BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------
BÙI HOÀNG PHƯƠNG
ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------
BÙI HOÀNG PHƯƠNG
ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. ðỖ KIM CHUNG
HÀ NỘI, NĂM 2015
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược người khác
công bố trong bất kì công trình nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã
ñược cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận văn
Bùi Hoàng Phương
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình, chu ñáo của cơ quan, ñồng
nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học
GS.TS ðỗ Kim Chung ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa
Kinh tế và phát triển nông thôn - Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tập thể
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Gia Lâm, phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Gia Lâm, Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm, các phòng, ban, cán bộ
và nhân dân các xã Lệ Chi, Yên Viên của huyện Gia Lâm ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi
trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện ñề
tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Bùi Hoàng Phương
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan ........................................................................................................ ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................... iii
Mục lục ................................................................................................................ iv
Danh mục viết tắt ............................................................................................... viii
Danh mục bảng .................................................................................................... ix
Danh mục hình ..................................................................................................... x
PHẦN I MỞ ðẦU ................................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.................................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng .............................................................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm, quan niệm bản chất về chính sách và thực hiện chính
sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ......................................... 5
2.1.2 Vai trò của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng trong việc phát triển kinh tế - xã hội ....................................... 7
2.1.3 ðặc ñiểm của quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng .............................................................................. 8
2.1.4 Nội dung nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách bồi thường,
hỗ trợ giải phóng mặt bằng .................................................................... 9
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện chính sách bồi thường,
hỗ trợ giải phóng mặt bằng .................................................................. 12
2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư phục vụ công tác GPMB
của một số nước trên thế giới ...................................................................... 15
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
2.2.1 Những kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................... 21
2.3. Chính sách bồi thường của Việt Nam qua các thời kỳ ................................... 22
2.3.1. Trước khi có Luật ðất ñai 1993 ......................................................... 22
2.3.2. Thời kỳ 1993 - 1998 ......................................................................... 24
2.3.3. Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai năm 1998 ......................... 24
2.3.4 Luật ðất ñai sửa ñổi năm 2001 .......................................................... 25
2.3.5. Luật ðất ñai năm 2003 ..................................................................... 26
2.3.6 Luật ðất ñai năm 2013 ...................................................................... 29
2.4. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ của Nhà nước khi thu
hồi ñất ở Việt Nam hiện nay ........................................................................ 30
2.4.1 Tình hình thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ của Nhà nước
khi thu hồi ñất ở thành phố Hà Nội...................................................... 32
2.4.2. ðánh giá việc thực hiện các chính sách và công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố
Hà Nội ................................................................................................ 35
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 39
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu......................................................................... 39
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 39
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................. 39
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 47
3.2.1 Phương pháp tiếp cận ......................................................................... 47
3.2.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ........................................... 48
3.2.3 Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 48
3.2.4 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 48
3.3 Chọn ñiểm nghiên cứu, chọn ñối tượng ñiều tra............................................. 51
3.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 52
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 53
4.1 Thực trạng thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
của 02 dự án tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội .................................... 53
4.1.1 Nhu cầu thu hồi ñất ñể thực hiện dự án ............................................... 53
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
4.1.2 Một số văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật bồi
thường, hỗ trợ GPMB và các văn bản pháp lý của 02 dự án ............... 57
4.1.3 Quy trình thực hiện chính sách bôì thường, hỗ trợ GPMB khi nhà
nước thu hồi ñất tại 02 dự án ............................................................... 60
4.1.4 Lập kế hoạch thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB của
02 dự án .............................................................................................. 62
4.1.5 Tổ chức thực hiện chính sách bồi thường GPMB của 02 dự án ........... 67
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
GPMB của 02 dự án .................................................................................... 86
4.2.1 Cơ chế chính sách ñược ban hành ....................................................... 86
4.2.2 Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ......................................... 87
4.2.3 Nguồn lực của chủ ñầu tư thực hiện dự án: ......................................... 87
4.2.4 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ khi thực hiện chính sách về
GPMB ................................................................................................. 87
4.2.5 Công tác tuyên truyền vận ñộng và triển khai các chính sách về bồi
thường, hỗ trợ GPMB khi nhà nước thu hồi ñất ................................... 87
4.2.6 Nhận thức về chính sách pháp luật của người dân ñối với việc thu
hồi ñất ñể phục vụ mục ñích an ninh quốc phòng, phát triển hạ tầng
xã hội .................................................................................................. 88
4.2.7 Sự phối hợp giữa các phòng ban, ñơn vị liên quan trong công tác
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng .............. 88
4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác thực hiện chính sách ñể ñẩy
nhanh tiến ñộ bồi thường, giải phóng mặt bằng từ 02 dự án......................... 88
4.3.1 Về công tác quy hoach, quản lý sử dụng ñất ....................................... 88
4.3.2 Về nguồn lực của chủ ñầu tư ............................................................. 89
4.3.3 Về trình ñộ chuyên môn của cán bộ thực hiện chính sách bồi
thường ................................................................................................. 89
4.3.4 Về công tác tuyên truyền vận ñộng và triển khai các chính sách về
bồi thường, hỗ trợ GPMB khi nhà nước thu hồi ñất ............................. 89
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi
4.3.5 Nhận thức về chính sách pháp luật của người dân ñối với việc thu
hồi ñất ñể phục vụ mục ñích an ninh quốc phòng, phát triển hạ tầng
xã hội .................................................................................................. 90
PHẦN V ............................................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 91
5.1 Kết luận ......................................................................................................... 91
5.2 Kiến nghị....................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 93
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Chữ viết tắt
1
GPMB
Giải phóng mặt bằng
2
HðND
Hội ñồng nhân dân
3
Nð
Nghị ñịnh
4
UBND
Ủy ban nhân dân
5
MTTQ
MÆt trËn tæ quèc
6
BT, HT, TðC
Bồi thường, hỗ trợ, Tái ñịnh cư
7
GCNQSDð
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii
DANH MỤC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
3.1.
Hiện trạng sử dụng ñất huyện Gia Lâm năm 2014 .............................. 43
3.2
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu .............................................. 49
3.3
Nhóm ñối tượng ñiều tra ..................................................................... 51
4.1
Tổng hợp bồi thường hỗ trợ GPMB tại 02 Dự án ................................ 54
4.2
ðơn giá bồi thường dự án xây dựng trường mầm non Lệ Chi ............. 59
4.3
ðơn giá bồi thường, hỗ trợ dự án xử lý cấp bách chống sạt lở bờ tả
sông ðuống khu vực thượng lưu cầu ðuống huyện Gia Lâm .............. 60
4.4
Kế hoạch thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB ...................... 62
4.5
Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường ........ 69
4.6
Tổng hợp ý kiến về mức ñộ phù hợp trong việc xác ñịnh loại ñất và
ñối tượng ñược bồi thường của cán bộ thực hiện ................................ 71
4.7
Ý kiến của người bị thu hồi ñất về xác ñịnh mức ñúng ñối tượng
ñược bồi thường và không ñược bồi thường ....................................... 72
4.8
ðơn giá bồi thường về ñất tại 2 dự án ................................................. 73
4.9
So sánh mức ñộ chênh lệch giữa giá bồi thường của 2 dự án và giá
thị trường tại thời ñiểm thu hồi ñất ..................................................... 74
4.10
Ý kiến về mức ñộ ñồng ý của người bị thu hồi ñất về giá ñất tính
bồi thường tại 02 dự án ....................................................................... 76
4.11
Tổng hợp ñơn giá bồi thường tài sản tại 02 dự án ............................... 77
4.12
Ý kiến về mức ñộ ñồng ý của người bị thu hồi ñất trong việc bồi
thường về tài sản ................................................................................ 79
4.13
Các khoản hỗ trợ tại 02 dự án ............................................................. 80
4.14
Tổng hợp số hộ gia ñình, cá nhân ñã ñược hưởng chính sách hỗ trợ
của 02 dự án bị thu hồi ñất.................................................................. 81
4.15
Ý kiến về mức ñộ ñồng ý của người có ñất bị thu hồi trong việc
thực hiện các chính sách hỗ trợ ........................................................... 82
4.16
Tổng hợp thời gian thực hiện của các dự án ....................................... 84
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix
DANH MỤC HÌNH
Số hình
Tên hình
Trang
3.1.
Cơ cấu kinh tế huyện Gia Lâm năm 2014 .................................................. 40
4.1
Tổng mặt bằng của dự án ........................................................................... 55
4.2
Hiện trạng khu ñất GPMB ......................................................................... 55
4.3
Tổng mặt bằng của dự án ........................................................................... 56
4.4
Hiện trạng của dự án.................................................................................. 56
4.5
Phần ñê kè ñã hoàn thành tại tổ ðuống 1- Thị trấn Yên Viên ..................... 56
4.6
Khu Tái ñịnh cư......................................................................................... 56
4.7
Trình tự thủ tục bôì thường GPMB khi nhà nước thu hồi ñất ..................... 61
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page x
PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, ñịa bàn ñể phân
bố dân cư, các công trình xây dựng cơ bản và các hoạt ñộng kinh tế, xã hội quốc
phòng, an ninh; là nguồn nội lực ñể xây dựng và phát triển bền vững quốc gia.
Trong quá trình ñổi mới, ñặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ sở
hạ tầng, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triển nhanh, ñáp ứng yêu cầu
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước ñất nước với mục tiêu ñưa nước ta trở
thành một nước Công nghiệp vào năm 2020.
Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng ñể thực hiện các công trình
quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia công cộng, phát triển kinh tế là một khâu
quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường giải phóng mặt bằng là
ñiều kiện ban ñầu và tiên quyết ñể triển khai thực hiện các dự án. Có thể nói: “Giải
phóng mặt bằng nhanh là ñã thực hiện ñược một nửa quá trình của dự án”. Chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng cũng là một vấn ñề hết sức nhạy cảm và
phức tạp tác ñộng tới mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội và cộng ñồng dân cư ảnh
hưởng trực tiếp ñến lợi ích của Nhà nước, của chủ ñầu tư, ñặc biệt với hộ gia ñình,
cá nhân có ñất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, ñến từng ñịa phương, cơ sở.
Nguyên nhân gây nên tình trạng này ngoài vấn ñề về giá ñất tính bồi
thường chưa hợp lý, còn nguyên nhân quan trọng là do chính sách, thủ tục về thu
hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư còn nhiều vướng mắc, bất cập hoặc do
quá trình thực hiện chính sách pháp luật chưa khoa học gây chậm trễ trong công
tác giải phóng mặt bằng.
Gia Lâm là một huyện kinh tế trọng ñiểm của thành phố Hà Nội. ðể
thực hiện nhiệm vụ xây dựng Gia Lâm theo hướng hiện ñại, văn minh, giàu
ñẹp nhằm góp phần ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa Thủ ñô ñã ñược
Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện Gia Lâm lần thứ XX khẳng ñịnh. Trong
thời gian qua trên ñịa bàn huyện ñã và ñang triển khai nhiều dự án ñầu tư phát
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
triển kết cấu hạ tầng, dự án ñường giao thồng, các khu ñô thị, khu công
nghiệp, thương mại, dịch vụ … Song trong ñó có nhiều dự án quá trình thu hồi
ñất, bồi thường, giải phóng mặt bằng kéo dài trên 3 năm. Những vướng mắc,
bất cập nào về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư cần phải tiếp tục kiến
nghị tháo gỡ là các câu hỏi cần phải ñược giải ñáp qua thực tiễn ñể ñề xuất
giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ giải phóng mặt bằng, góp phần hoàn thiện
chính sách ñất ñai trong thời gian tới.
Vì vậy việc ñiều tra khảo sát thực tế, phân tích, ñánh giá có cơ sở khoa
học, từ ñó ñề xuất ñể sửa ñổi bổ sung, hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi ñất nhằm ñảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia
ñình, cá nhân có ñất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn
chế tranh chấp, khiếu kiện về ñất ñai trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng
khi Nhà nước thu hồi ñất là cần thiết.
ðề tài:“ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng trên ñịa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội” ñược thực
hiện nhằm góp phần thực hiện mục tiêu trên với những mục ñích, yêu cầu cụ thể
dưới ñây
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở ñánh giá tình hình thực hiện chính sách, các yếu tố ảnh hưởng ñể
ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ GPMB trên ñịa bàn huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội.
1.2.1 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình thực hiện
chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB khi nhà nước thu hồi ñất.
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB khi Nhà nước thu
hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thực hiện
chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB tại huyện Gia Lâm trong thời gian tới.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
-
Các hoạt ñộng của các ñơn vị liên quan ñến công tác thực hiện chính
sách bồi thường hỗ trợ GPMB trên ñịa bàn huyện Gia Lâm.
-
ðánh giá việc thực hiện chính sách BT, HT và TðC khi nhà nước thu
hồi ñất phục vụ các dự án:
+ Dự án xây dựng trường Mầm non xã Lệ Chi huyện Gia Lâm
+ Dự án xử lý sạt lở sông ðuống khu vực thượng lưu cầu ðuống, huyện
Gia Lâm, Hà Nội (giai ñoạn 2).
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ Tập chung nghiên cứu quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
GPMB; các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác thực thi chính sách bồi thường hỗ trợ
và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực hiện chính sách bồi thường, hỗ
trợ GPMB trên ñịa bàn huyện Gia Lâm.
- Về không gian:
+ ðề tài nghiên cứu việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng trên ñịa bàn huyện Gia Lâm và một số xã, cá nhân, tổ chức có diện tích ñất nông
nghiệp, ñất ở lâu năm bị thu hồi ñể thực hiện dự án.
- Về thời gian:
+ Dữ liệu khảo sát ñịa phương có dự án.
+ ðề tài ñược thực hiện trong 15 tháng ( từ tháng 8/2014 ñến tháng 10/2015)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Khi các công trình ñược xây dựng nhằm phục vụ cho mục ñích quốc
phòng, an ninh, lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia ñược triển khai thì Nhà
nước cần phải có mặt bằng ñể thực hiện dự án. Thế nhưng ñất ñai thuộc sở
hữu toàn dân, với tư cách là người quản lý, nhằm ñảm bảo ñược lợi ích của
Nhà nước, lợi ích của nhân dân, khi ñó Nhà nước sẽ ra quyết ñịnh thu hồi
quyền sử dụng ñất của người dân hoặc ñất ñược Nhà nước giao quản lý.
Theo Luật ñất ñai năm 2013 ''Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra
quyết ñịnh hành chính ñể thu hồi quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao
cho tổ chức, Ủy ban nhân dân phường, xã quản lý'' (Quốc hội 2013).
Việc xây dựng những khu công nghiệp cho mục tiêu phát triển kinh
tế, những con ñường quốc gia ñể phục vụ lợi ích chung là rất cần thiết
nhưng không vì thế mà phải hy sinh quyền lợi của những cá nhân, những
nhóm người. Do ñó, khi quyền sử dụng ñất của người dân bị thu hồi thì Nhà
nước sẽ bồi thường thiệt hại.
Vậy, chính sách bồi thuờng khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả
lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu
hồi ñất “Bồi thường” là sự ñền trả lại tất cả những thiệt hại mà chủ thể gây ra một
cách tương xứng, trong quy hoạch xây dựng thiệt hại gây ra có thể là thiệt hại vật
chất và thiệt hại phi vật chất. Trong giải phóng mặt bằng, cùng với chính sách hỗ
trợ và tái ñịnh cư, chính sách bồi thường là một phần quan trọng trong chính sách
ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất.
Chính sách này nhằm giúp cho người bị thu hồi ñất có thể tái lập, ổn
ñịnh cuộc sống mới do những thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại phi vật chất do việc
thu hồi ñất gây ra, mặt khác giúp họ giải quyết ñược những khó khăn khi phải
thay ñổi nơi ở mới.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
2.1.1 Khái niệm, quan niệm bản chất về chính sách và thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
* Khái niệm cơ bản về chính sách:
- Chính sách là tổng thể các quan ñiểm, các giải pháp và các công cụ mà
Nhà nước sử dụng ñể tác ñộng lên các chủ thể kinh tế, xã hội ñể giải quyết vấn
ñề nhằm thực hiện những mục tiêu nhất ñịnh.
- Thực hiện chính sách là quá trình biến các chính sách thành những kết
quả trên thực tế thông qua các hoạt ñộng có tổ chức trong bộ máy Nhà nước
nhằm hiện thực hoá những mục tiêu mà chính sách ñã ñề ra.
* Khái quát về chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng :
- "Bồi thường" hay “ ñền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công
lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
- “Giải phóng mặt bằng” là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan
ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên ñất ñể lấy mặt bằng xây
dựng công trình (Trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam – Bộ giáo dục và ñào
tạo 1998).
ðiều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản bồi thường ñều chi trả ñược bằng tiền.
+ Sự mất mát của người bị thu hồi ñất không chỉ là về mặt vật chất mà nhiều
trường hợp còn mất mát cả về tinh thần.
+ Về mặt hành chính thì ñây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vẫn ñòi hỏi sự "hy sinh", không thể là một sự bồi thường ngang
bằng so với giá tuyệt ñối.
Việc áp dụng chính sách bồi thường có thể vô hình hoặc hữu hình, có thể
do các quy ñịnh của pháp luật ñiều tiết, hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
* Bản chất về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB.
+ ðúng ñối tượng, ñúng ñủ nội dung chính sách, kịp thời, ñảm bảo thực
hiện ñúng bản chất của chính sách ñó.
+ Phải có ñủ nguồn lực, có sự ñồng bộ.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
+ Phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban liên quan khi thực thi
chính sách.
Bản chất của công tác thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
không ñơn thuần là bồi thường về vật chất mà còn phải ñảm bảo ñược lợi ích của
người dân phải di chuyển. ðó là họ phải có ñược chỗ ở ổn ñịnh, có ñiều kiện sống
bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống sản xuất, hỗ trợ ñào tạo
chuyển ñổi nghề tạo ñiều kiện cho người dân sinh sống ổn ñịnh, chất lượng cuộc
sống ngày càng cao.
Nếu không nhìn rõ bản chất vấn ñề, mỗi năm có hàng ngàn dự
án cần giải phóng mặt bằng, mỗi dự án chỉ kéo theo một gia ñình không có
chỗ ở thì ñã có hàng ngàn gia ñình thiếu chỗ ở hoặc chỗ ở tạm bợ.
Từ những nhận thức trên có thể giúp chúng ta hiểu ñược bản chất
quan trọng của vấn ñề, chính sách ñền bù giải phóng mặt bằng nói chung và
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng nói riêng cơ bản phù hợp với
nguyện vọng chính ñáng của người dân, nhưng ñể chính sách ñi vào cuộc
sống cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các nghành, các cấp có liên quan.
ðồng thời cần có sự chỉ ñạo kịp thời, sự quan tâm ñúng mức của những
người ñứng ñầu các cơ quan, tổ chức trong việc xảy ra những vướng mắc,
khó khăn nhằm có những giải pháp phù hợp cho từng khu vực, từng dự án
và cả từng hộ dân trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
* Chính sách hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trợ giúp người có ñất thu
hồi ñể ổn ñịnh ñời sống sản xuất và phát triển (Quốc hội 2013).
- Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất:
Việc bồi thường ñược thực hiện bằng việc giao ñất có cùng mục ñích sử dụng
với loại ñất thu hồi, nếu không có ñất ñể bồi thường thì ñượcbồi thường bằng tiền
theo giá ñất cụ thể của loại ñất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết ñịnh tại thời ñiểm
quyết ñịnh thu hồi ñất.
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất phải bảo ñảm dân chủ, khách quan,
công bằng, công khai, kịp thời và ñúng quy ñịnh của pháp luật (Quốc hội 2013).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
* Chính sách tái ñịnh cư
Bố trí tái ñịnh cư cho người có ñất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở
ñược thực hiện theo ðiều 86 Luật ñất ñai năm 2013 (Quốc hội 2013).
2.1.2 Vai trò của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng trong việc phát triển kinh tế - xã hội
- ðối với sự phát triển hạ tầng kinh tế xã hội:
Ở mỗi một giai ñoạn phát triển kinh tế xã hội có một sự phát triển thích
ứng của hạ tầng kinh tế xã hội. Với tư cách là phương tiện vật chất kỹ
thuật, hạ tầng kinh tế xã hội lại trở thành lực lượng sản xuất quyết ñịnh ñến
sự phát triển của nền kinh tế xã hội mà trong ñó giải phóng mặt bằng là ñiều kiện
tiên quyết ñể dự án có ñược thực hiện hay không.
- Về tiến ñộ hoàn thành của dự án:
Tiến ñộ thực hiện các dự án phụ thuộc vào nhiều ñiều kiện khác nhau
như: Tài chính, lao ñộng, công nghệ, ñiều kiện tự nhiên, tập quán của
người dân trong diện bị giải toả… Nhưng nhìn chung, nó phụ thuộc nhiều vào
thời gian tiến hành giải phóng mặt bằng.
Giải phóng mặt bằng thực hiện ñúng tiến ñộ ñề ra sẽ tiết kiệm ñược
thời gian và việc thực hiên dự án có hiệu quả. Ngược lại giải phóng mặt
bằng kéo dài gây ảnh hưởng ñến tiến ñộ thi công các công trình cũng như
chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại không nhỏ trong ñầu tư xây dựng.
công nghệ cho dự án này và ảnh hưởng ñến việc thực hiện dự án khác.
- Về mặt kinh tế của dự án: Giải phóng mặt bằng thực hiện tốt giảm tối ña
chi phí cho việc giải toả ñền bù, có ñiều kiện tập trung vốn ñầu tư cho
các công trình khác. Giải phóng mặt bằng kéo dài dẫn ñến chi phí bồi
thường lớn, không kịp hoàn thành tiến ñộ dự án dẫn ñến sự quay vòng vốn
chậm gây khó khăn cho các nhà ñầu tư. ðặc biệt, các nhà ñầu tư trong nước
có nguồn vốn hạn hẹp thì việc quay vòng vốn là rất cần thiết ñể ñảm bảo tận
dụng cơ hội ñấu thầu của các công trình khác.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
2.1.3 ðặc ñiểm của quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng
Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là quá trình ña dạng và
phức tạp. Nó thể hiện khác nhau ñối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp
ñến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
- Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác
nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình ñộ dân trí nhất ñịnh. Ở khu vực
nội thành, khu vực ven ñô, khu vực ngoại thành, mật ñộ dân cư khác nhau, ngành
nghề ña dạng và ñều hoạt ñộng sản xuất theo một ñặc trưng riêng của vùng ñó.
- Tính phức tạp thể hiện: ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan
trọng trong ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. Ở khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại
là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả
năng chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý người dân là giữ ñược ñất
ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận.
ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn vì:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống sinh hoạt của
người dân. Cộng thêm tâm lý người dân là ngại di chuyển chỗ ở, thay ñổi môi
trường sống.
+ Nguồn gốc hình thành ñất ñai khác nhau do tồn tại chế ñộ cũ ñể lại và do
cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm ñất ñai, xây nhà trái
phép gây khó khăn cho việc xác ñịnh diện tích ñủ ñiều kiện bồi thường.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám
vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển ñến ở
khu vực mới thì ñiều kiện sống bị thay ñổi nên họ không muốn di chuyển.
Từ các ñặc ñiểm trên cho thấy công tác thực thi chính sách bồi thường hỗ trợ
giải phóng mặt bằng tại mỗi ñịa bàn khác nhau có những ñặc ñiểm khác nhau và
phải có những phương án bồi thường khác nhau sao cho phù hợp và thỏa ñáng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
2.1.4 Nội dung nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng
2.1.4.1 ðánh giá nhu cầu thu hồi ñất của dự án nghiên cứu và áp dụng chính
sách GPMB
- Nhu cầu khi nhà nước thu hồi ñất ñể phục vụ cho mục ñích quốc phòng
an ninh, nâng cao cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế xã hội, các công trình phúc lợi,
công cộng ñể từ ñó có thể xác ñịnh ñược mục tiêu của dự án ñược xây dựng là gì,
phục vụ cho ñối tượng nào và mức ñộ ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñối với hộ
gia ñình, cá nhân.
- Từ nhu cầu thu hồi ñất ñể thực hiện dự án và áp dụng các chính sách về
bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng sẽ ñánh giá ñược sự ñồng thuận của các
hộ có diện tích ñất bị thu hồi dựa vào số tiền bồi thường về ñất, tài sản, hoa màu
trên ñất và cơ cấu chuyển ñổi nghề nghiệp, chính sách tái ñịnh cư. Mặt khác nó
cũng sẽ thể hiện mức ñộ hợp lý hay chưa hợp lý qua các phản ánh của người có
ñất bị thu hồi.
2.1.4.2 Những chính sách của Chính phủ liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ
trợ GPMB
Trên cơ sở các quy ñịnh của Luật ñất ñai năm 2013, các Nghị ñịnh của
Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, sở Tài nguyên
Môi trường, Ban chỉ ñạo GPMB thành phố và các sở, ngành có liên quan ñã chủ
ñộng nghiên cứu, tham mưu cho UBND thành phố ban hành quy ñịnh về các nội
dung thuộc thẩm quyền của UBND thành phố do Luật ñất ñai và Nghị ñịnh
Chính phủ giao như: Quyết ñịnh số 21/2014/Qð-UBND quy ñịnh về thu hồi ñất,
giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất; Quyết ñịnh số 22/2014/QðUBND quy ñịnh về hạn mức giao ñất, hạn mức công nhận quyền sử dụng ñất;
Quyết ñịnh số 24/2014/Qð-UBND quy ñịnh về ñăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với ñất; Quyết ñịnh số
29/2014/Qð-UBND về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến
trúc; Quyết ñịnh số 74/2014/Qð-UBND quy ñịnh về xác ñịnh giá ñất cụ thể trên
ñịa bàn thành phố Hà Nội; Quyết ñịnh số 23/2014/Qð-UBND quy ñịnh về chính
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên
có hiệu lực thi hành cùng với Luật ñất ñai 2013, các Nghị ñịnh của Chính phủ ñã
tạo hành lang pháp lý cho việc tổ chức thực hiện công tác thu hồi ñất GPMB theo
ñúng quy ñịnh của pháp luật.
2.1.4.3 Quy trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Gia Lâm
Căn cứ theo các văn bản quy phạm liên quan ñến công tác thực hiện chính
sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi ñất do Chính phủ
ban hành thì trình tự, thủ tục thu hồi ñất và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất ñược thực hiện gồm những bước lớn như sau:
a. Giới thiệu ñịa ñiểm
Chủ ñầu tư hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê ñất nộp hồ sơ
tại Sở Kế hoạch và ðầu tư. Sở Kế hoạch và ðầu tư có trách nhiệm tổ chức lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan ñến dự án ñầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết ñịnh chấp thuận ñịa ñiểm ñầu tư.
b. Thông báo thu hồi ñất
Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo thu hồi ñất hoặc uỷ quyền cho Uỷ ban
nhân dân huyện thông báo thu hồi ñất ngay sau khi giới thiệu ñịa ñiểm ñầu tư;
trường hợp thu hồi ñất theo quy hoạch thì thực hiện thông báo sau khi quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng ñô thị, quy hoạch xây dựng ñiểm
dân cư nông thôn ñã ñược xét duyệt và công bố.
c. ðánh giá của cán bộ tham gia thu hồi ñất
ðể xem xét tình hình thực hiện các bước trong quy trình thu hồi ñất, bồi
thường giải phóng mặt bằng theo quy ñịnh, tác giả tiến hành phỏng vấn các cán bộ,
lãnh ñạo và người dân về công tác chuẩn bị cho giải phóng mặt bằng ở huyện.
d. Lập, niêm yết và lấy ý kiến về phương án bồi thường
Sau khi dự án ñầu tư ñược xét duyệt hoặc chấp thuận thì Hội ñồng bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư hoặc tổ chức phát triển quỹ ñất có trách nhiệm lập
và trình phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh gồm: Lãnh
ñạo UBND huyện và các ngành liên quan như tài nguyên & môi trường, tài chính-
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10
kế hoạch, thanh tra, văn phòng UBND huyện, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn có
ñất bị thu hồi, tổ chức lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
e. Quyết ñịnh thu hồi ñất, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất
- Quyết ñịnh phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư
- Thực hiện phương án bồi thường
2.1.4.4 Lập kế hoạch thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất của dự án
- Dự án xây dựng trường mầm non Lệ Chi, huyện Gia Lâm.
- Dự án xử lý sạt lở bờ tả sông ðuống khu vực thượng lưu cầu ðuống,
huyện Gia Lâm.
Lập kế hoạch bồi thường, hỗ trợ GPMB
Việc lập kế hoạch bồi thường, hỗ trợ GPMB nhằm ñưa ra các bước thực
hiện cụ thể, có thời gian thực hiện ñảm bảo kịp thời, ñúng tiến ñộ ñã ñược ñề ra ñể
từ ñó có thể xác ñịnh rõ chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban nghành liên quan
ñược Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ GPMB phân công trong việc thực hiện bồi thường
của dự án. Từ việc lập kế hoạch trên sẽ giúp cho việc kiểm tra, giám sát, ñôn ñốc các
ñơn vị thực hiện bồi thường của Hội ñồng bồi thường ñạt hiệu quả cao tránh ñược
tình ñùn ñẩy, thoái thác trách nhiệm.
Mục tiêu chính của việc lập kế hoạch bồi thường, hỗ trợ GPMB là giúp cho việc
xác ñịnh về khối lượng công việc, ñơn giá bồi thường, hỗ trợ và sự phân công nhiệm vụ
thực hiện bồi thường, hỗ trợ của các phòng, ban chuyên môn.
2.1.4.5 Tổ chức thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và
tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất của dự án
a. Xác ñịnh loại ñất, ñối tượng ñược bồi thường
- Về xác ñịnh loại ñất là rất quan trọng trong việc bồi thường nên cần phải xác
ñịnh ñúng loại ñất (ñất sử dụng lâu dài, ñất nông nghiệp, ñất thuê thầu) tránh nhầm lẫn
có thể gây khiếu nại và bức xúc cho người có ñất bị thu hồi.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11
- Về ñối tượng ñược bồi thường cần xác ñịnh và phân loại rõ là ñối tượng ñủ
ñiều kiện hay không ñủ ñiều kiện ñược bồi thường cũng như ñược hưởng các
chính sách hỗ trợ ñi kèm. Việc xác ñịnh ñúng loại ñất, ñối tượng sẽ giúp cho việc
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ ñược thuận lợi và sẽ thúc ñẩy ñược tiến
ñộ thực hiện dự án.
b. Về công tác tuyên truyền phổ biến chính sách bồi thường, hỗ trợ
Việc tuyên truyền, phổ biến các chủ trương chính sách của Chính phủ về bồi
thường cho các phòng, ban và cán bộ làm nhiệm vụ bồi thường có thể qua nhiều
hình thức như: qua văn bản ñược ban hành, qua các cuộc họp chuyên môn và các
lớp tập huấn ngắn ngày về chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB như vậy sẽ giúp cán
bộ làm công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB nắm vững ñược chính sách ñể có thể áp
dụng tốt trong việc thực hiện cũng như tuyên truyền, vận ñộng tới các hộ gia ñình,
cá nhân có ñất bị thu hồi thực hiện chính sách.
c. Thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB
Dựa vào các văn bản ñược Chính phủ ban hành về bồi thường, hỗ trợ
GPMB như: Giá bồi thường ñất ở, ñất nông nghiêp, tài sản trên ñất cũng như
chính sách chuyển ñổi nghề nghiệp cho người có ñất bị thu hồi ñể ñánh giá ñược
mức ñộ bồi thường có thoả ñáng không, và chính sách chuyển ñổi ngành nghề có
hợp lý hay không .
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng
a. Cơ chế chính sách ñược ban hành
Pháp luật ñất ñai hiện hành qua nhiều lần sửa ñổi, thay thế (từ Luật ðất
ñai năm 1987 ñến Luật ðất ñai năm 2013). Các quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ
tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất do thành phố Hà Nội áp dụng rất nhiều văn
bản. Các văn bản này ñược áp dụng qua các thời ñiểm khác nhau và ñược ñiều
chỉnh cho phù hợp với thực tế, nhìn chung vẫn có những ưu ñiểm và hạn chế.
ðiều 42 Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh về nguyên tắc bồi thường hỗ trợ tái ñịnh
cư cho người có ñất bị thu hồi. ðể hướng dẫn chi tiết, Nghị ñịnh 197/2004/NðCP ñiều chỉnh nội dung bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất vì
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12
mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế. ðể thực hiện các nội dung này thì phải ñối chiếu một số quy ñịnh từ các
nghị ñịnh như: Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP, Nghị ñịnh 17/2006/Nð-CP, Nghị
ñịnh 84/2007/Nð-CP. Nghị ñịnh sửa ñổi, bổ sung các nghị ñịnh nêu trên là Nghị
ñịnh 69/2009/Nð-CP, sửa ñổi về trình tự, thủ tục, bổ sung các quy ñịnh về loại
hình, mức hỗ trợ về tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. ðiều này cho thấy giai
ñoạn này các cơ sở pháp lý về bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư nằm chủ yếu ở văn
bản dưới luật, chịu sự thay ñổi thường xuyên và nhiều vấn ñề lập quy ñược giao
về cho chính quyền ñịa phương cấp tỉnh.
ðến năm 2013, công tác thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
ñược cụ thể hóa thành Luật ñất ñai năm 2013 ngày 29/11/2013 và các Nghị ñịnh
số 43/2014/Nð-CP và 47/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 ( Chính phủ, 2014 ).
b. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
ðất ñai nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế của Việt Nam nhưng lại là ñiều
kiện không thể thiếu ñược trong mọi quá trình phát triển. Vì vậy, việc sử dụng thật tốt
nguồn tài nguyên ñất không chỉ sẽ quyết ñịnh tương lai của nền kinh tế ñất nước mà còn
là sự ñảm bảo cho mục tiêu ổn ñịnh chính trị và phát triển xã hội. Quy hoạch sử dụng
ñất ñược xem là một giải pháp tổng thể ñịnh hướng cho quá trình phát triển và quyết
ñịnh tương lai của nền kinh tế. Thông qua quy hoạch sử dụng ñất, Nhà nước can thiệp
vào các quan hệ ñất ñai, khắc phục những nhược ñiểm do lịch sử ñể lại hay giải quyết
những vấn ñề mà quá trình phát triển ñang ñặt ra ( Chính phủ, 2014 ).
Thông qua việc lập, xét duyệt và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñể tổ
chức việc bồi thường, GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng ñồng mà Nhà
nước ñóng vai trò tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường, GPMB nào ñều
dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất nhằm ñạt ñược các yêu cầu như
là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy hoạch sử dụng ñất không
chỉ là công cụ "tạo cung" cho thị trường mà còn là phương tiện quan trọng nhất
thực hiện các mục tiêu chính trị - xã hội hoá về công bằng, dân chủ, văn minh
trong bồi thường, GPMB và cũng là công việc mà hoạt ñộng quản lý nhà nước có
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13
ảnh hưởng nhiều nhất, hiệu quả nhất, ñúng chức năng nhất.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có tác ñộng tới chính sách bồi thường
ñất ñai trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những căn cứ quan trọng
nhất ñể thực hiện việc giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, mà
theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003, việc giao ñất, cho thuê ñất chỉ ñược
thực hiện khi có quyết ñịnh thu hồi ñất ñó của người ñang sử dụng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nhân tố ảnh hưởng
tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất; từ ñó tác ñộng tới giá ñất tính bồi
thường.
c. Nguồn lực của chủ ñầu tư thực hiện dự án:
Việc chủ ñầu tư cử cán bộ tham gia vào tổ công tác triển khai thực hiện
các bước bồi thường, hỗ trợ là rất cần thiết tuy nhiên phần lớn các cán bộ tham
gia vào tổ công tác giải phóng mặt bằng thường chưa có kinh nghiệm và việc
nắm bắt các thông tin liên quan ñến chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB còn
nhiều thiếu sót bên cạnh ñó thì việc phân bổ, bố trí về tài chính ñể kịp thời chi trả
cho các hộ dân ñồng ý bàn giao mặt bằng còn chậm làm ảnh hưởng ñến tiến ñộ
thực hiện dự án.
d. Trình ñộ chuyên môn của cán bộ khi thực thi chính sách về GPMB
Năng lực thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của các
cán bộ thuộc ban, ngành ở ñịa phương và các ñơn vị tư vấn, cũng như tinh
thần trách nhiệm, sự tuân thủ trình tự thủ tục theo quy ñịnh của pháp luật, của
cán bộ thực hiện việc kiểm kê, kiểm ñếm, lập phương án ñền bù còn nhiều
mặt hạn chế, yếu kém.
e. Công tác tuyên truyền vận ñộng và triển khai các chính sách về bồi thường, hỗ
trợ GPMB khi nhà nước thu hồi ñất
Công tác phổ biến pháp luật và chính sách bồi thường, giải phóng mặt
bằng cho người bị thu hồi ñất tại các ñịa phương tính theo mặt bằng chung là chưa
sát thực tế. Phần lớn người dân rất quan tâm ñến chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng nhưng công tác tuyên truyền ở các ñịa phương còn nhiều hạn chế, ở
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14