Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Cấu Trúc Đề Thi Tuyển Sinh 10 Năm Học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.82 KB, 18 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH 10
Năm học 2011-2012

Tháng 4 năm 2011


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 2

MÔN NGỮ VĂN
 Thi vào lớp 10 đại trà:
• Hình thức đề thi:
Trắc nghiệm
khách quan

Tiếng Việt

6 câu

3,0 điểm

Tự luận

Tập làm văn

1 câu
1 câu

2,0 điểm


5,0 điểm

Lưu ý:
a) Phần Tiếng Việt dùng 1 ngữ liệu chung cho 6 câu hỏi (trắc nghiệm
tích hợp).
b) Phần Tập làm văn sẽ gồm 1 câu nghị luận xã hội và 1 câu nghị luận
văn học.
• Nội dung thi: thực hiện theo hướng dẫn ở chương trình môn học, tài
liệu bồi dưỡng tập huấn thay sách, PPCT, SGK, SGV.
• Mức độ :
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG

4/10
6/10

 Thi vào lớp 10 chuyên Ngữ văn:
• Hình thức đề thi: như Thi tuyển sinh lớp 10.
• Nội dung thi: thực hiện theo hướng dẫn ở chương trình môn học, tài
liệu bồi dưỡng tập huấn thay sách, PPCT, SGK, SGV.
• Mức độ :
BIẾT

3/10

HIỂU
VẬN DỤNG

7/10


2


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 3

MÔN LỊCH SƯ
 Tuyển sinh lớp 10 đại trà :
Những nội dung có liên quan đến chương trình Lịch sử Thế giới 1945-2000
và Lịch sử Việt Nam 1919-2000 ở lớp 9
Câu 1. (2,0 điểm) Lịch sử Thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 ( kiểm tra biết
1 sự kiện lịch sử thế giới)
Nội dung kiến thức :
- Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế ki
XX
- Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90
của thế ki XX
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ
thống thuộc địa
- Các nước châu Á
- Các nước Đông Nam á
Câu 2. (2,0 điểm) Lịch sử Thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 ( kiểm tra hiểu
1 sự kiện hoặc 1 giai đoạn lịch sử + kĩ năng phân tích, so sánh, lập bảng . . .
Nội dung kiến thức :
- Các nước châu Phi
- Các nước Mĩ La-tinh
- Nước Mĩ
- Nhật Bản
- Các nước Tây Âu
- Trật tự thế giới mới sau chiến tranh

- Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học
− kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 3. (3,0 điểm) Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 ( kiểm tra
biết 1 sự kiện Lịch sử Việt Nam)
Nội dung kiến thức :
- Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 −
1926)
- Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919
− 1925
- Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- Phong trào cách mạng trong những năm 1930 − 1935
- Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 − 1939
- Việt Nam trong những năm 1939 − 1945
- Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
- Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà

3


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 4

Câu 4. (3,0 điểm) Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 ( kiểm tra
hiểu 1 sự kiện hoặc 1 giai đoạn lịch sử + kĩ năng phân tích, so sánh, lập bảng. . .
Nội dung kiến thức :
- Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 −
1946)
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946

− 1950)
- Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1950 − 1953)
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 −
1954)
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và
chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 − 1965)
- Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước(1965 − 1973)
- Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 − 1975)
- Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975
- Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 − 1985)
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm
2000)
---------------

4


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 5

MÔN ĐỊA LY

 Thi vào lớp 10 đại trà:
Hình thức thi: Tự luận, đề thi gồm 4 câu
Nội dung:
Câu 1 (2,0 điểm): Địa lý dân cư Việt Nam.
Câu 2 (2,5 điểm): Địa lý các ngành kinh tế Việt Nam.
Câu 3 (2,5 điểm): Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam.
Câu 4 (3,0 điểm): Kỹ năng phân tích bảng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ và
nhận xét, giải thích về một vấn đề kinh tế - xã hội Việt Nam.

Lưu ý: Thí sinh sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục năm 2009 để ôn
tập và làm bài thi.
-----------------------------------------

5


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 6

MÔN TIẾNG ANH
 Thi vào lớp 10 đại trà:
- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan + tự luận ( không có
phần nghe )
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Nội dung kiểm tra: Chủ yếu là chương trình Tiếng Anh lớp 9, đề
thi gồm có 07 câu theo cấu trúc sau.

LOẠI HÌNH

CÂU & ĐIỂM

NỘI DUNG

TRẮC NGHIỆM

Question 1: ( 2 câu

Word Stress :

KHÁCH QUAN :


------> 0.5 đ )

Chọn từ có dấu nhấn
chính khác những từ còn
lại.

( đề trắc nghiệm
khách quan và tự luận
phát một lượt )
Question 2: ( 2 câu

Pronunciation :

------> 0.5 đ )

Chọn từ có phần đựoc
gạch chân phát âm khác
những từ còn lại.

Question 3: ( 2 câu

Odd one out :

------> 0.5 đ )

Chọn từ khác chủ đề với
những từ còn lại hoặc có
từ loại khác từ loại của
những từ còn lại.


Question 4: ( 12 câu

Grammar &
Vocabulary :

------> 3 đ )

Chọn phương án đúng
nhất.
Question 5: ( 6 câu
------> 1.5 đ )

6

Reading
Comrehension :
( Answer )


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 7

Chọn phương án đúng
nhất để trả lời câu hỏi /
hoàn thành câu.
Question 6: ( 8 câu
------> 2 đ )

Reading
Comrehension : ( Gapfilling )

Chọn phương án đúng
nhất để điền vào chổ
trống.

TỰ LUẬN

Question 7: ( 2đ )

Writing :
Viết một đọan văn ngắn
hoặc bài luận
(khoảng
100 – 120 từ) về một chủ
đề. Có cho phần nhắc.

( đề trắc nghiệm
khách quan và tự luận
phát một lượt )
CHÚ THÍCH :
- Trắc nghiệm & tự luận phát đề một lượt.
 Thi vào lớp 10 chuyên Anh:

- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan ( có phần trắc nghiệm
nghe hiểu ) + tự luận
- Thời gian làm bài: 150 phút
- Nội dung kiểm tra: Chủ yếu là chương trình Tiếng Anh lớp 9, đề thi gồm
có 12 câu theo cấu trúc sau:

LOẠI HÌNH


CÂU & ĐIỂM

NỘI DUNG

TRẮC NGHIỆM

Question 1: ( 8 câu

Listening :

KHÁCH QUAN +
TRẮC NGHIỆM TỰ
LUẬN

------> 1 đ )

TRUE - FALSE

Question 2: ( 8 câu

Listening :

( trong đó Question 6, ------> 1 đ )
7, 8 là tự luận ; các
Question 3: ( 4 câu
Question còn lại là
trắc nghiệm khách ------> 0.5 đ )
7

CLOZE TEST

Word Stress :


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 8

quan )

Question 4: ( 4 câu

Pronunciation :

------> 0.5 đ )
Question 5: ( 4 câu

Odd one out :

------> 0.5 đ )
Question 6: ( 4 câu

Word Form :

------> 0.5 đ )
Question 7: ( 4 câu
------> 0.5 đ )
Question 8: ( 8 câu

Verb Tense & Verb
Form :

------> 1 đ )


Sentence
Transformation: (viết
lại câu không đổi
nghĩa )

Question 9: ( 8 câu

Matching:

------> 1 đ )
Question 10: ( 8 câu
------> 1 đ )
Question 11: ( 8 câu

Reading
Comprehension - Gap Filling ( ĐỌC HIỂU :
điền chổ trống )

------> 1 đ )

Reading
Comprehension Answers ( ĐỌC HIỂU :
chọn đáp án đúng để
trả lời )

Question 12: ( 1.5 đ )

Writing :
Viết một đọan văn ngắn

hoặc bài luận
(khoảng
200 từ) về một chủ đề

VIẾT LUẬN

CHÚ THÍCH :
- Trắc nghiệm & tự luận phát đề một lượt.

8


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 9

9


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 10

MÔN TOÁN
 Thi vào lớp 10 đại trà:
1. Hình thức thi : Tự luận
2. Thời gian làm bài: 120 phút
3. Nội dung ôn tập:
Cần lưu ý các vấn đề sau:
A. Đại số:
- Tính giá trị một biểu thức chứa căn bậc hai.
- Làm mất căn ở mẫu của biểu thức chứa căn bậc hai.
- Sử dụng hằng đẳng thức


A2 = A

- So sánh căn bậc hai.
- Giải phương trình chứa căn bậc hai.
- Rút gọn một biểu thức chứa căn bậc hai.
- Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất.
- Viết các dạng phương trình đường thẳng.
- Vẽ đồ thị đường thẳng.
- Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng, phương pháp
thế.
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Viết các dạng phương trình đường thẳng.
- Giải phương trình bậc hai, qui về bậc hai.
- Vẽ đồ thị parabol.
- Bài toán về sự tương giao giữa đường thẳng và parabol.
- Định lý Viet và các hệ thức đối xứng giữa các nghiệm.
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
10


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 11

B. Hình học:
- Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- Tính ti số lượng giác của một góc nhọn.
- Tính giá trị của biểu thức có ti số lượng giác của một góc
nhọn.
- Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
- Chứng minh các điểm cùng nằm trên một đường tròn.
- Góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

- Góc ở tâm.
- Góc có đinh bên trong và bên ngoài đường tròn.
- Tứ giác nội tiếp.
- Độ dài cung.
- Tính diện tích hình tròn.
- Tính diện tích các hình phẳng giới hạn bởi các cung và dây
cung trong một hình tròn.
- Các công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
4. Cấu trúc đề thi: gồm 5 bài toán
Bài 1: Đại số.
Bài 2: Đại số.
Bài 3: Đại số.
Bài 4: Hình học phẳng.
Bài 5: Hình học không gian.
 Thi vào lớp 10 chuyên Toán:
1. Hình thức thi : Tự luận
2. Thời gian làm bài: 150 phút
3. Nội dung ôn tập: (chuyên toán và chuyên tin)
11


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 12

- Số học: theo chương trình số học THCS nâng cao, lưu ý thêm các bài
toán vận dụng vào thực tế.
- Đại số: theo chương trình đại số THCS nâng cao, lưu ý thêm các bài
toán vận dụng vào thực tế.
- Hình học: theo chương trình hình học THCS nâng cao, lưu ý thêm các
bài toán vận dụng vào thực tế.

4. Cấu trúc đề thi: gồm 5 bài toán
Bài 1: Đại số.
Bài 2: Đại số.
Bài 3: số học.
Bài 4: Hình học phẳng.
* Lưu y : Đề thi giữa chuyên toán và chuyên tin có những câu chung và câu
dành riêng

12


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 13

MÔN VẬT LY
 Thi vào lớp 10 đại trà:
Hình thức đề: gồm có 2 phần:
A. Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm) có 8 câu hỏi thuộc dạng câu
hỏi nhiều lựa chọn.
B. Tự luận: ( 8 điểm) có 5 bài tập.
Cụ thể như sau:
Trắc nghiệm
khách quan
Chủ đề

Nội dung kiến
thức

Tự luận

Cấp độ nhận thức

Hiểu : 20%
Vận dụng 1: 30%

Vận dụng 2 :
50%

3 câu

3 bài tập

1 câu

2 bài tập

Từ tiết 1 đến tiết
Dòng điện không 21 (theo phân phối
đổi
chương trình)
(Bài 1 đến bài 20
SGK)

Quang hình học

Từ tiết 46 đến tiết
59 (theo PPCT)
( Bài 40 đến bài
51 SGK)

 Thi vào lớp 10 chuyên Vật ly:
Hình thức đề: gồm có 2 phần:

A. Trắc nghiệm khách quan: 7 điểm ( có 28 câu hỏi nhiều lựa chọn) chủ
yếu là lý thuyết và bài tập ứng dụng.
B. Tự luận: 3 điểm ( có 2 bài tập vận dụng )

13


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 14

Trắc nghiệm
khách quan

Tự luận

Cấp độ nhận thức
Chủ đề

Dòng điện
không đổi

Nội dung kiến thức

Biết: 20% ;Hiểu:
20%

Vận dụng 1:
20%

Vận dụng 1: 10%


Vận dụng 2:
30%

Từ tiết 1 đến tiết 21
(theo phân phối chương
trình)

8 câu

(Bài 1 đến bài 20 SGK)

Điện từ học

Từ tiết 24 đến tiết 45
(theo phân phối chương
trình)

1 bài tập
8 câu

(Bài 21 đến bài 39
SGK)
Từ tiết 46 đến tiết 59
(theo phân phối chương
Quang hình trình)
học
(Bài 40 đến bài 51
SGK)

Quang lí


Từ tiết 61 đến tiết 67
(theo phân phối chương
trình)

6 câu

4 câu

(Bài 52 đến bài 58
SGK)

Bảo toàn
năng lượng

Từ tiết 68 đến tiết 71
(theo phân phối chương
trình)
(Bài 59 đến bài 62 SGK

14

2 câu

1 bài tập


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 15

MÔN HÓA HỌC


 Thi vào lớp 10 đại trà:

Hình thức

Tự luận

Số lượng
câu hỏi
04

Yêu cầu
- 50% vô cơ và 50% hữu cơ
- 2 câu lí thuyết gồm:1câu vô cơ
& 1 câu hữu cơ
- 2 câu bài tập gồm:1câu vô cơ
& 1 câu hữu cơ

Thang
điểm
10,00

 Thi vào lớp 10 chuyên Hóa:
Hình thức

Số lượng câu hỏi

Yêu cầu

Thang điểm


- 50% vô cơ và 50% hữu cơ
Tự luận

04

- 2 câu lí thuyết gồm:1câu vô cơ
& 1 câu hữu cơ

06,00

- 2 câu bài tập gồm:1câu vô cơ
& 1 câu hữu cơ
- 50% vô cơ và 50% hữu cơ
Trắc nghiệm
khách quan

16

- 8 câu lí thuyết gồm:4 câu vô
cơ & 4 câu hữu cơ
- 8 câu bài tập gồm:4 câu vô cơ
& 4 câu hữu cơ

15

04,00


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 16


MÔN SINH
 Thi vào lớp 10 đại trà:
1. Thời lượng làm bài: 60 phút.
2. Hình thức đề kiểm tra:
* Hoàn toàn bằng tự luận.
* Có khoảng không quá 5 câu hỏi, khoảng 2,0 điểm/câu.
* Có câu hình vẽ không quá 2,0 điểm, gồm các hình sau:
- Các hình 8.1 và 8.3.
- Bảng 9.2 (hình nguyên phân).
- Hình 10.
- Hình 15.
- Hình 19.2.
- Hình 21.1.
- Hình 23.2.
- Hình 41.2.
- Hình 50.2 (cách vẽ chuỗi và lưới thức ăn).
* Bài tập: Thực hiện theo 1332/SGD&ĐT ngày 09 tháng 9 năm 2005 (mục
II.4.3).
Cụ thể như sau:
- Lai một cặp tính trạng. (dạng thuận và nghịch)
- Nhiễm sắc thể:
. Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con được tạo ra sau
nguyên phân.
. Số tế bào con và số giao tử được tạo ra sau giảm phân.
. Tính số hợp tử được tạo thành qua thụ tinh và hiệu suất thụ
tinh của giao tử.
- ADN và gen:
. Tính số Nu của ADN hoặc của gen.
. Tính khối lượng và chiều dài của ADN hoặc của gen.

. Tính số Nu tự do cần dùng cho quá trình tự nhân đôi.
. Tính số lần nhân đôi của ADN và số phân tử ADN con được
tạo ra.
- ARN:
. Tính số Nu của ARN.

16


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 17
. Tính khối lượng và chiều dài của ARN.
. Tính số Nu tự do cần dùng cho quá trình tổng hợp ARN.
3. Nội dung ôn tập (ra đề)
* Nội dung đề thi sẽ giới hạn trong toàn bộ nội dung kiến thức của chương
trình Sinh học 9 hiện hành. Bỏ qua các phần sau:
- Các tiết thực hành nằm trong giới hạn ôn tập.
- Chương VI: Ứng dụng di truyền học (phần Di truyền và Biến dị).
- Chương IV: Bảo vệ môi trường (phần Sinh vật và môi trường).
* Mức độ
- Dễ, Trung bình: 8,0 điểm.
- Khó: 2,0 điểm.

 Thi vào lớp 10 chuyên Sinh:
1. Thời lượng làm bài: 150 phút.
2. Hình thức đề kiểm tra:
* Đề thi gồm có cả những câu hỏi trắc nghiệm tự luận lẫn trắc nghiệm khách
quan hòa lẫn vào nhau in chung trong một đề và có liên quan với nhau về mặt nội
dung.
* Chi có một đề duy nhất, bắt buộc đối với tất cả mọi thí sinh.
* Có khoảng 8 đến 10 câu hỏi, mỗi câu có thể gồm một số câu hỏi nhỏ hơn.

* Tổng thang điểm chung cho toàn bài là 10 theo qui định thống nhất. Thang
điểm cụ thể cho mỗi câu hỏi – tương ứng với khối lượng nội dung của từng câu – sẽ
được ghi cụ thể trong đề thi.
* Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có thể thuộc nhiều dạng: nhiều lựa chọn,
đúng – sai, ghép đôi, điền khuyết. Chủ yếu là dạng nhiều lựa chọn và dạng đúng –
sai.
* Thang điểm hai phần Di truyền: Sinh thái như sau: 5 : 5 hoặc 6 : 4.
3. Nội dung ôn tập (ra đề):
* Nội dung đề thi sẽ giới hạn trong toàn bộ nội dung kiến thức của chương
trình Sinh học 9 hiện hành.
* Mức độ tương tự như của kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tinh (có
phần nâng cao hơn so với chương trình đại trà) nhưng có thấp hơn một chút. Cụ thể:
- Dễ, Trung bình: 6,0 điểm.
- Khó: 3,0 điểm.
- Rất khó: 1,0 điểm.
* Về hình vẽ và bài tập di truyền: căn cứ vào hướng dẫn trong các văn bản của
Sở hướng dẫn hoạt động dạy – học bộ môn Sinh học hằng năm:

17


Cấu trúc đề tuyển sinh 10 năm học 2011-2012 – Trang 18
- 1332/SGD&ĐT ngày 09 tháng 9 năm 2005.
- 1234/SGD&ĐT-THPT ngày 19 tháng 9 năm 2006.
- 1468/SGD&ĐT-GDTrH ngày 23 tháng 10 năm 2007.
- 1435/SGD&ĐT-GDTrH ngày 06 tháng 10 năm 2008.
- 1387/SGD&ĐT-GDTrH ngày 19 tháng 10 năm 2009.
Cụ thể như sau:
Hình vẽ: 8.1, 8.3, bảng 9.2, 10, 15, 17.1, 19.2, 21.1, 23.2, 24.5, 32,
41.2, 47, 50.2 (cách vẽ chuỗi và lưới thức ăn).

Bài tập:
- Lai một và hai cặp tính trạng. (dạng thuận và nghịch)
- Di truyền liên kết.
- Nhiễm sắc thể:
. Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con được tạo ra sau
nguyên phân.
. Xác định số NST môi trường cung cấp cho tế bào nguyên
phân.
. Số tế bào con và số giao tử được tạo ra sau giảm phân.
. Tính số hợp tử được tạo thành qua thụ tinh và hiệu suất thụ
tinh của giao tử.
- ADN và gen:
. Tính số Nu của ADN hoặc của gen.
. Tính khối lượng và chiều dài của ADN hoặc của gen.
. Tính số Nu tự do cần dùng cho quá trình tự nhân đôi.
. Tính số lần nhân đôi của ADN và số phân tử ADN con được
tạo ra.
- ARN:
. Tính số Nu của ARN.

. Tính khối lượng và chiều dài của ARN.
. Tính số Nu tự do cần dùng cho quá trình tổng hợp ARN.
- Prôtêin:
. Tính số bộ ba mật mã và số axit amin.

. Tính số axit amin tự do cần dùng cho quá trình tổng hợp
Prôtêin

18




×