Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Unit 3: Grammar

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.65 KB, 2 trang )

1. HAVE TO + Vo
- Dùng để diễn tả ý “cần phải làm gì”
Ví dụ:
I have a very important test tomorrow. I have to study tonight.
- Nếu chủ từ là ngôi thứ ba, số ít , ta dùng has to
Ví dụ:
He has a very important test tomorrow. He has to study tonight.
- Nếu muốn diễn tả sự việc trong quá khứ, ta dùng had to
Ví dụ:
I had to study last night.
* Chúng ta cần lưu ý là have to, has to , had to được sử dụng như một động từ thường nên khi đồi sang
thể nghi vấn (Interrogative) hoặc thể phủ đònh (Negative) ta mượn trợ động từ “to do”.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- Do you have to study tonight? - Yes, I do.
- Does he have to study tonight? - Yes, he does.
- She doesn’t have to study tonight.
- They didn’t have to study last night.
2. MUST + Vo
- Cũng giống như have to, must diễn tả ý cần phải làm gì. Must nhấn mạnh vào sự bắt buộc, tầm quan
trọng của sự
việc hoặc không còn sự lựa chọn nào khác.
- Must là một trong những động từ đặc biệt.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- You must do it now.
- He must do it now.
- You must not come late.
- Must he stay in his room ?
3. OUGHT TO + Vo
- Dùng để diễn tả một lời khuyên “nên làm gì”


- Ought to cũng là một trong những động từ đặc biệt.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- You ought to get up earlier.
- He ought to get up earlier.
- He oughtn’t to get up late.
4. QUESTIONS WITH “Why”
Thường để trả lời những câu hỏi bắt đầu bằng Why (Tại sao) ta dùng Because (Bởi vì, vì…)
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Question Answer
Why must we stop ?
Why mustn’t he drink it now ?
Why did you have to study last night ?
Because the traffic light is red.
Because it’s too hot.
Because I have a very important test today.
5. REFLEXIVE PRONOUNS:
Phản thân đại danh từ.
Hãy nhận xét bảng sau:
FIRST PERSON
I
we
myself
ourselves
SECOND PERSON
you yourself (singular)
yourselves (plural)
THIRD PERSON
he
she

it
they
himself
herself
itself
themselves
* Phản thân đại danh từ được dùng để nhấn mạnh chính chủ ngữ (Subject), chứ không ai khác, thực hiện
việc gì hoặc trong trường hợp chủ ngữ (Subject) và túc từ (Object) đều chỉ một người hoặc một vật.
Ví dụ:
- He draw that picture himself. (Chính anh ta đã vẽ bức tranh đo.ù)
- She draw that picture herself. (Chính cô ta đã vẽ bức tranh đo.ù)
- I cut myself. (Tôi bò đứt tay.)
- Tom cut himself. (Tom bò đứt tay.)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×