Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT 2017 môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.11 KB, 25 trang )

ĐINH THỊ HƯƠNG

­­­

ÔN LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2017

MÔN TIẾNG ANH

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ......................................................................................................

4

LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................

5

PHẦN MỘT: NỘI DUNG ÔN LUYỆN . ................................................................... 7
A. Tổng quan về ngữ pháp ..............................................................................................7

I. Tổng hợp các thì cơ bản trong tiếng anh ........................................................ 7

II. Mệnh đề quan hệ ...................................................................................................17

III. Câu mong ước ........................................................................................................23

IV. Câu điều kiện ..........................................................................................................25



V. Câu chủ động - bị động .........................................................................................29

VI. Câu trực tiếp - gián tiếp .....................................................................................37
.VII. Từ loại (mạo từ, giới từ, danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, liên
từ) ........................................................................................................................................ 46
VIII. Câu so sánh ..........................................................................................................71

IX. Các hình thức của động từ ................................................................................75

X. Sự hài hòa giữa chủ ngữ và động từ ...............................................................79

XI. Đảo ngữ ....................................................................................................................83

XII. Bảng động từ bất quy tắc ................................................................................88

XIII. Danh sách cụm giới từ thường gặp ............................................................95

XIV. Quy tắc phát âm các từ kết thúc bằng -s/es và ed .................................106

XV. Một số quy tắc đánh dấu trọng âm từ .........................................................108
B. Phân tích đề thi đánh giá năng lực ........................................................................112

I. Tổng quan ...................................................................................................................112

II. Cách thức làm bài và phân tích ví dụ .............................................................113

Đáp án bài tập tự luyện ............................................................................................121
PHẦN HAI: MỘT SỐ ĐỀ THI MINH HỌA ...........................................................124


Đề số 1 .............................................................................................................................124

Đề số 2 .............................................................................................................................131

Đề số 3 .............................................................................................................................137

Đề số 4 .............................................................................................................................143

Đề số 5 .............................................................................................................................150

Đáp án và hướng dẫn giải đề tham khảo ...........................................................157


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

PHẦN MỘT: NỘI DUNG ÔN LUYỆN

A.TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP
I. Tổng hợp các thì cơ bản trong tiếng Anh – Verb Tenses
Thì hiện tại
1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continous)
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continous)

Thì quá khứ
1. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continous)

3. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous)

Thì tương lai
1. Thì tương lai đơn (Simple Future)
2. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continous)
3. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
4. Thì tương lai hoàn tành tiếp diễn (Future Perfect Continous)
=====================================================================

Thì hiện tại

1. Thì hiện tại đơn:
1.1. Công thức:
(+) S + V(s/es) + (O)
(-) S + do/does + not + V-inf + (O)
(?) Do/Does + S + V-inf + (O)?
#To be: Is/Are/Am
1.2. Cách dùng:
• Dùng để diễn tả một thói quen.
He usually goes to school.
• Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
The sun rises in the east.

ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 7


SPBook


Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

• Dùng để diễn tả một tình huống mang tính ổn định.
I live at 25 Phan Boi Chau Street.
• Dùng để diễn tả lịch trình hoặc thời gian biểu.
The train leaves at 6:30 am.
• Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
If I meet him, I will tell him the truth.
1.3. Các trạng từ thường gặp (được sắp xếp theo độ thường xuyên giảm dần):
Always > usually > often > sometimes > seldom = rarely > never
Every (every day, every year, every weekend…)
Once/twice/three times.. (once a week, twice a year, three times a day…)

2. Thì hiện tại tiếp diễn:
2.1. Công thức:

(+) S + is/are/am + V-ing + (O)
(-) S + is/are/am + not + V-ing + (O)
(?) Is/Are/Am + S + V-ing + (O)?

2.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói.
She is watching TV right now.
• Diễn tả một tình huống mang tính chất tạm thời.
I live in the country but I’m staying with my brother in the city.
• Diễn tả một tình huống đang xảy ra nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.
I’m reading an interesting book. I’ll lend you when I’ve finished it.
• Diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
I’m going on holiday tomorrow.

• Diễn tả một thói quen xấu khi đi kèm với trạng từ always.
He’s always using the office phone for personal calls.
2.3. Các trạng từ thường gặp:
Now/right now/at the moment/at present/currently/ continously

3. Thì hiện tại hoàn thành:
3.1. Công thức:

(+)S + have/has + V-past participle VpII + (O)
(-) S + have/has + not + VpII + (O)
(?) Have/has + S + VpII + (O)?

3.2. Cách dùng:
• Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
I have learnt English for 5 years.
Trang 8



ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

• Diễn tả hành động vừa mới xảy ra (thường hay sử dụng với just).
She has just cleaned the floor.
• Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
I’ve been to England twice.

• Nhấn mạnh sự hoàn tất của một hành động trong tương lai (thường là sau when/as
soon as).
I’ll lend you the book as soon as/when I have finished it.
3.3. Các trạng từ thường gặp:
For a long time
For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
Never/ever
Recently/lately/so far
Already/just/yet
Up to now/ up to present/up to this moment/until now/until this time
In/over/during/for + the + last/part + khoảng thời gian
Chú ý: Phân biệt “gone to” và “been to”
- Gone to: đi chưa về
Eg: Jane has gone to school. (Jane đến trường và hiện vẫn còn ở trường)
- Been to: đi về rồi
Eg: Jane has been to school. (Jane đã đến trường và quay về)

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
4.1. Công thức:

(+) S + have/has + been + V-ing + (O)
(-) S + have/has + not + been + V-ing + (O)
(?) Have/has + S + been + V-ing + (O)?

4.2. Cách dùng:
• Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại và tương lai.
I have been studying English up to now.
• Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả còn lưu ở hiện tại.
Her eyes are red. She has been crying a lot.

4.3. Các trạng từ thường gặp:
For a long time
For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
Recently/lately
Up to now/up to present/up to this moment

ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 9


SPBook

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

Chú ý: So sánh thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Nhấn mạnh tính kết quả của hành động.
Eg: The composer has written 10 songs.

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Eg: The composer has been writing songs
since last year.
Someone has eaten all my food. The plate is They look dirty. They’ve been playing in the
empty now.
garden.

Được dùng khi đề cập đến số lần.
Eg: I’ve watched this movie twice.

Không dùng khi đề cập đến số lần.

Ví dụ 1: _____ back to your hometown every weekend to see your parents?
A. Did you come B. Do you come
C. Have you come D. Will you come
Giải thích: Dựa vào trạng từ chỉ tần suất every weekend, có thể xác định động từ trong câu
phải dùng ở thì hiện tại đơn.
Đáp án là B.
Dịch nghĩa: Cuối tuần nào bạn cũng về quê thăm bố mẹ phải không?
Ví dụ 2: What are you cooking in that saucepan? It _____ good.
A. smells
B. is smelling
C. smelled
D. has smelled
Giải thích:
Mệnh đề đứng trước được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn are you cooking, mệnh đề đứng sau
diễn đạt một hành động song song nên cũng phải dùng ở hiện tại tiếp diễn.
Tuy nhiên, smell là động từ tri giác có nghĩa là “có mùi” nên không thể dùng dạng tiếp diễn.
Đáp án là A.
Dịch nghĩa: Bạn đang nấu gì trong nồi đó vậy? Nó có mùi thơm quá.
Ví dụ 3: Most students _____ hard for the last few weeks.
A. were working B. worked
C. are working
D. have been working
Giải thích: Dựa vào trạng từ chỉ thời gian for the last few weeks, động từ phải được dùng ở
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với ý nghĩa nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động.
Đáp án là D.

Dịch nghĩa: Hầu hết các sinh viên đều đang làm việc rất chăm chỉ trong suốt vài tuần qua.

Thì quá khứ

1. Thì quá khứ đơn:
1.1. Công thức:
(+) S + V- past + (O)
(-) S + did + not + V-inf + (O)
(?) Did + S + V-inf + (O)?
#to be: was/were

Trang 10

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

1.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Tom went to Paris last summer.
• Diễn tả một hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng nay đã
hoàn tất.
Mozart wrote more than 500 pieces of music.
• Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.
She opened the door, entered the room and sat down.
Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp:
Last week/month/year/…., khoảng thời gian + ago, yesterday

Lưu ý:
Used to cũng có thể được dùng thay thế cho thì quá khứ đơn.
Công thức:
(+) S + used to + V-inf
(-) S + didn’t use to + V-inf
(?) Did(n’t) + S + use to + V-inf?

Cách dùng:
Diễn tả một thói quen (habit) hay tình trạng (state/situation) trong quá khứ mà bây giờ
không còn nữa.
I used to go for a walk every morning.
There didn’t use to be any supermarket in our town. (But there are now).

2. Thì quá khứ tiếp diễn:
2.1. Công thức:

(+) S + was/were + V-ing + (O)
(-) S + was/were + not + V- ing + (O)
(?) Was/Were + S + V-ing + (O)?

2.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
I was doing my homework at that time.
• Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
What were you doing from 8 a.m to 10 a.m yesterday?
• Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
Yesterday, I was cooking while my sister was playing the piano.
• Diễn tả hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có một hành động khác xen vào.
When I came, they were having lunch.
ĐINH THỊ HƯƠNG


Trang 11


Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

SPBook

2.3. Các trạng từ thường gặp:
At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night)
At this time + thời gian trong quá khứ (at this time 2 years ago)
When/while

3. Thì quá khứ hoàn thành:
3.1. Công thức:

(+) S + had + VpII + (O)
(-) S + had + not + VpII + (O)
(?) Had + S +VpII + (O)?

3.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một
hành động quá khứ khác.
We had lived in Hanoi before 2000.
When I got up this morning, my mother had already left.
• Dùng trong câu điều kiện loại 3.
If I had had more time, I could have finished the last part of the test.
3.3. Các trạng từ thường gặp:
Already/never/just
By the time

Until/until then
When/before/after/by this time/as/as soon as/since/for/just

4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
4.1. Công thức:

(+) S + had + been + V-ing + (O)
(-) S + had + not + been + V-ing + (O)
(?) Had + S + been + V-ing + (O)?

4.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài liên tục cho đến khi hành động thứ
hai xảy ra. Thường thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.
They had been playing chess for 2 hours before I came.
• Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
This morning he was very tired because he had been working very hard all night.
4.3. Các trạng từ thường gặp:
Since/for
Before/after/when
By the time/prior to that time
Trang 12

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

Until/until then

Until then/by the time/before/after/prior to that time
Ví dụ 1: In 1911, Hiram Bingham _____ the lost city of Machu Picchu.
A. discovered
B. were discovering
C. have discovered
D. had discovered
Giải thích:
Cụm từ chỉ thời gian in 1911 là mốc quá khứ xác định nên động từ phải dùng ở thì quá khứ đơn.
Đáp án là A.
Dịch nghĩa: Năm 1911, Hiram Bingham đã tìm ra thành phố bị bỏ hoang mang tên Machu Picchu.
Ví dụ 2: A bird pooed on the window that I _____ only a minute before.
A. was cleaning
B. had been cleaning
C. had cleaned
D. clean
Giải thích:
Dựa vào động từ trong mệnh đề đứng trước dùng ở thì quá khứ đơn (pooed), và trạng từ chỉ thời
gian before cho thấy hành động trong mệnh đề sau xảy ra trước hành động trong mệnh đề trước.
Đáp án là C.
Dịch nghĩa: Một con chim đại tiện lên cái cửa sổ tôi vừa lau chỉ một phút trước đó.
Ví dụ 3: Yesterday morning at 10, she _____ the piano in her room.
A. played
B. had played
C. had been playing
D. was playing
Giải thích: Cụm trạng từ Yesterday morning at 10 là một mốc thời gian xác định trong quá
khứ. Do đó, động từ trong câu phải dùng ở quá khứ tiếp diễn.
Đáp án là D.
Dịch nghĩa: Vào lúc 10 giờ sáng hôm qua, cô ấy đang chơi piano ở trong phòng.


Thì tương lai

1. Thì tương lai đơn:
1.1. Công thức:

(+) S + will + V-inf + (O)
(-) S + will + not + V-inf + (O)
(?) Will + S + V-inf + (O)?

1.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
John will come back next month.
• Diễn tả một lời hứa hoặc một quyết định nhất thời.
I promise I’ll pick you up on time.
“It’s very hot here.”-“I will open the window.”
• Dùng để diễn đạt ý kiến.
I think MU will win this match.
• Dùng trong câu điều kiện loại 1.
If not many people enroll, we will have to cancel the course.
ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 13


SPBook

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

1.3. Các trạng từ thường gặp:
Someday

Next week/month/year/…
Tomorrow
Soon

2. Thì tương lai tiếp diễn:

2.1. Công thức:
(+) S + will + be + V-ing + (O)
(-) S + will + not + be + V-ing + (O)
(?) Will + S + be + V-ing + (O)?
2.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
I will be working all day tomorrow.
• Diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai.
Ana will be travelling to London at that time tomorrow.
2.3. Các trạng từ thường gặp:
At + giờ/at this time/at this moment + mốc thời gian tương lai

3. Thì tương lai hoàn thành:
3.1. Công thức:

(+) S + will + have + VpII + (O)
(-) S + will + not + have + VpII + (O)
(?) Will + S + have + VpII + (O)?

3.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm ở tương lai.
I will have finished my homework by noon.
They will have built that house by July next year.
• Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.

When you come back, I’ll have read that book.
3.3. Các trạng từ thường gặp:
By + mốc thời gian/by that time/by the time/by then
When/after/before/as soon as

4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
4.1. Công thức:

(+) S + will + have + been + V-ing + (O)
(-) S + will + not + have + been + V-ing + (O)
(?) Will + S + have + been + V-ing + (O)?

Trang 14

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

4.2. Cách dùng:
• Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó
trong tương lai.
By November, we’ll have been studying at FTU for 2 years.
4.3. Các trạng từ thường gặp:
By + mốc thời gian/by that time/by the time/by then
Lưu ý: Một số thì hoặc cấu trúc khác của động từ cũng có thể được dùng để diễn tả một
hành động trong tương lai:
- Hiện tại đơn:

+ Khi hành động là một phần của lịch trình.
The next flight to Manchester leaves at 10 a.m.
+ Khi động từ đứng sau một số từ/cụm từ trong tương lai:
as/when (khi)
as soon as (ngay sau khi)
by the time, till, until (cho đến khi)
if (nếu), provided (that) (miễn là), assuming (that) (giả sử)
before (trước khi), after (sau khi)
I’ll give John his present as soon as he arrives.
Before she comes back, we will have to complete everything.
- Hiện tại tiếp diễn: Nói về những kế hoạch, dự định có từ trước, thường là cùng với những
người khác.
I can’t go out tomorrow night. I’m having dinner with my parents.
- Be going to:
+ Nói về những gì đã quyết định sẽ làm từ trước (thường là của cá nhân).
I’m going to apply for a better job.
+ Diễn tả dự đoán dựa trên những gì đang xảy ra.
It looks like the team is going to lose. They are all exhausted.
Ví dụ 1: By the time we get to the nightclub, most people _____ home.
A. will go
B. will be going
C. are going
D. will have gone
Giải thích: Mệnh đề đầu có động từ get ở thì hiện tại đơn và cụm từ chỉ thời gian By the time
nên động từ ở mệnh đề sau phải ở thì tương lai hoàn thành.
Đáp án là D.
Dịch nghĩa: Cho tới khi chúng tôi đến được hộp đêm, hầu hết mọi người sẽ đã về hết rồi.
Ví dụ 2: This time next month, we _____ around London.
A. will travel
B. will be travelling

C. are travelling
D. travel
Giải thích: Dựa vào cụm trạng ngữ This time next month chỉ một thời điểm xác định trong
tương lai, động từ trong câu phải dùng ở thì tương lai tiếp diễn.
Đáp án là B.
Dịch nghĩa: Thời gian này tháng sau, chúng tôi sẽ đang đi du lịch quanh Luân Đôn.
Ví dụ 3: Louis is taking part in a swimming tournament, so he _____ at school tomorrow.
A. won’t be
B. isn’t
C. hasn’t been

D. won’t have been
Giải thích: Trạng từ tomorrow chỉ thời gian nói chung trong tương lai nên động từ trong
mệnh đề này cần được chia ở thì tương lai đơn.
Đáp án là A.
Dịch nghĩa: Louis đang tham gia một cuộc thi bơi, vì thế ngày mai cậu ấy sẽ không đến trường.
ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 15


Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

SPBook

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 1
Choose the correct option to complete each of the following sentences.
1. “Do you want a drink?” “Yes, I _____ a coffee, please.”
A. am going to have
B. will be having

C. will have
D. have
2. In her job, she _____ around a lot to meet her customers all over the country.
A. drives
B. is driving
C. has driven
D. has been driving
3. When I’ve finished The Da Vinci Code I’ll _____ all of Dan Brown’s novels.
A. have read
B. have been reading
C. read
D. be reading
4. Whenever you _____ a group of people rolling about with laughter, you want to know one
thing: what’s the joke?
A. see
B. are seeing
C. saw
D. will be seeing
5. Can’t you take Saturday off? By then you’ll _____ for ten days without a break.
A. be working
B. have worked
C. work
D. have been working
6. I saw a job advertised in the paper that would suit you. I ____ the paper in tomorrow.
A. would bring
B. will bring
C. am going to bring
D. am bringing
7. While I was watching the news, I suddenly realized that they _____ our street on TV.
A. had shown

B. had been showing
C. were showing
D. showed
8. “Why are you wearing a tracksuit?” “I _____ football.”
A. am going to play
B. will play
C. will have played
D. play
9. I’m now in the fifth week of my first term at university, and I _____ three or four really
good friends.
A. have been making
B. am making
C. will make
D. have made
10. By the time I _____ 20, I’ll have been studying English for 10 years.
A. will be
B. was
C. am
D. will have been
11. “Have you ever been to China?” “Yes. I _____ there twice.”
A. was
B. had been
C. have been
D. am
12. Have you got any plans for when you _____ school?
A. are leaving
B. left
C. leave
D. will leave
13. Assuming I _____ the job, I’ll teach in a school somewhere.

A. get
B. will get
C. am getting
D. will have got
14. What do you think you _____ this time next year?
A. will have done
B. will do
C. will have been doing
D. will be doing
15. While I _____ carefully to what had happened, someone knocked at my door.
A. listened
B. was listening
C. had been listening
D. had listened
16. This is the house where Abraham Lincoln _____.
A. used to live
B. was living
C. would live
D. were living
17. Before Poppy’s parents arrived home, all the guests _____.
A. left
B. had left
C. would leave
D. were living

Trang 16

ĐINH THỊ HƯƠNG



SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

18. Justin _____ a book about his adventures in Tibet. I hope he can find a good publisher
when he is finished.
A. is currently writing
B. has currently written
C. will currently write
D. was currently writing
19. George still had five shirts left to iron, even though he _____ all morning.
A. was ironing
B. had been ironing
C. had ironed
D. ironed
20. As humans destroy the lion’s natural habitats, lion attacks on humans _____ day by day.
A. will be increasing
B. will increase
C. are increasing
D. have increased
21. Sharks bite their prey then move away until the victim _____ of its wounds.
A. will die
B. is dying
C. dies
D. will be dying
22. The new boss called a press conference and announced the company’s problems that
the previous boss _____.
A. was making
B. is making
C. has made

D. had made
23. I think that my grandfather _____ soon now that he’s turned 60.
A. would retire
B. will retire
C. will be retiring
D. would be retiring
24. “I’m sorry I’m late. _____ yet?” “No. Not yet.”
A. Has the show started
B. Did the show start
C. Had the show started
D. Was the show starting
25. Laughter _____ wonderful health benefits and, unlike most drugs, there are no side-effects.
A. is having
B. had
C. had had
D. has
26. Hans likes listening to loud music in the evening when I _____ to read. That’s really

annoying.

A. try
B. am trying
C. have tried
D. will try
27. I thought there was somebody outside, but when I opened the door, there was nobody
there. Perhaps I _____ things.
A. am imagining B. imagined
C. imagine
D. had imagined


28. Usually, I work as a secretary at ABT, but this summer I _____ French at a language school
in Paris. That is why I am in Paris.
A. study
B. studied
C. will study
D. am studying
29. Jane _____ on the computer for hours, and she hasn’t finished yet.
A. is working
B. had worked
C. has been working
D. has worked
30. After the new boss _____ in his job for about six months, sales began to fall suddenly.
A. was
B. is
C. will be
D. had been

II. Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses
1. Tổng quan về mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ (relative clauses) còn gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó
là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ
ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 17


SPBook

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh


được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns) WHO, WHOM, WHICH,
WHOSE, THAT hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) WHEN, WHERE, WHY. Mệnh đề
quan hệ thường đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

2. Cách dùng các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ:
Đại từ/
trạng từ
quan hệ
WHO

WHOM

WHICH

THAT

WHOSE
WHEN

Cách sử dụng

Ví dụ

Chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người
để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động
từ đứng sau nó.

- The man who is singing overthere
is Mr John.
- That is the boy who I met yesterday.


- Chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ
đứng sau nó.
- Đứng sau một mệnh đề để thay thế
cho cả mệnh đề.
- Which làm tân ngữ có thể lược bỏ
trong mệnh đề quan hệ xác định
(defining relative clause).

- The novel which is on the table
is mine.
- This is the photo (which) I love best.
- They finally got maried, which was
a happy ending.

- Chỉ người, đứng sau danh từ chỉ
người để làm tân ngữ cho động từ
đứng sau nó.
- Who/Whom làm tân ngữ có thể lược
bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định
(defining relative clause).

- The man (whom/who) I am looking
for is Binh.
- The woman (who/whom) you saw
this morning is my mother.

- Chỉ cả người lẫn vật, được dùng
thay thế cho who/whom/which

trong mệnh đề quan hệ xác định
(defining relative clause), sau các đại
từ everything, something, anything,
all, little, much, none và sau dạng so
sánh nhất.
- That làm tân ngữ có thể lược bỏ.

- This is the dress that/which makes
her become beautiful.
- I notice Mary and her dog that are
playing in the garden.
- My mother is the nicest woman
(that) I’ve ever met.
- A piece of cake is all (that). I need
for breakfert.

- Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian,
đứng sau danh từ chỉ thời gian.
- Dùng thay cho at/on/in which, then.

- Do you still remember the day
when/on which we first met?

Là đại từ quan hệ sở hữu, luôn đứng
sau danh từ chỉ người hoặc vật và
thay thế cho tính từ sở hữu trước
danh từ đó.

Trang 18


- The man whose wallet was stolen
called the police.
- Jessica found a dog whose leg was
broken.

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

WHERE
WHY



A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn,
đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
- Dùng thay cho on/at/in which, there.

- Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng
sau the reason.
- Dùng thay cho for which.

- The hotel where/at which we
stayed wasn’t very clean.

Please tell me the reason why/for
which you are so upset.


3. Phân loại mệnh đề quan hệ:

Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định hay mệnh đề quan hệ giới hạn
(defining/restrictive relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định hay mệnh đề quan hệ
không giới hạn (non- defining/non-restrictive clause).
3.1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clause)
Mệnh đề quan hệ xác định có chức năng xác định danh từ đứng trước nó. Nếu bỏ mệnh đề
này câu thường không đủ nghĩa, do đó mệnh đề này là một thành phần quan trọng của câu.
The man who is talking to Mary is my husband.
Mệnh đề who is talking to Mary là mệnh đề quan hệ xác định có chức năng xác định danh từ
tiền ngữ the man. Nếu bỏ mệnh đề này, người đọc không biết danh từ đề cập đến ai.
3.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định có chức năng cung cấp thêm thông tin cho danh từ đã xác
định đứng trước nó. Nếu bỏ mệnh đề này câu vẫn đầy đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác
định luôn ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng trong các trường hợp sau:
(1) Dùng với danh từ riêng (proper nouns)
Last year, I went on holiday in Paris, which is the capital city of France.
(2) Dùng với danh từ chỉ những đối tượng duy nhất như the Sun, the Earth, the Moon, my
father/my mother…
My mother, who is an accountant, is now retired.
(3) Dùng với danh từ đã được xác định, thường dùng với các từ chỉ định như this, that, these, those …
This house, which I bought two years ago, is now almost double in price.
(4) Đại từ quan hệ có thể đi kèm với các từ chỉ số lượng như: all of (tất cả), some of (một vài),
many of (nhiều), most of (có thể phần lớn), none of (không), half of (một nửa), each of (mỗi)….
I bought a lot of books, all of which are about wildlife.
Chú ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining
relative clause).


4. Giới từ trong mệnh đề quan hệ:

• Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ có giới từ, ta đem giới từ đặt ra trước
mệnh đề quan hệ (trước whom, which).
The man to whom Mike is talking is Mr Pike.
The store from which I got my hat is always crowded.
• Ta cũng có thể bỏ whom/which và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định
(defining clause).
The man Mike is talking to is Mr Pike.
The store I got my hat from is always crowded.
• Khi dùng that hoặc who, ta không đưa giới từ lên trước.
ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 19


SPBook

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

The man that/who Mike is talking to is Mr Pike. (NOT: The man to that/ who Mike is talking
is Mr Pike.)
• Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ (phrasal verbs) thì
ta không đem giới từ ra trước whom, which.
This is the child whom you have to look after.
This is the plan which I have come up with.
• Khi dùng whom/which các giới từ cũng có thể đứng sau động từ (ngoại trừ without)
The man whom Mike is talking to is Mr Pike.
That is the boy without whom we’ll get lost. (NOT: …. the boy whom we’ll get lost without)


5. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ:

5.1. Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng cụm phân từ hiện tại (present participle
phrase/ V-ing)
- V-ing (cụm phân từ hiện tại) được dùng để thay thế cho động từ chính trong mệnh đề quan
hệ có dạng chủ động (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi
thêm -ing)
* Công thức:
Relative pronoun (đại từ quan hệ) + main verb in active voice
(động từ chính ở dạng chủ động) = V-ing (cụm phân từ hiện tại)

The woman who is sitting next to you is my mother.
→ The woman sitting next to you is my mother.
Do you know the man who won the English contest?
→ Do you know the man winning the English contest?
5.2. Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng cụm phân từ quá khứ (past participle phrase/VpII)
- VpII (cụm phân từ quá khứ) được dùng để thay thế cho động từ chính trong mệnh đề quan
hệ có dạng bị động (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, chỉ để lại VpII)
* Công thức:

Relative pronoun (đại từ quan hệ) + main verb in passive voice
(động từ chính ở dạng bị động) = VpII
The film which was made by him won many prizes.
→ The film made by him won many prizes.
The building which was built many years ago collapsed.
→ The building built many years ago collapsed.
- Khi đại từ quan hệ được theo sau là động từ TO BE và cụm giới từ, có thể bỏ đại từ quan
hệ và động từ TO BE.
The man who is in the room is very handsome.
→ The man in the room is very handsome.

5.3. Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) hoặc
cụm động từ nguyên mẫu for + O + to-infinitive
English is an important language which we have to master.
→ English is an important language to master.
Trang 20

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

This is the hotel where we can stay.
→ This is the hotel to stay.
Here is a form that you must fill in.
→ Here is a form for you to fill in.
I wish we had a garden that our children could play in.
→ I wish we had a garden for our children to play in.
Chú ý:
- Động từ nguyên mẫu có to hoặc cụm động từ nguyên mẫu thường được dùng sau các cấu
trúc the only (one), the first, the second, the last…
He is the first to leave the building.
Ví dụ 1: The factory _____ my dad works is closing down.
A. which
B. where
C. who

D. when
Giải thích: The factory là danh từ chỉ nơi chốn, mệnh đề đứng sau ô trống đã có my dad là

chủ ngữ nên ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn.
Đáp án là B.
Dịch nghĩa: Nhà máy nơi bố tôi làm việc sẽ phải đóng cửa.
Ví dụ 2: She married a man with _____ she had shared an office.
A. whom
B. which
C. that

D. who
Giải thích: a man là danh từ chỉ người nên câu này cần một đại từ quan hệ chỉ người (who,
whom). Tuy nhiên, with là giới từ đứng trước đại từ quan hệ cần điền nên chỉ có thể dùng whom.
Đáp án là A.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã cưới một người đàn ông mà cô ấy từng làm cùng văn phòng.
Ví dụ 3: She wears a necklace originally _____ to her grandmother.
A. belong
B. belonged
C. belongs
D. belonging
Giải thích: Bốn phương án không có đại từ quan hệ, do đó có thể suy luận sau necklace phải
là mệnh đề quan hệ rút gọn. Do necklace chính là chủ thể của hành động belong nên động từ
này phải ở thể chủ động rút gọn (V-ing).
Đáp án là D.
Dịch nghĩa: Cô ấy đeo một chiếc vòng cổ mà ban đầu là của bà cô ấy.
Ví dụ 4: I managed to visit six different countries, _____ was amazing.
A. where
B. that
C. which
D. when
Giải thích: Dựa vào dấu phẩy sau từ countries và ý nghĩa của câu, có thể thấy từ cần điền
phải là một đại từ quan hệ thay thế cho toàn bộ mệnh đề đứng trước đó.

Đáp án là C.
Dịch nghĩa: Tôi đã thu xếp đến được sáu nước khác nhau, một điều thực sự rất bất ngờ.
Ví dụ 5: The president visited several towns _____ by the storm.
A. damage
B. damaged
C. damaging
D. to damage
Giải thích: Bốn phương án không có đại từ quan hệ, do đó có thể suy luận sau towns phải là
mệnh đề quan hệ rút gọn. Do towns chính là đối tượng của hành động damage nên động từ này
phải ở thể bị động rút gọn (VpII).
Đáp án là B.
Dịch nghĩa: Chủ tịch nước đã đến thăm một số thị xã đã bị cơn bão tàn phá.
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2

Choose the correct option to complete each of the following sentences.
1. The company _____ employs five hundred people makes video recorders.
A. who
B. whom
C. that
D. whose

ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 21


Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

SPBook


2. The students _____ for the train are good ones.
A. waited
B. waiting
C. which is waiting D. to wait
3. The work _____ increases a lot when the boss is away is always interesting.
A. which
B. whose
C. that
D. A & C
4. This is the seventh person _____ late.
A. coming
B. to come
C. come
D. comes
5. I was introduced to the man _____ brother is my teacher.
A. which
B. whose
C. that
D. whom
6. The United States consists of fifty states, _____ has its own government.
A. they each
B. each of which C. which
D. each of that
7. The children _____ are playing in the yard are Mr Brown’s nephews.
A. whom
B. which
C. that
D. who
8. Aimals _____ plants are called herbivores.
A. eating

B. that eats
C. ate
D. A & B
9. The concert _____ I listened last weekend was boring.
A. to which
B. to that
C. about which
D for which
10. We’d like to travel to a city _____ there is a lot of sightseeing.
A. which
B. when
C. where
D. that
11. The authority gathered those villagers _____ they explained the importance of forests.
A. that
B. whom
C. to whom
D. to that
12. My boss _____ work takes him to a lot of different countries, has decided he needs an
assistant in London.
A. who
B. whom
C. that
D. whose
13. My classmates dislike postcards _____ show rough sea and cloudy sky.
A. who
B. which
C. where
D. when
14. Hoa and her dog _____ are standing over there go to the park every day.

A. that
B. who
C. whom
D. which
15. We are not happy with the plans _____ the architect showed us for our new house.
A. that
B. in that
C. in which
D. who
16. Colin told me about his new job, _____ very much.
A. that he’s enjoying
B. he’s enjoying
C. which he’s enjoying
D. he’s enjoying it
17. That book was written by a famous anthropologist. It’s about the people in Samoa _____
for two years.
A. that she lived
B. that she lived among them
C. among whom she lived
D. where she lived among them
18. Earl was one of the first American artists _____ landscapes.
A. paint
B. painted
C. for painting
D. to paint
19. The ring _____ is made of gold and diamond.
A. she is wearing it
B. he gave it to her
C. Linda like
D. she is wearing

20. The problems ____ they are discussing at the meeting are very important.
A. -
B. who
C. where
D. whom
21. The house _____ is situated in the city centre.
A. which
B. we have just bought
C. in where we live
D. which we live
Trang 22

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

22. The film about _____ they are talking is fantastic.
A. who
B. which
C. whom
D. that
23. That’s the woman to _____ Jum used to be married.
A. who
B. whom
C. which
D. that
24. I have a message for people _____ by the traffic chaos.

A. to delay
B. who delay
C. delayed
D. delaying
25. I talked to a woman _____ car had broken down on the way to the party.
A. which
B. who
C. whose
D. whom
26. Tell me the reason _____ you were absent yesterday.
A. where
B. when
C. why
D. that
27. I met a lot of people at the party _____ name I can’t remember.
A. whose
B. which
C. who
D. whom
28. The pilot was the only man _____ after the crash.
A. was rescued
B. rescued
C. rescuing
D. to be rescued
29. The girl _____ design had been chosen stepped to the platform to receive the award.
A. whose
B. whom
C. that
D. which
30. She won six gold medals in the tournament, _____ made us feel so proud of her.

A. that
B. which
C. who
D. whose

III. Câu ước – Wish Sentences
1. Cách dùng:
Sau wish (ước, ước gì, mong) và If only (ước gì, giá mà) người ta thường dùng một mệnh đề
chỉ một điều ao ước, một điều không có thật.

2. Phân loại:

2.1. Ao ước ở tương lai:
If only/S + wish, S + would/could + V-inf + (O)
I wish I would be a professional interpreter in the future.
If only I could attend your weeding next week.
2.2. Ao ước ở hiện tại:
If only/S+ wish, S + V-past/past subjunctive + (O)
Chú ý: Past subjunctive – quá khứ giả định có hình thức giống thì quá khứ đơn (Past Simple)
nhưng với động từ to be phải đổi thành were cho tất cả các ngôi.
I wish I were a bird.
If only I didn’t go to school today.
2.3. Ao ước ở quá khứ:
If only/S + wish, S + had VpII/could have VpII + (O)
She wishes she had studied at FTU last year.
If only I could have earned enough money to buy this villa.
Ví dụ 1: I don’t understand what you are explaining. I wish I ______ it better.
A. could understand
B. understood
C. had understood

D. can understand
ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 23


Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

SPBook

Giải thích: Động từ ở mệnh đề đầu được dùng ở thì hiện tại đơn (don’t understand), câu sau
nhắc lại động từ này nên mong ước ở câu sau là điều không có thật ở hiện tại.
Đáp án là B.
Dịch nghĩa: Tôi không hiểu bạn đang giải thích cái gì. Ước gì tôi hiểu chúng rõ hơn.
Ví dụ 2: The dog next door is too noisy for me to sleep. I wish it _____ barking.
A. stops
B. stopped
C. would stop

D. had stopped
Giải thích: Động từ ở mệnh đề đầu được dùng ở thì hiện tại đơn (is), hành động stop (ngừng)
chưa xảy ra ở thời điểm nói nên đây là mong muốn xảy ra trong tương lai.
Đáp án là C.
Dịch nghĩa: Con chó nhà bên quá ồn khiến tôi không ngủ được. Tôi ước là nó thôi sủa.
Ví dụ 3: This train is very slow while the earlier one was much faster. If only I _____ the
earlier one.
A. caught
B. catch
C. would catch
D. had caught

Giải thích: Động từ trong mệnh đề thứ hai của câu đầu ở thì quá khứ đơn (was) nên sự việc
ở câu sau diễn tả mong muốn một điều đã không xảy ra trong quá khứ.
Đáp án là D.
Dịch nghĩa: Tàu này chạy rất chậm, trong khi con tàu trước đó chạy nhanh hơn nhiều. Giá
mà tôi đã lên chuyến tàu trước đó.
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 3

Choose the correct option to complete each of the following sentences.
1. This computer is useless. I wish my parents _____ a better one when they bought it.
A. would choose B. chose
C. had chosen
D. choose
2. Alice didn’t get a good grade. She wishes she _____ harder.
A. works
B. worked
C. work
D. had worked
3. He is always whistling. I wish he _____ that all the time.
A. wouldn’t do
B. didn’t do
C. doesn’t do
D. hadn’t done
4. Tom likes football very much. He wishes he _____ a professional football player.
A. would become B. had become
C. has become
D. became
5. I didn’t see the TV programme but everybody said it was excellent. I wish I ______ it.
A. watched
B. would watch
C. have watched D. had watched

6. I am sorry I don’t know how to use the computer. If only I _____ how to use it.
A. had known
B. knew
C. know
D. would know
7. He was running very fast when he had a heart attack. If only he _____ so fast.
A. weren’t running B. didn’t run
C. hadn’t run
D. wouldn’t run
8. My face is bright red. I wish I ______ in the sun so long yesterday.
A. hadn’t sit
B. didn’t sit
C. wouldn’t sit
D. weren’t sitting
9. She’s keen on computers. She wishes she _____ computer science next school year.
A. studied
B. will study
C. would study
D. had studied
10. I hate living in England. It’s cold and it’s damp. I wish I ______ in Spain.
A. would live
B. had lived
C. lived
D. will live
11. This movie is terrible. I wish we ______ to see another one.
A. would go
B. went
C. has gone
D. had gone
12. She’s got a new job but she feels bored. She wishes her boss _____ her more responsibility.

A. gives
B. gave
C. had given
D. would give
Trang 24

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

13. I stayed late at work and missed the last bus. I wish I _____ at work late.
A. hadn’t stayed
B. didn’t stay
C. haven’t stayed D. wouldn’t stay
14. You’re always moaning about something or other. I wish you ______
A. would shut up B. shut up
C. had shut up
D. were shutting up
15. I was only in Miami for a week. I wish I ______ more time there but I had to go on to New York.
A. would have
B. had had
C. had
D. would have had
16. We are having a wonderful holiday on the beach. I wish she _____ here.
A. would be
B. were
C. is

D. had been
17. I went out in the rain and now I have a bad cold. I wish I ______ out.
A. hadn’t gone
B. didn’t go
C. weren’t going D. wouldn’t go
18. This exercise is very boring. I wish the teacher ______ us some more interesting things to do.
A. gave
B. gives
C. had given
D. would give
19. I wish my neighbours _____ so much noise. I can hardly sleep at night.
A. hadn’t made
B. wouldn’t make C. didn’t make
D. don’t make
20. Visiting the museum was interesting but it would have been nicer to go to the beach. We
wish we _____ to the beach.
A. were going
B. would go
C. went
D. had gone
21. We always have to take the bus home. I wish we _____ so far from the city centre.
A. didn’t live
B. weren’t living C. hadn’t lived
D. wouldn’t live
22. We are completely soaked. If only we _____ the umbrella.
A. had brought
B. brought
C. would bring
D. bring
23. Citizens wish their leaders _____ doing something to improve the economic situation.

A. will start
B. would start
C. had started
D. started
24. I can’t smoke anywhere now. If only the anti-smoking law _____ so restrictive.
A. hadn’t been
B. weren’t
C. isn’t
D. wouldn’t be
25. He never buys anything for me on special occasions. I wish he _____ something on those days.
A. had bought
B. has bought
C. would buy
D. were buying

IV. Câu điều kiện – Conditional Sentences
1. Câu điều kiện loại 1:
1.1. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
1.2. Công thức:
If + S + V(s/es) + (O), S + will/can/must……. + V-inf + (O)
Hoặc: If + S + V(s/es) + (O), (don’t) + V-inf + (O) trong thể mệnh lệnh
If you study hard, you will pass the exam next week.
If you want to know the answer, turn to the back of the book.

2. Câu điều kiện loại 2:

2.1. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một sự việc/hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Đó chỉ là
một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 25


SPBook

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

2.2. Công thức:
If + S + V- past + (O), S + would/could … + V-inf + (O)
Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2, to be được chia là were cho tất cả các ngôi.
If I were a boy, I would marry you.
If I touched the sky, I would become famous.

3. Câu điều kiện loại 3:

3.1. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một sự việc/hành động không thể xảy ra trong quá khứ. Nó chỉ mang tính
ước muốn trong quá khứ, chỉ là một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
3.2. Công thức:
If +S + had + VpII + (O), S + would/could + have+ VpII + (O)
If he had studied hard, he would have passed his exam easily.
If my mom had bought this car, I would not have gone to shool on foot.

4. Câu điều kiện loại 0:

4.1. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một chân lý, một sự việc luôn luôn đúng.
4.2. Công thức:

If + S + V(s/es) + (O), S + V (s/es) + (O)
If I am right, you are wrong.
If you heat ice, it melts.

5. Câu điều kiện hỗn hợp:

- Thường là sự pha trộn giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3.
- Được dùng khi mốc thời gian được nhắc đến ở mệnh đề if và mệnh đề chính không giống nhau.
If I had studied hard last night, I would pass the exam this morning. (Điều kiện loại 3 – loại 2)
If I were you, I wouldn’t have left the party so early. (Điều kiện loại 2 – loại 3).
Chú ý:
• Unless = If not
If I have time, I will help you. → Unless I have time, I won’t help you.
• Những từ sau đây có thể thay thế IF trong câu điều kiện:
Provided/Providing (that) (Miễn là)
Supposed/Supposing (that) (Giả sử)
In case/even if (Trong trường hợp/Thậm chí nếu)
As long as/So long as (Miễn là)
Cấu trúc đảo của mệnh đề IF (xem phần XI. Đảo ngữ)
Even if you don’t have little time, try to call your mom on Mother’s Day.
Had you revised carefully, you wouldn’t have failed the exam. (= If you had revised carefully….)
Ví dụ 1: _____ the money with me if you won the lottery?
A. Will you share
B. Would you share
C. Had you shared
D. Do you share
Giải thích: Động từ won trong mệnh đề if ở thì quá khứ đơn nên đây là câu điều kiện loại 2
diễn tả một điều không có thật ở hiện tại.
Đáp án là B.
Dịch nghĩa: Bạn có chia sẻ số tiền nhận được với mình nếu trúng số không?

Ví dụ 2: If you’d been watching the road, you _____.
A. wouldn’t crash
B. didn’t crash
C. hadn’t crashed
D. wouldn’t have crashed
Trang 26

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

A. TỔNG QUAN VỀ NGỮ PHÁP

Giải thích: Mệnh đề điều kiện có động từ được chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn had
been watching nên đây là câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều không có thật ở quá khứ.
Đáp án là D.
Dịch nghĩa: Nếu bạn nhìn đường thì bạn đã không bị tông xe như vậy.
Ví dụ 3: If I _____ your father, I wouldn’t have let you stay out all night.
A. were
B. had been
C. am
D. would be
Giải thích: Trong mệnh đề chính, động từ có cấu trúc của câu điều kiện loại 3 wouldn’t have
let. Tuy nhiên, dựa vào ý nghĩa của mệnh đề, có thể thấy đó là điều không có thật ở hiện tại. Do
đó, đây là câu điều kiện hỗn hợp với mệnh đề if là câu điều kiện loại 2.
Đáp án là A.
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bố cậu, tôi đã không để cho cậu ở ngoài cả đêm như vậy.
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 4


Choose the correct option to complete each of the following sentences.
1. Nobody _____ us if you hadn’t knocked that lamp over.
A. heard
B. would have heard
C. would hear
D. will hear
2. The patient could not recover unless he _____ an operation.
A. had undergone
B. would undergo
C. underwent
D. undergoes
3. We _____ in this mess if you’d listened to my advice!
A. weren’t
B. wouldn’t be
C. wouldn’t have been
D. won’t be
4. Trees won’t grow _____ there is enough water.
A. if
B. when
C. unless
D. as
5. I _____ the dress if it were in the sale.
A. would buy
B. bought
C. will buy
D. buy
6. If he _____ a proper qualification, he could have applied for this post.
A. had had
B. had
C. has

D. has had
7. If you had read my email, you _____ why I’m angry with you now.
A. would have known
B. will know
C. had known

D. would know
8. If you start your new job with the right attitude, everything _____ alright.
A. would be
B. will be
C. is
D. would have been
9. Unless you _____ to be late for school, set the alarm clock the night before.
A. want
B. don’t want
C. will want
D. won’t want
10. If there _____enough water, the rice fields could have been more productive.
A. would be
B. were
C. had been
D. are
11. As long as you keep your receipt, they _____ you a refund.
A. will give
B. would give
C. gave
D. had given
12. I would go swimming if the weather _____ better.
A. would be
B. will be

C. is
D. were
13. Come and work for my company if you _____ nothing better to do.
A. had had
B. will have
C. had
D. have

ĐINH THỊ HƯƠNG

Trang 27


Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 môn Tiếng Anh

SPBook

14. I _____ that jacket if you hadn’t burnt a hole in it.
A. would still have
B. will still have
C. would still have had
D. still had
15. If you hadn’t wasted all your pocket money, you _____ borrow money from me!
A. wouldn’t have to
B. wouldn’t have had to
C. don’t have to
D. didn’t have to
16. If you had done as I told you, I think you _____much more successful now.
A. were
B. would have been

C. could be
D. had been
17. _____ she agreed to come, we would have had much more fun.
A. If
B. Had
C. Should
D. Would
18. If Molly had lost the election, she _____ Class President.
A. wouldn’t have become
B. wouldn’t become
C. didn’t become
D. doesn’t become
19. If the doctor had arrived sooner, the boy _____.
A. might be saved
B. has been saved
C. was saved
D. might have been saved
20. I _____ to the cinema with you tomorrow if I hadn’t already seen the film.
A. would go
B. would have gone
C. will go
D. go
21. “Can I borrow your car for tonight?” “Sure if Jane _____ it back in time.”
A. brought
B. will bring
C. brings
D. would bring
22. Even if it rains, the tennis match _____ postponed.
A. won’t be
B. will be

C. wouldn’t be
D. would be
23. I _____ Tom with me if I had known that you didn’t get on well with him.
A. hadn’t brought
B. didn’t bring
C. wouldn’t bring
D. wouldn’t have brought
24. Buddy Holly probably would have recorded many more albums if he _____ so young.
A. wouldn’t die

B. hadn’t died
C. died
D. wouldn’t have died
25. If energy _____ cheaper and unlimited, many things in the world would be different.
A. were
B. is
C. would be
D. will be
26. A huge tree fell down just in front of my car. _____ faster, I would have been killed.
A. Had I driven
B. Were I to drive
C. Would I drive
D. Would I have driven
27. If you burn rubber, you _____ thick, black smoke.
A. would get
B. could get
C. got
D. get
28. _____ any problem with the product, contact our sales representative.
A. Do you have

B. Should you have
C. Had you had
D. Were you to have
29. The education system _____ much improved if the basic principles of education were
seriously considered.
A. would be
B. would have been
C. were
D. had been
30. If you _____ to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
A. want
B. wanted
C. had wanted
D. would want
Trang 28

ĐINH THỊ HƯƠNG


SPBook

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 1
1C

11C


2A

12C

21C

22D

1C

2B

3A

13A
23B

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2

11C

21B

12D
22B

3D

13B


23B

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 3
1C

11D
21A

2D

12D
22A

3A

13A
23B

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 4
1B

11A
21C

2C

12D
22A

ĐINH THỊ HƯƠNG


3B

13D

23D

4A

14D

5D

6B

24A

15B

25D

16A
26B

4B

5B

6B


14A

15A

16C

4A

5D

24C

25C

7C

17B

8A

9D

10C

27D

18A

28D


19B

20C

29C

30D

7D

8D

9A

10C

26C

17C

27A

18D

19D

20A

6B


7C

8A

9C

10C

28D

29A

30B

14A

15B

16B

17A

18D

19C

20D

4C


5A

6A

7D

8B

9A

10C

24B

14A
24B

25C

15B

25A

16B

26A

17B

27D


18A
28B

19D
29A

20A

30A

Trang 121


×