Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề cương chi tiết học phần Ngữ pháp (Học viện Tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.75 KB, 8 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Học viện Tài chính
Khoa Ngoại ngữ

Bộ môn Lý thuyết tiếng và Dịch

1. Thông tin về giảng viên
STT
1

Họ và tên
Đào Thị Oanh

Năm
sinh
1986

Học hàm,
học vị
Thạc sĩ

Nơi tốt
nghiệp
ĐH Hà
Nội

Chuyên môn
Tiếng Anh

Điện thoại
0987816065



2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Grammar (Ngữ pháp)
- Mã môn học:
- Số tín chỉ: 04 = (50 tiết lý thuyết + 100 tiết chuẩn bị cá nhân)
- Môn học: Bắt buộc
- Là học phần cốt lõi của các môn cơ sở ngành và khối kiến thức chuyên ngành
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động :
• Nghe giảng lý thuyết và làm bài tập :50 tiết trên lớp
• Tự học 100 tiết tự học (chuẩn bị cá nhân)
-

Địa chỉ Bộ môn phụ trách môn học: VPK Ngoại ngữ, Phòng 317 Nhà Hiệu bộ Học
viện Tài chính Đông ngạc Từ liêm Hà nội.

3. Mục tiêu của môn học
-

Mục tiêu về kiến thức người học cần đạt được:
Sinh viên cần nắm được:
• Khái niệm cơ bản về hình thái học và cú pháp học;
• Những thuật ngữ cần thiết cho việc miêu tả từ loại, và các cụm từ cơ bản
trong tiếng Anh;
• Những đặc điểm cơ bản của Danh từ, Đại từ và cụm danh từ, Động từ và
cụm Động từ, Động từ và các bổ ngữ động từ, Tính từ, Trạng từ tiếng Anh,
Giới từ và cụm giới từ;
1


• Khái niệm cơ bản về câu, phân biệt được câu đơn, câu ghép và câu phức;

• Những thuật ngữ cần thiết cho việc miêu tả câu đơn;
• Những khái niệm cơ bản về thành tố của câu, quan hệ giữa các loại động từ
và các kiểu câu;
• Các loại kết hợp đẳng lập và chính phụ ở cấp độ ngữ và cú;
• Các loại cú: độc lập, chính phụ, biến vị và không biến vị;
-

Mục tiêu về kỹ năng người học cần đạt được:
• Biết phân biệt các khái niệm cụm từ đơn, cụm từ phức, cụm từ cơ sở;
• Biết phân tích, giải thích các hiện tượng ngữ pháp liên quan đến nội dung từ
loại và phát triển tư duy.
• Biết phân tích, giải thích các hiện tượng ngữ pháp liên quan đến nội dung cú
pháp.
• Những hiểu biết cơ bản, chắc chắn về ngữ pháp tiếng Anh để giúp sinh viên
có thể nghiên cứu sâu hơn về các quan niệm có tính chất trường phái (sau
này ở bậc cao học Thạc sỹ);

-

Mục tiêu về thái độ người học cần đạt được:
• Yêu thích Môn Ngữ pháp Tiếng Anh chuyên ngành Tiếng Anh Tài chính Kế toán.
• Người học phải đi học chuyên cần, thực hiện đúng các yêu cầu của giảng
viên về tự học tự nghiên cứu các tài liệu tham khảo, hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao và dự kiểm tra định kỳ đầy đủ.
• Kính trọng các giảng viên giảng dạy môn học.

4. Tóm tắt nội dung môn học
Cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản ở mức độ dẫn luận và ngữ pháp về
các từ loại như: Danh từ, Đại từ, Tính từ, Động từ và Trạng từ, giới từ tiếng Anh và cách
kết hợp giữa chúng; phạm trù cú pháp học: cụm từ đơn, cụm từ phức; câu đơn, câu phức,

câu ghép và một số phương pháp nghiên cứu ngữ pháp tương ứng để giúp họ có một kiến

2


thức nhất định trong việc nghiên cứu và thực hành ngôn ngữ. Sinh viên sẽ được rèn luyện
kĩ năng phân tích và đánh giá về một số vấn đề có liên quan đến ngữ pháp. ...
5. Nội dung chi tiết môn học
Chapter 1: Elements of grammar
1.1. Sentence elements
1.2. Types of sentence
1.3. Parts of speech
1.4. Pro-forms
1.5. Question and negation
Chapter 2: Nouns, pronouns, and the basic noun phrase
2.1. Noun definition and classification
2.2. Noun formation
2.3. The basic noun phrase
2.4. Determiners
2.5. Reference and the articles
2.6. Number
2.7. Gender
2.8. Collective nouns
2.9. Genitive case
2.10. Pronouns
Chapter 3: The complex noun phrase
3.1. Components
3.2. Restrictive and non-restrictive modification
3.3. Temporary and permanent modification
3.4. Premodifications

3.5. Postmodifications

3


Chapter 4: Verbs and the verb phrase
4.1. Types of verb
4.2. Verbal forms and the verb phrase
4.3. The morphology of lexical verbs
4.4. The auxiliaries do, have, be
4.5. Finite and non-finite verb phrases
4.6. Tense, aspect, and mood
Chapter 5: The verbs and its complementation
5.1. Intransitive phasal verbs
5.2. Transitive phasal verbs
5.3. Prepositional verbs
5.4. Phrasal-prepositional verbs
5.5. Intensive complementation
5.6. Transitive complementation
5.7. Complex transitive complementation
5.8. Ditransitive complementation
Chapter 6: Adjectives and adverbs
6.1. Syntactic functions of adjectives
6.2. Semantic sub-classification of adjectives
6.3. Semantic sets and adjectival order
6.4. Characteristics of the adverb
6.5. Comparison and intensification
Chapter 7: Prepositions and prepositional phrases
7.1. Simple preposition
7.2. Complex preposition

7.3. Syntactic functions of prepositional phrases
7.4. Prepositional meanings
4


Chapter 8: The simple sentence
8.1. Clause types
8.2. Clause elements syntactically defined
8.3. Clause elements semantically considered
8.4. Notional concord, and proximity
8.5. Negation
8.6. Statements, questions, commands, exclamations
Chapter 9: Adjuncts, disjuncts, conjuncts
9.1. Adjuncts
9.2. Disjuncts
9.3. Conjunct
Chapter 10: Coordination and apposition
10.1. Ellipsis
10.2. Coordination of clauses
10.3. Coordination of phrases
10.4. Apposition
10.5. Non-restrictive and restrictive apposition
Chapter 11: The complex sentence
11.1. Finite and non-finite clauses
11.2. Verbless clauses
11.3. Subordinators and subordination
11.4. Nominal clauses
11.5. Adverbial clauses
11.6. Comparative sentences
11.7. The verb phrase in dependent clauses

11.8. Direct and indirect speech
5


6. Tài liệu học tập
- Tài liệu học tập bắt buộc:
1. Bài giảng gốc do Bộ môn biên soạn
2. Quirk, R & Greenbaum, S. (1987), A University Grammar of English, Oxford
University Press.
- Sách và tài liệu tham khảo
1. Quirk, R; Greenbaum, S; Leech, G & Startvik, J.(1983), A Grammar of Contemporary
English, Oxford University Press.
2. Thomson, A.J & Martinet, A.V (1980), A Practical English Grammar, Cambridge
University Press.
3. Greenbaum, S. (1996), The Oxford English Grammar, Oxford University Press.
4. Delahunty, G.P. & Garvey, J.J (1994), Language, Grammar and Communication, Mc
Grawhill.
5. Huddleston, R. (1985), An Introduction to the Grammar of English, Cambridge
University Press.
6. Le Huy Truong, A Grammar of the English Language, Education Publishing House.
7. Parrot, M. (2000), Grammar for English Language Teachers, Cambridge University
Press.
8. Duckworth, M. (2006), Essential Business Grammar & Practice, Oxford University
Press.
9. Duckworth, M. (2007), Business Grammar & Practice, Oxford University Press.
7. Hình thức tổ chức dạy học
(Giờ lý thuyết:50 tiết + 100 tiết Cá nhân tự chuẩn bị bài ở nhà)

Nội dung


Hình thức tổ chức dạy học
Lên lớp
Thực
Tự hoc, tự

Bài
Thảo
hành,
thuyết
tập
luận

Cộng

6


Chapter 1: Elements of

2

1

6

9

grammar
Chapter 2: Nouns, pronouns,


3

2

10

15

phrase
Chapter 3: The complex noun

3

1

8

12

phrase
Chapter 4: Verbs and the verb

4

2

12

18


phrase
Chapter 5: The verbs and its

3

1

8

12

complementation
Chapter 6: Adjectives and

2

1

6

9

adverbs
Chapter 7: Prepositions and

2

1

6


9

prepositional phrases
Chapter 8: The simple sentence
Chapter 9: Adjuncts,

4
4

2
1

12
10

18
15

disjuncts, conjuncts
Chapter 10: Coordination and

4

1

10

15


apposition
Chapter 11: The complex

4

2

12

18

100

2
152

and the basic noun

sentence
Kiểm tra
Tổng cộng

35

15

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Đây là môn học lý thuyết tiếng nên yêu cầu người học phải tham dự đầy đủ các tiết
học, tích cực, chủ động tham gia vào các hoạt động trên lớp và có sự chuẩn bi cá nhân tốt
trước mỗi bài giảng; hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được giao (50 tiết lý thuyết và phải

đảm bảo 100 tiết chuẩn bị cá nhân ở nhà; tham khảo các tài liệu cần nghiên cứu đã được
giới thiệu ở trên và các tài liệu sưu tầm từ các kênh thông tin khác nhau.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
7


Các tiết học lý thuyết trên lớp có kiểm tra đầu giờ đối với những các kiến thức đã học
từ các tiết trước, hoặc những nhiệm vụ đã được giao cho cá nhân chuẩn bị ở nhà.
9.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ
- Tham gia học tập trên lớp đầy đủ (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực tham gia
vào bài giảng = 10% tổng số điểm)
- Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân = 15% tổng số điểm)
- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ = 25% tổng số điểm
- Thi cuối kỳ = 50% tổng số điểm

Ý kiến của lãnh đạo Học viện

Trưởng bộ môn

Th.S Phạm Thị Lan Phương

8



×