng

A. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương
B. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc do công ty vay tiền
C. Chi tiêu cho đàu tư và chi tiêu chính phủ
D. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
10. Muốn tính GNP từ GDP chúng ta phải
A. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ cho các hộ gia đình
B. Cộng với thuế giản thu ròng
C. Cộng với xuất khẩu ròng
D. Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm đượ ở nước
ngoài
11. Đường tổng chi tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi tiêu của nền kinh tế
và thu nhập quốc dân
A. Tại một mức sản lượng nhất định
B. Tại một mức giá cho trước
C. Khi giá thay đổi để cân bằng thị trường sản phẩm
D. Tại điểm tiêu dùng nhất định
E. Với một mức xuất khẩu ròng nhất định
12. Đường tổng chi tiêu
A. Nằm ngang
B. Nằm ngang tại những mức sản lượng thấp, dốc lên ở những mức sản
lượng vừa phải và rất dốc ở những mức sản lượng cao
C.
D.
E.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán



Dốc lên
Dốc xuống
Đường 450
13. Nếu thu nhập khả dụng bằng 0 tiêu dùng sẽ:
A. bằng 0
B. dương vì người ta sẽ đi vay hay dùng của cải tích lũy từ trước để tiêu
C. bằng tiêu dùng tự định
D. B và C
14. Nhận định rằng tổng thu nhập quốc dân bằng tổng sản lượng quốc dân là
một ví dụ về:
A. Mối quan hệ cân bằng
B. Đồng nhất thức
C. Mối quan hệ hành vi
D. Một giả thiết
15. Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, trạng thái cân bằng
A. Toàn bộ sản lượng tạo ra được bán hết
B. Tổng chi tiêu bằng sản lượng quốc dân
C. Mọi nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ được thỏa mãn
D. Hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng 0
E. Tất cả các câu trên
16. Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 500.000 đồng lên
800.000 đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400.000 đến 800.000 đồng, thì
xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình
A. Bằng 1
B. Bằng 0,75
C. Bằng với su hướng tiêu dùng trung bình
D. Mang giá trị âm
17. Yếu tố nào sau đây có thể dịch chuyển hàm tiêu dùng xuống dưới
A. Kỳ vọng vào thu nhập trong tương lai tăng
B. Kỳ vọng vào thu nhập trong tương lai giảm

C. Thu nhập khả dụng giảm
D. Tài sản giảm
E. Câu B và D
18. Nếu hàm tiết kiệm S =-25 +0,7Y thì hàm tiêu dùng là:
A. C =-25+0,7Yd
B. C =25+0,7Yd
C. C =25+0,Yd
D. C =25-0,3Yd
C.
D.
E.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự
biến động của đầu tư
A. Sự thay đổi của lãi suất thực tế
B. Sự thay đổi kỳ vọng của doanh nghiệp về nhu cầu thị trường trong
tương lai
C. Khấu hao
D. Sự thay đổi tỷ lệ lạm phát dự kiến
20. Chi tiêu tự định
A. Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập
B. Được quyết định bởi hàm tiêu dùng
C. Không phải là thành phần của tổng cầu
D. Không phụ thuộc vào mức thu nhập
E. Cao hơn khi thu nhập lớn hơn

21. Giả sử đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 500. Với MPC từ thu nhập quốc
dân là 0,8 và MPM là 0,05 .Thu nhập quốc dân sẽ tăng
A. 1800
B. 3000
C. 7200
D. 4050
22. Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào
A. MPC
B. MPS
C. MPM
D. Thuế suất biên
E. Tất cả các câu trên
23. Sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi
A. MPC càng nhỏ
B. MPM càng lớn
C. Thuế suất càng lớn
D. MPS càng lớn
E. MPS càng nhỏ
24. Giả sử cả thuế và chi tiêu của chính phủ đều giảm một nửa. Khi đó
A. Cả thu nhập quốc dân và cán cân ngân sách đều không thay đổi
B. Thu nhập quốc dân sẽ không thay đổi
C. Cán cân NS sẽ không đổi nhưng thu nhập quốc dân sẽ tăng
D. Cán cân NS sẽ không đổi nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm
25. Nếu xuất khẩu X=400, hàm thu nhập M= 100 + 0,4Y thì hàm xuất khẩu ròng
A. NX= 500+ 0,4Y
B. NX= 500 - 0,4Y
19.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán Kiểm toán


NX= 300 + 0,6Y
NX= 300- 0,4Y
NX= 300+0,4Y
26. Xu hướng tiết kiệm cận biên MPS =0,2; thuế biên là 0,1; xu hướng đầu tư
cận biên MPI = 0,08. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế
A. 5
B. 4
C. 6
D. 2,5
27. Một nền kinh tế mở có thông tin sau: xu hướng tiêu dùng cận biên MPC =
0,55; xu hướng đầu tư cận biên MPI = 0,14; thuế suất là 0,2; xu hướng nhập
khẩu cận biên MPM = 0,08 số nhân chi tiêu của nền kinh tế mở sẽ là
A. 2
B. 2,5
C. 4
D. 5
28. Một nền kinh tế mở có thông tin sau: xu hướng tiêu dùng cận biên MPC =
0,55; xu hướng đầu tư cận biên MPI = 0,14; thuế suất là 0,2; xu hướng nhập
khẩu cận biên MPM = 0,08; chi tiêu tự định Co = 20; đầu tư tự định Io =
100; chi tiêu chính phủ G =120; xuất khẩu X = 40; nhập khẩu tự định Mo =
38. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế
A. Y =484
B. Y = 350
C. Y = 450
D. Y =600
29. Một nền kinh tế mở có thông tin sau: xu hướng tiêu dùng cận biên MPC =
0,55; xu hướng đầu tư cận biên MPI = 0,14; thuế suất là 0,2; xu hướng nhập

khẩu cận biên MPM = 0,08; chi tiêu tự định C0 = 20; đầu tư tự định I0= 100;
chi tiêu chính phủ G =120; xuất khẩu X = 40; nhập khẩu tự định M0 = 38.
Tình trạng ngân sách tại điểm cân bằng
A. Thâm hụt ngân sách
B. Cân bằng ngân sách
C. Thặng dư ngân sách
D. Thiếu thông tin để kết luận
30. Giả sử xu hướng tiết kiệm cận biên bằng 0,3; thuế suất thuế thu nhập bằng
0,4 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,22. Khi chi tiêu của chính phủ
tăng thêm 100 tỷ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm
A. 100 tỷ đồng
C.
D.
E.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


125 tỷ đồng
85 tỷ đồng
200 tỷ đồng
31. Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một cá nhân tăng từ 300.000 đến 500.000
đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 500.000 đến 800.000 đồng, thì xu hướng
tiết kiệm cận biên MPS:
A. Bằng 1/3
B. Bằng 2/3
C. Bằng 3/5
D. Bằng 5/8

32. Tiền là
A. Một loại tà sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch
B. Những đồng tiền giấy trong tay công chúng ngoài hệ thống ngân hàng
C. Các tài khoản tiền gửi có thể viết séc tại các ngân hàng thương mại
D. Phương tiện bảo tồn giá trị và đơn vị tính toán
E. Tất cả các điều phía trên
33. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2 nhưng không thuộc M:
A. Tiền mặt
B. Tiền gửi có thể viết séc của khu vực tư nhân tại các ngân hàng thương
mại
C. Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân tại các ngân hàng thương mại
D. Tiền gửi của cá nhân tại cá tổ chức tín dụng nông thôn
E. Cả C và D
34. Một người chuyển 1000 nghìn đồng từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản
tiền gửi có thể viết séc, khi đó:
A. M1 và M2 giảm
B. M1 giảm, còn M2 tăng lên
C. M1 và M2 tăng
D. M1 giảm, còn M2 không thay đổi
E. M1 tăng, còn M2 không thay đổi
35. Ngân hàng có thể tạo tiền bằng cách:
A. Bằng chứng khoán của nó
B. Tăng mức dự trữ
C. Cho vay khoản dự trữ dư thừa
D. Phát hành nhiều séc
E. Chuyể dự trữ thành chứng khoán
36. Ngân hàng TW có thể kiểm soát mạnh nhất đối với:
A. Cung tiền
B. Khối lượng tiền mạnh
B.

C.
D.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Số nhân tiền
Khối lượng dự trữ dư thừa mà các ngân hàng thương mại nắm dữ
37. Đường thể hiện sự phối hợp sản lượng thực tế và lãi suất mà tại đó tổng chi
tiêu dự kiến bằng tổng sản lượng thực tế được gọi là:
A. Đường cầu đầu tư
B. Đường IS
C. Đường LM
D. Đường AD
38. Trong mô hình IS-LM chính sách tài khóa mở rộng được thể hiện bằng
A. Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
B. Sự dịch chuyển sang trái của đường IS
C. Sự dịch chuyển sang phải của đường LM
D. Đường IS dịch chuyển sang phải, sau đó dường LM dịch chuyển sang
trái
C.
D.

Trong mô hình IS-LM chính sách tiền tệ thắt chặt được thể hiện bằng:
A. Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
B. Sự dịch chuyển sang trái của đường IS
C. Sự dịch chuyển sang phải của đường LM
D. Sự dịch chuyển dang trái của đường LM

E. Đường LM dịch chuyển sang trái, sau đó dường IS dịch chuyển sang
trái
40. Sự thay đổi nào dưới đây sẽ làm thay đổi độ dốc của đường IS:
A. Thuế suất
B. MPS
C. Sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất
D. Tất cả các câu trên
E. A và B
41. Giả sử đầu tư trở nên nhạy cảm hơn với sự thay đổi của lãi suất, khi đó:
A. Số nhân chi tiêu sẽ tăng
B. Đường IS sẽ dịch chuyển song song sang trái
C. Đường IS sẽ dịch chuyển song song sang phải
D. Đường IS trở nên dốc hơn
E. Đường IS trở nên thoải hơn
42. Đường thể hiện sự phối hợp giữa GDP thực tế và lãi suất mà tại đó cầu tiền
cân bằng với cung tiên được gọi là:
A. Đường IS
B. Đường cầu tiền
C. Đường cầu đàu tư
39.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Đường AD
Đường LM
Với đường IS và LM có độ dốc thông thường, chính sách tài khóa thắt chặt
sẽ:

A. Dịch chuyển đường IS sang phải
B. Làm tăng lãi suất và giảm thu nhập
C. Dịch chuyển đường LM sang phải
D. Làm giảm thu nhập và lãi suất
E. Làm giảm đàu tư do có ảnh hưởng lấn át
44. Sự thay đổi các yếu tố nào dưới đây sẽ không làm thay đổi vị trí của đường
IS
A. Chi tiêu chính phủ
B. Thuế
C. Lãi suất
D. Niềm tin của doanh nghiệp và người tiêu dùng về tương lai
E. Tiêu dùng tự định
45. Tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình sẽ
A. Làm giảm thu nhập và lãi suất
B. Tăng mức đầu tư, nhưng giảm tiêu dùng
C. Giảm số nhân chi tiêu, làm đường IS dốc hơn
D. Tất cả các điều kể trên
E. Không phải các điều kể trên
46. Giả sử nền kinh tế đang nằm phía trên và bên trái đường LM
A. Có một sự sai sót vì mọi tổ hợp của lãi suất và thu nhập phải nằm trên đường
LM
B. Lãi suất sẽ tăng vì có sự dư cung về tiền
C. Lãi suất sẽ giảm vì có sự dư cung về tiền
D. Lãi suất sẽ giảm vì có sự dư cầu về tiền
E. Lãi suất sẽ tăng vì có sự dư cầ
47. Lạm phát được định nghĩa là sự gia tăng liên tục:
A. Giá của hàng tiêu dùng thiết yếu
B. Tiền lương trả cho công nhân
C. Mức giá chung
D. GDP danh nghĩa

E. Tiền lương thực tế so với tiền lương danh nghĩa
48. Giảm phát xảy ra khi:
A. Khi giá của hàng tiêu dùng thiết yếu trên thị trường giảm đáng kể
B. Tỷ lệ lạm phát giảm
C. Mức giá chung ổn định
D.
E.
43.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


D.
E.
49.
A.
B.
C.
D.
E.
50.
A.
B.
C.
D.
51.
A.
B.

C.
D.
1.

2.

3.

4.
5.
6.
7.

8.

Mức giá chung giảm
GDP thực tế giảm trong ít nhất 2 quý liên tiếp
Sức mua của tiền thay đổi:
Tỷ lệ thuận với tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ lạm phát
Không phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát
Khi cung vàng thay đổi
Phụ tuộc vào tỷ lệ thất nghiệp
Khi mức giá tăng rất nhanh, hiện tượng này được gọi là:
Lạm phát vừa phải
Siêu lạm phát
Giảm phát
Giảm lạm phát
Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:
Tăng chi tiêu của chính phủ được tài trợ bằng cách in tiền

Giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh
Tăng thuế GTGT
Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của khu vực hộ gia đình
GNP là giá trị của tất cả hàng hóa dịch vụ cuối cùng của nền kinh tế
sản xuất ra trong thời kỳ nhất định
Đúng.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế được đo lường bằng sự gia tăng của GNP danh
nghĩa.
Sai.
Khi GDP bình quân đầu người tăng sẽ làm tăng cân đối với hàng hóa
xa xỉ.
Đúng.
Đầu tư trong nền kinh tế mở có thể dựa vào tiết kiệm nước ngoài.
Đúng.
Không thể xảy ra trường hợp GNP=GDP vì đây là 2 biến thể độc lập.
Sai.
Đầu tư là thành tố tự định của tổng cầu.
Đúng.
Mục đích của tổng cầu là tách riêng phần thay đổi trong tổng cầu do
những thay đổi trong thu nhập trực tiếp gây ra.
Đúng.
Những thay đổi trong hàng tồn kho là tín hiệu báo cho các doanh
nghiệp biết có tình trạng bất cân bằng.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Đúng.

9. Tiết kiệm dự kiến luôn luôn bằng đầu tư dự kiến.
Sai.
10. Chỉ khi nào mọi người sẵn sàng tiết kiệm nhiều hơn, đầu tư mới tăng và
chúng ta mới thúc đẩy được sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Sai.
11. Khi tỷ suất thuế ròng tăng thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế giảm.
Đúng.
12. Mức ngân sách nhà nước tốt nhất phải là mức ngân sách được cân bằng
hàng năm.
Sai.
13. Khi ngân sách thâm hụt 100 tỷ, nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 tỷ thì
ngân sách sẽ cân bằng trở lại.
Sai.
14. Cần bằng mọi cách giảm bớt thâm hụt ngân sách, đặc biệt là khi nền kinh tế
suy thoái.
Sai.
15. Khi cính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ 500 tỷ đồng thời chính
phủ cũng tăng thuế thêm 500 tỷ (trong trường hợp thuế là thuế tụ định) sẽ
làm cho sản lượng can bằng tăng 500 tỷ.
Sai.
16. Để kiềm chế lạm phát, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
Sai.
17. Để giảm thất nghiệp trong nền kinh tế, chính phủ cần sử dụng chính
sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
Đúng.
18. Khi chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm cho sản
lượng cân bằng tăng lên.
Đúng.
19. Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng.
Sai.

20. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá cao, chính phủ cần sử dụng chính sách tài
khóa mở rộng để ổn định nền kinh tế.
Sai.
21. Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ của chính phủ có tách động ngược chiều
đến sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
Sai.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Khi cính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ sẽ làm cho tổng cầu và
sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng nên một lượng như nhau.
Sai.
23. Việc thực hiện chính sách tài khóa mở rộng có thể dẫn tới thoái lui đầu
tư---Đ
24. Các giải pháp bù đắp thâm hụt ngân sách tất yếu dẫn đến lạm phát.
Sai.
25. Tăng thu giảm chi là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách.
Sai.
26. Vay nợ trong dân để tài trợ thâm hụt ngân sách sẽ gây ra những gánh nặng
nợ nần trong tương lai.
Sai.
27. Ngân hàng trung ương không không thể bị phá sản vì nó luôn có khả
năng hoàn trả những khoản tiền mà người gửi muốn rút ra bằng cách
in giấy bạc mới với tốc độ nhanh hơn---Đ
28. Ngân hàng trung ương có thể cát giảm cung ứng tiền tệ bằng cách giảm bới
số tiền mặt mà các ngân hàng thương mại buộc phải giữ làm dự trữ.
Sai.

29. Ngân hàng trưng ương có thể làm cho các ngân hàng thương mại tự
nguyện dữ thêm dự trữ tiền mặt bằng cách quy định lãi suất chiết khấu
cao đén mức nhất định.
Đúng.
30. Nghiệp vụ thị trường mở là một công cụ mà ngân hàng trưng ương sử
dụng để thay đổi cơ sở tiền tệ, dự trữ tiền mặt của các ngân hàng cho
vay bằng tiền gửi và cung ứng tiền tệ.
Đúng.
31. Khi bạn tìm cách vay tiền ở mọi nơi để đi nghỉ bạn sẽ tìm đến người cho
vay cuối cùng.
Sai.
32. Ngân hàng là tổ chức chung gian tài chính duy nhất.
Sai.
33. Hệ thống thanh toán là một hình thức tổ chức để xã hội cắt giảm chi
phí giao dịch---Đ
34. Một tài sản có khả năng thanh toán càng cao lợi tức mà nó nhận được cùng
càng cao.
Sai.
35. Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần hiện tại là bộ phận cấu thành tạo tiền.
Sai.
22.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Cơ sở tiền tệ là lượng tiền giấy và tiền xu trong lưu thông với khu vực tư
nhân phi ngân hàng.
Sai.

37. Công chúng càng giữ nhiều tiền mặt, mức cung ứng tiền tệ càng cao-Đ
38. Tiền gửi ở hiệp hội xây dựng có khả năng thanh toán đến mức nó cần được
đưa vào định nghĩa tiền tệ.
Sai.
39. Sự gia tăng thu nhập tạm thời có thể không ảnh hưởng gì tới tiêu dùng
hiện tại
Đúng. Vì phụ thuộc vào Yd ( thu nhập khả dụng)
40. Biện pháp cắt giảm thuế làm tăng tiêu dùng hiện tại
Sai. Vì Yd =Y-T khi T giảm thì Yd tăng. Không phải loại hàng hóa nào cũng
làm tăng AD ví dụ như hàng hóa thiết yếu trong trường hợp này sẽ không
tăng.
41. Lãi suất là yếu tố duy nhất quyết định đầu tư.
Sai.
42. Lãi suất cao hơn làm tăng giá trị hiện tại của dòng lợi nhuận dự kiến thu
được trong tương lai từ mỗi dự án đầu tư và bởi vậy làm tăng đầu tư.
Sai.
43. Những thay đổi của lãi suất tác động tới vị trí của đường tổng cầu trong
mô hình thu nhập- chi tiêu ( hay còn gọi là mô hình xác định sản lượng
cân bằng)
Đúng. Vì i thay đổ -> I thay đổi -> AD thay đổi -> sản lượng thay đổi
44. Sự thay đổi của mức thu nhập cân bằng do sự thay đổi của lãi suất gây
ra được biểu thị bằng sự di chuyển dọc theo đường IS.
Đúng.
45. Vị trí của đường LM phụ thuộc vào mức giá.
Đúng.
46. Chính sách tài chính và tiền tệ tác động tới tổng cầu theo các tiến trình khác
nhau, nhưng có những ảnh hưởng tương tự nhau
Sai. Vì chính sách tài khóa ảnh hưởng đến G,T còn chính sách tiền tệ ảnh
hưởng tới MS,MD ->ảnh hưởng khác nhau
47. Hoạt động của NHTM với lượng dự trữ không đáng kể là cơ sở của quá

trình tạo ra tiền ngân hàng.
Đúng.
48. Giá trái phiếu và lãi suất có quan hệ trực tiếp với nhau.
Đúng.
36.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Nhu cầu về trái phiếu tăng có xu hướng làm tăng lợi tức từ việc giữ trái
phiếu.
Sai.
50. Tiêu chuẩn tốt nhất để đánh giá chi phi cơ hội của việc giữ tiền là lãi suấ
thực tế.
Sai.
51. NHTW có thể buộc các NHTM tự nguyện tăng tỉ lệ dự trữ tiền mặt
bằng cách tăng lãi suất chiết khấu đến một mức nào đó.
Đúng.
52. Mức cung tiền chỉ phụ thuộc vào hành vi cảu NHTW.
Sai.
53. Số nhân tiền chỉ kiên quan đến hoạt động của ngân hàng thương mại.
Sai.
54. Khi cầu về tiền không co dãn với lãi suất, chính sách tài khóa hoàn toàn
bất lực
Đúng.
55. Khi cầu về tiền co dãn với lãi suất, cả đường MD và LM đều nằm
ngang và chính sách tiền tệ mở rộng hoàn toàn bất lực.
Đúng.

56. Lãi suất tăng lên hàm ý NHTW đã giảm mức cung tiền.
Sai.
57. Việc ban hành mức lương tối thiểu có thể dẫn đến thất nghiệp theo lý
thuyết cổ điển.
Đúng .Vì
58. Thất nghiệp tự nguyện được coi là thất nghiệp tự nhiên.
Sai. Vì: VD chuyển công tác là thất nghiệp tự nguyện nhưng trong thời gian
thất nghiệp ko có việc làm còn thất nghiệp tự nhiên là hiện tại không có
việc làm nhưng trong thời gian người đó được bố trí một việc làm.
59. Thời gian thất nghiệp có xu hướng tăng lên trong thời kỳ suy thoái kinh
tế vì luồng người gia nhập đội quân thất nghiệp nhiều hơn và luồng
người rời khỏi đội quân thất nghiệp ít hơn.
Đúng. Vì nền kinh tế suy thoái , tổng cầu về sản lượng và số việc làm giảm
nên thời gian thất nghiệp có xu hướng tăng sẽ làm gia tăng số người bị thất
nghiệp, số người có việc làm ít hơn.
60. Thất nghiệp bao giờ cũng là điều tồi tệ.
Sai. Vì VD như đối với người thất nghiệp tạm thời trong thời gian thất
nghiệp họ đang chờ công ty chuyển công tác lên chức vụ cao hơn.
61. Khi còn thất nghiệp sẽ còn áp lực làm cho tiền lương giảm xuống.
49.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Sai. Vì: VD như thất nghiệp tạm thời ko làm tiền lương giảm xuống mà còn
tăng lên
1.


Đánh giá các khoản chi tiêu hay sản lượng bằng giá thị trường của một
năm cơ sở hay hay năm gốc nào đó

Đ/A: GDP thực tế
2.

Đánh giá các khoản chi tiêu hay sản lượng bằng giá thị trường trong
thời kỳ báo cáo

Đ/A: GDP danh nghĩa
3.

Hàng hóa của một doanh nghiệp được dùng làm đầu vào cho quá trình
sản xuất ở các doanh nghiệp khác và được sử dụng hết trong qua strinhf
sản xuất đó

Đ/A:
4.

Hàng hóa được sản xuất ở trong nước nhưng được bán ở nước ngoài

Đ/A: xuất khẩu
5.

Phần thu nhập không được chi để mua hàng hóa và dịch vụ

Đ/A: tiết kiệm ( S)
6.

Sự gia tăng giá trị hàng hóa nhờ một quá trình sản xuất


Đ/A: giá trị gia tăng
7.

GNP chia cho dân số

Đ/A: thu nhập bình quân đầu người
8.

Chi tiêu phản ánh mức suy giảm giá trị của khối tư bản hiện có trong
mỗi thời kỳ do nó bị hao mòn, hư hỏng, lỗi thời.

Đ/A: khấu hao
9.

Thu nhập của hộ gia đình sau khi trừ thuế trực thu và cộng thêm trợ
cấp( gọi là chuyển giao), tức là số tiền mà các hộ gia đình có thể sử
dụng vào mục đích chi tiêu và tiết kiệm.

Đ/A: thu nhập khả dụng
10.

Nền kinh tế không gia dịch với nước ngoài.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Đ/A: nền kinh tế đóng

11.

Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua như hàng tiêu dùng do
các hộ gia đình mua, hàng đầu tư do các doanh nghiệp mua.

Đ/A: HH cuối cùng
12.

Hàng hóa hiện đang được các doanh nghiệp dự trữ để phục vụ cho quá
trình sản xuất tương lai hoặc để bán gia.

Đ/A: đầu tư
13.

Nền kinh tế có giao dịch với nước ngoài.

Đ/A: nền kinh tế mở
14.

Tỉ số được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế và
biểu thị dưới dạng một chỉ số.

Đ/A: chỉ số điều chỉnh GDP
15.

Tăng giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trong một nước trong một thời kỳ nhất định.

Đ/A: GDP
16.


Bộ phận chi tiêu cho tiêu dùng không liên quan đến mức thu nhập.

Đ/A: tiêu dùng tự định ( C0 )
17.

Những hàng hóa mà doanh nghiệp muốn hoặc dự kiến bổ sung vào khối
lượng tư bản hiện vât( máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng,…) và hàng
tồn kho của mình.

Đ/A: đầu tư ( I )
18.

Mức tăng hay giảm hàng tồn kho nằm ngoài dự kiến của doanh nghiệp.

Đ/A: đầu tư bắt buộc
19.

Mối quan hệ biểu thị mức tiết kiệm dự kiến tại mỗi mức thu nhập cá
nhân sử dụng.

Đ/A: hàm tiết kiệm
20.

Thu nhập mà các hộ gia đình có thể chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm.

Đ/A: thu nhập khả dụng
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán



21.

Đường biểu thị số tiền mà các doanh nghiệp và hộ gia đình dự kiến chi
tiêu để mua hàng hóa và dịch vụ cuối cùng tại mỗi mức thu nhập.

Đ/A: đường tổng cầu
22.

Mức sản lượng mà nền kinh tế sản xuất ra tất cả các nhân tố sản xuất
đều được sử dụng được.

Đ/A: sản lượng tiềm năng
23.

Một dường trong đồ thị xác địch sản lượng cân bằng bao gồm tất cả các
điểm mà tại đó thu nhập bằng chi tiêu( hay tổng cầu).

Đ/A: đường 450
24.

Tỷ lệ giữa mức tiết kiệm tăng thêm và mức thu nhập sử dụng tăng
thêm.

Đ/A: khuynh hướng tiết kiệm biên
25.

Tỷ lệ giữa mức tiêu dùng tăng thêm và mức thu nhập sử dụng tăng
thêm.


Đ/A: khuynh hướng tiêu dùng biên
26.

Mối quan hệ biểu thị tổng mức tiêu dùng dự kiến tại mỗi mức thu nhập
cá nhân sử dụng.

Đ/A: hàm tiêu dùng biên ( C )
27.

Quyết định của chính phủ về thuế và chi tiêu.

Đ/A: chính sách tài khóa
28.

Cơ chế được cài đặt sẵn trong nền kinh tế có tác dụng làm giảm phản
ứng của nền kinh tế đối với các cú sốc.

Đ/A: cơ chế tự ổn định
29.

Giá trị( hay kim ngạch) xuất khẩu ròng.

Đ/A: cán cân thương mại
30.

Phần chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.

Đ/A: xuất khẩu ròng
31.


Tình hình trong đó xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Đ/A: xuất siêu
32.

Những biện pháp của chính phủ nhằm kiểm soát mức sản lượng nhằm
giữ cho GDP ở gần mức toàn dụng của nó.

Đ/A: chính sách ổn định
33.

Phần chi tiêu vượt quá nguồn thu của chính phủ.

Đ/A: thâm hụt ngân sách
34.

Phương tiện bất kỳ được chấp nhận rộng rãi trong việc thanh toán cho
việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

Đ/A: tiền
35.

Chức năng của tiền, trong đó tạo điều kiện cho việc trao đổi hàng hóa
và dịch vụ.


Đ/A: phương tiện trao đổi
36.

Chức năng của tiền trong đó tiền đóng vai trò là một đơn vị để ghi giá
cả hàng hóa và quản lý các tài sản.

Đ/A: đơn vị hạch toán
37.

Chức năng của tiền trong đó tiền có thể được sử dụng đẻ mua hàng hóa
và dịch trong tương lai.

Đ/A:phương tiện cất giữ giá trị
38.

Khối lượng tiền giấy và tiền xu trong lưu thông của khu vực tư nhân
cộng với lượng tiền do hệ thống ngân hàng nắm giữ, đôi khi được gọi là
khối lượng tiền mạnh.

Đ/A: tiền cơ sở
39.

Số vàng có ngay để đáp ứng nhu cầu của người gửi trong thời đại của
những người thợ kim hoàn.

Đ/A: tiền dự trữ
40.

Các tổ chức trung gian tài chính được chính phủ cho phép nhận tiền

gửi, kể cả các khoản tiền gửi có thể viết séc, và cho vay.

Đ/A: ngân hàng TW ( trung gian )
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


41.

Một tổ chức chuyên môn hóa vào việc làm cho người đi vay và cho vay
gặp nhau.

Đ/A: trung gian tài chính
42.

Giá trị của tổng khối lượng tiền gửi tức phương tiện trao đổi trong lưu
thông.

Đ/A: cung tiền
43.

Tốc độ và mức độ chắc chắn của một tài sản trong việc chuyển đổi
thành tiền.

Đ/A: khả năng thanh toán
44.

Số vàng được ký thác cho người thợ kim hoàn để chống trộm cắp trong
thời đại của những người thợ kim hoàn.


Đ/A: tiền gửi
45.

Tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi.

Đ/A: tỷ lệ dự trữ bắt buộc ( rd )
46.

Sự dịch chuyển lên trên hoặc xuống dưới của dường tiêu dùng khi của
cải của hộ gia đình tăng hoặc giảm và mọi người chỉ tiêu nhiều hơn
hoặc ít hơn tại mỗi mức thu nhập cá nhân sử dụng.

Đ/A: hiệu ứng thu nhập

47.

Một quan điểm chính sách theo đó chính phủ cắt giảm cung ứng tiền tệ
và đẩy lãi suất lên.

Đ/A: chính sách tiền tệ thắt chặt
48.

Các chuỗi các khâu nối tiếp nhau đẻ chuyển sự thay đổi trong cung ứng
tiền tệ thành sự thay đổi của tổng cầu.

Đ/A: cơ chế tác động
49.

Đường biểu thị các kết hợp khác nhau của lãi suất và thu nhập làm cân

bằng thị trường tiền tệ.

Đ/A: LM
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


50.

Mức suy giảm nhu cầu tiêu dùng và đầu tư của khu vực tư nhân có
nguyên nhân ở sự gia tăng chi tiêu của chính phủ- một yếu tố làm tăng
tổng cầu và do vậy cũng làm tăng lãi suất.

Đ/A: hiệu ứng lấn át
51.

Một quan điểm chính sách trong đó chính phủ cho phép cung ứng tiền
tệ mở rộng và lãi suất giảm

Đ/A: chính sách tiền tệ mở rộng
52.

Một quan điểm chính sách trong đó chính phủ cắt giảm chi tiêu và tăng
thuế

Đ/A: chính sách tài khóa thắt chặt
53.

Quan điểm chính sách sử dụng một kết hợp chính sách tài khóa- tiền tệ


Đ/A: hỗn hợp chính sách tài khóa- chính sách tiền tệ
54.

Đường biểu thị các kết hợp khác nhau của một lãi suất và thu nhập làm
cân bằng thị trường hảng hóa.

Đ/A: IS

55.

Một quan điểm chính sách trong đó chính phủ tăng chi tiêu cát giẳm
thuế.

Đ/A: chính sách tài khóa mở rộng
56.

Khái niệm dùng để chỉ số người đang có việc làm cộng với số người đã
đăng ký tại phòng lao động địa phương là muốn tìm việc làm.

Đ/A: lực lượng lao động
57.

Tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động không có việc làm nhưng đã đăng
ký sẵn sàng chấp nhận việc làm.

Đ/A: tỉ lệ thất nghiệp
58.

Mức thất nghiệp suất hiện khi tổng cầu giảm, nhưng tiền lương và giá

cả chưa điều chỉnh để lập lại trạng thái cân bằng. đôi khi gọi là thất
nghiệp theo quan điểm của Keynes.

Đ/A: thất nghiệp thiếu cầu
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


59.

Dạng thất nghiệp xuất hiện khi tiền lương được chủ động duy trì ở mức
cao hơn giao điểm của đường cung và đường cầu về lao động.

Đ/A:thất nghiệp thao tỉ lệ cổ điển
60.

Mức thất nghiệp tối thiểu không thể cắt giảm được trong một xã hội
năng động .Nó bao gồm những người gần như bị thất nghiệp hoặc bị
thất nghiệp một thời gian ngắn trong khi chuyển từ việc làm này trong
việc làm khác.

Đ/A: thất nghiệp tạm thời

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán Kiểm toán



×