Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12, BÀI MỸ TÂY ÂU NHẬT BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.59 KB, 26 trang )

Môn Lịch sử 12

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CHUYÊN ĐỀ MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
Câu 1. Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kĩ thuật
a/ Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
b/ Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược
để phát triển đất nước
c/ Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu
và ứng dụng tại Mĩ.
d/ Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh
thứ hai
a/ Biết xâm nhập thị trường thế giới
b/ Tác dụng của những cải cách dân chủ
c/ Truyền thống " Tự lực tự cường"
d/ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ
thuật
Câu 3.Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu Âu ( EEC)
a/ Tháng 1-1949
b/ Tháng 5-1955
c/ Tháng 3-1957
d/ Tháng 3-1958
Câu 4. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ
XX ?
a/ Thập niên 40 - 50.
b/ Thập niên 50 - 60.
c/ Thập niên 60 - 70.
d/ Thập niên 70 - 80.
Câu 5. Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là:
a/ Kennơđi


b/ Nichxơn
c/ B. Clintơn
d/ G. Bush
Câu 6. Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời điểm
nào
?
a/ Năm 1976.
b/ Năm 1994...
c/ Năm 2004.
d/ Năm 2006.
Câu 7. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ
XX

a/ Mĩ - Anh – Pháp
b/ Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản
c/ Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản
d/ Mĩ - Đức - Nhật Bản
Câu 8. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 - 73 của
thế kỉ XX là do:
a/ Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật của thế giới phát triển mạnh
b/ Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Triều Tiên.
c/ Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam.
d/ Tất cả các nhân tố trên.

GV Trần Thị Kiều Oanh

1


Môn Lịch sử 12


Câu 9. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian
nào?
a/ Tháng 2/1945
b/ Ngày 12/3/1947
c/ Tháng 7/1947
d/ Ngày 4/4/1949
Câu 10. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973
B. Từ năm 1973 đến nay
C. Trong những năm 1950
D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950
Câu 11. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới vào thời
gian:
A. Từ 1982
B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX
C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX
D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX
Câu 12. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU vào thời
gian nào?
A. 1-1-2002
B. 1-1-1995
C. 1-1-1999
D. 1-1-2000
Câu 13. Sau CTTG II Mĩ có âm mưu gì đối với khu vực Mĩ la Tinh?
A. Lôi kéo các nước Mĩ La Tinh vào khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (Nato)
B. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền các nước ở Mĩ La Tinh
C. Biến Mĩ La Tinh trở thành sân sau của mình
D. Khống chế các nước Mĩ La Tinh không cho quan hệ với các nước khác.
Câu 14. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế

giới thứ hai phục hồi?
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận
B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô
D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan
Câu 15. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản ?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật Bản
Câu 16. Tình hình khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Không phát triển
B. Chỉ có một số phát minh nhỏ
C. Không chú trọng phát triển khoa học - kĩ thuật
D. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và đạt nhiều thành tựu
Câu 17. Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả
cao nhất?
A. Hợp tác với các nước khác
B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học
C. Mua bằng phát minh sang chế
D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế
Câu 18. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
GV Trần Thị Kiều Oanh

2


Môn Lịch sử 12

A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá

B. Kinh tế Mĩ phát triển chậm do chính sách chạy đua vũ trang
C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thế giới
D. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh đứng thứ hai trên thế giới
Câu 19: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới
B. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
C. Bắt tay với Trung Quốc
D. Dung dưỡng Ixraen
Câu 20 . Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
B. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
Câu 21. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Pháp.
B. Anh.
C. Mỹ.
D. Nhật
Câu 22. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế được đánh giá lớn nhất hành tinh là:
A. ASEAN
B. Liên hợp quốc
C. Liên minh Châu Âu D. Toàn cầu hóa.
Câu 23. Quan hệ giữa Việt Nam với EU chính thức được thiết lập khi nào?
A. Năm 1997.
B. Năm 1980
C. Năm 1989
D. Năm 1990
Câu 24. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là:
A. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.
B. Hướng về các nước châu Á.

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Hướng mạnh về Đông Nam Á.
Câu 26. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau CTTG II
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Tác dụng của những cải cách dân chủ
C. Truyền thống " Tự lực tự cường"
D. Biết xâm nhập thị trường thế giới
Câu 27. “Kế hoạch Mác – san” (1948) còn được gọi là?
A. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu
B. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
C. Kế hoạch khôi phục châu Âu
D. Kế hoạch phục hưng châu Âu
Câu 28. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong thời gian nào
của thế kỉ XX?
A. Thập niên 70 - 80.
B. Thập niên 60 - 70. C. Thập niên 50 - 60. D. Thập niên 40 - 50.
Câu 31. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
B. Xâm lược các nước ở khu vực Châu
Á
C. Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối NATO
D. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
GV Trần Thị Kiều Oanh

3


Môn Lịch sử 12


Câu 32. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời điểm nào?
A. Năm 1976.
B. Năm 1995.
C. Năm 2006.
D. Năm 1978.
Câu 33. Sự phát triển “thần kì của Nhật Bản” được biểu hiện rõ nhất ở thời điểm nào?
A. Từ nước chiến bại, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một nước siêu cường và kinh
tế
B. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD,

180
tỉ
USD).
C. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
D. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế
giới tư bản.
Câu 34. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách
nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp
B. Cải cách ruộng đất
C. Cải cách giáo dục
D. Cải cách văn hóa
Câu 35: Trong sự phát triển “Thần kì của Nhật Bản” có nguyên nhân nào giống với nguyên
nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật
B. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập chung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt
C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ
D. Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Bản
Câu 36: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau
chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Quân sự hóa nền kinh tế.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao
Câu 38. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 1949 nhằm:
A. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam
D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 39. Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu Âu (EEC)
A. Tháng 1-1949
B. Tháng 5-1955
C. Tháng 3-1957
D. Tháng 3-1958
Câu 40. Nguyên nhân nào không tạo điều kiên cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau
Chiến tranh thế giới tứ hai?
A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước
B. Không bị chiến tranh tàn phá
GV Trần Thị Kiều Oanh

4


Môn Lịch sử 12

C. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến
D. Tập chung sản xuất và tư bản cao
1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ
A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh
B. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho công nghiệp quốc phòng

C. phát triển mạnh mẽ
D. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu
2. Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, nước Mĩ đã
A. phục hồi nền kinh tế bằng với mức trước chiến tranh
B. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
C. hoàn thành nhiều kế hoạch 5 năm và có nền kinh tế phát triển vượt bậc
D. đứng đầu thế giới về sản lượng công – nông nghiệp
3. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại lợi thế cho nước Mĩ:
A. Các nước tư bản châu Âu và Liên Xô trở thành con nợ của Mĩ
B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí
C. Mĩ kêu gọi các nhà bác học trên thế giới đến Mĩ làm việc
D. Mĩ không bị thiệt hại sau chiến tranh nên có đà phát triển nhanh, vượt xa các cường quốc tư bản
khác
4. Nguyên nhân khách quan tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh sau chiến
tranh là:
A. Mĩ có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo
B. Mĩ có trình độ tập trung tư bản cao
C. Mĩ là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
D. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi
5. Để có được những thành tựu to lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại,
nước Mĩ đã:
A. Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc và miễn phí cho mọi đối tượng học sinh
B. Đầu tư lớn cho giáo dục và nghiên cứu khoa học
C. Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho những nhà khoa học
D. Hợp tác nghiên cứu với nhiều quốc gia trên thế giới
6. Chế độ chính trị của Mĩ là:
A. Dân chủ đại nghị
B. Cộng hòa quý tộc
C. Cộng hòa liên bang
D. Quân chủ lập hiến

7. Hai đảng thay nhau cầm quyền ở Mĩ là:
A. Dân chủ và Lập hiến
B. Cộng hòa và Tự do
GV Trần Thị Kiều Oanh

5


Môn Lịch sử 12

C. Cộng sản và Cộng hòa
D. Dân chủ và Cộng hòa
8. Để bảo vệ, duy trì và phát triển chế độ tư bản Mĩ trong bối cảnh của "chiến tranh lạnh",
chính sách đối nội của Mĩ là:
A. Tăng cường khả năng phòng thủ đất nước, chế tạo nhiều loại vũ khí hủy diệt
B. Chống công đoàn và chống Đảng Cộng sản hoạt động
C. Tăng mức hình phạt đối với tất cả các loại tội phạm
D. Quan tâm đến các tầng lớp xã hội nhằm thực hiện đoàn kết dân tộc, chống âm mưu phá hoại, lật
đổ của kẻ thù
9. Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô
B. Sự ủng hộ của ác nước đồng minh bị Mĩ khống chế
C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ
D. Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào
công nhân thế giới
10. Chiến lược "phản ứng linh hoạt" được đề ra và triển khai thực hiện dưới thời tổng
thống:
A. Ai-xen-hao
C. Ních-xơn

B. Ken-nơ-đi
D. Giôn-xơn
11. Mục đích chiến lược toàn cầu của Mĩ đối với các nước xã hội chủ nghĩa là:
A. Tiêu diệt những người cộng sản và Đảng Cộng sản
B. Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội
C. Phủ nhận sự tiến bộ của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Bao vây, cấm vận, khống chế các nước xã hội chủ nghĩa
12. Chiến lược toàn cầu của Mĩ lại nhằm cả và phong trào công nhân và phong trào giải
phóng dân tộc, phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ trên thế giới vì
A. những phong trào này đều do các Đảng Cộng sản lãnh đạo nhằm chống lại Mĩ
B. những phong trào này làm tổn hại đến uy tín, danh dự và kinh tế của Mĩ
C. những phong trào này thắng lợi sẽ làm thất bại tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ
D. những phong trào này tác động không tốt đến tư tưởng của người Mĩ, khiến họ dao động và do
dự trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu
13. Điểm yếu của nước Mĩ là:
A. Kinh tế phát triển không ổn định, thường xuyên suy thoái, khủng hoảng
B. Xã hội có nhiều mâu thuẫn chưa được giải quyết như mâu thuẫn giai cấp, sắc tộc...
C. Tình hình an ninh chính trị không đảm bảo
D. Văn hóa xuống cấp, lối sống tự do, cá nhân ích kỉ
E. Sự phân hóa giàu nghèo quá lớn dẫn đến đất nước bị chia rẽ
GV Trần Thị Kiều Oanh

6


Môn Lịch sử 12

F. Tham vọng của chính quyền Mĩ đi ngược lại nguyện vọng của quần chúng nhân dân Mĩ
G. Đáp án A, B, C
H. Đáp án D, E, F

14. Sự kiện đã khiến nước Mĩ bị chia rẽ sâu sắc:
A. Vụ tiết lộ tài liệu mật Lầu năm góc (1971)
B. Vụ ám sát tổng thống Ken-nơ-đi (1961)
C. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1973)
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
15. Thập kỉ 70, nền kinh tế Mĩ suy thoái nghiêm trọng do:
A. Mĩ đã tham gia quá nhiều cuộc chiến tranh trên thế giới
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ
D.Các nước Mĩ La Tinh giành độc lập không còn là thị trường tiêu thụ của Mĩ
16. Khó khăn lớn nhất của Mĩ trong thập niên 80 là:
A. Sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh ráo riết của Tây Âu và Nhật Bản
B. Mĩ là con nợ lớn nhất thế giới
C. Các ngành công nghiệp then chốt suy thoái
D. Phong trào công nhân phát triển mạnh
17. Để can thiệp và công việc nội bộ của các nước khác, từ thập niên 90, Mĩ đã sử dụng
chiêu bài:
A. Lợi dụng vấn đề dân quyền
B. Khẩu hiệu "dân chủ" ở nước ngoài
C. Hợp tác kinh tế, cho vay không hoàn lại
D. Bảo trợ quân sự
18. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhất vào:
A. Giai đoạn 1945 – 1973
B. Giai đoạn 1973 – 1991
C. Giai đoạn 1991 – 2000
19. Về văn hóa, Mĩ đứng đầu thế giới trong lĩnh vực:
A. Thể thao
C. Hội họa
B. Âm nhạc
D. Văn học

20. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau của thế kỉ XX:
A. Những cuộc đấu tranh của người da đen và da đỏ chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Mĩ
B. Sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I-rắc
C. Sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam
D. Vụ khủng bố 11/9 tại trung tâm thương mại Mĩ
E. Những vụ ám sát tổng thống Mĩ
Câu 2. Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
GV Trần Thị Kiều Oanh

7


Môn Lịch sử 12

1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ……., Mĩ trở thành…….của thế giới.
2. Mĩ là một trong những nước khởi đầu cuộc cách mạng……..
3. Mĩ là nước cộng hòa liên bang theo chế độ…….. Hai đảng…. ….và……thay nhau cầm
quyền ở Mĩ.
4. Tháng 3-1947, tổng thống ……đã đọc diễn văn trước quốc hội Mĩ, nêu lên sứ
mệnh………và……………
5. Để thực hiện tham vọng bá chủ thế giới, Mĩ đã đề ra chiến lược…….
6. Năm 1973, do…………….., kinh tế Mĩ lâm vào một cuộc khủng hoảng và suy thoái, kéo
dài tới 1982.
7. Từ thập niên 70 trở đi, kinh tế và khoa học kĩ thuật Mĩ bĩ cạnh tranh ráo riết bởi…….,
……….
8. Sau khi thất bại trong chiến tranh với Việt Nam (1975), chính quyền Mĩ
đã…………………, …………. ở hầu hết các địa bàn chiến lược và điểm nóng trên thế
giới.
9. Khi chiến tranh lạnh kết thúc, Mĩ đã triển khai chiến lược……nhằm thiết lập một trật tự
thế giới “đơn cực” trong đó…………………….

10. Sự kiện…………….và chủ nghĩa ……………là những tác động to lớn đến chính sách đối
nội và đối ngoại của Mĩ ở thế kỉ XXI.
Câu 3. Hãy kết nối các thông tin về nhân vật cho phù hợp với sự kiện lịch sử:

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nhân vật
Tổng thống Tru-man
Tổng thống Ai-xen-hao
Tổng thống Ken-nơ-đi
Tổng thống Ních-xơn
Tổng thống Ri-gân
Tổng thống Bu-sơ

Sự kiện
a. chiến lược “Cam kết và mở rộng”
b. chiến lược “Đối đầu trực tiếp”
c. chiến lược “Ngăn đe thực tế”
d. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”
e. chiến lược “Ngăn chặn”
f. chiến lược “Trả đũa ồ ạt”

Câu 4. Điền dấu X vào cột ghi đúng hoặc sai theo nội dung dưới đây:
STT
1

2
3
4

Nội dung
Đúng
Mĩ có nền kinh tế phát triển là do buôn bán vũ khí thu được
nhiều lợi nhuận
Mĩ là nước cộng hòa liên bang theo chế độ dân chủ tư sản.
Đứng đầu nhà nước là Tổng thống.
Nước Mĩ muốn tiêu diệt Liên Xô vì Liên Xô giúp các nước
thuộc địa của Mĩ đấu tranh giải phóng dân tộc
Mục tiêu của Kế hoach Mác-san là muốn các nước tư bản
đồng minh phụ thuộc vào Mĩ

GV Trần Thị Kiều Oanh

Sai

8


Môn Lịch sử 12

5

Ở Mĩ không có Đảng Cộng sản vì chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ đều thể hiện rõ mục đích chống cộng
6
Khoa học kĩ thuật của Mĩ luôn đứng đầu thế giới trên mọi

lĩnh vực
7
Mĩ chưa bao giờ thất bại trong bất kì cuộc chiến tranh xâm
lược nào, trừ cuộc chiến ở Việt Nam
8
Sau chiến tranh lạnh, Mĩ đã giải tán hết các khối quân sự, rút
hết quân Mĩ về nước
1. Từ 1945 – 1950, tình hình chung của các nước Tây Âu là:
A. Giàu lên nhờ thu được các chiến lợi phẩm từ các nước phát xít chiến bại
B. Bị tàn phá nghiêm trọng ở tất cả mọi nơi
C. Chịu hậu quả nặng nề về người và của
D. Khôi phục nhanh chóng nhờ khoản bồi thường chiến tranh
2. Yếu tố kích thích nền kinh tế Tây Âu hồi phục và đạt mức trước chiến tranh
A. Sự viện trợ của Liên Hợp Quốc
B. Sự liên minh kinh tế của các nước Tây Âu
C. Kế hoạch Mác-san của Mĩ
D. Sự vơ vét tài nguyên thiên nhiên từ các nước thuộc địa
3. Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh đối đầu với
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa vì:
A. Mĩ cho Tây Âu vay tiền để khôi phục kinh tế sau chiến tranh
B. Tây Âu không muốn trở thành kẻ thù của Mĩ
C. Tây Âu có cùng chế độ chính trị với Mĩ
D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa là chỗ dựa cho phong trào giải phóng dân tộc và phong
trào công nhân quốc tế
4. Hành động của Tây Âu thể hiện rõ nét sự ủng hộ cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ
A.Tham gia khối quân sự NATO
B. Đàn áp phong trào công nhân trong nước
C. Tiến hành xâm lược thuộc địa ở châu Phi và châu Á
D. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình
5. Lực lượng đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai

là:
A. Mĩ
B. Nhật
C. Tây Đức
D. Tây Âu
6. Vị trí kinh tế của Tây Âu từ thập niên 70 trở đi:
A. Sau Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản
B. Sau Mĩ và Nhật Bản
C. Sụt giảm do năng lực sản xuất ngày càng kém so với trước chiến tranh
D. Không thay đổi so với trước chiến tranh
GV Trần Thị Kiều Oanh

9


Môn Lịch sử 12

7. Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì:
A. Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mĩ
B. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu
D. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
8. Nguyên nhân quan trọng khiến Tây Âu phát triển nhanh về kinh tế và khoa học kĩ thuật
A. Áp dụng thành công các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại
B. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa
C. Tận dụng có hiệu quả vốn đầu tư tái thiết của Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế khác
D. Nguồn nhân công rẻ, chất lượng cao
9. Thái độ chính trị của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950-1973 về cuộc chiến tranh
lạnh và trật tự hai cực I-an-ta
A. Muốn phá vỡ trật tự hai cực I-an-ta, thiết lập trật tự thế giới mới

B. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời nỗ lực mở rộng quan hệ đối ngoại
D. Ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa
E. Coi mình là người trong cuộc và có trách nhiệm giúp Mĩ trong cuộc chiến chống Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa
10. Tình hình kinh tế của các nước tư bản Tây Âu từ 1973-1991
A. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao
B. Phát triển không đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa
C. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái hoặc phát triển không ổn định
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới
11. Nguyên nhân các nước tư bản Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái
hoặc phát triển không ổn định kéo dài từ 1973-1991
A. Do Mĩ cắt viện trợ
B. Do ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh
C. Do sự cạnh tranh của Mĩ và Nhật Bản
D. Do cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
12. Những mặt trái của xã hội Tây Âu những năm 1973-1991
A. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn
B. Nạn hối lộ, tham nhũng, bạo lực, ma túy, mại dâm
C. Các vấn đề dân tộc, tôn giáo nảy sinh phức tạp
D. Xung đột dân tộc thường xuyên diễn ra
E. Nạn nghèo đói, bệnh dịch
F. Các tổ chức phát xít mới tồn tại và phát triển
G. Đáp án A, B, C, F
H. Đáp án A, B, D, E
GV Trần Thị Kiều Oanh

10



Môn Lịch sử 12

13. Hiệp ước đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng EC sang liên minh châu Âu EU
A. Hen-xin-xki
B. Bec-lin
C. Ma-a-xtrich
D. Pa-ri
14. Thái độ của Đức và Pháp về các vấn đề quốc tế quan trọng trong giai đoạn 1991-2000
A. Nhất quán với Mĩ
B. Tuân thủ đúng theo hiến chương Liên Hợp Quốc
C. Đối trọng với Mĩ
D. Trung lập, không bày tỏ thái độ rõ ràng
15. Tổ chức đầu tiên khởi nguồn cho sự ra đời của EU là:
A. Cộng đồng than thép châu Âu (ECSC)
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM)
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
D. Cộng đồng châu Âu (EC)
16. Quốc gia có sáng kiến thành lập tổ chức liên kết khu vực ở châu Âu
A. Pháp
B. Hà Lan
C. Lúc-xăm-bua
D. I-ta-li-a
17. EU là một tổ chức liên minh về:
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Kinh tế, chính trị
C. Kinh tế, chính trị, quân sự
18. Cơ quan không thuộc cơ cấu tổ chức của EU
A. Hội đồng bảo an châu Âu
B. Hội đồng bộ trưởng

C. Ủy ban châu Âu
D. Nghị viện châu Âu
19. Hiện nay, Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực
A.
Có số lượng quốc gia tham gia đông đảo nhất
B.
Có năng lực sản xuất lớn nhất
C.
Có nền kinh tế phát triển đồng đều nhất
D.
Có nguồn nhân lực dồi dào và trình độ cao nhất
E.
Người dân có thu nhập bình quân ổn định và cao nhất
F. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2. Điền những thông tin thích hợp vào chỗ trống
1. Nhờ có………. của Mĩ cùng với sự cố gắng của từng nước, đến năm 1950, nền kinh tế Tây
Âu đã…….., ………….
2. Các nước Tây Âu đều theo chế độ…………, nền chuyên chính của giai cấp……………
3. Về đối ngoại, các nước Tây Âu..…..với Mĩ, ……..với Liên Xô và các nước XHCN
4. Từ thập niên 50 đến đầu những năm 70, nền kinh tế của các nước tư bản Tây Âu
đều…………….Tây Âu trở thành………….của thế giới
GV Trần Thị Kiều Oanh

11


Môn Lịch sử 12

5. Chủ nghĩa thực dân cũ của Anh, Pháp, Hà Lan, Bồ Đào Nha đã sụp đổ trên toàn thế giới vào
những năm……………

6. Từ những năm 1973-1990, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, các nước
Tây Âu………………..
7. Trong qúa trình phát triển, Tây Âu luôn gặp phải sự cạnh tranh của……
8. Những mặt trái của xã hội Tây Âu là:……, ……, ……
9. Liên minh châu Âu (EU) là………………lớn nhất thế giới, được hình thành từ tổ
chức…………Hiện nay có…..thành viên
10. Ngày 1-1-1999, ……….. được chính thức đưa vào sử dụng ở…. nước EU
Câu 3. Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) trước mỗi câu dưới đây:
1. Nhờ có “Kế hoạch Mác-san”, kinh tế các nước Tây Âu đã hồi phục sau chiến tranh thế giới
thứ hai.
2. Vì Mĩ giúp Tây Âu khôi phục kinh tế nên các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong
cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN.
3. Do sự liên kết kinh tế khu vực diễn ra mạnh mẽ, các nước tư bản Tây Âu phát triển nhanh từ
1950-1970
4. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, Tây Âu trở thành đối trọng kinh tế với Nhật Bản, Mĩ,
Liên Xô
5. Các nước Tây Âu luôn nhất quán trong đường lối đối ngoại với Mĩ
6. Xã hội Tây Âu bộc lộ nhiều mặt trái như sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, tệ nạn xã
hội diễn ra thường xuyên, các vấn đề sắc tộc và tôn giáo nảy sinh phức tạp
7. Khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ, Tây Âu muốn vươn lên thành một cực trong trật tự thế
giới mới.
8. Liên minh EU là liên minh kinh tế - chính trị - quân sự khu vực lớn nhất thế giới.
1. Từ 1945-1952, Nhật Bản lại bị Mĩ chiếm đóng vì:
A. Mĩ muốn trừng phạt Nhật sau vụ Trân Châu Cảng
B. Mĩ có trách nhiệm giải quyết hậu quả sau khi ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật
C. Mĩ muốn dùng Nhật để làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc
D. Nhật là nước phát xít bại trận bị quân Đồng minh chiếm đóng theo qui định của Hội nghị Pốtxđam
2. Thể chế nhà nước của Nhật là:
A. Quân chủ chuyên chế
C. Quân chủ lập hiến

B. Cộng hòa
D. Quý tộc
3. Quyền lực thực tế của chính phủ Nhật thuộc về:
A. Thiên hoàng
B. Quần chúng nhân dân
C. Thượng viện và hạ viện
D. Thủ tướng
E. Chủ các tập đoàn tư bản lớn
F. Tổng thống
4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã cam kết:
GV Trần Thị Kiều Oanh

12


Môn Lịch sử 12

A. Không duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài
B. Không cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật
C. Không nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào
D. Giao nộp mọi phương tiện chiến tranh cho quân Đồng minh
5. Các Dai-bát-xư ở Nhật là:
A. Các tập đoàn, công ti độc quyền còn mang nhiều tính chất dòng tộc
B. Các công ty bất động sản
C. Các tổ chức kinh tế dưới quyền kiểm soát của Thiên hoàng
D. Những địa chủ phong kiến sở hữu rất nhiều đất đai
6. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) lại giải tán các Dai-bát-xư ở Nhật vì:
A. Đó là mô hình kinh tế đã lạc hậu, lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của Nhật Bản
B. Đứng đầu các Dai-bát-xư là tầng lớp Sa-mu-rai
C. Đây là các tập đoàn kinh tế lớn và đầu tư nhiều nhất cho quân đội phát xít Nhật trong chiến

tranh
D. Các Dai-bát-xư chống đối sự chiếm đóng của SCAP
7. Từ 1950-1951, Nhật khôi phục được nền kinh tế là dựa vào:
A. Sự giúp đỡ của quân Đồng minh
B. Sự chi viện của Liên Hợp Quốc
C. Nguồn viện trợ của Mĩ
D. Sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới
8. Nhật đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật vì:
A. Quân đội và ngành công nghiệp quân sự của Nhật đã bị giải thể, Mĩ sẽ là lực lượng đảm bảo an
ninh cho Nhật.
B. Nhật muốn lợi dụng Mĩ để không phải tốn kinh phí quốc phòng, tập trung phát triển kinh tế
C. Nhật là con nợ rất lớn của Mĩ
D. Nhật muốn liên minh với Mĩ để tấn công các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương
9. Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” là:
A. Năm 1952-1960
B. Năm 1960-1973
C. Năm 1973-1990
D. Năm 1990 đến nay
10. Biểu hiện rõ nhất sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960-1973 là:
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật cao nhất thế giới
B. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới
C. Tỉ lệ mù chữ và thất nghiệp thấp nhất thế giới
D. Vươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ)
11. Để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học kĩ thuật với các nước tư bản khác,
Nhật Bản đã:
GV Trần Thị Kiều Oanh

13



Môn Lịch sử 12

A. Đầu tư nhiều cho các trung tâm nghiên cứu và ứng dụng
B. Cử sinh viên học tập và nghiên cứu ở nước ngoài
C. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
D. Coi trọng các môn khoa học tự nhiên và công nghệ ở trường phổ thông
12. Nhân tố chủ quan hàng đầu đưa đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản là:
A. Truyền thống lao động, sáng tạo, cần cù, tiết kiệm của người dân Nhật
B. Trình độ quản lí vĩ mô của nhà nước Nhật
C. Sự năng động và tầm nhìn xa của các công ti Nhật
D. Sự ứng dụng thành công các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất
13. Từ 1950-1975, Nhật Bản đã thu được nguồn lợi khổng lồ từ:
A. Các đơn đặt hàng sản phẩm dân dụng của các nước đang phát triển
B. Ngành công nghiệp khai thác và chế biến thủy hải sản
C. Buôn bán vũ khí trong cuộc chiến tranh giữa Mĩ với Triều Tiên và Việt Nam
D. Việc tư vấn, thiết kế và đấu thầu xây dựng các công trình giao thông lớn cho các nước châu Á
14. Ba trung tâm kinh tế lớn nhất của Nhật là:
A. Tô-ki-ô, Ky-ô-tô, Hi-rô-si-ma
B. Tô-ki-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca
C. Tô-ki-ô, Na-ga-sa-ki, Hi-rô-si-ma
D. Na-gôi-a, Ô-ha-si, Na-gôi-a
15. Gọi Nhật là “đế quốc kinh tế” vì
A. Nhật là một cường quốc kinh tế đứng thứ hai trên thế giới
B. hàng hóa của Nhật len lỏi, xâm nhập, cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường toàn thế giới
C. đồng tiền của Nhật có giá trị lớn trên thế giới
D. Nhật có nguồn vốn đầu tư và cho vay nhiều nhất trong các nước tư bản
16. Khó khăn lớn nhất của Nhật trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước công
nghiệp mới là:
A. Nhật không tự túc được hoàn toàn lương thực, thực phẩm
B. Nền công nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn nguyên nhiên liệu nhập khẩu

C. Kinh phí dự phòng thiên tai quá lớn ảnh hưởng đến nguồn vốn đầu tư
D. Nhật không có quân đội thường trực
17. Đảng liên tục cầm quyền ở Nhật từ 1955 đến nay:
A. Đảng Cộng hòa
B. Đảng Dân chủ tự do
C. Đảng Cộng sản
D. Đảng Quốc dân
18. Học thuyết đánh dấu sự “trở về” Châu Á trong chính sách đối ngoại của Nhật là:
A. Học thuyết Mi-ya-da-oa
B. Học thuyết Ha-si-mô-tô
C. Học thuyết Phu-cu-đa
D. Học thuyết Kai-phu
GV Trần Thị Kiều Oanh

14


Môn Lịch sử 12

19. Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản:
A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên
B. Sự kết hợp hài hòa giữa giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại
C. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai
D. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên
Câu 2. Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị……chiếm đóng theo quy định của hội
nghị……
2. Trong thời kì Nhật bị chiếm đóng, SCAP đã giải tán các………….., thực hiện cải
cách……….và dân chủ hóa lao động.
3. Đến khoảng những năm…….., Nhật đã khôi phục được nền kinh tế

4. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ thông qua…………
5. Từ năm 1960-1973, nền kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn ………, Nhật Bản trở
thành…………của thế giới
6. Nhật Bản rất coi trọng phát triển……và..…, Nhật đã mua nhiều bằng phát minh sáng chế và
chuyển giao công nghệ nhằm…….
7. Nhật Bản đứng đầu thế giới về ngành công nghiệp……., các sản phẩm nổi tiếng thế giới
là…………..
8. Ở Nhật Bản …….là nhân tố quyết định hàng đầu của sự phát triển kinh tế.
9. Hai “ngọn gió thần kì” làm tăng tốc độ phát triển kinh tế của Nhật giai đoạn 1952-1973
là……………
10. Học thuyết ……. đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản
Câu 3. Đánh dấu X vào các thông tin đúng hoặc sai trong bảng dưới đây về tình hình kinh tế,
chính trị, khoa học kĩ thuật của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay:
Stt
1
2

3
4
5
6

Nội dung thông tin
Đúng
Nhật Bản là nước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Thiên
Hoàng
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết từ bỏ việc
tiến hành chiến tranh, không sử dụng vũ lực trong quan hệ
quốc tế, không duy trì quân đội thường trực và không đưa lực
lượng vũ trang ra nước ngoài

Để khôi phục kinh tế, Nhật Bản đã giải tán các Dai-bát-xư,
thay vào đó là các công ti độc quyền xuyên quốc gia
Theo Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật, Nhật để cho Mĩ đóng quân
và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật
Từ 1960-1973, kinh tế Nhật phát triển nhanh vì Nhật đã mua
nhiều bằng phát minh sáng chế để ứng dụng vào sản xuất
Thách thức lớn nhất của kinh tế Nhật Bản là nền công nghiệp

GV Trần Thị Kiều Oanh

Sai

15


Môn Lịch sử 12

7
8
9

hầu như phụ thuộc hoàn tàon vào nguồn nguyên nhiên liệu
nhập khẩu
Từ thập kỉ 70, Nhật Bản rất coi trọng quan hệ hợp tác với các
nước châu Á, đặc biệt là khối các nước ASEAN.
Đảng Dân chủ Tự do (LPD) liên tục cầm quyền ở Nhật từ
1945 đến nay
Văn hóa Nhật Bản đang bị mai một do sự du nhập của văn
hóa ngoại lai, bản sắc văn hóa truyền thống không còn được
người Nhật trân trọng và giữ gìn.

Câu 4. Hãy kết nối các thông tin ở cột A cho phù hợp với thông tin ở cột B:

A
1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền
kinh tế Nhật Bản bị tàn phá nặng nề.
Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng
2. Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến

3. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt
chẽ với Mĩ
4. Nhật Bản rất coi trọng phát triển giáo
dục và khoa học kĩ thuật.

B
a. Thiên hoàng chỉ có vai trò tượng
trưng, quyền lực tối cao thuộc về
Thượng viện và Hạ viện.
b. Thế giới biết đến Nhật Bản qua các
kiến trúc hiện đại, nghệ thuật Hoa đạo,
Trà đạo…..
c. Đảng LPD bị cạnh tranh bởi các đảng
đối lập
d. Mĩ thực hiện ba cuộc cải cách lớn ở
Nhật, viện trợ giúp Nhật khôi phục kinh
tế
e. Nhật Bản là nước có nguồn viện trợ
ODA dành cho châu Á lớn nhất thế giới
f. Năm 1951, Hiệp ước an ninh Nhật –
Mĩ được kí kết


5. Từ 1993, tình hình chính trị, xã hội
của Nhật không ổn định
6. Nhật Bản là một nước hiện đại nhưng
vẫn giữ được những giá trị văn hóa
truyền thống
7. Học thuyết Phu-cu-đa đánh dấu sự g. Nhật Bản luôn áp dụng những thành
“trở về” với châu Á của Nhật Bản
tựu khoa học kĩ thuật để nâng cao năng
suất, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản
phẩm.

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh
thế giới thứ hai
a/. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất,
cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
b/.Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
GV Trần Thị Kiều Oanh

16


Môn Lịch sử 12

c/. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
d/. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
Câu 2: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rơ v ̃ ề khoa học-kĩ thuật
a/. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
b/. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến
lược để phát triển đất nước
c/. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được

nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
d/. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ
hai
a/. Biết xâm nhập thị trường thế giới
b/. Tác dụng của những cải cách dân chủ
c/. Truyền thống " Tự lực tự cường"
d/. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 4: Chính sách đối ngoại của Pháp sau chiến tranh thứ hai
a/. Cải thiện quan hệ với Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
b/. Tích cực chạy đua vũ trang
c/. Chống Liên xô và các nước XHCN
d/. Đồng minh của Mĩ
Câu 5: Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu Âu ( EEC)
a/. Tháng 1-1949
b/. Tháng 5-1955
c/. Tháng 3-1957
d/. Tháng 3-1958
Câu 18: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ
XX ?
a/. Thập niên 40 - 50.
b/. Thập niên 50 - 60.
c/. Thập niên 60 - 70.
d/. Thập niên 70 - 80.
Câu 19: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến
tranh thế giới thứ hai ?
a/. Nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
b/. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
c/. Quân sự hóa nền kinh tế.
d/. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

Câu 20: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là:
a/. Kennơđi
b/. Nichxơn
c/. B. Clintơn
d/. G. Bush
Câu 21: Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời điểm
nào ?
GV Trần Thị Kiều Oanh

17


Môn Lịch sử 12

a/. Năm 1976.
b/. Năm 1994.
c/. Năm 2004.
d/. Năm 2006.
Câu 22: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớ n của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX
là:
a/. Mĩ - Anh - Pháp.
b/. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
c/. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
d/. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 23: Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 - 60 của thế kỉ
XX là do:
a/. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật của thế giới phát triển mạnh.
b/. Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Triều Tiên.
c/. Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam.
d/. Tất cả các nhân tố trên.

Câu 1: Trong thế chiến II, nền kinh tế Mĩ không bị tàn phá mà còn thu được lợi nhuận:
a/.20 tỷ $
b/.41 tỷ $
c/.114 tỷ $
d/.400 tỷ $
Câu 2: Sản xuất công nghiệp Mĩ tăng 27% so với:
a/.Trước chiến tranh.
b/.Trung bình hàng năm
c/.Thời kỳ chiến tranh
d/.Các nước Tây Âu.
Câu 3: Sau thế chiến II Mĩ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính:
a/.Lớn nhất Châu Mĩ.
b/.Đứng thứ hai thế giới sau Liên Xô.
c/.Duy nhất thế giới.
d/.Đứng thứ ba thế giới, sau Nhật và Tây Âu.
Câu 4: Hiện nay nền kinh tế tài chính Mĩ.
a/.Vẫn đứng đầu thế giới.
b/.Không còn là trung tâm kinh tế tài chính củ thế giới.
c/.Đứng thứ tư thế giới
d/.Câu a và b đúng.
Câu 5:Để thi hành chính sách tòan cầu, Mĩ đã thi hành các biện pháp:
a/.Viện trợ kinh tế, quân sự cho các đồng minh của Mĩ.
c/.Chạy đua vũ trang để chuẩn bị chiến tranh chống Liên Xô, và các nước xã hội chủ nghĩa.
d/.Gây chiến tranh để can thiệp vào các nước trên thế giới.
d/.Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6: Mĩ là nước khởi đầu cuộc:
a/.Cách mạng công nghiệp lần 1.
b/.Cách mạng du hành vũ trụ.
c/.Cách mạng khoa học-kĩ thuật.
d/.Cả ba cuộc cách mạng trên.

Câu 7: Vụ Watergate đã dẫn đến kết quả như thế nào ?
a/.Tổng thống Clinton phải từ chức.
b/.Tổng thống Nixơn phải từ chức.
GV Trần Thị Kiều Oanh

18


Môn Lịch sử 12

c/.Mỹ đánh Iraq.
d/.mỹ tấn công Triều Tiên.
Câu 8: Các khối quân sự do Mỹ đứng đầu trên thế giới là:
a/.NATO, SEATO, ANZUS, CENTO.
b/.ASEAN, SEATO,SEV,CENTO.
b/.Tổ chứcVarsava, ANZUS, CENTO.
c/.ANC, OAU, NATO, SNG.
Câu 9: Trong thập kỉ 50, kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ vì:
a/.Nhận được những đơn đặt hàng của Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
b/.Có thị trường rộng lớn là Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
c/.Nhận được những đơn đặt hàng của Mỹ trong chiến tranh Triều Tiên.
d/.Nhận được viện trợ Mỹ.
Câu 10: Những mặt hàng Nhật dẫn đầu thế giới là:
a/.Tàu biển, ô tô, thép.
b/.Xe máy, điện tử.
c/.Máy khâu, máy ảnh, đồng hồ.
d/.Tất cả mặt hàng trên.
Câu 11: Nguyên nhân thành công trong xaây dựng kinh tế Nhật la::
a/.Truyền thống tự lực, tự cường.
b/.Những cải cách dân chụu và chi phí quân sự ích.

c/.Sử dụng khoa học kỹ thuật và vai vốn của nước ngòai.
d/.Tất cả các yếu tố trên.
Câu 12: Trong khoa học kỹ thuật Nhật đi sâu vào các ngành:
a/.Công nghiệp quân sự.
b/.Công nghiệp chinh phục vũ trụ.
c/.Công nghiệp dân dụng và phục vụ mục tiêu dân dụng.
d/.Không đi sâu vào ngành nào.
Câu 13: Tình hình kinh tế Pháp giai đoạn 1945-1950 là:
a/.Phát triển nhanh chóng vì được mĩ giúp đỡ.
b/.Phát triển chậm vì gặp nhiều khó khăn.
c/.Không phát triển được, lại bị giảm sút do thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
d/.Không có thay đổi lớn so với trước chiến tranh.
Câu 14: Các ngành công nghiệp mũi nhọn của Pháp là:
a/.Công nghiệp sản xuất các mặt hàng cao cấp.
b/.Công nghiệp hàng không vũ trụ, vũ khí, luyện gang thép.
c/.Công nghiệp điện tử và tin học.
d/.Tất cả các ngành trên.
Câu 15: Thành công của nền kinh tế Pháp là do:
a/.Khoa học kỹ thuật.
b/.Mua rẻ nguyên liệu của thế giới thứ ba và mở cửa ra thế giới.
GV Trần Thị Kiều Oanh

19


Môn Lịch sử 12

c/.Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
d/.Tất cả các yếu tố trên.
Câu 16: Nền nông nghiệp các nước Anh, Phá, Đức được xếp theo thứ tự.

a/.Pháp, Đức, Anh.
b/.Pháp, Anh, Đức.
c/.Đức, Anh, Pháp.
d/.Anh, Pháp, Đức.
Câu 17: Nền công nghiệp các nước Anh, Pháp, Đức được xếp theo thứ tự:
a/.Đức, Pháp, Anh.
b/.Anh, Pháp, Đức.
c/.Đức, Anh, Pháp.
d/.Pháp, Anh, Đức.
Câu 18: Sau chiến tranh 1935-1945, Nhật Bản thường được gọi là "đế quốc kinh tế vì"
a/.Chính sách đối ngọai của Nhật là mở rộng quan hệ với các nước.
b/.Nhật muốn xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực kinh tế trên khắp mọi nơi, đặc biệt là
vùng Đông Nam Á.
c/.a,b đúng
d/.a,b sai.
Câu 19: Nguyên Nhân phát triển của kinh tế Pháp-Nhật là:
a/.Giá nhập nguyên nhiên liệu rẻ.
b/.Chính sách mở của của nhà nước ra thị trường Châu Âu.
c/.Sử dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật.
d/.Thực hiện cải cách dân chủ.
Câu 20: Khối thị trường chung Châu Âu (EEC) ra đời năm:
a/.1955
b/.1956
c/.1957
d/1958
Câu 21: Tên gọi khác của thị trường chung Châu Âu:
a/.Liên minh Châu Âu(EU)
b/.Khối cộng đồng kinh tế chung Châu Âu.
c/.a,b đúng.
d/.a,b sai

Câu 22: Mục tiêu kinh tế của EEC là:
a/.Phát triển nhanh chóng nền kinh tế của Châu Âu.
b/.Ứng dụng thành tựu khoa học-kỹ thuật vào sản xuất, thục hiện có hiệu lực cuộc cạnh tranh
kinh tế với các nước ngòai khối, đặc biệt với Mỹ, Nhật.
c/.Đối đầu với những họat động kinh tế khối SEV.
d/.Lập một khuôn mẫu xã hội tiến bộ.
Câu 23: Đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện đại là:
a/.Sự phân chia đất đai trên thế giới giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa lớn nhất.
b/.Thành lập các công ty độc quyền.
c/.Xuất cảng tư bản.
d/.Sự liên hợp quốc tế của chủ nghĩa tư bản lũng đọan nhà nước( hay còn gọi là nhất thểhóa
quốc tế.).
GV Trần Thị Kiều Oanh

20


Môn Lịch sử 12

Câu 24: Mặt tích cực của các nước tư bản lũng đọan là:
a/.Chế tạo vũ khí.
b/.Có sự phát triển đáng kể về các mặt văn hóa, giáo dục, văn học, nghệ thuật.
c/.Giải quyết bệnh tật hiểm nghèo.
d/.a,b,c đúng.
Câu 25: Nội dung “ Chiến lược toàn cầu ” Của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?
a. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc , khống chế các nước đồng minh của Mĩ
b. Ngăn chặn , dẩy lùy rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
c. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
d. a , b , c đúng
Câu 26: “ Chính sách thực lực ” Của Mĩ là gì?

a. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ
b. Chính sách xâm lược thuộc địa
c. Chạy đua vũ trang với Liên Xô
d. Thành lập các khối quân sự
Câu 27: Sau chiến tranh thế giới thứ hai , Nhật bản đã gập khó khăn gì lớn nhất ?
a. Bị mất hết thuộc địa , kinh tế bị tàn phá nặng nề
b. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh
c. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế
d. Thiếu thốn gay gắt lương thực , thực pẩm
Câu 28: Sau chiến tranh , Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản đồng minh chống phát
xít không có?
a. Phải dựa vào viên trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ
b. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh
c. Là nước bại trận , nước Nhật mất hết thuộc địa
d. Thiếu thốn gay gắt lương thực , thực phẩm
Câu 29: Sau chiến tranh thế giới thứ hai , Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách thong đó cải cách
là quan trọng nhất?
a.Cải cách hiến pháp
b.Cải cách rộng đất
c.Cải cách giáo dục
d.Cải cách văn hóa
Câu 30: Sang những năm 50 của thế kỉ XX , kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân nào?
a. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt
Nam
b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật
c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu
d. “ Luồn lách ” xâm nhập thị trường các nước
Câu 31: Sự phát triển “ thần kì ” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian
nào?
GV Trần Thị Kiều Oanh


21


Môn Lịch sử 12

a.Những năm 70 của thế kỉ XX
b.Những năm 50 của thế kỉ XX
c.Những năm 60 của thế kỉ XX
d.Những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 32: S ự phát triển “thần kì của Nhật Bản ” được biểu hiện rõ nhất ở thời điểm nào?
a. Từ nước chiến bại , hết sức khó khăn , thiếu thốn , Nhật Bản vươn lên thành một nước siêu
cường và kinh tế
b. Năm 1968 , tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ . ( Nhật 183 tỉ
USD , Mĩ 180 tỉ USD )
c. Trong khoảng hơn 20 năm ( 1950 – 1973 ) , tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20
lần
d. Từ thập niên 70 ( thế kỉ XX ) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của
thế giới tư bản
Câu 33: Trong sự phát triển “ Thần kì của Nhật Bản ” có nguyên nhân nào giống với nguyên
nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
a. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật
b. Lợi dụng vốn nước ngoài , tập chung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt
c. “ Len lách ” xâm nhập vào thị trường các nước , thực hiện cải cách dân chủ
d. Phát huy truyền thống tự lực , tự cường của nhân dân Nhật Bản
Câu 34: Trong những nguyên nhân sao đây , nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan
làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
a. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới
b. Truyền thống văn hóa tốt đẹp , con người Nhật Bản có ý chí vươn lên , được đào tạo chu
đáo , cần cù lao động

c. Nhờ cải cách rộng đất
d. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển ,. hệ thống quản lí có
hiệu quả của các xí nghiệp , công ty
Câu 35: Để phát triển khoa học kĩ thuật , Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
a. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại , mua bằng phát minh của nước
b. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân , khoa học kĩ thuật
c. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân tộc
d. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển
Câu 36: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX ,nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
a. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài
b. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao
c. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới
d. Nước có nền kinh tế phát triển nhất
Câu 37: Đặc điểm nào sao đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhậ Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?

GV Trần Thị Kiều Oanh

22


Môn Lịch sử 12

a. Phát triển kinh tế đối ngoại , xâm nhập và mở phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi ,
đặc biệt là Đông Nam Á
b. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài
c. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật ( 08 / 09 / 1951 )
d. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu
Câu 38: “ Kế hoạch Mác – san ” ( 1948 ) còn được gọi là:
a. Kế hoạch phục hưng châu Âu

b. Kế hoạch khôi phục châu Âu
c. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu
d. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu
Câu 39: Để nhận được viên trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai , các nước Tây Âu phải
tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
a. Không được tiến thành quốc hữu hóa các xí nghiệp , hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ ,
gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
b. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản , hạ thuế quan đối với hàng quá của Mĩ
c. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu
d. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động
Câu 40: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04 / 1949 nhằm:
a. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
b. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
c. Chống lại Liên Xô , Trung Quốc và Việt Nam
d. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 41: Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949 ,tình hình châu
Âu như thế nào?
a. Căng thẳng dẫn đế sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căng cứ quân sự
b. Ổn định và các điều kiện để phát triển
c. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau
d. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới
Câu 42: Lí do nào chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức “ viện trợ ” cho Tây Đức
nhanh chống phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?
a. Để biến Tây Đức thành một “ Lực lượng sung kích ” Của khối NATO ,chống Liên Xô và các
nước XHCN
b. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa nước Đức
c. Để Tây Đức có ưu thế so sánh Đông Đức
d. a , b , c đúng
Câu 43: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai


GV Trần Thị Kiều Oanh

23


Môn Lịch sử 12

a/. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất,
cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
b/.Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
c/. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
d/. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
Câu 44: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rơ v ̃ ề khoa học-kĩ thuật
a/. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
b/. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến
lược để phát triển đất nước
c/. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được
nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
d/. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Câu 45: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến
tranh thứ hai
a/. Biết xâm nhập thị trường thế giới
b/. Tác dụng của những cải cách dân chủ
c/. Truyền thống " Tự lực tự cường"
d/. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 46: Chính sách đối ngoại của Pháp sau chiến tranh thứ hai
a/. Cải thiện quan hệ với Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
b/. Tích cực chạy đua vũ trang
c/. Chống Liên xô và các nước XHCN

d/. Đồng minh của Mĩ
Câu 47: Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu Âu ( EEC)
a/. Tháng 1-1949
b/. Tháng 5-1955
c/. Tháng 3-1957
d/. Tháng 3-1958
Câu 48: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau 1945:
A.Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học kĩ thuật
B.Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
C.Quân sự hóa nền kinh tế , tài nguyên thiên nhiên phong phú , nhân công dồi dào
D.Cả A,B,C đúng
Câu 49: Từ 1945- 1950 sản lượng công nghiệp luôn luôn chiếm hơn ½ sản lượng công nghiệp
thế giới .Đó là tình hình kinh tế:
A.Liên Xô
B.Mỹ
C.Tây Âu
D.Tây Âu, Nhật Bản
Câu 50: Từ 1945 -1950 Mĩ là trung tâm kinh tế , tài chính duy nhất thế giới vì Mĩ:
A.Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới
B.Chiếm ¾ trữ lượng vàng của toàn thế giới
C.Chiếm 20% trọng tãi tàu biển
GV Trần Thị Kiều Oanh

24


Môn Lịch sử 12

D.Sản lượng công nghiệp bằng 2 lần các nước Tây Âu , Nhật Bản cộng lại
Câu 52: Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ 1950 đến nay là:

A.Thường xuyên xảy ra những cuộc suy thoái về kinh tế
B.Sự giàu nghèo không chênh lệch giữa các tầng lớp xã hội Mĩ
C.Sản xuất công nghiệp , nông nghiệp dự trữ vàng vẫn chiếm ưư thế tuyệt đối trên thế giới
D.Hợp tác không bị cạnh tranh của Nhật Bản,Tây Âu
Câu 53: Mục tiêu của chính sách đối ngoại Mĩ:
A.Chống Liên Xô và các nước XHCN
B.Khống chế các nước đồng minh (Tây Âu - Nhật Bản)
C.Đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc
D.Cả A,B,C đúng
Câu 54: Chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại ở:
A.Trung quốc ( 1949 ) Nicaragoa
B.Cuba (1959 ) , Panama
C.Iran ( 1979 ), Chilê
D.Trung Quốc, Cuba, Iran, Việt Nam
Câu 55: Sang thập niên 50 – 60 của thế kỉ XX kinh tế của Mĩ phát triển do những nguyên nhân
sau:
A.Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều
Tiên , Việt Nam
B.Biết tận dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật
C.Biết cạnh tranh các nước Tây Âu và các nước công nghiệp mới
D.Mở rộng thị trường tiêu thụ
Câu 56: Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết vào năm:
A.1950
B.1951
C.1952
D.1954
Câu 57: Trong những năm 1945 – 1950 nền kinh tế Pháp phát triển chậm là vì:
A.Nhận viện trợ Mĩ qua kế hoạch phục hưng Châu Âu
B.Bị hậu quả nặng nề của chiến tranh
C.Sản xuất công nghiệp bị giãm xuống ba lần

D.Sản xuất công nghiệp bị giãm xuống hai lần
Câu 58: Nước pháp được xem là dựa lúa của:
A.Thế giới
B.Châu Âu
C.Khối thị trường chung Châu Âu
D.Các nước Tây Âu
Câu 59: Nguyên nhân nền kinh tế Anh phát triển chậm sau 1945 là:
A.Mất thuộc địa
B.Lạc hậu về kĩ thuật
C.Bị hậu quả chiến tranh
D.Cả A,B,C đúng
Câu 60: Khối thị trường chung Châu Âu ( EEC ) ra đời năm:
A.1955
B.1956
C.1957
D.1958
GV Trần Thị Kiều Oanh

25


×