Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 BAI 9 BÀI 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.53 KB, 11 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 9 : QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
1.Mỹ phát động chiến tranh lạnh vào thời gian nào? Gắn liền với đời tổng thống nào?
A.Tháng 5/1947. Đời tổng thống Tơrumơn
B.Tháng 6/1947. Đời tổng thống Aixenhao
C.Tháng 3/1947. Đời tổng thống Tơrumơn
D.Tháng 5/1947. Đời tổng thống Kennơđi
2. Tình hình thế giới sau hai cuéc ®¹i chiÕn thÕ giíi lÇn thø hai (1939-1945)
A. Các nước quan hệ bình đẳng, hợp tác, hữu nghị
B. Nhiều cuộc thánh chiến diễn ra giữa các tôn giáo lớn
C. Xung đột sắc tộc, dân tộc liên tiếp xẩy ra
D. Chiến tranh lạnh và sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô-Mỹ
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau CTTG thứ hai là:
A. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản
B. Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế
C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ
D. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia
4. Mục tiêu của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người
C. Đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập quốc tế cộng sản
D. Tích cực đẩy mạnh sản xuất, chi viện cho các nước đang phát triển
5. Người tuyên bố về sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới của Mỹ
A. Tổng thống Ai-xen-hao
B. Tổng thóng Giôn-pho
C. Tổng thống Giôn-xơn
D. Tổng thống Tru-man
6. Mục đích chính trị của kế hoạch Mác-san (1947) do Mỹ thực hiện:
A. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh
B. Lôi kéo và khống chế Tây Âu làm đồng minh chống Liên Xô và các nước XHCN
C. Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía tây


D. Chia cắt Châu Âu thành hai phe, làm cho châu Âu suy yếu
7. Khối quân sự NATO đối đầu với khối quân sự nào sau đây:
A. SEATO
B. CENTO
C. VACSAVA
D. ANZUS
8. Khối quân sự NATO được thành lập vào năm
A. 1945
B. 1946
C. 1947
D. 1949
9. Thế giới phản đối học thuyết Tru-man:
A. Vì thế giới không muốn Mĩ làm bá chủ
B. Vì thế giới lo sợ cuộc đại chiến thứ ba sẽ xảy ra
C. Vì tính chất chống cộng của học thuyết này
D. Vì thế giới ủng hộ Liên Xô


10. Sau khi Hiệp ước NATO được phê chuẩn, để thực hiện âm mưu tiêu diệt Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã:
A. Triển khai quân đội đồng minh tấn công Liên Xô
B. Thiết lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ các nước thành viên của khối NATO
C. Thông qua sắc lệnh trừng phạt đối với bất kì nước thành viên nào có quan hệ kinh tế với Liên Xô
D. Tăng chi phí quốc phòng lên 20% GDP
11. Mục đích ra đời của tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va:
A. Đối đầu với NATO
B. Phòng thủ trước sự đe dọa của Mĩ và NATO
C. Tăng cường lực lượng quân sự cho phe xã hội chủ nghĩa
D. Chạy đua vũ trang với NATO
12. Sự kiện cuối cùng đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực I-an-ta:

A. Mĩ tuyên bố sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới
B. Mĩ viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kĩ và Hy Lạp để biến hai nước thành căn cứ
tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu
C. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vac-sa-va
D. Cộng hòa liên bang Đức gia nhập NATO
13. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua:
A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ
B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung
đột trực tiếp bằng quân sự
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
14. Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe TBCN và XHCN
A. Cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954)
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953)
C. Cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm lược Việt Nam (1954-1975)
D. Sự phong tỏa, cấm vận Cu-ba của Mĩ
15. Nguyên nhân xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây
A. Vì Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án
B. Vì Mĩ và Liên Xô đều bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản, Tây Âu
và các nước công nghiệp mới
C. Vì Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng
D. Vì Liên Xô không còn đủ sức bao tiêu quân sự cho các nước xã hội chủ nghĩa
16. Biểu hiện đầu tiên cho xu thế hòa hoãn Đông – Tây là:
A. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ
giữa Đông Đức và Tây Đức
B. Hiệp định đình chiến giữa hai nước Triều Tiên được kí kết
C. Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược
17. Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước ABM và Hiệp định SALT-1 nhằm:
A. Giảm chi phí quân sự



B. Chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại
C. Hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược
D. Khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên
18. Cuộc chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào năm:
A. 1988
B. 1989
C. 1990
D. 1991
19. Cuộc chiến tranh lạnh chấm dứt liên quan đến những nhân vật:
A. Goóc-ba-chôp và Ri-gân
B. En-xin và Bu-sơ (cha)
C. Goóc-ba-chốp và Bill Clin-tơn
D. Goóc-ba-chốp và Bu-sơ (cha)
20. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN, châu Âu đã:
A. Thành lập cộng đồng châu Âu (EC)
B. Kí Định ước Hen-xin-ki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình an ninh
châu lục.
C. Rút ra khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu
D. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế
21. Hành động của Liên Xô ngay sau khi cùng Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh:
A. Giải thể Hội đồng t¬ng trî kinh tÕ (SEV)
B. Chấm dứt hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va
C. Rút khỏi các khu vực đang đóng quân ở nước ngoài
D. Kí nhiều hợp đồng kinh tế với Mĩ
22. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ vì:
A. Mĩ và Liên Xô đã chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Liên Xô tan rã và hệ thống thế giới của các nước XHCN không còn tồn tại
C. Ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô trên thế giới bị thu hẹp

D. Liên Hợp Quốc đã lấy lại được vị trí của mình trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế
23. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh:
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế quân sự
B. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển
C. Xu thế cạnh tranh để tồn tại
D. Xu thế dùng khủng bố để đối đầu với nước lớn
24. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là:
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng
B. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, kể cả tài nguyên nước và không khí
C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành
D. Chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới
25. Điền những thông tin thích hợp vào chỗ trống:
1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô và Mĩ từ………..chuyến sang………..
2. Liên Xô chủ trương…………..Ngược lại, Mĩ ra sức…………nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ
thế giới


3. Sau chiến tranh, Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền bom

nguyên tử. Mĩ tự cho mình quyền…………..
4. Học thuyết Tru-man vừa ra đời đã bị thế giới phản đối vì…………..
5. Thông qua Kế hoạch Mác-san, Mĩ đã……………, thành lập khối quân sự ………………
6. Trước những hoạt động đe dọa của Mĩ và đồng minh, Liên Xô và các nước Đông Âu
đã……………..
7. Sự kiện cuối cùng đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới
thứ hai là…………………
8. Chiến tranh lạnh được thể hiện qua các cuộc chiến tranh cục bộ như…….., ……….,
………………..
9. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây biểu hiện qua các Hiệp định được kí kết giữa Mĩ và Liên Xô
như………….., ………………..

10. Chiến tranh lạnh chấm dứt vào năm………….
11. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh vì…………….., ………….
26. Đánh dấu X vào cột chỉ những sự kiện phản ánh về hoạt động của Mĩ nhằm chống lại Liên Xô và
các nước XHCN trong “chiến tranh lạnh”:
Stt
Sự kiện
Hoạt động của Mĩ
1
Viện trợ khẩn cấp cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì để củng cố
chính quyền phảnđộng, đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu
nước ở hai quốc gia này
2
Gạt bỏ ảnh hưởng của Anh có từ trước ở Hy Lạp và Thổ
Nhĩ Kì
3
Thực hiện kế hoạch Mác-san
4
Thành lập khối quân sự NATO
5
Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
6. Tiến hành chiến tranh thực dân kiểu mới ở Đông Dương
7
8

Kí hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên
lửa (ABM)
Tham gia cuộc chiến tranh Triều Tiên

27. Điền những thông tin tương ứng thể hiện sự đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Xô –Mĩ
trong cuộc “chiến tranh lạnh”:

STT

1
Thành lập khối quân sự NATO
2
Thực hiện kế hoạch Mác-san, giúp các
nước Tây Âu khôi phục kinh tế
3
Tiến hành chiến tranh xâm lược Việt
Nam
4
Giúp Hàn Quốc đánh chiếm bắc Triều
Tiên

Liên Xô


5

6

Bao vây, cấm vận và chống phá công
cuộc xây dựng đất nước của nhân dân
Cu-ba
Ủng hộ Pháp trong cuộc chiến tranh
xâm lược Đông Dương

28. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào ?
a/. Tháng 2/1945
b/. Ngày 12/3/1947

c/. Tháng 7/1947
d/. Ngày 4/4/1949
29. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến
tranh lạnh là:
a/. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang .
b/. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới .
c/. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu .
d/. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí
hủy diệt .
30. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
a/. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) nă 1972.
b/. Định ước Henxinki năm 1975.
c/. Cuộc gặp không chính thức giữa George Bus và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)
d/. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991 )
31.Từ 1972 Liên Xô và Mỹ ký hiệp ước hạn chế và thủ tiêu vũ khí hạt nhân được gọi tên là:
a/.Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM)
b/.Hiệp định tạm thời về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tấn công chiến lược (Salt1Salt2)
c/.Hiệp ước thủ tiêu tên lửa tầm trung ở Châu Âu (INF)
d/.Hiệp ước cắt giảm vũ khí tấn công chiến lược (START)
32. Quan hệ quốc tế từ đối đầu chuyển sang đối thoại:
a/.Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
b/.Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
c/.Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX.
d/. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX.
33. Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô & Mĩ?
a. Sự ra đời của “Chủ nghĩa Tơ-ru-man”& “ Chiến tranh lạnh”(3/1947)
b. Sự ra đời của tổ chức Vacsava
c. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
d. Sự ra đời của khối NATO
34. Thế nào là “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ nhất ?

a. Thực tế chưa gây chiến tranh , nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn luôn ở trong
tình trạng chiến tranh “thực hiện “đu đưa trên miệng hố chiến tranh “
b. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới
c. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.


d. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.

35. Mục tiêu của cuộc “Chiến tranh lạnh “ là gì?
a. Mĩ & các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch , chống Liên Xô & các nước Xã hội chủ
nghĩa.
b. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
c. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
d. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
36. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là?
a. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
b. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
c. Ngăn chặn & tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
d. Đàn áp phong trào cách mạng & phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
37. Sau “Chiến tranh lạnh” dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra sức
điều chỉnh chiến lược với việc:
a. Lấy kinh tế làm trọng điểm.
b. Lấy quân sự làm trọng điểm
c. Lấy chính trị làm trọng điểm.
d. Lấy văn hóa giáo dục làm trọng điểm.
37. Bước vào thế kỉ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là gì ?
a. Hòa bình ổn định & hợp tác phát triển.
b. Xu thế hòa hoãn & hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
c. Cùng tồn tại hòa bình các bên cùng có lợi.
d. Hòa nhập nhưng không hòa tan.

38. Biện pháp của Mĩ thực hiện chiến tranh lạnh là:
A. Lập khối quân sự NATO, SEATO, CENTO
B. Khống chế đồng minh của Mĩ
C. Đàn áp lực lượng đấu tranh giành hòa bình
D. Gây ra tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế
39. Tại sao sau năm 1945 thế giới như bị phân đôi?
A. Do sự tranh giành quyền lợi giữa các nước thắng trận trong phe Đồng minh, nổi bật là Liên Xô và
Mĩ.
B. Do sự xung đột chính trị giữa hai phe XHCN và TBCN
C. Do xu thế muốn vươn lên làm bá chủ thế giới của các siêu cường kinh tế
D. Do Liên Xô chống lại âm mưu chống phá phong trào cách mạng thế giới của Mĩ
40. Trong cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô-Mĩ, những quốc gia nào được lợi?
A. Các nước thuộc địa
B. Các nước tư bản là đồng minh của Mĩ
C. Các nước XHCN anh em của Liên Xô
D. Các nước trung lập
41. Cuộc chiến tranh lạnh mang lại yếu tố tích cực nào cho thế giới?
A. Không tàn phá thế giới với những hậu quả nặng nề
B. Kích thích khoa học kĩ thuật phát triển
C. Giúp thế giới nhận rõ âm mưu của Mĩ


D. Nhiều nước vươn lên thành nước công nghiệp mới
42. Tình hình quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai có gì đặc biệt?
A. Quan hệ quốc tế chỉ giới hạn trong khuôn khổ từng khu vực, từng châu lục
B. Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi cuộc chiến tranh lạnh giữa hai cực Xô- Mĩ
C. Quan hệ quốc tế bị gián đoạn do các cuộc xung đột tôn giáo và sắc tộc
D. Quan hệ quốc tế rất đa dạng và phức tạp

Bài 10 : CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ… VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA

1. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII-XIX
và cách mạng khoa học, công nghệ thế kỷ XX là gì ?
A. Do sự bùng nổ dân số
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân
2. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là:
A. Mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên các ngành khoa học cơ bản
B. Mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm
D. Tất cả các đáp án trên


3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay:
A. Những phát minh về kĩ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học
B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D. Tất cả các đáp án trên
4. Hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ giai đoạn đầu những năm 80 của
thế kỉ XX đến nay là:
A. Xu thế toàn cầu hóa
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư
C. Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ
D. Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử
5. Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay là giai đoạn phát triển của cuộc cách
mạng khoa học – công nghệ vì:
A. Khoa học đã đạt được những thành tựu to lớn
B. Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ
C. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật

D. Đáp án B và C
6. Điền những thông tin thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
1. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ta từ những năm 40 của thế kỉ XX và khởi đầu
từ ………………
2. Trong giai đoạn từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng chủ yếu
diễn ra về ………………… với sự ra đời của ……………, về vật liệu mới, về những dạng năng
lượng mới và ……………., phát triển tin học.
3. Về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ ……………………., những tác động ảnh
hưởng lẫn nhau, ………………………….của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế
giới.
4. Toàn cầu hóa là ………………., là một thực tế không thể đảo ngược.
5. Toàn cầu hóa có tính hai mặt, thể hiện ……………, đòi hỏi mỗi quốc gia phải chủ động hội nhập.
7. Hãy nhóm các sự kiện theo các chủ đề trong bảng dưới đây:
Biểu hiện
Tác động tích Tác động tiêu Thời cơ lịch
cực
cực
sử
Toàn cầu hóa
….
….
…..
….

1. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
2. Thúc đẩy mạnh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.
3. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
4. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
5. Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế.
6. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.

7. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.
8. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.


9. Tạo động lực cho các nước tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả
của nền kinh tế.
10. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
11. Khai thác vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài để phát triển kinh
tế.
7. Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa xã hội sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trở thành hệ thống trên thế giới
B. Sản xuất ra lượng hàng hóa khổng lồ
C. Khoa học kĩ thuật phát triển vượt bậc
D. Có nhiều thắng lợi quyết định đối với chiến lược toàn cầu của Mĩ
8. Biến chuyển rõ nhất của hệ thống đế quốc chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống thuộc địa bị thu hẹp trên toàn thế giới
B. Các nước phát xít bại trận đều quay lại liên minh với Mĩ
C. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất và mưu đồ thống trị thế giới
D. Các nước đế quốc tăng cường lực lượng chống Liên Xô
9. Dưới tác động của của cách mạng khoa học kĩ thuật, xu hướng phát triển chung của các
nước tư bản hiện nay là:
A. Tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền thu lợi nhuận
B. Liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh
C. Đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới

10. Những tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ có ảnh hưởng như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Tăng cường khả năng giao lưu về ngôn ngữ, văn hóa
B. Tạo ra cuộc cạnh tranh quyết liệt về công nghệ giữa các nước

C. Tạo ra xu thế toàn cầu hóa
D. Giúp các quốc gia xích lại gần nhau nhờ các phương tiện giao thông và thông tin liên lạc hiện đại
11. “Di chứng” của chiến tranh lạnh trong thế kỉ XXI?
A. Các cuộc xung đột do mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo
B. Những cuộc tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia
C. Những vụ khủng bố của các lực lượng Hồi giáo cự đoan
D. Tất cả các đáp án trên
12. Vấn đề quan trọng cần được giải quyết trong thời đại “văn minh trí tuệ”?
A. Bảo vệ môi trường
B. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
C. Chấm dứt chiến tranh và xung đột để phát triển kinh tế
D. Xóa bỏ sự cách biệt giàu nghèo
E. Đáp án A, B
13. Tại sao sau chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn lại theo chiều hướng đối thoại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
A. Vì các nước đều trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau


B. Vì mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm họ mất nhiều cơ hội trong thời đại toàn cầu hóa
C. Vì các nước đều muốn tạo ra một môi trường quốc tế thuận lợi giúp họ vươn lên và xác lập ưu thế
trong trật tự thế giới mới.
D. Vì các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế
14. Chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng gì đến xu thế phát triển của thế giới
ngày nay?
A. Hình thành sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
B. Tình hình an ninh thế giới bất ổn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
C. Quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ
D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới
15. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/. Anh.

b/. Pháp.
c/. Mỹ,
d/. Nhật
16. Thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại:
a/. Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới,
b/. Toán học, vật lý học, hóa học, sinh học.
c/. Công nghệ vũ trụ, năng lượng nguyên tử, năng lượng hạt nhân.
d/. Tất cẩ các thành tựu trên
17. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời
sống của con người:
a/. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
b/. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí oc tăng lên.
c/. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng,
d/. Bùng nổ dân số trên thế giới
18. Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật đối với đời sống của xã hội loài người là
a/. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế
b/. Sử dụng năng lượng nhiên liệu than đá nhiều hơn dầu mỏ
c/. Làm thay đổi cơ cấu dân cư với xu hướng dân số lao động tăng
d/. Trong công nghiệp các quốc gia ít chú trọng đến sự nghiệp giáo dục đào tạo
19. Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã diễn ravào thời gian:
a/. Thế kỉ XVII.
b/. Từ giữa thế kỉ XVIII.
c/. Từ những năm 40 của thế kỉ XX.
d/. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
20. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai.
a/. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
b/. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
c/. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
d/. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
21. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ ?

a/. Mĩ
b/. Liên Xô
c/. Nhật Bản
d/. Trung Quốc
23. Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng
nào ?
a/.Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX


b/.Cuộc caćh mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
c/.Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
d/.Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX
24. Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật là gì
a/.Cải tiến việc tổ chức sản xuất
b/.Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc… )
c/.Cải tiến việc quản lí sản xuất
d/.Cải tiến việc phân công lao động
25. Nội dung của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ
bản có ý nghĩa:
a/.Tạo cơ sở lý thuyết cho các khoa học khác và là nền móng của tri thức.
b/.Giúp cho nhân lọai phát minh ra nhiều ngành khoa học mới.
c/.Giải quyết những vấn đề kỹ thuật phục vụ cuộc sống con người.
d/.Tìm ra nguồn năng lượng mới.
26. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/. Anh.
b/. Pháp.
c/. Mỹ,
d/. Nhật
27. Những thành tụ chủ yếu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ là gì ?

a. Chế ra công cụ sản xuất mới , các nguồn năng lượng mới , tìm ra những vật liệu mới
b. Thực hiện “ Cuộc cách mạng Xanh ” trong nông nghiệp , trong giao thông , thông tin liên lạc, chinh
phục vũ trụ , …
c. Sản xuất được những vũ khí hiện đại
d. a , b , c đúng
28. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc
giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
a. " Cách mạng xanh "
b. Phát minh sinh học
c. Phát minh hóa học
d. Tạo ra công cụ lao động mới
29. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện
tượng gì?
a. Sự bùng nổ thông tin
b. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao
c. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế
d. Chảy máu chất xám
30. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần
thứ hai?
a. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai
nạn, bệnh tật
b. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
c. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân
d. Nạn khung bố, gây nên tình hình căng thẳng.



×