Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BAI TAP VE TU LOAI CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.97 KB, 14 trang )

GIẢI BÀI TẬP VỀ TỪ LOẠI P.1
1.

I wasn't_____ with my exam result.
A. please
B. pleased
C. pleasing
D. pleasant
+ To be+ adj/ article ( or number)+ N/ Past participle ( nếu câu đang ở hình thức bị động)
+ Loại A, vì please là động từ
+ Sau chỗ trống là giới từ with B
+ Ta có : pleased with sb/st : thể hiện sự hài lòng về ai, cái gì ( tôi không hài lòng với kết
quả bài thi của mình)
2. The water is _____. You can't drink it.
A. polluted
B. pollution
C. polluting
D. pollutant
+ To be+ adj/ article (or number) + N/ P.p ( nếu câu đang ở hình thức bị động)
+ câu đầu tiên mang ý nghĩa bị động ( dựa vào nghĩa của câu và chủ từ “The water”)  A :
nước đã bị ô nhiễm chúng ta không thể uống nó.
3. I am very _______ in the news.
A. interested
B. interesting
C. interest
D. interests
+ To be+ adj/ article ( or number) + N/ P.p ( nếu câu đang ở hình thức bị động)
+ Nhưng trước chỗ trống là trạng từ “very”  Chỗ trống cần 1 tính từ
+ Trong câu có 2 đáp án là tính từ (A và B)
+ Dễ dàng nhận ra cấu trúc Be interested in : thích thú điều gì
A ( tính từ có đuôi –ed,có nguồn gốc từ động từ trong trường hợp này dùng để chỉ


người)
4. We avoid_______ our environment.
A. polluted
B. polluting
C. pollute
D. to pollute
+ Sau động từ avoid là V-ing  B
5. Many spacemen could never get back to the Earth because of ____ accidents.
A. tragedy
B. tragic
C. tragically
D. tragedies
+ Because of + N/ N. Pra/ V-ing, mà accidents là danh nên chỗ trống phải là một tính từ để
bổ nghĩa cho danh từ.
+ tragedy có thể thêm –es ( hình thức số nhiều) nên không phải là tính từ  Loại A và D
+ -ic dấu hiệu nhận biết tính từ  B
+ Adj+ -ly là dấu hiệu đặc trưng để nhận biết trạng từ
6. We've decided to interview only ten _____ for the job.
A. applicants
B. applicable
C. appliances
D. applications
+ Sau từ chỉ số đếm là một danh từ, loại B, -able là dấu hiệu để nhận biết tính từ
+ Ở đây chúng ta có 3 danh từ nên phải dựa vào nghĩa để tìm đáp án đúng.
applicant (n): người xin việc, người nộp đơn
appliance (n) : thiết bị, dụng cụ
application (n) : đơn xin ( xin việc)
A. Chúng tôi quyết định phỏng vấn 10 người nộp đơn cho công việc này
+ Chú ý:
Hậu tố -ance, -tion là dấu hiệu để nhận biết danh từ

Hậu tố -ant là dấu hiệu nhận biết tính từ, nhưng “ applicant” lại là 1 danh từ
7. Artificial satellites provide data on atmosphere temperatures, solar radiation and
_____ the earth's surface.
A. reflect
B. the reflection C. can reflect
D. reflecting


+ Vì được nối bằng từ “and” nên chúng ta phải sử dụng loại từ tương ứng với nhau. Nghĩa
là N and N, adj and adj,…
+ Ta thấy : “atmosphere temperatures” và “solar radiation” là các cụm danh từ  Chỗ
trống là 1 danh từ
+ Reflect là động từ, nên đáp án chỉ có thể là B (Vệ tinh nhân tạo cung cấp những dữ kiện
về nhiệt độ không khí, sự bức xạ Mặt Trời và sự phản xạ của Trái Đất)
8. They have no _____ for help.
A. expectation
B. expect
C. expectative
D. expectancy
+ Sau “ no” là 1 danh từ.
+ Expect là động từ, loại B
+ -tive là hâu tố đặc trưng của tính từ C
+ Cả A và D đều là danh từ( -cy, -tion : là các hậu tố đặc trưng của danh từ):
Expectation (n): sự mong chờ  1 niềm tin mạnh mẽ điều gì sẽ xảy ra hoặc 1 trường
hợp trong tương lai
Expectancy (n): trạng thái mong chờ  chỉ hoạt động hoặc trạng thái mong chờ.
Vậy đáp án là A
9. Boys and girls may behave _____ in this situation.
A. difference
B. differing

C. different
D. differently
Chỗ trống cần một trạng từ bổ ngữ cho động từ “ behave”  D
10. All of us were _____ that he was successful in the final exam.
A. surprising
B. surprisingly C. surprise
D. surprised
+ to be+ Adj/ article ( or number )+ N/ past participle ( nếu câu ở dạng bị động)
+ Chọn tính từ “ surprised” vì câu mang nghĩa bị động. Câu này được dịch là : Tất cả
chúng tôi bị ngạc nhiên rằng cậu ấy thành công ở bài thi cuối cùng.
11. One recent ________ in medicine is the development of laser in treating cancer.
A. achievements B. achievement C. achiever
D. achieved
+ Number + Noun
+ Trước chỗ trống là 1 tính từ, chỗ trống cần 1 danh từ
+ Loại D, vì –ed: chỉ có thể là tính từ hoặc hình thức quá khứ của động từ
+ Vì số từ là “one” nên danh từ phải ở hình thức số ít  Loại A
+ Achiever (n): người có được lợi ích
+ Achieverment (n) : thành tựu
+ Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn B ( Một thành tựu mới trong y học là sự phát tiển của lade trong việc chữa bệnh ung thư).
12. You have to be aware of the damage humans are doing to quicken the ________ of
wildlife.
A. extinct
B. extinctive
C. extinctions
D. extinction
+ N of N và article + N  Chỗ trống là 1 danh từ
+ Loại A và B,vì đều là tính từ (-tive : dấu hiệu nhận biết tính từ)
+ Chọn D, câu này dịch là : bạn phải hiểu thiệt hại của nhân loại đang làm để đẩy mạnh sự
tuyệt chủng của thế giới hoang dã

* Chú ý: to be aware of= to understand
13. He was finally _________ in his final attempt.
A. successful
B. successive
C. unsuccessful D. success
+ to be+ Adj/ article ( or number )+ N/ past participle ( nếu câu ở dạng bị động)


+ Trước chỗ trống là 1 trạng từ  chỗ trống phải là 1 tính từ
+ Có ba tính từ : successful (adj): thành công
Unsuccessful (adj): không thành công, thất bại
Successive (adj): liên tục, lần lượt
Dựa vào nghĩa của câu,ta chọn câu A ( cuối cùng anh ta đã thành công trong lần nỗ lực sau
cùng của mình). Các hậu tố -sive, -ful là dấu hiệu đặc trưng để nhân dạng tính từ; còn tiền
tố un- thường mang nghĩa phủ định
14. They did everything possible to _______ the police force.
A. strengthen
B. strengthening C. strength
D. stronger
+ “To” ở đây dùng để chỉ mục đích = in order to = so as to: để. Sau những từ này ta cần
V-bare inf  loại B
+ Strengthen (v) : làm cho mạnh
+ Strength (n) : sức mạnh
+ Stronger (adj): mạnh hơn, là so sánh hơn của tính từ strong
A
15. It was a(n) ________ mistake that he made.
A. shamed
B. shameful
C. ashamed
D. shameless

+ to be+ Adj/ article ( or number )+ N/ past participle ( nếu câu ở dạng bị động)
+ Trước chỗ trống là 1 mạo từ, sau chỗ trống là 1 danh từ nên ta cần 1 tính từ
+ Cả 4 đáp án đều là tính từ:
Shamed (adj) : làm cho ai xấu hổ
Shameful (adj) : đáng hổ thẹn
Ashamed (adj) : xấu hổ, hổ thẹn
Shameless (adj) : không hổ thẹn
+ Dựa vào nghĩa của câu thì ta chọn câu B. Đó là một lỗi đáng hổ thẹn mà anh gây ra
 -ful, -less là các hậu tố của tính từ; -less: mang nghĩa phủ định
16. I spent a(n)________ night because of my toothache. I’m very tired now.
A. sleepy
B. sleeping
C. sleepless
D. asleep
+ To be+ Adj/ article ( or number )+ N/ past participle ( nếu câu ở dạng bị động)
+ Trước chỗ trống là 1 mạo từ, sau chỗ trống là 1 danh từ nên ta cần 1 tính từ
+ Ta cần xét nghĩa các đáp án:
Sleepy (adj) : buồn ngủ
Sleeping (n) : sự ngủ
Sleepless (adj): không ngủ
Asleep (adj): đang ngủ
Dựa vào nghĩa, ta chọn C, tôi mất 1 đêm không ngủ vì đau răng. Hiện giờ tôi rất mệt.
17. His low scores in the mock tests ______ him quite a lot.
A. courageous
B. encouraging C. discouraged
D. encouragement
+ S+V+ O
+ “His low scores in the mock tests” là chủ ngữ của câu, him là tân ngữ. Vậy chỗ trống
phải là 1 động từ.
+ Loại A, vì –ous là dấu hiệu của tính từ

+ Loại D,vì –ment là dấu hiệu nhận biết danh từ
+ Loại B, chủ ngữ không thể đi liền kề với động từ thêm –ing, trừ trường hợp rút gọn mệnh
đề quan hệ.


C, điểm số thấp trong những bài thi thử làm nản lòng cậu ta khá nhiều
18. Recently pop-rock music has decreased in ________.
A. popular
B. popularizing C. popularity
D. popularly
+ Preposition + N/N.Pra/ V-ing
+ Loại A và D, vì Popular là trạng từ  D là trạng từ (hầu hết các trạng từ đều thành lập
bằng cách thêm –ly sau tính từ)
+ Loại B, Popularizing là hình thức thêm –ing của động từ “popularize” (-ize : là dấu hiệu
của động từ)
C, -ity : là dấu hiệu của danh từ
19. The waste from the chemical factory is extremely ________.
A. harmed
B. unharmed
C. harmful
D. harmless
+ S+ to be+adj/ article ( or number) +N/p.p( nếu dùng ở hình thức bị động)
+ Trước chỗ trống là 1 trạng từ, nên chỗ trống cần 1 tính từ
+ Bốn đáp án đều là tính từ:
Harmed (adj): tổn hại người nào
Unharmed (adj): không bị tổn hại
Harmfull (adj): gây hại
Harmless (adj): không có hại
+ Dựa vào nghĩa của câu ta chọn câu C ( rác thải từ nhà máy hóa học là vô cùng có hại).Cả
3 hậu tố -ed, -ful, -less đều là dấu hiệu nhận biết tính từ; -less ( mang nghĩa phủ định)

20. The restaurant is now under new ________.
A. manager
B. manageable C. management D. manageableness
+ Under là 1 giới từ, Preposition + N/N.Pra/ V-ing
+ Trước chỗ trống là tính từ ,nên sau nó cần 1 danh từ.
+ Loại đáp án B, vì mang dấu hiện của 1 tính từ (-able)
+ 3 đáp án còn lại đều là danh từ
Manager (n): người quản lý
Management (n): ban giám đốc,ban quản lý
Manageableness (n): tính dễ bảo
 Dựa vòa nghĩa chọn câu A
21. Your money will be refunded if the goods prove to be ________.
A. satisfying
B. dissatisfied
C. satisfactory
D. unsatisfactory
+ Đây là hình thức bị động của to V-inf : To be +p.p
B
22. The problem of ________ among young people is hard to solve.
A. employment
B. employers
C. employees
D. unemployment
+ N of N. Chỗ trống cần 1 danh từ.
+ 4 đáp án đều là danh từ
Employment (n): công việc
Employer (n): chủ,người sử dụng lao động
Employee (n): người làm công, người lao động
Unemployment (n): thất nghiệp
+ Dựa vào nghĩa chọn D ( vấn đề thất nghiệp giữa những người trẻ là khó giải quyết)



+ -ment, -er, -ee là dấu hiệu của danh từ; un- : tiền tố mang nghĩa phủ định; -ee: danh từ
mang nghĩa bị động
23. The dictionaries are on the _________-book shelves.
A. referred
B. referring
C. reference
D. references
+ Ta có, reference-book : kệ sách tham khảo
+ Chọn C. Không chọn D vì “sheves” đang ở số nhiều
24. The _________ of old buildings should be taken into consideration.
A. preserve
B. preservation C. preservative
D. preserves
+ Sau mạo từ là danh từ.
+ Loại C, vì –tive là dấu hiệu của tính từ
+ 3 đáp án còn lại đều là danh từ
Preserve (n/v): khu vực cấm săn bắn / bảo tồn
Preservation (n) : sự bảo tồn
Preservative (adj/n) : để giữ gìn/ biện pháp phòng bệnh
(Chú ý: preservative có dấu hiệu của tính từ : -tive, tuy vậy nó vẫn có thể là danh từ  một
từ có thể đóng nhiều chức năng khác nhau,có nhiều hình thức thức khác nhau)
B
25. It is tiring to talk to such _________-minded person.
A. conservative
B. conserved
C. conservation D. conserving
+ Such (a/an) + Adj+ N
+ Trong câu trên, trước “person” là 1 tính từ ghép

+ Ta có tính từ ghép: conservative- minded :suy nghĩ bảo thủ  A
26. He became one of the most ________ actors in Vietnam.
A. success
B. successful
C. successfully
D. successive
The most +hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ
Mà động từ “became” (quá khứ của động từ become) đóng vai trò là động từ thường. Vậy
nên ta cần một trạng từ. C ( thường thì : adj+ ly = adv)
27. Smoke from cigarettes can even do harm to _________.
A. smoking
B. smokers
C. nonsmokers
D. smoky
+ To + N/V
+ Loại D, -y là dấu hiệu của tính từ
+ Các đáp án còn lại đều là danh từ
Smoking (n) : việc hút (thuốt)
Smoker (n): người hút thuốt
Nonsmoker (n) : người không hút thuốt
+ Dựa theo nghĩa của câu ta chọn câu C (Hút thuốt lá thậm chí có thể gây hại cho người
không hút thuốt)
28. Man has witnessed a great many significant _________ of science and technology in
the past few decades.
A. accomplishes
B. accomplished C. accomplishments D. accomplishers
+ Sau many là một danh từ số nhiều, trước chỗ trống đã là 1 tính từ. Nên trong câu này ta
cần 1 danh từ số nhiều. Vậy nên ta có thể dễ dàng loại đáp án B
+ Hoặc ta có thể suy luận bằng cách: N of N, mà trước chỗ trống là 1 tính từ (-ant) nên ta
cần 1 danh từ

+ Loại B, vì -ed : tính từ hoặc quá khứ của động từ


+ Ta xét các đáp án còn lại :
Accomplish(v): hoàn thành, thực hiện  Loại A
Accomlishment (n): sự thực hiện, thành tựu
Accomplisher (n): người thực hiện thành công
+ Dựa vào nghĩa chọn C ( Con người đã chứng kiến nhiều thành tựu lớn, có ý nghĩa của
khoa học và công nghệ trong vài thập kỉ qua).
+ -ment, -er : dấu hiệu nhận biết của danh từ
29. You should eat more. You’re a bit _________.
A. underweight
B. overweight
C. weightless
D. weighty
+ To be + a bit + comparative adj
+ Cả 4 đáp án đều có dấu hiệu của tính từ
Underweight (adj): nhẹ cân
Overweight (adj): thừa cân
Weightless (adj): không trọng lượng
Weighty (adj): nặng
+ Theo nghĩa của câu, ta chọn D. “Bạn hơn ăn nhiều hơn. Bạn quá nhẹ cân”
+ Dấu hiệu của tính từ trong các đáp án: -y, -less( mang nghĩa phủ định), tính từ ghép :
preposition + Noun  A
30. You should _________ yourselves with some grammatical terms.
A. familiar
B. familiarity
C. unfamiliar
D. familiarize
+ Model verb +V-bare inf

+ Loại A, C Familiar (adj): quen thuộc  unfamiliar (adj): không quen ( un-: mang nghĩa
phủ định )
+ Loại B,vì tính từ + ity = danh từ
+ Chọn D, vì -ize/-ise : là đuôi phổ biến để nhận biết động từ
31. Although some societies are _________ undeveloped, their languages, from a
linguist’s point of view, are very complex.
A. technology
B. technologically C. technological D. technologist
+ S+ to be+adj/ article ( or number) +N/p.p( nếu dùng ở hình thức bị động)
+ Sau chỗ trống là 1 tính từ  Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ
B (hầu hết các trạng từ được thành lập bằng cách thêm đuôi –ly sau tính từ)
Mặc dù một vài cộng đồng không phát triển theo hướng công nghệ, nhưng theo quan điểm
của 1 nhà ngôn ngữ học thì ngôn ngữ của họ rất phức tạp.
32. Our education will help with the _________ of knowledge for the young.
A. enrichment
B. rich
C. riches
D. richness
+ N of N, chỗ trống cần 1 danh từ
+Enrichment (n): sự làm giàu thêm (-en : đưavào, làm cho, gây ra. Ví dụ: danger : mối đe
dọa  endanger : gây nguy hiểm)
+Rich (adj): giàu  the rich (n): những người giàu. Đây là cách thành lập danh từ số
nhiều, chỉ 1 tập hợp người cùng chung 1 tính chât,điểm nào đó: “ the+ adj= plural noun
(p.n)”. Ví dụ ta có tính từ “ old” là già, cũ the old : những người già
+Riches (p.n): sự giàu có, sự phong phú (danh từ số nhiều)
+Richness (n):sự giàu có (danh từ số ít)
 Dựa vào nghĩa của câu ta chọn phương án A. Sự giáo dục của chúng tôi sẽ làm phong
phú thêm kiến thức của giới trẻ



33. The ________ was a success; the patient will fully recover in a month’s time.
A. operate
B. operation
C. operator
D. operating
+ Sau mạo từ là danh từ.
+ Loại A, -ate: nhận biết động từ.
+ Các đáp án còn lại đều là danh từ:
Operation (n): ca mổ ( đuôi –tion là dấu hiệu của danh từ)
Operator ( n): người mổ (-or/-er là dấu hiệu của danh từ chỉ người )
Operating (n): sự mổ xẻ ( -ing (n): danh động từ)
+ Theo nghĩa chọn B. Ca mổ đã thành công; bệnh nhân sẽ hoàn toàn bình phục trong thời
gian một tháng
34. Call the TV stations for the ________ of the opening of our new store.
A. publicity
B. publicize
C. public
D. publicizing
+ Sau mạo từ là 1 danh từ, hoặc ta có thể duy luận bằng cách: N of N
+ Loại B, -ize/-ise là dấu hiệu phổ biến nhận biết động từ.
+ Loại C vì –ic là hậu tố nhận biết tính từ.
+ Loại D, sau mạo từ không có hình thức danh động từ
+ Publicity (n): sự quảng cáo ( hậu tố -ity : dấu hiệu phổ biến để nhận biết danh từ) A
35. I like my work because I have the ________ to make my own decision.
A. freed
B. freedom
C. freely
D. free
+Sau mạo từ là danh từ
+Loại D và C, free (adj): tự do, rãnh rỗi, nên freely là trạng từ ( thường thì adj+ ly= adv)

+ freed(adj): phóng thích  Loại A
 B. Freedom (n): sự tự do
36. That teacher is a(n) _______ one. His pupils like his sense of humor.
A. amusing
B. amused
C. amusement
D. self-amused
+ “one” thay thế cho danh từ person
+ Sau mạo từ cần một danh từ
+ Mà “one” đóng vai trò như 1 danh từ
+ Chỗ trống cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho “ one”
+ Loại C, hậu tố -ment là dấu hiệu phổ biến để nhận biết danh từ
 A. Vì trong trường hợp này tính từ thêm –ing có nguồn gốc từ động từ dùng để chỉ bản
chất. (Thầy ấy là 1con người vui tính.Học sinh thích tính hài hước của thầy)
37. It is just a small area with about 100,000 _______.
A. inhabitations
B. inhabitants
C. habitats
D. inhabits
+ Number + N, ở đây là danh từ số nhiều vì số từ là “ 100,000”= many
+ Loại D, vì inhabit (v): ở, trú ngụ
+ Các đáp án còn lại đều là danh từ:
Inhabitation (n): sự trú ngụ
Inhabitant (n): dân cư
Habitant (n): môi trường sống
+ Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn B ( nó chỉ là 1 vùng nhỏ với khoảng 100,000 dân cư)
37. The road has just been ______ for better flows of traffic.
A. width
B. wide
C. widely

D. widened
+Câu đang ở hình thức bị động của thì hiện tại hoàn thành: has/ have+ been+ p.p
+ chỗ trống cần động từ ở quá khứ phân từ


+ Vì vậy ta dễ dàng chọn được phương án D
+-ly: dấu hiệu của trạng từ, -th: dấu hiệu của danh từ
38. She wants to look ______ in her wedding reception.
A. natural
B. naturally
C. nature
D. natured
+ Chỗ trống cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “want”
+ Ta dễ dàng chọn được đáp án B (hầu hết các trạng từ đều kết thúc bằng hậu tố -ly)
39. Scientific progress supplies us with ______ such as washing machines, tractors.
A. convenient
B. conveniences C. inconvenience D. inconveniences
+ Preposition + N/N.Pra/ V-ing  Chỗ trống cần 1 danh từ số nhiều ( vì sau chỗ trống là
hình thức liệt kê )
+ Loại A: hậu tố -ent là dấu hiện nhận biết tính từ
+ Dựa vào nghĩa của câu thì danh từ mang nghĩa tích cực  B
+ Tiền tố in-, im-, un-, ir-, il, dis-…: thường mang nghĩa phủ định
+ Câu này có thể dịch như sau : Sự phát triển của khoa học cung cấp cho chúng ta nhiều sự
thuận lợi như là máy giặc, máy kéo…
+ Chú ý : Trong tiếng Việt khi liệt kê ta thường sử dụng dấu ba dấu (…).Ví dụ: Tôi thích
rất nhiều môn học như là : toán, anh, văn,… Tuy nhiên trong tiếng Anh chúng ta không
được dùng dấu ba chấm (…). Ex: I like many subject such as Math, English, literature.
40. You have to wear special clothes to work in the lab for the ________ of yourself.
A. protective
B. protector

C. protection
D. protectiveness
+ Sau mạo từ cần 1 danh từ  chỗ trống cần 1 danh từ ( hoặc ta có thể dựa vào cấu trúc N
of N để xác định chỗ trống cần 1 danh từ)
+ Loại A, vì hậu tố -tive là dấu hiệu nhận biết tính từ
+ 3 đáp án còn lại đều là danh từ
Protector (n): người bảo vệ
Protection (n) : chỉ hành động bảo vệ ai đó hoặc cái gì đó
Protectiveness (n) : cảm giác,trạng thái được bảo vệ
+ Theo nghĩa của câu, ta chọn đáp án C (Bạn phải những bộ đồ đặc biệt trong phòng thí
nghiệm để bảo vệ cho chính bạn).
+ Danh từ có nguồn gốc từ động từ thường chỉ hành động của sự vật,sự việc…; hay nói
cách khác là mang ý nghĩa cuả động từ. Danh từ có nguồn gốc từ tính từ thường mang chỉ
cảm xúc, tình trạng …; hay nói cách khác loại danh từ này mang ý nghĩa của tính từ
41. There are many interesting _________ events included in this book.
A. historical
B. historically
C. historian
D. history
+ S+ to be+adj/ article ( or number) +N/p.p( nếu dùng ở hình thức bị động)
+ Trước chỗ trống là 1 tính từ, sau chỗ trống là 1 danh từ  ta cần điền 1 trạng từ
+ Chọn B, vì hầu hết trạng từ được thành lập bằng cách thêm –ly sau tính từ
42. The ________ will judge you on your quality and performance.
A. examining
B. examinees
C. examiners
D. examination
+ Sau mạo từ là danh từ, không được dùng danh động từ  A
+ 3 đáp án còn lại đều là danh từ :
Examinee (n): thí sinh

Examiner (n): giám khảo, người chấm thi
Examination (n): sự xem xét, bài thi


+ Theo nghĩa của câu  C ( giám khảo sẽ đánh giá bạn dựa trên khả năng và sự trình diễn
của bạn)
+ -ee, -er,-tion đều là các hậu tố chỉ danh từ. Trong đó –ee, -er là dấu hiệu của danh từ chỉ
người; -er: danh từ chỉ người chủ động, -ee: mang nghĩa bị động.
43. We should be responsible for the _________ humans are doing to the environment.
A. destroy
B. destructive
C. destruction
D. destructibility
+ Sau mạo từ là một danh từ
+ Sau chỗ trống là một danh từ  chỗ trống phải là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
+ Loại C, D vì các hậu tố -ity, và –tion là dấu hiệu phổ biến để nhận dạng danh từ
+ destroy (v): phá hủy
+ Chọn B (hậu tố -tive là dấu hiệu phổ biến để nhận biết tính từ)
44. Some animals are now ____________. We need to find ways to protect them.
A. dangerous
B. dangerously C. in danger
D. danger
+ Trước chỗ trống đã là 1 trạng từ nên ta loại B (hầu hết các trạng từ đều kết thúc bằng hậu
tố -ly)
+ Trong câu này có trạng từ “now” mang nghĩa tiếp diễn nên ta chọn C (in danger : đang
gặp nguy hiểm)
45. People who are out of work are ____________.
A. unemployed
B. unemployment C. employed
D. employee

+ Câu trên thực chất là 2 câu được nối với nhau bằng mệnh đề quan hệ
+ S+ to be+adj/ article ( or number) +N/p.p( nếu dùng ở hình thức bị động)
+ Trước chỗ trống không có mạo từ  Loại B, D vì –ee, -ment là dấu hiệu của danh từ
+ Ta cần biết nghĩa của 2 đáp án còn lại:
Unemployed (adj): thất nghiệp
Employed là quá khứ phân từ của động từ employ (v): thuê
+ Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A ( người mất việc là người thất nghiệp)
46. The old man has saved a lot of money for his _____________.
A. retire
B. retiring
C. retirement
D. retired
+ Sau tính từ sở hữu là 1 danh từ
+ Loại D, vì không có danh từ kết thúc bằng đuôi –ed
+ Loại B, retiring (adj) : dành cho người về hưu
+ Ta xét nghĩa của 2 đáp án còn lại:
Retire (n/v) : hiệu lệnh rút lui/ về hưu
Retirement (n): sự về hưu (-ment: hậu tố phổ biến của danh từ)
+ Đáp án phù hợp là C ( Người đàn ông lớn tuổi tiết kiệm nhiều tiền cho việc nghỉ hưu của
mình)
47. We had a _________ discussion about football.
A. bore
B. boring
C. bored
D. boredom
+ Sau mạo từ là một danh từ
+ Sau chỗ trống là một danh từ nên chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa
+ Chỉ có hai tính từ : boring và bored
+ Chọn B: tính từ boring trong trường hợp này chỉ bản chất của sự vật (chúng tôi đã có 1
buổi thảo luận buồn tẻ về trận bóng đá)

48. She gave along ___________ about unemployment in Vietnam.
A. lecturer
B. lecturing
C. lectured
D. lecture


+ Along là trạng từ, mà trong câu đã có động từ “ gave”, sau chỗ trống lại là giới từ “
about” nên ta chỉ có thể điền danh từ/ danh động từ vào chỗ trống.
+ Loại C vì không có hình thức danh từ có hậu tố -ed
+ Ta cần biết nghĩa các đáp án còn lại :
Lecturer (n): giảng viên đại học, người thuyết trình
Lecturing (n): sự thuyết trình, sự giảng giải
Lecture (n/v): bài giảng, bài thuyết trình/ giảng, thuyết trình
+ Chọn D ( cô ấy đưa ra 1 bài giảng từ đầu đến cuối về tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam)
49. Money doesn't always bring ____________.
A. happy
B. happily
C. happiest
D. happiness
+ Bring là ngoại động từ nên phải cần 1 danh từ/ tân ngữ theo sau
+ Chọn D (hậu tố -ness là dấu hiệu để nhận biết danh từ)
50. His _________ makes his parents happy.
A. success
B. successful
C. succeed
D. succeeded
+ Sau tính từ sở hữu là 1 danh từ
+ Loại B vì đuôi –ful là dấu hiệu nhận biết của tính từ
+ Loại D vì danh từ không có hậu tố -ed

+ Success (n): sự thành công
+Succeed (v) : thành công
 Chọn A
51. Mary and her younger sister have many __________.
A. different
B. difference
C. differ
D. differences.
+ Sau many là danh từ số nhiều
+ Hậu tố -ence là dấu hiệu của danh từ  Chọn D
52. She is a dances, so you should buy a pair of _________ shoes as a present for her
birthday.
A. dancing
B. dance
C. dances
D. dancer's
+ Preposition + N/N.Pra/ V-ing
+ Ta có danh từ ghép “dacing shoes” nghĩa là giày nhảy  A
53. That's quite silly. What you're saying is_________
A. reason
B. reasonable
C. unreasonable D. reasonably
+ S+ to be+adj/ article ( or number) +N/p.p( nếu dùng ở hình thức bị động)
+ Loại D, vì –ly : dấu hiệu của trạng từ
+ Trước chỗ trống không có mạo từ  Loại A, reason (n): lý do
+ Reasonable (adj):có lý,hợp lý  Unreasonable (adj) : vô lý, phi lý ( tiền tố un-,
thường mang nghĩa phủ định).
+ Theo nghĩa của câu,ta chọn C (Khá là ngớ ngẩn. Điều bạn đang nói thật vô lý)
54. What we need is a_______ supply of oxygen
A. healthful

B. unhealthful
C. healthy
D. unhealthy
+ Sau mạo từ là 1 danh từ
+ Sau chỗ trống là danh từ  Ta cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
+ Trong 4 đáp án chỉ có 2 tính từ: hậu tố -ful là dấu hiệu phổ biến để nhận dạng tính từ
Healthful (adj): tốt cho sức khỏe unhealthful (adj) : hại sức khỏe ( tiền tố un- thường
mang nghĩa phủ định
+ Theo nghĩa của câu chọn A ( Điều chúng tôi cần là cung cấp Oxi có lợi cho sức khỏe)


55. Are you_______ with your child's performance at school?
A. satisfying
B. satisfactory
C. satisfied
D. dissatisfying
+ Be satisfied with : hài lòng với điều gì C
56. The story is______ and it makes us laugh a lot.
A. interested
B. interesting
C. interest
D. interestingly
+ S+ tobe + Adj/ article +N/ p.p (nếu câu đang ở hình thức bị động)
+ Loại D ( hầu hết các trạng từ đều kết thúc bằng hậu tố -ly)
+ Loại C, vì interest là 1 danh từ, nhưng trước chỗ trống không có mạo từ
+ Loại A, vì tính từ interested đi kèm với giới từ “in”
+ Chọn B. Trong trường hợp này, tính từ “interesting” dùng để chỉ sự vật.
57. This job is______ and a lot of young people like it.
A. attraction
B. attracted

C. attract
D. attractive
+ S+ tobe + Adj/ article +N/ p.p (nếu câu đang ở hình thức bị động)
+ Loại A, attraction là 1 danh từ (-tion: hậu tố phổ biến của danh từ)nhưng trước chỗ trống
không có mạo từ.
+ Loại C, vì attract là động từ.
+ Loại B,mặc dù “attracted” ở hình thức bị động, nhưng không phù hợp về ngữ nghĩa
+ Đáp án là D, hậu tố -tive là dấu hiệu để nhận biết tính từ.
58. We can preserve flood by ______ the forests.
A. preserving
B. preserved
C. preservation
D. preserve
+ By + N/ V-ing/ Pronoun
+ Loại B, vì không có danh từ kết thúc bằng hậu tố-ed
+ Ta xét nghĩa của các đáp án của lại :
Preserve (n/v): khu vực cấm săn/ giữ gìn, duy trì Preserving (n): sự duy trì, sự giữ gìn
Preservation (n): sự giữ gìn, sự duy trì
+ Dựa vào nghĩa của câu, đáp án chỉ có thể là A hoặc C
+ Giả sử đáp án là A: preserve là ngoại động từ, nên sau nó cần có danh từ  Đáp án A
thỏa mãn
59. I will not ______ your behaving that way.
A. tolerance
B. tolerate
C. tolerant
D. tolerable
+ Sau Model verb là động từ nguyên mẫu không “to”
+ Loại A, vì hậu tố -ance là dấu hiệu nhận biết của danh từ.
+ Loại C và D,vì hậu tố –ant và –able là dấu hiệu nhận biết của tính từ.
+ Chọn B, vì hậu tố -ate là dấu hiệu nhận biết của động từ.

60. They discussed the matter calmly and______
A. reasonable
B. reasonably
C. reasoning
D. reason
+ Vì được nối bằng từ “and” nên chúng ta phải sử dụng loại từ tương ứng với nhau. Nghĩa
là N and N, adj and adj,…Cách dùng này cũng được sử dụng tương tự với “or”, “but”…
+ Trước “and” là 1 trạng từ  Chỗ trống cần 1 trạng từ
+ Chọn B ( Hầu hết cá tính từ được kết thúc bằng đuôi –ly)
61. Fortunately, the plane landed ______ after the violent storm.
A. safely
B. safety
C. safe
D. unsafe
+ Trước chỗ trống là 1 động từ
+ Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa  A (hậu tố -ly là dấu hiệu đặc trưng của trạng từ)
62. Bill is a good driver. He usually drives________.


A. carefully
B. carelessly
C. careful
D. careless
+ Ta cần 1 trạng từ để bổ nghũa cho động từ “drives” A
63. She is a very famous stamp________ in England.
A. collection
B. collective
C. collector
D. collect
+ Theo nghĩa, đáp án phù hợp là C (Cô ấy là người sưu tầm tem rất nổi tiếng ở Anh)

64. Now we are still looking for the ________ to the problem of traffic accidents.
A. solve
B. solver
C. solution
D. solvable
+ Sau mạo từ là 1 danh từ Loại D (-able là dấu hiệu của tính từ)
+ Solve (v): giải quyết  Loại A
+ Ta xét nghĩa 2 đáp án còn lại:
Solver (n): người giải quyết vấn đề
Solution (n): giải pháp
+ Theo nghĩa của câu, ta chọn C ( Bây giờ chúng tôi vẫn đang tiềm kiếm giải pháp cho vấn
đề ô nhiễm môi trường)
65. Some people are concern with physical
when choosing a wife or a
husband.
A. attraction
B. attractive
C. attract
D. attractiveness
+ Preposition (giới từ) + V-ing/ N/ N. Pra
+ Nhưng trước chỗ trống là 1 tính từ  Chỗ trống cần 1 danh từ
+ Loại B, vì hậu tố -tive là dấu hiệu của tính từ
+ Loại C, vì attract (v): thu hút, hấp dẫn
+ Đáp án chỉ có thể là A hoặc D
Attraction ( n): sự thu hút
Attractiveness (n): sự thu hút, sự hấp dẫn của giới tính
+ Theo nghĩa của câu, ta chọn đáp án D ( Vài người quan tâm đến sự hấp dẫn của ngoại
hình khi chọn vợ hoặc chồng)
66. Traditionally, Americans and Asians have different ideas about love and
.

A. marry
B. marriage
C. get married
D. to love
+ Trước “and” là loại từ gì thì sau “ and” cũng dùng loại từ đó
+ “ love” là danh từ, vì trước nó là giới từ
+ Chỗ trống cần 1 danh từ
+ Chọn B, vì trong 4 đáp án chỉ có B là danh từ
67. Young Asians are not so
as their American counterparts.
A. Rome
B. Roman
C. romantic
D. romanticize
+ Ta có : S + to be+ (not) + too/so + adj
+ Chỗ trống cần một tính từ
+ Loại A và B, vì chỉ tên riêng ( danh từ)
+ loại D vì hậu tố -ize là dấu hiệu của động từ
+ Chọn C, -ic là dấu hiệu nhận biết tính từ
68. All of my students appreciate the ______ of English learning.
A. importance
B. important
C. importantly
D. import
+ Sau mạo từ là danh từ, nên chỗ trống cần 1 danh từ
+ Loại B, vì-ant là dấu hiệu của tính từ.
+ Loại C, vì adj+ ly là cách thành lập cơ bản và thường gặp của trạng
+ Cả 2 đáp án A và D đều là danh từ, nên ta cần xem xét về mặt ngữ nghĩa:



Import (n): sự nhập khẩu
Importance (n): tầm quan trọng (-ance : nhận biết danh từ)
 Theo nghĩa của câu, chọn A ( Tất cả học sinh đều đánh giá tầm quan trọng của việc học
tiếng anh)
69. English is the language of international ______.
A. communicate
B. communicative
C. communication
D. communicatively
+ Preposition + N/ N .Pra/ V-ing
+ Trước chỗ trống là một tính từ  Ta cần 1 danh từ
+ Ta dễ dàng chọn được đáp án C
+ Chú ý:
Hậu tố -al, -tive: dấu hiệu nhận biết của tính từ
Hậu tố-ly : dấu hiệu nhân biết của trạng từ
Hậu tố -tion : nhận biết danh từ
Hậu tố -ate : nhân biết động từ
70. When I was in Thailand, I had only a day to visit all the tourist ______.
A. attractions
B. attracts
C. attracted
D. attracting
+ Dựa vào mạo từ “ the” và nghĩa của câu thì chỗ trống phải là danh từ số nhiều
+ Đáp án chỉ có thể là A
71. She ______ to pass the entrance exam to the university.
A. expect
B. expecting
C. expectation
D. expects
+ Trước chỗ trống là đại từ “ she” đóng vai trò làm chủ ngữ

+ Sau chỗ trống là “ to+ V-inf”,ta cần 1 động từ
+ Loại A,vì không có sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
 Đáp án chỉ có thể là D (-tion: dấu hiệu nhận biết danh từ)
72. With the ______ of weather, the journey was wonderful.
A. except
B. exception
C. excepting
D. excepts
+ Sau mạo từ là 1 danh từ
+ Loại A và D, excect (v): trừ ra
+ Loại C, excepting ( pre): trừ, không kể ( dùng sau without, not, always)
+ Đáp án là B (-tion: dấu hiệu nhận biết của danh từ)
73. The food in this restaurant was rather ______.
A. disappoint
B. disappointing
C. disappointed
D. disappointment
+ S+ to be+adj/ article ( or number) +N/p.p( nếu dùng ở hình thức bị động)
 chỗ trống cần 1 tính từ ( “ rather” là trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ)
+ Chỉ có 2 đáp án B, C là tính từ
 B ( trong trường hợp này tính từ có hậu tố -ing, có nguồn gốc từ động từ mang ý nghĩa
để chỉ sự vật)
74. The villagers drank water from wells _____ with toxic chemicals.
A. polluting
B. polluted
C. pollution
D. pollute
+ Chọn B, vì đây là điểm ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu bị động
75. The conference discussed ______ issues.
A. environment

B. environmental
C. environmentally
D. environmentalist
+ Ta có cấu trúc: S+ V+O


+ Sau chỗ trống là một danh từ  ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa
+ Chọn B
+ Chú ý dấu hiệu của các loại từ:
Các hậu tố -ment,-ist : dấu hiệu nhận biết danh từ
Hậu tố -ly: dấu hiệu đặc trưng nhận biết tính từ
Hậu tố -al : dấu hiệu nhận biết tính từ



×