CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
THƯƠNG THẢO, HOÀN THIỆN HỢP ĐỒNG
Gói thầu số 77: Xây dựng cống Cái Bát (Kênh lô II) thuộc Dự án đầu tư xây
dựng Hệ thống thủy lợi tiểu vùng V – Nam Cà Mau.
Địa điểm xây dựng: TT Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
I. Cơ sở pháp lý:
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định 1328/QĐ-UBND ngày 23/09/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thủy lợi Tiểu vùng V –
Nam Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 20/10/2008 của Chủ tịch UBND
tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống
thủy lợi Tiểu vùng V – Nam Cà Mau (giai đoạn 1);
Căn cứ Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của Chủ tịch UBND
tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu (từ gói số 1
đến gói số 6), thuộc Kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thủy lợi Tiểu
vùng V – Nam Cà Mau (giai đoạn 1);
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày 26/08/2009 của Chủ tịch UBND
tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống
thủy lợi Tiểu vùng V – Nam Cà Mau (giai đoạn 2 và 3);
Căn cứ Công văn số 2187/QĐ-UBND-XD ngày 10/06/2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cà Mau về việc điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng Hệ
thống thủy lợi Tiểu vùng V – Nam Cà Mau;
Căn cứ Công văn số 4509/QĐ-UBND-XD ngày 14/09/2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cà Mau về việc điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng Hệ
thống thủy lợi Tiểu vùng V – Nam Cà Mau;
1
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 20/05/2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng
Hệ thống thủy lợi Tiểu vùng V – Nam Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 14/10/2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói
thầu thuộc Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thủy lợi Tiểu vùng V – Nam Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-PTI ngày 17/09/2012 của Tổng Giám đốc Tổng
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện về việc ban hành quy tắc và biểu phí bảo hiểm
mọi rủi ro xây dựng;
Căn cứ vào năng lực Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau.
Hôm nay, ngày tháng năm 201 , tại Văn phòng Ban quản lý dự án công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, đại diện các bên thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng gồm:
1. Đại diện Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án công trình Nông nghiệp và
PTNT (bên A)
- Đại diện là ông: Lâm Minh Thời
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Số 02, khu A, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, phường 5, TP Cà Mau.
- Tài khoản: 9552
- Mở tại: Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau
- Điện thoại: 0780. 3830707
- Fax: 0780. 3551158
- Mã số thuế: 2001130492
2. Đại diện nhà thầu: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau (bên B)
- Đại diện là ông: Nguyễn Thanh Vũ
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : Số 03, Lưu Tấn Tài, Phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
- Mã số thuế : 0100774631010.
- Tài khoản số 102010000327158 mở tại NH TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Cà Mau.
II. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
Điều 1. Thỏa thuận chung.
Bên B nhận bảo hiểm cho Bên A “rủi ro trong xây dựng” đối với công trình: Xây
dựng cống Cái Bát (Kênh lô II) thuộc Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thủy lợi tiểu
vùng V – Nam Cà Mau.
Điều 2. Nội dung bảo hiểm.
- Loại hình bảo hiểm: Mọi rủi ro trong xây dựng.
- Đơn vị tham giao bảo hiểm: Ban Quản lý dự án công trình NN&PTNT.
- Công trình bảo hiểm: Xây dựng cống Cái Bát (Kênh lô II) thuộc Dự án đầu tư
xây dựng Hệ thống thủy lợi tiểu vùng V – Nam Cà Mau.
2
- Địa điểm xây dựng: TT Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Thời hạn bảo hiểm.
- Theo hợp đồng thi công cộng thêm 12 tháng bảo hành.
- Thời gian bảo hiểm được tính từ thời điểm ký kết hợp đồng bảo hiểm đến khi
công trình hoàn thành được Chủ đầu tư tổng nghiệm thu bàn giao đưa vào quản lý sử
dụng cộng thêm 12 tháng bảo hành (Nếu trong quá trình thi công nếu Chủ đầu tư
đồng ý cho Nhà thầu thi công gia hạn hợp đồng thi công thì Công ty Bảo hiểm Bưu
điện Cà Mau phải chấp nhận gia hạn thời gian bảo hiểm theo thời gian hợp đồng thi
công và không được tính phí mua bảo hiểm trong thời gian gia hạn).
Điều 4. Mức khấu trừ.
Phần 1. Thiệt hại vật chất.
Là giới hạn trách nhiệm cao nhất mà Bên B phải trả cho Bên A trong trường
hợp xảy ra tổn thất toàn bộ.
Số tiền tham gia bảo hiểm: 12.578.908.623 VNĐ.
(Bằng chữ: Mười hai tỷ, năm trăm bảy mươi tám triệu, chín trăm lẻ tám ngàn,
sáu trăm hai mươi ba đồng).
- Đối với công việc xây dựng : 10% tổn thất, tối thiểu là 100,000,000 đồng.
- Bão tố, gió lốc, lũ lụt, lở đất : 10% tổn thất, tối thiểu là 100.000.000 đồng.
- Đối với rủi ro khác
: 10% tổn thất, tối thiểu là 100,000,000 đồng.
Phần 2. Trách nhiệm đối với bên thứ ba. Không tham gia.
Điều 5. Phí bảo hiểm và thời hạn thanh toán:
5.1/ Phí bảo hiểm:
Phí bảo hiểm trước thuế:
77.760.526 VNĐ
Thuế VAT (10%):
7.776.053 VNĐ
Tổng phí bảo hiểm:
85.536.579 VNĐ
Phí bảo hiểm sau giảm giá (làm tròn)
85.536.000 VNĐ
(Bằng chữ: Tám mươi lăm triệu năm trăm ba mươi sáu ngàn đồng).
5.2/ Thanh toán phí bảo hiểm:
a. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản bên B.
b. Thời hạn thanh toán: 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, phí bảo hiểm được
bên A thanh toán cho bên B một lần theo kế hoạch vốn được bố trí.
Điều 6. Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi bổ sung.
Áp dụng theo “Quy tắc bảo hiểm xây dựng” ban hành theo Quyết định số
242/QĐ-PTI ngày 17/09/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm
Bưu điện và những điều khoản sửa đổi bổ sung sau:
- MR 114: Tổn thất hàng loạt;
- MR 121: Điều kiện đặc biệt liên quan đến móng cọc và tường chắn;
3
- MR 109: Cam kết an toàn cho vật liệu xây dựng;
- MR 004: Bảo hiểm bảo hành mở rộng (12 tháng);
- MR 110: Điều kiện đặc biệt liên quan đến các biện pháp an toàn mùa mưa và lũ
lụt;
- MR 101: Điều kiện xây dựng đường hầm và hành lang ngầm (tỷ lệ bồi thường
tối đa 125%);
- MR 104: Điều kiện đặc biệt liên quan đến xây dựng đập và hồ chứa nước;
- MR 106: Điều khoản loại trừ kênh dẫn dòng và nước tràn đê quai;
- Điều khoản “ Các điều kiện đặc biệt liên quan đến rủi ro ẩm ướt”
- Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố;
- Điều khoản loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu,chương trình máy tính;
- Điều khoản cam kết về an toàn mái dốc;
- Điều khoản loại trừ rủi ro ô nhiễm, nhiễm bẩn;
- Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh và nội chiến;
- Loại trừ rủi ro khủng bố NMA 2921;
- Loại trừ rủi ro chiến tranh và nội chiến ( LMRA-G51);
- Loại trừ rủi ro ô nhiễm, nhiễm bẩn;
- Điều khoản làm rỏ;
- Điều khoản loại trừ rủi ro năng lượng hạt nhân, NMA 1975a;
- Điều khoản trừng phạt thương mại Quốc tế.
Điều 7. Cung cấp tài liệu .
Người được bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu công
trình cho Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau để tiến hành thu xếp HĐ bảo hiểm.
Điều 8. Giám định tổn thất.
Trường hợp xảy ra tổn thất, Bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên B
bằng điện thoại (Trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất) sau đó thông báo bằng
văn bản, chậm nhất không quá 14 ngày kể từ khi xảy ra tổn thất. Sau khi nhận được
thông báo của Bên A trong vòng 24 giờ Bên B phải phối hợp
với Bên A và đơn vị
thi công để tiến hành giám định nguyên nhân và các mức độ tổn thất làm cơ sở cho
việc bồi thường thiệt hại và khiếu nại. Bên A thực hiện mọi biện pháp với hết khả
năng của mình để hạn chế tổn thất thấp nhất, bảo đảm các bộ phận bị tổn thất và sẵn
sàng để cho đại diện của Bên B hoặc đơn vị giám định độc lập giám định các bộ phận
đó, cung cấp mọi thông tin và chứng từ, hóa đơn . . . theo yêu cầu của Bên B nhằm
xác định tính chất và mức độ tổn thất.
Sau 48 giờ kể từ khi Bên B được Bên A thông báo tổn thất mà Bên B không có
mặt thì Bên A cùng chính quyền địa phương, đơn vị thi công, Công an nơi xảy ra sự
4
cố lập biên bản để làm cơ sở giải quyết bồi thường; Chi phí giám định sẽ do Bên B
chịu nếu trường hợp tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
Điều 9. Thủ tục khiếu nại, giải quyết bồi thường.
9.1. Thủ tục khiếu nại và giải quyết bồi thường.
Tài liệu khiếu nại gồm:
Thông báo tổn thất.
Biên bản giám định thiệt hại.
Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành. Trường hợp tổn thất thuộc khối
lượng XDCB dở dang không thể lập biên bản xác nhận khối lượng hoàn
thành thì phải được thể hiện tại nhật ký thi công công trình.
Các tài liệu liên quan đến việc khắc phục sự cố.
Yêu cầu bồi thường của Người được bảo hiểm;
Các tài liệu có liên quan khác (nếu có)
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm gửi đầy đủ hồ sơ khiếu
nại đòi bồi thường, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau có trách nhiệm giải quyết
xong việc bồi thường tổn thất cho Người được bảo hiểm. Nếu vụ tổn thất phức tạp,
trên cơ sở yêu cầu của Người được bảo hiểm, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau sẽ
thanh toán trước tối đa 50% số tiền bồi thường tạm tính trước khi hoàn tất các thủ tục
khiếu nại cho Người được bảo hiểm để đảm bảo tiến độ thi công.
9.2. Cơ sở giải quyết bồi thường.
Trong mọi trường hợp xảy ra tổn thất, cơ sở để giải quyết bồi thường theo Đơn
bảo hiểm này là:
- Đối với trường hợp có thể sửa chữa được: chi phí sửa chữa cần thiết để phục
hồi các hạng mục bị tổn thất trở lại trạng thái như trước khi xảy ra tổn thất sau khi trừ
đi phần thu hồi (nếu tài sản bị thu hồi thuộc Người được bảo hiểm quản lý);
- Đối với trường hợp tổn thất toàn bộ giá trị thực tế của hạng mục đó ngay
trước khi xảy ra sự cố trừ đi phần thu hồi (nếu tài sản thu hồi do Người được bảo
hiểm quản lý)
- Tỷ lệ bồi thường sẽ được tính toán trên cơ sở giá trị thực tế và giá trị kê khai
mua bảo hiểm của công trình khi tham gia bảo hiểm (nếu giá trị kê khai thấp hơn giá
trị thực tế công trình thì áp dụng bồi thường theo cơ sở bảo hiểm dưới giá trị).
- Việc áp dụng mức khấu trừ:
- Đối với vụ tổn thất có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng mức khấu trừ áp dụng cho rủi
ro tương ứng: Người được bảo hiểm không được bồi thường và phảI tự chịu tổn thất
này.
- Đối với vụ tổn thất có giá trị lớn hơn mức khấu trừ áp dụng cho rủi ro tương
ứng: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm số
tiền sau khi trừ đi mức khấu trừ áp dụng cho tổn thất đó.
Điều 10. Trách nhiệm của các bên.
5
10.1. Trách nhiệm của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau.
- Hướng dẫn Người được bảo hiểm hoàn thành các thủ tục, hồ sơ liên quan đến
hợp đồng bảo hiểm và hồ sơ khiếu nại bồi thường.
- Cử chuyên viên hay nhân viên tới địa điểm công trình của Người được bảo
hiểm để xem xét và đánh giá tình hình rủi ro để đưa ra ý kiến góp ý; khuyến cáo cho
Người được bảo hiểm nhằm giảm tới mức thấp nhất khả năng xảy ra tổn thất.
- Trách nhiệm bồi thường của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau không vượt
quá số tiền bảo hiểm đã đăng ký trong bảng câu hỏi và giấy đề nghị bảo hiểm.
- Trong thời gian sớm nhất (trong vòng 48 giờ) kể từ khi nhận được thông báo
tổn thất, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau phải có mặt tại hiện trường để cùng
Người được bảo hiểm tiến hành giám định sự cố xảy ra và lập biên bản giám định
hiện trường.
- Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau cung cấp cho Người được bảo hiểm kèm
theo hợp đồng giấy xác nhận của Công ty tái bảo hiểm về việc sắp xếp tái bảo hiểm
cho công trình.
10.2. Trách nhiệm của Người được bảo hiểm.
- Tuân thủ các quy định đã nêu trong quy tắc “Bảo hiểm Xây dựng/lắp đặt”,
cung cấp đầy đủ và chính xác mọi thông tin liên quan đến công trình mà Công ty Bảo
hiểm Bưu điện Cà Mau cần tìm hiểu.
- Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ bảo hiểm tham gia khảo sát, đánh giá rủi ro
công trình trước khi mua bảo hiểm và khi có tổn thất.
- Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ tài liệu, lịch thi công, hồ sơ
dự toán, quyết toán công trình… Liên quan đến đối tượng bị tổn thất như: hóa đơn
mua hàng, vật tư, máy móc thiết bị.… để Công ty Bảo hiểm Bưu điện Cà Mau có cơ
sở giải quyết bồi thường theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 11. Cam kết chung.
Tuân thủ đúng các điều kiện điều khoản trong hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các vấn đề tranh chấp, hai bên cùng
nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác vì quyền lợi chung của các bên. Nếu
không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra Toà án kinh tế để giải quyết,
quyết định có hiệu lực của Toà án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 07 bản có giá trị
pháp lý như nhau. Bên A giữ 05 bản, Bên B giữ 02 bản để cùng thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
6
ĐẠI DIỆN BÊN B