Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.65 KB, 2 trang )
1. HAVE TO + Vo
- Dùng để diễn tả ý “cần phải làm gì”
Ví dụ:
I have a very important test tomorrow. I have to study tonight.
- Nếu chủ từ là ngôi thứ ba, số ít , ta dùng has to
Ví dụ:
He has a very important test tomorrow. He has to study tonight.
- Nếu muốn diễn tả sự việc trong quá khứ, ta dùng had to
Ví dụ:
I had to study last night.
* Chúng ta cần lưu ý là have to, has to , had to được sử dụng như một động từ thường nên khi đồi sang
thể nghi vấn (Interrogative) hoặc thể phủ đònh (Negative) ta mượn trợ động từ “to do”.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- Do you have to study tonight? - Yes, I do.
- Does he have to study tonight? - Yes, he does.
- She doesn’t have to study tonight.
- They didn’t have to study last night.
2. MUST + Vo
- Cũng giống như have to, must diễn tả ý cần phải làm gì. Must nhấn mạnh vào sự bắt buộc, tầm quan
trọng của sự
việc hoặc không còn sự lựa chọn nào khác.
- Must là một trong những động từ đặc biệt.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- You must do it now.
- He must do it now.
- You must not come late.
- Must he stay in his room ?
3. OUGHT TO + Vo
- Dùng để diễn tả một lời khuyên “nên làm gì”