Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Câu hỏi ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.58 KB, 27 trang )

ĐỀ CƯƠNG
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Trình bày cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
A. Cơ sở khách quan.
A. Bối cảnh lịch sử

Hồ Chí Minh sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh đất nước và thế giới có nhiều biến
động:
- bối cảnh lịch sử việt nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20
+ phong kiến đang trên đà suy thoái, triều đình nhà nguyễn thi hành chính sách
đối nội đối ngoại bảo thủ, phản động, thực hiện bế quan toả cảng.
+ phong trào của các sĩ phu văn thân yêu nước (phan bội châu, phan chu trinh đấu
tranh yêu nước chống pháp) đều thất bại.
- bối cảnh quốc tế:
+ năm 1858 các cuộc khai thác của thực dân pháp khiến cho xã hội nước ta xuất
hiện thêm nhiều g.cấp và tầng lớp xã hội.
+ chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn cạnh tranh tự do chuyển sang giai đoạn độc quyền
đã xác lập quyền thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới. Năm + 1917
cách mạng t10 nga thành công cuộc cách mạng vĩ đại này đã làm "thức tỉnh các
dân tộc châu á". Cách mạng t10 nga đã lật đổ nhà nước tư sản, thiết lập chính
quyền xô viết, mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử loài người.
B. Giá trị truyền thống việt nam:

- trong hàng ngàn năm lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc việt nam đã tạo dựng
được một nền văn hóa riêng phong phú và bền vững với những truyền thống tốt đẹp và
cao quý. Tư tưởng và văn hóa truyền tốt đẹp và cao quý ấy đã tác động sâu sắc đến tư
tưởng, tình cảm của Hồ Chí Minh:
+ chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ nước.
+ truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân, tương ái, "lá lành đùm lá rách"
trong hoạn nạn, khó khăn.
+ truyền thống lạc quan, yêu đời.


+ truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi và không
ngừng mở rộng cửa tiếp nhận tinh hoa văn hóa của nhân loại...
C. Tinh hoa văn hóa nhân loại:

Những bộ phận tư tưởng và văn hóa nhân loại tác động lớn đến sự hình thành tư tưởng
Hồ Chí Minh đó là: tư tưởng và văn hóa phương đông; tư tưởng và văn hóa phương tây:
- tư tưởng và văn hóa phương đông: các nguồn tư tưởng và văn hóa phương đông cơ
bản tác động đến sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh gồm:
+ nho giáo: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố tích cực của nho giáo. Đó là
t.thần nhân nghĩa, đạo tu thân, sự ham học hỏi, đức tính khiêm tốn, ôn hòa...đồng


thời, ng` cũng phê phán, lọc bỏ những yếu tố tiêu cực của học thuyết này (tư
tưởng phân biệt đẳng cấp, những giáo điều cực đoan về "tam cương", "ngũ
thường"...)
+ phật giáo: Hồ Chí Minh chủ yếu khai thác ở nhà phật tư tưởng vị tha, từ bi, bác
ái, cứu khổ, cứu nạn; t.thần bình đẳng, t.thần dân chủ chất phác; nếp sống giản dị,
thanh bạch, chăm lo làm điều thiện...bên cạnh đó, ng` cũng phê phán tính chất
duy tâm về mặt xã hội phật giáo...
- tư tưởng và văn hóa phương tây:
+ nguồn tư tưởng văn hóa phương tây đầu tiên ảnh hưởng tới Hồ Chí Minh là tư
tưởng tự do, bình đẳng, bác ái của đại cách mạng tư sản pháp.
+ ng` còn tiếp thu nhiều tư tưởng văn hóa phương tây khác cần thiết cho sự
nghiệp cách mạng của mình, như: tư tưởng dân chủ; phong cách dân chủ; cách
làm việc dân chủ; t.thần dám nghĩ, dám làm ...
→ tư tưởng và văn hóa nhân loại là nguồn gốc quan trọng góp phần hình thành nên tư
tưởng Hồ Chí Minh.
D. Chủ nghĩa mác – lênin.

- chủ nghĩa mác - lênin là một bộ phận của văn hóa nhân loại, nhưg là bộ phận tinh túy

nhất, mang tính cách mạng triệt để, tính khoa học sâu sắc nhất trong văn hóa nhân loại.
Đây cũng là nguồn tư tưởng, lý luận quyết định bước phát triển về chất của tư tưởng Hồ
Chí Minh, vì:
+ chỉ khi đến với chủ nghĩa mác - lênin, Hồ Chí Minh mới tìm thấy cđường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc - cđường g.phóg dân tộc theo cách mạng với.
+trên cơ sở lý luận và p.pháp luận mác - lênin, Hồ Chí Minh đã từng bước xây
dựng nên hệ thống q.điểm toàn diện và sâu sắc của mình về những vấn đề cơ bản
của cách mạng việt nam.
→ tư tưởng Hồ Chí Minh nằm trong hệ tư tưởng mác - lênin và chủ nghĩa mác - lênin là
1 trong những nguồn gốc chủ yếu nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nhân tố con người.
Hồ Chí Minh có những phẩm chất riêng, nổi trội, đặc sắc tổng hợp lại mà ở những
người khác không có, hoặc không đạt đến độ sắc sảo để làm nên những biến cố vĩ đại
trong lịch sử.
- tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo cộng với đầu óc phê phán sáng suốt trong việc
nghiên cứu, tìm hiểu thời cuộc.
- sự khổ công học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức phong phú của thời đại, luôn
trau dồi vốn kinh nghiệm đấu tranh g.phóg đất nước, dt.
- có một vốn học vấn chắc chắn, một năng lực trí tuệ sắc sảo; kinh nghiệm thực
tiễn và một bản lĩnh ctrị vững vàng.
- là một chiến sỹ cộng sản nhiệt thành cách mạng, một trái tim yêu nước thương
dân sâu sắc, sẵn sàng chịu đựng những hy sinh cao nhất vì độc lập của tổ quốc, vì
tự do, hạnh phúc của đồng bào. Một con người bình dị mà với tâm hồn vô cùng
cao thượng.
Tóm lại, tư tưởng Hồ Chí Minh là sự gặp gỡ giữa trí tuệ lớn của Hồ Chí Minh với trí tuệ
của dân tộc và trí tuệ thời đại. Chính sự vận động, phát triển của tư tưởng yêu nước việt
nam cuối thế kỷ xix đến những năm 20 của thế kỷ xx, khi bắt gặ chủ nghĩa mác – lênin,
đã hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh.



2. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
A) thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước, và chí hướng cứu nước( trước năm 1911)
Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh lớn lên và sống trong nỗi đau của người dân mất
nước, được sự giáo dục của gia đình,quê hương, dân tộc về lòng yêu nước thương
dân; sớm tham gia phong trào đấu tranh chống pháp; băn khoăn trước những thất
bại của những sĩ phu yêu nước chống pháp; ham học hỏi, muốn học hỏi những
văn hoá tiên tiến của các cuộc cách mạng dân chủ ở châu âu.
Trong thời kỳ này, ở Hồ Chí Minh đã hình thành tư tưỏng yêu nước, thương dân,
tha thiết bảo vệ những giá trị t.thần truyền thống của dân tộc, ham học hỏi những
tư tưởng tiến bộ của nhân loại.
Nhờ trag bị những phẩm chất và kiến thức trên Hồ Chí Minh đã có sự lựa chọn
đúng về cđường tìm đường cứu nước sau này.
B) thời kỳ tìm thấy cđường cứu nước, g.phóg dân tộc(1911-1920)
Năm 1911, nguyễn tât thành rời tổ quốc sang phương tây tìm đường cứu nước.
Đó là việc làm mới mẻ khác với các bậc tiền bối,
Tiếp tục đến nhiều nước ở châu âu, châu mỹ, châu phi, sống và hđộg với những
người dân bị áp bức ở phương đông và những người làm thuê ở phương tây.
Năm 1919, thay mặt những người việt nam yêu nuớc tại pháp, nguyễn ái quốc gửi
bản yêu sách của nhân dân an nam tới hội nghị vecxay, đòi chính phủ pháp thừa
nhận các quyền tự do, dân chủ và bình đẳng của nhân dân việt nam.
Tháng7/1920 ng` đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề thuộc địa
của lenin đăng trên báo l’humanité.
Với việc biểu quyết tán thành đệ tam quốc (quốc tế 3), tham gia thành lập đcs
pháp(12-1920), đã đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng nguyễn ái
quốc.
Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh đã có sự chuyển biến vượt bậc về tư tưởng; từ giác
ngộ chủ nghĩa dân tộc tiến lên giác ngộ chủ nghĩa mac-lênin, từ một chiến sĩ
chống thực dân phát triển thành một chiến sĩ cộng sản việt nam.
C) thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng việt nam(1921-1930)
Hồ Chí Minh đã có thời kỳ hđộg thực tiễn và lý luận sôi nổi, phong phú trên địa

bàn pháp(1921-1923), liên xô(1923-1924), trung quốc(1924-1927), thái lan(19281929)… trong thời gian này, tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng việt nam đã
hình thành cơ bản.
Những tác phẩm của ng` có tính lý luận:
+ bản án chế độ thực dân pháp (1925)
+ đường cách mệnh (1927)
+ cương lĩnh đầu tiên của đảng (chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt,
chương trình tóm tắt) (1930)
Nội dung căn bản của các tác phẩm trên;
- bảm chất của cntd là “ăn cướp”, “giết người”. Vì vậy cntd là kẻ thù chung của
các dân tộc thuộc địa, của g.cấp cnhân, và nhân dân l.độg toàn thế giới.
-cách mạng g.phóg dân tộc trong thời đại mới phải đi theo cđường cách mạng với
là một bộ phận của cách mạng với thế giới. G.phóg dân tộc gắn liền với nhân dân
l.độg, g.phóg g.cấp cnhân.
-cách mạng giải phưong dân tộc ở thuộc địa và cách mạng với ở chính quốc


Có mối quan hệ khăng khít với nhau, nhưg không pthuộc vào nhau.
-cách mạng thuộc địa trước hết là một cuộc “dân tộc cách mệnh” đánh đuổi bọn
ngoại xâm dành độc lập tự do.
-nông dân là lực lượng dông đảo nhât bị đế quốc, phong kiến bóc lột nặng nề.
Vì vậy, cần phải thu phục lôi cuốn nhân daan đi theo thì cách mạng mới dành
thắng lợi, xây dựng khối công nông liên minh làm lực lượng cho cách mạng.
-cách mạng muốn thành công trước hết phải có đảng lãnh đạo.
- cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, vì vậy cần phải tập hợp, giác
ngộ, t.chức từng bước từ thấp lên cao.
D) thời kỳ vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng (1930-1945)
Trên cơ sở tư tưỏng về cđường cách mạng viêt nam đã hình thành về cơ bản,
trong mấy năm đầu của những năm 30, Hồ Chí Minh đã kiên trì giữ vững q.điểm
cách mạng của mình, vượt qua khuynh hướng “ tả” đang chi phối quốc tế cộng
sản. Thực tiễn đã chứng minh q.điểm của ng` là đúng.

Thời kì 1936-1939 đảng ta chuyển hướng đấu tranh, thiết lập mặt trận nhân dân
phản đế đông dương (t3-1938) đổi thành mặt trận dân chủ đông dương và từ năm
1939 đặt vấn đề g.phóg dân tộc lên hàng đầu.
Ngày 28-1-1941 sau 30 năm hđộg ở nước ngoài nguyễn ái quốc trở về tổ quốc, tại
hội nghị lần thứ8 (10-19/5/1941) họp tại pắc bó ( cao bằng) dưới sự chủ trì của
nguyễn ái quốc, ban chấp hành trung ương đáng công sản đông dương đã hoàn
chỉnh việc chuyển hướng chiến lược của cách mạng việt nam.
Cách mạng thang tám thắng lợi, ngỳa 2-9-1945 ng` đọc tuyên ngôn độc lập khai
sinh ra nước việt nam dân chủ cộng hòa.
Đây là mốc lịch sử không chỉ đánh dấu kỷ nguyên tự do, độc lập mà là bước phát
triển mở rộng tư tưởng dân quyền và nhân quyền của cách mạng tư sản thành
quyền tự do, độc lập của các dân tộc trên thế giới
Là sự thắng lợi của chủ nghĩa mác –lênin được vận dụng, phát triển sát đúng với
hoàn cảch ở việt nam.
E) thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục p.triển, hoàn thiện(1945-1969)
Ngày 23-9-1945 pháp núp sau quân đội anh quay lại xâm lược nước ta gây gấn
Ở nam bộ. Ở mien băc, hơn 20 vạn quân tưởng kéo vào hòng thực hiện âm mưu
tiêu diệt đảng ta. Hồ Chí Minh đã chèo lái con thuyền cách mạng việt nam vượt
qua thác ghềnh hiểm trở tới bờ bến thắng lợi.
Ngày 19-12-1946 Hồ Chí Minh phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân pháp, ng` đề ra đường lối vừa kháng chiến vừa kiến quốc, thực hiện
kháng chiến thực dân trường kì tự lực cách sinh.
Năm 1951 trung ương đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh triệu tập đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ ii của đảng, đưa đảng ra hđộg công khai với tên đảng lao dộng
việt nam.
Năm 1954 dưới sự lãnh đạo của trung ương đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh cuộc
kháng chiên chống thực dân pháp đã kết thúc thắng lợi.
Sau hiệp định gionevơ năm 1954, miền bắc hoàn toàn g.phóg nhưg nước nhà vẫn
bị chia cắt bởi âm mưu gây chiến và xâm lược của đế quốc mỹ và bè lũ tay sai.
Lúc này Hồ Chí Minh cùng với trung ương đảng sớm xác định kẻ thù chính của

nhân dân việt nam, đề ra cho mỗi miền nam , miền bắc một n.vụ chiến lược khác
nhau. Xếp miền bác vào phong trào cách mạng xã hộicn. Miền nam vao phong
trào cách mạng đtc nhân dân.


· xuất phát từ thực tiễn, trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta tư tương Hồ
Chí Minh đã tiếp tục được bổ sung và p.triển, hợp thành một hệ thống những q.điểm lý
luận về cách mạng việt nam. Đó là: ư tương về chủ nghĩa xã hội và cđường quá độ lên
chủ nghĩa xã hội; tư tưởng về nhà nươc của dân, do dân, vì dân; tư tưởng và chiến lược
vế con người; tư tưởng về đcs và xây dựng đảng với tư cách là đảng cầm quyền. . . .
· tóm lại, tư tưởng Hồ Chí Minh trải qua hơn nửa thế kỷ hình thành và p.triển, là sản
phẩm tất yếu của cách mạng việt nam trong thời đại mới, là ngọc cờ thắng lợi của nhân
dân viêt nam trong cuộc đâu tranh vì độc lập, tự do, vì g.phóg dân tộc và chủ nghĩa xã
hội. Trong các thời kỳ trên thì thời kỳ thứ 3 có ý nghĩa vạch đường đi cho cách mạng
việt nam. Nhờ có những hđộg của bác vào thời kỳ này tạo những cơ sở vững chắc cho
sau này như: thành lập hội việt nam cách mạng thanh niên, tuyên truyền chủ nghĩa máclênin vào trong nước, góp phần gây dựng phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân áp bức bóc lột. Bác là người sáng lập ra đcs việt nam chính đảng đầu tiên đại diện
cho cho g.cấp cnhân, nông dân bị áp bức bóc lột. Đưa cách mạng việt nam vào thời kỳ
mới, thời kỳ đấu tranh tự giác có đường lối rõ ràng, có chính đảng của riêng mình
Trong những giai đoạn trên thì giai đoạn 1921-1930 là quan trọng nhất, vi:
Đây là thời kì ng` có nhiều hoat động thực tiễn sôi nổi ở pháp(1921-1923), liên xô(2324), trung quốc(24-27),... Hồ Chí Minh đã kết hợp nghiên cứu xây dựng lý luận với
tuyên truyền tư tưởng gpdt, vận động t.chức quần chúng đấu tranh, cbị cho việc thành
lập đảng.
Trong thời gian này ng` đã viết một số tác phẩm vạch trần tội ác của thực dân, và đưa
q.điểm giúp cách mạng việt nam chiến thắng. Sự ra đời của đcsviệt nam ngày 3/2/1930
là ngọn cờ tiên phong dẫn đường để cách mạng việt nam tiến lên giành thắng lợi.


3. Phân tích luận điểm sau của Hồ Chí Minh: cách mạng g.phóg dân tộc muốn
thắng lợi phải đi theo cđường cách mạng với?

A. Bài học từ sự thất bại của các cđường cứu nước trước đó:
- để g.phóg dân tộc khỏi ách thống trị của thực dân pháp, ông cha ta đã sử dụng
nhiều cđường gắn với những khuynh hướng ctrị khác nhau, sử dụng những vũ khí
tư tưởng khác nhau nhưg đều bị thất bại, đất nước ta lâm vào tình trạng khủng
hoảng về đường lối cứu nước.do đó yêu cầu bức thiết là phải tìm một cđường cứu
nước mới.
- Hồ Chí Minh sinh ra và lớn lên trong bối cảnh đất nước đã bị biến thành thuộc
địa, nhân dân phải chịu cảnh lầm than, Hồ Chí Minh được chứng kiến phong trào
cứu nước của ông cha ng` nhận thấy các cđường ấy đều mang nặng cốt cách
phong kiến nên không tán thành cđường của họ và quyết tâm ra đi tìm một
cđường mới.
- đoạn tuyệt với sự phát triển theo cđường của chủ nghĩa phong kiến, Hồ Chí
Minh đến nhiều quốc gia và châu lục trên thế giới.
B. Cách mạngts là không triệt để:
Ng` đọc tuyên ngôn độc lập của nước mỹ, tìm hiểu thực tiễn cuộc cách mạng tư
sản mỹ, đọc tuyên ngôn dân quyền và nhân quyền của cách mạng pháp, tìm hiểu
cách mạngts pháp. Ng` nhận thấy: " cách mệnh pháp cũng như cách mệnh mỹ,
nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi tiếng cộng hoà và dân chủ,
kỳ thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa". Bởi lẽ
đó, ng` không đi theo cđường cách mạngts.
C. Cđường g.phóg dân tộc:
- Hồ Chí Minh thấy được cách mạng tháng 10 nga không chỉ là một cuộc cách
mạng với, mà còn là một cuộc cách mạng g.phóg dân tộc. Nó nêu tấm gương
sáng về sự g.phóg các dân tộc thuộc địa và " mở ra trước mắt họ thưòi đại cách
mạng chống đế quốc, thời đại g.phóg dân tộc".
- ng` hoàn toàn tin theo lênin và quốc tế iii vì đã bênh vực cho các dân tộc bị áp
bức. Ng` thấy trong lý luận của lênin một phương hướng mới để g.phóg dân tộc:
cđường cách mạngvới.
- vượt qua sự hạn chế về tư tưởng của các sỹ phu và của các nhà cách mạng có xu
hướng tư sản đương thời, Hồ Chí Minh đã đến với học thuyết cách mạng của chủ

nghĩa mac- lênin và lựa chọn khuynh huớng ctrị với. Ng` khẳng định: " muốn cứu
nước và g.phóg dân tộc không có cđường nào khác cđường cách mạngvới" chỉ có
chủ nghĩa xã hội, cncs mới giả phóng được các dân tộc bị áp bức và những người
l.độg trên thế giới khỏi ách nô lệ.


4. Trình bày và phân tích tính ch.độg sáng tạo , tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng g.phóg dân tộc, có khả năng win trc cách mạngvớicq. Liên hệ ý ng~ thực
tiễn cách mạng nước ta?
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng g.phóg dân tộc :
-cách mạng g.phóg dân tộc muốn thắng lợi phải theo cđường cách mạngvới
-cách mạng g.phóg dân tộc muốn thắng lợi phải do đảng của g/c cn lãnh đạo
-cách mạng g.phóg dân tộc là sự nghiệp của toàn dân, trên cơ sở liên minh
công,nông
-cách mạng g.phóg dân tộc cần được tiến hành ch.độg, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạngvới chính quốc
-cách mạng g.phóg dân tộc phải được thực hiện bằng cđường bạo lực,kết hợp lực
lượng ctrị của quần chúng với lực lượng nhân dân
Tính sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về c m g.phóg dân tộc:
-đến với cn mac-lenin xác định cđường cứu nước theo khuynh hướng ctrị với,
nhưg cđường cách mạng g.phóg dân tộc do Hồ Chí Minh hoạch định ko tự khuôn
mình trong những nguyên lý có sẵn mà còn có sự kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc
với vấn đề g.cấp, gắn độc lập dân tộc với phương hướng xã hộicn.p.pháp tiến
hành cách mạng g.phóg dân tộc của Hồ Chí Minh hết sức độc đáo và sáng tạo,
thấm nhuần tính nhân văn.
-xuất phát từ đk lịch sử cụ thể ở thuộc địa, nhất là so sánh lực lượng quá chênh
lệch về kt và qs giữa các dân tộc bị áp bức và cnđq ,Hồ Chí Minh đã xây dựng
nền lý luận về p.pháp khởi nghĩa toàn dân & c.tranh nhân dân.phát huy & sử
dụng s.mạh toàn dân tộc để tiến hành khởi nghĩa vũ trag & c.tranh cách mạng là
điểm độc đáo trong p.pháp cách mạng g.phóg dân tộc của Hồ Chí Minh

-"cách mạng g.phóg dân tộc được tiến hành ch.độg , sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng với ở chính quốc" là 1 trong ~ sáng tạo lớn của
Hồ Chí Minh :
+đại hội lần vi quốc tế cho rằng : chỉ có thể thực hiện toàn công cuộc gp
các thuộc điạ khi g/c với giành được thắng lợi ở các nuớc tb tiên tiến.
+cuộc cách mạngt10 nga (1917) cuả g/c với nga lãnh đạo đã lật đổ g/c ts
nga lúc bấy giờ.khi đã giành được chính quyền và nhà nước mới,g/c với
nga đã giúp đỡ cho các dân tộc thuộc địa của nga làm cách mạng và đã
giành chiến thắng. Như vậy,thực tiễn đó đã khẳng định rằng cuộc cách
mạngvới ở chính quốc thắng lợi thì các cuộc cách mạnggpdt của nga cũng
win. Tuy nhiên , hoàn cảnh oph việt nam khác về cơ bản so với nga.do đó,
Hồ Chí Minh đã bổ sung cho q.điểm của cn mac -lenin, ng` kđ rằng : cuộc
cách mạnggpdt ở thuộc địa ko ~ pthuộc vào cách mạngvới ở chính quốc mà
còn có khả năng win trước.
—lý do 1 : cuộc cách mạnggpdt ở thuộc địa có tính độc lập tương đối cao so vơí cách
mạngvới ở chính quốc .do đó, nó có sự ch.độg và sáng tạo trong hđộg của mình.
—lý do 2 : Hồ Chí Minh đã kđ khả năng gpdt ở thuộc địa.ng` cho rằng , nhân dân ở các
nước thuộc địa chịu sự áp bức bóc lột nặng nề hơn soa với nhân dân ở các nước chính
quốc.do đó, cách mạng ở thuộc địa có động lực mạnh mẽ nổ ra trước cuộc cách mạng ở
chính quốc


—lý do 3 : sự áp bức bóc lột oph cntd tập trung ở thuộc điạ nhưg điểm yếu oph cntd
cũng là ở thuộc địa.do đó, nếu cách mạng ở thuộc địa nổ ra sẽ có khả nâng giành win
trước so với các nước chính quốc
Liên hệ thực tiễn cách mạng nước ta: - cách mạngt8 trước hết là hình mẫu tiêu biểu
của sự vận dụng sáng tạo của cn mac-lenin vào điều kiện cụ thể của cách mạng nước
ta.đảng và bác đã phát huy và khơi dậy được t.thần yêu nước tìm ẩn trong mỗi con
người việt nam yêu nước, từ già cho đến trẻ. Trên nền của p.pháp tư duy sáng tạo đảng
và bác đã tập hợp được s.mạh đoàn kết của toàn dân tộc. Q.điểm "dĩ bất biến, ứng vạn

biến" là nền tảng của p.pháp tư duy sáng tạo mới. Nhờ đó c.ta đã cô lập được kẻ thù
tập hợp được s.mạh của toàn dân không phân biệt đảng phái hay tín ngưỡng.từ đó
giành thắng lợi từng phần đến thắng lợi hoàn toàn là đỉnh cao củ sự sáng tạo trong
cuộc cách mạngt8. Mà điển hình đó là trong suốt chín năm ròng rả c.đấu với thực dân
pháp hung tàn đỉnh cao đó là chiến dịch lịch sử điện biên phủ. Hay là, cuộc cách
mạngt8 ở việt nam giành win trước cuộc cách mạng oph nhân dân nhật...chính tính
sáng tạo đã làm nên s.mạh của cách mạng tháng tám. Như vậy, trong suốt quá trình
lãnh đạo cách mạng việt nam, ðảng ta luôn luôn quán triệt t.thần sáng tạo của cách
mạng tháng tám. Nhờ t.thần ch.độg sáng tạo, cách mạng việt nam đã vượt qua nhiều
thử thách, giành được nhiều thắng lợi trên cđường phát triển của mình. -trên thế giới :
nhân dân trung quốc tự mình đánh đuổi phát xít nhật (1945) trước khi cuộc cách mạng
của nhân dân nhật nổ ra)


5. Cách mạng g.phóg dân tộc phải được tiến hành bằng cđường cách mạng bạo lực
A) tính tất yếu của bạo lực cách mạng
Trên cơ sở nhận thức sâu sắc lý luận về cách mạng bạo lực của chủ nghĩa mác lênin; thấy rõ bản chất tàn bạo của thực dân pháp, việc họ sử dụng p.pháp bạo lực
phản cách mạng dể xâm lược và thống trị đất nước ta; chứng kiến sự thất bại liên
tiếp của p.pháp cải lương, không sử dụng vũ lực của các bậc tiền bối trong nước,
Hồ Chí Minh đã đi đến khẳng định tính tất yếu của p.pháp bạo lực cách mạng
trong sự nghiệp g.phóg dân tộc việt nam.
B) tư tưởng bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng bạo lực khác hẳn tư tưởng hiếu chiến của
các thế lực đế quốc xâm lược. Xuất phát từ tình yêu thương con người, quý trọng
sinh mạng con người, ng` luôn tranh thủ mọi khả năng giành thắng lợi cho cách
mạng bằng cđường hòa bình và luôn thể hiện thiện chí hòa bình. Đối với ng`, việc
tiến hành c.tranh chỉ là giải pháp cuối cùng, khi không còn sự lựa chọn nào khác.
C) hình thái bạo lực cách mạng
Bạo lực cách mạng trong tư tưởng Hồ Chí Minh là huy động s.mạh của toàn dân,
tiến hành khởi nghĩa toàn dân và c.tranh nhân dân, đấu tranh với kẻ thù trên tất cả

các mặt trận qs, ctrị, kt, văn hóa, ngoại giao,v.v…, theo phương châm là đánh lâu
dài và dựa vào sức mình là chính.
Kết luận: Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo và phát triển học thuyết của lênin về
cách mạng thuộc địa để xây dựng nên một hệ thống luận điểm mới mẻ về cách
mạng g.phóg dân tộc, bao gồm cả đường lối cách mạng, chính đảng lãnh đạo, lực
lượng cách mạng, sự liên minh, liên kết với lực lượng bên ngoài và p.pháp cách
mạng. Thắng lợi của cách mạng tháng tám và hai cuộc kháng chiến chống thực
dân pháp, đế quốc mỹ đã chứng minh hùng hồn tính cách mạng và khoa học của
tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng g.phóg dân tộc.


6. Phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về những đặc trưng bản chất của chủ
nghĩa xã hội.
- chủ nghĩa xã hội là chế độ do nhân dân l.độg làm chủ. Chủ nghĩa xã hội là do quần
chúng nhân dân tự xây dựng nên dưới sự lãnh đạo của đảng. Có thể khái quát bản chất
của chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh: chế độ do nhân dân làm chủ; có nền
kt phát triển cao, dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sx; một
xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức; một xã hội công bằng, hợp lý; là công trình
tập thể của nhân dân do nhân dân xây dựng dưới sự lãnh đạo của đảng.
- chủ nghĩa xã hội là nền kt phát triển cao dựa trên llsx hiện đại và chế độ công hữu tlsx
chủ yếu. N.vụ quan trọng nhất là phát triển sản xuất. Sản xuất là mặt trận chính của c.ta.
Ng` viết:… “lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng làm của chung. Ai làm nhiều thì ăn nhiều,
ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn, tất nhiên trừ những người già cả, đau yếu
và trẻ em…”.
- chủ nghĩa xã hội là xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức. Hồ Chí Minh tiếp cận
với chủ nghĩa xã hội bằng cách xác định động lực xây dựng nó là phải gắn với phát triển
khoa học kỹ thuật “nhằm nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân”. Do
quần chúng nhân dân tự xây dựng nên dưới sự lãnh đạo của đảng
- con người được g.phóg khỏi áp bức bóc lột, có điều kiện để phát triển toàn diện cá
nhân. - Hồ Chí Minh tiếp cận bằng cách xác định mục tiêu của chủ nghĩa xã hội: không

có người bóc lột người, ai cũng phải l.độg, có quyền l.độg; thực hiện công bằng, bình
đẳng… “là mọi người được ăn no mặc ấm, sung sướng tự do”, “là đoàn kết, vui
khoẻ”…
- chủ nghĩa xã hội là xã hội công bằng, hợp lý.
-chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân xây dựng dưới sự lãnh
đạo của đcs.
Có thể khái quát bản chất của chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh: chế độ do
nhân dân làm chủ; có nền kt phát triển cao, dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sx; một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức; một xã hội công
bằng, hợp lý; là công trình tập thể của nhân dân do nhân dân xây dựng dưới sự lãnh đạo
của đảng.


7. Quan niệm của Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam
-về đặc điểm của nước ta khi bước vào tkqđ:
+tính khách quan của thời kỳ quá độ:
Mác cho rằng: hình thức quá độ trực tiếp từ xã hội tbcn lên chủ nghĩa xã hội diễn
ra ở các nước tb phát triển nhất ở châu âu không thể là gì khác ngoài thực hiện
ccvới. Lênin cho rằng: quá độ gián tiếp không qua cntb ở những nước tiểu nông
cần có sự giúp đỡ từ bên ngoài của 1 nước công nghiệp tiên tiến đã làm cách
mạng xã hộicn thành công và điều kiện bên trong phải có 1 chính đảng với lãnh
đạo đất nước đi theo chủ nghĩa xã hội. Sự sáng tạo của lênin bổ xung cho học
thuyết mác, xuất phát từ thực tiễn nước nga, không chỉ là quá độ về ctrị.
- về n.vụ của tkqd:
-ng` nêu: phải xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội..., vừa
cải tạo kt cũ vừa xây dựng kt mới, mà xây dựng là chủ yếu và lâu dài. Hồ Chí
Minh chỉ ra n.vụ cụ thể về ctrị, kt, văn hóa, xã hội.
-ctrị, cuộc đấu tranh gay go giữa cái cũ đang suy tàn và cái mới đang nảy nở...cho
nên sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội khó khăn và phức tạp.
-kt, tạo lập những yếu tố, những lực lượng đạt được ở thời kỳ tư bản nhưg sao

cho không đi chệch sang cntb; sử dụng hình thức và phương tiện của cntb để xây
dựng chủ nghĩa xã hội. Kẻ thù muốn đè bẹp ta về kt thay bằng qs, vì vậy ta phải
phát triển kt.
-tư tưởng, văn hóa, xã hội: bác nêu phải khắc phục sự yếu kém về kiến thức, sự
bấp bênh về ctrị, sự trì trệ về kt, lạc hậu về văn hóa...tất cả sẽ dẫn đến những biểu
hiện xấu xa, thoái hóa cán bộ, đảng viên...là khe hở cntb dễ dàng lợi dụng. Hồ
Chí Minh nhấn mạnh "muốn cải tạo xã hộicn thì phải cải tạo chính mình, nếu
không có tư tưởng xã hộicn thì không làm việc xã hộicn được".
- về bước đi của thời kỳ quá độ:
-phải học tập kinh nghiệm của các nước anh em nhưg không áp dụng máy móc vì
nước ta có đặc điểm riêng của ta. "ta không thể giống lx..."
-"tất cả các dt đều tiến tới chủ nghĩa xã hội không phải 1 cách hoàn toàn giống
nhau".
- về bước đi:
-phải qua nhiều bước, "bước ngắn, bước dài, tùy theo hoàn cảnh,...chớ ham làm
mau, ham rầm rộ...đi bước nào vững chắc bước ấy, cứ tiến dần dần".
-bước đi nông nghiệp: từ cải cách ruộng đất, rồi lại đến hình thức hợp tác xã...
Về bước đi công nghiệp, "...ta cho nông nghiệp là quan trọng và ưu tiên, rồi đến
tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhẹ, sau mới đến công nghiệp nặng", "làm
trái với lx cũng là mác-xít"
- về p.pháp, biện pháp, cách thức tiến hành:
-người nêu cao t.thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, chống giáo điều, rập khuôn phải
tìm tòi cách riêng cho phù hợp với thực tiễn của việt nam. "muốn đỡ bớt mò
mẫm, đỡ phạm sai lầm thì phải học kinh nghiệm của các nước anh em" nhưg "áp
dụng kinh nghiệm ấy 1 cách sáng tạo", "ta không thể giống lx vì lx có phong tục
tập quán khác, có lịch sử khác..."
P.pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội là "làm cho người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn
thì khá giàu, người giàu thì giàu thêm", như vậy chủ nghĩa xã hội không đồng



-nhất với đói nghèo, không bình quân, mà từng bước tiến lên cuộc sống sung túc,
dồi dào".
Cách làm, là đem tài dân, sức dân để làm lợi cho dân. Chính phủ chỉ giúp đỡ kế
hoạch, cổ động. Chủ nghĩa xã hội là do dân và vì dân. Ng` đề ra 4 chính sách:
công-tư đều lợi, chủ thợ đều lợi, công-nông giúp nhau, lưu thông trong ngoài. Chỉ
tiêu 1, biện pháp 10, chính sách 20...có như thể mới hoàn thành kế hoạch.
* vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và cđường quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở việt nam
1. Kiên trì mục tiêu độc lập dt và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng cnmln và tư
tưởng Hồ Chí Minh.
2. Đổi mới là sự nghiệp của nhân dân, khởi dậy mạnh mẽ các nguồn lực nhất là
nguồn lực nội sinh để công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
3. Đổi mới phải kết hợp s.mạh dt với s.mạh thời đại.
4. Xây dựng đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, đấu tranh chống
quan liêu, tham nhũng, thực hiện cần kiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- phương thức, biện pháp:
- ng` nêu cao t.thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, chống giáo điều, rập khuôn phải tìm
tòi cách riêng cho phù hợp với thực tiễn của việt nam. “muốn đỡ bớt mò mẫm, đỡ
phạm sai lầm thì phải học kinh nghiệm của các nước anh em” nhưg “áp dụng
kinh nghiệm ấy một cách sáng tạo”, “ta không thể giống liên-xô vì liên-xô có
phong tục tập quán khác, có lịch sử khác…”. Ví dụ: miền bắc phải kết hợp hai
n.vụ chiến lược: xây dựng miền bắc, chiếu cố miền nam; miền bắc “vừa sản xuất,
vừa c.đấu”, “vừa chống mỹ cứu nước, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội”; “chủ
nghĩa xã hội là của dân, do dân và vì dân”. Quan hệ giữa công nghiệp và nông
nghiệp “là 2 bộ phận chính, 2 ngành cơ bản của nền kt, có quan hệ khăng khít,
không thể thiếu bộ phận nào, phát triển vững chắc cả hai”.
- p.pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội là “làm cho người nghèo thì đủ ăn, người đủ
ăn thì khá giàu, người giàu thì giàu thêm”, như vậy chủ nghĩa xã hội không đồng
nhất với đói nghèo, không bình quân, mà từng bước tiến lên cuộc sống sung túc,
dồi dào.

Cách làm, là đem tài dân, sức dân để làm lợi cho dân. Chính phủ chỉ giúp đỡ kế
hoạch, cổ động. Chủ nghĩa xã hội là do dân và vì dân. Ng` đề ra 4 chính sách:
công - tư đều lợi, chủ thợ đều lợi, công-nông giúp nhau, lưu thông trong ngoài.
Chỉ tiêu 1, biện pháp 10, chính sách 20... Có như thế mới hoàn thành kế hoạch.
Ng` đã sử dụng một số cách làm cụ thể sau:
- thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây
dựng, xây dựng làm chính.
- kết hợp xây dựng với bảo vệ, tiến hành hai n.vụ chiến lược khác nhau
trong phạm vi một quốc gia.
- xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm thực
hiện thắng lợi kế hoạch. Hồ Chí Minh cho rằng phải huy động hết các
nguồn lực vốn có trong dân để làm lợi cho dân.


8. Làm rõ q.điểm của Hồ Chí Minh về sự ra đời của đcs việt nam + ý nghĩa
-đề cập các yếu tố cho sự ra đời của đcs, xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của nước nga và
của phong trào cnhân châu âu, lênin nêu hai yếu tố, đó là sự kết hợp chủ nghĩa mác và
phong trào cnhân.
-khi đề cập đến sự ra đời của đcs việt nam, bên cạnh hai yếu tố là chủ nghĩa mác – lênin
và phong trào cnhân, Hồ Chí Minh còn kể đến yếu tố thứ ba, đó là phong trào yêu nước.
Đây là một q.điểm quan trọng của Hồ Chí Minh về sự hình thành đcs việt nam, là sự
phát triển sáng tạo chủ nghĩa mác – lênin trên cơ sở thực tiễn cách mạng việt nam.
-Hồ Chí Minh thấy rõ vai trò to lớn của chủ nghĩa mác – lênin đối với quá trình hình
thành của đcs việt nam. Đồng thời ng` cũng đánh giá rất cao vai trò của g.cấp cnhân việt
nam. Nhưg ng` nêu thêm yếu tố phong trào yêu nước, coi nó là một trong ba yếu tố kết
hợp dẫn đến việc hình thành đcs việt nam là vì:
+ phong trào yêu nước có vị trí, vai trò cực kỳ to lớn trong quá trình phát triển
của dân tộc việt nam. Là giá trị văn hoá trường tồn trong văn hoá việt nam.
+ phong trào cnhân kết hợp được với phong trào yêu nước bởi vì hai phong trào
đó đếu có mục tiêu chung: g.phóg dân tộc, làm cho việt nam được hoàn toàn độc

lập, xây dựng đất nước hùng cường. Hơn nữa, phong trào yêu nước có trước
phong trào cnhân, phong trào cnhân xét về nghĩa nào đó nó lại là phong trào yêu
nước.
+ phong trào nông dân kết hợp với phong trào cnhân. Nói đến phong trào yêu
nước việt nam phải kể đến phong trào nông dân. Do đó giữa phong trào cnhân và
phong trào yêu nước có mối quan hệ mật thiết với nhau.
+ phong trào yêu nước của trí thức việt nam là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự
kết hợp các yếu tố cho sự ra đời của đcs việt nam. Chính những người này trở
thành những yếu nhân của đcs việt nam.
Ýnghĩa.
Đcs việt nam ra đời với cương lĩnh đầu tiên của đảng đã mở ra thời kì mới cho cách
mạng việt nam: thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cương
lĩnh đầu tiên của đảng đã xác định được những nội dung cơ bản nhất của cđường cách
mạng việt nam. Cương lĩnh ra đời đã đáp ứng được những nhu cầu bức thiết của lịch sử
và trở thành ngọn cờ tập hợp, thống nhất các t.chức cộng sản, các lực lượng cách mạng
và toàn thể dân tộc trong sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- cách mạng việt nam từ đây có đường lối cách mạng đúng đắn và t.chức cách
mạng tiên phong lãnh đạo, chấm dứt sự khủng hoảng và bế tắc về cđường cứu
nước đánh dấu bước ngoặt của cách mạng việt nam”.
- đcs việt nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa mác - lênin với phong
trào cnhân và phong trào yêu nước việt nam. Điều đó nói lên quy luật ra đời của
đảng và cũng chứng tỏ g.cấp cnhân mà đội tiên phong là đcs việt nam đã trưởng
thành và có đủ những yếu tố cơ bản nhất để khẳng định sự đảm nhiệm vai trò
lãnh đạo đối với cách mạng việt nam.
- đcs việt nam thành lập khẳng định dứt khoát cđường đi lên của dân tộc việt nam
từ 1930 là cđường cách mạng với. Đó là sự lựa chọn của chính nhân dân việt
nam, chính lịch sử dân tộc việt nam trong quá trình tìm cđường g.phóg dân tộc.
- sự ra đời của đcs việt nam đã chứng tỏ rằng: g.cấp cnhân việt nam đã trưởng
thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. Đó cũng là cột mốc lớn đánh dấu bước ngoặt



trọng đại trong lịch sử cách mạng việt nam. Cuộc khủng hoảng về đường lối cứu
nước kéo dài mấy chục năm đã được giải quyết. Từ đây, cách mạng việt nam
dưới sự lãnh đạo của đcs việt nam, một đảng mác-lênin chân chính với đường lối
cách mạng khoa học và sáng tạo là cơ sở lý luận vững chắc đảm bảo mọi thắng
lợi của cách mạng việt nam, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của cuộc đấu tranh g.phóg
dân tộc và công cuộc phát triển của đất nước.
- sự ra đời đcs việt nam và cương lĩnh có được đường lối ctrị toàn diện đề ra mục
tiêu và p.pháp đấu tranh thích hợp, giải quyết triệt để những mâu thuẫn cơ bản
của xã hội, đồng thời có được t.chức đảng cách mạng để lãnh đạo và t.chức
phong trào cách mạng. Tạo những tiền đề và điều kiện để đưa cách mạng việt
nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác trên cđường g.phóg dân tộc, thống
nhất tổ quốc và xây dựng đất nước được, mở đầu bằng thắng lợi của cách mạng
tháng tám 1945 và sự ra đời của nước việt nam dân chủ cộng hoà.
- đảng ra đời làm cho cách mạng việt nam trở thành một bộ phận khăng khít của
cách mạng thế giới. Từ đây g.cấp cnhân và nhân dân l.độg việt nam tham gia một
cách tự giác vào sự nghiệp đấu tranh cách mạng của nhân dân thế giới.
- sự đúng đắn của cương lĩnh ctrị đầu tiên đã được khẳng định bởi quá trình khảo
nghiệm của lịch sử đấu tranh g.phóg dân tộc và xây dựng đất nước quá độ đi lên
chủ nghĩa xã hội của dân tộc ta từ khi đảng ra đời và đến nay vẫn là ngọn cờ dẫn
dắt nhân dân ta trong công cuộc đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vì
mục tiêu "dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh".


9. Phân tích q.điểm của Hồ Chí Minh về các nguyên tắc xây dựngđcsviệt nam trg
sạch về t.chức. Cần phải làm gì..?
Các nguyên tắc t.chức, sinh họat đảng
Hồ Chí Minh nhấn mạnh, làm rõ vai trò vị trí của 5 trong 8 nguyên tắc xây dựng đảng
kiểu mới đối với công tác xây dựng đcs việt nam là:
+ tập trung dân chủ là nguyên tắc t.chức của đảng

Đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng đảng. Giữa “tập trung” “và dân chủ” có mối
quan hệ khăng khít với nhau, là hai yếu tố của một nguyên tắc. Tập trung trên nền tảng
dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo của tập trung.
Tập trung là thống nhất về tư tưởng, t.chức, hành động. Thiểu số phục tùng đa số, cấp
dưới phục tùng cấp trên, đảng viên chấp hành nghị quyết của t.chức đảng. “đảng tuy
nhiều người, nhưg khi tiến hành thì chỉ như một người”.
Dân chủ là của “của quý báu của nhân dân”, là thành quả của cách mạng. Tất cả mọi
người được tự do bày tỏ ý kiến của mình, góp phần tìm ra chân lý. Phải phát huy dân
chủ nội bộ nếu không sẽ suy yếu từ bên trong.
+ tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách là nguyên tắc lãnh đạo của đảng
Tập thể lãnh đạo vì, nhiều người thì thấy hết mọi việc, hiểu hết mọi mặt của vấn đề, có
nhiều kiến thức, tránh tệ bao biện, quan liêu, độc đoán, chủ quan.
Cá nhân phụ trách vì, “việc gì đã bàn kỹ lưỡng rồi, kế hoạch định rõ ràng rồi, thì cần
phải giao cho một người hoặc một nhóm ít người phụ trách kế hoạch đó mà thi hành.
Như thế mới có chuyên trách, công việc mới chạy”, tránh bừa bãi, lộn xộn, vô chính phủ
dễ hỏng việc.
Phải khắc phục tệ độc đoán, chuyên quyền, đồng thời chống cả tình trạng dựa dẫm tập
thể, không dán quyết đoán, không dám chịu trách nhiệm.
+ tự phê bình và phê bình là nguyên tắc sinh hoạt đảng, là quy luật phát triển
đảng
Mục đích của tự phê bình và phê bình là để làm cho phần tốt trong mỗi con người, mỗi
t.chức nảy nở như hoa mùa xuân, phần xấu mất dần đi.
Ng` khẳng định: “một đảng mà giấu diếm khuyết điểm đó là một đảng hỏng. Một đảng
có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó vì đâu mà có khuyết
điểm đó, xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm cách để sửa chữa khuyết điểm
đó. Như thế là một đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”.
Thái độ, p.pháp tự phê bình và phê bình được Hồ Chí Minh nêu rõ: phải tiến hành
thường xuyên như người ta rửa mặt hàng ngày; phải thẳng thắn, chân thành, trung thực,
không nể nang, không giấu diếm và cũng không thêm bớt khuyết điểm; “phải có tình
đồng chí yêu thương lẫn nhau”, tránh lợi dụng phê bình để nói xấu nhau, bôi nhọ nhau,

đả kích nhau...
+ kỷ luật nghiêm minh và tự giác là quy luật phát triển s.mạh của đảng
S.mạh của một t.chức cộng sản và mỗi đảng viên bắt nguồn từ ý thức t.chức kỷ luật
nghiêm minh và tự giác.
Nghiêm minh là thuộc về t.chức đảng, kỷ luật đối với mọi đảng viên không phân biệt.
Mọi đảng viên đều bình đẳng trước điều lệ đảng.
Tự giác là thuộc về mỗi cá nhân cán bộ đảng viên đối với đảng. Kỷ luật này do lòng tự
giác của họ về n.vụ đối với đảng. Yêu cầu cao nhất của kỷ luật đảng là chấp hành các
chủ trương, nghị quyết của đảng, tuân theo nguyên tắc t.chức, lãnh đạo và sinh hoạt


đảng. “mỗi đảng viên cần phải làm kiểu mẫu phục tùng kỷ luật, chẳng những kỷ luật
đảng, mà cả kỷ luật của đoàn thể nhân dân và của cơ quan chính quyền cách mạng”.
+ đoàn kết thống nhất là nguyên tắc quan trọng nhất của đảng
Theo Hồ Chí Minh: “đoàn kết là truyền thống cực kỳ quý báu của đảng ta, của nhân dân
ta... Phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”. Cơ sở để
đoàn kết nhất trí trong đảng chính là đường lối, q.điểm của đảng, điều lệ đảng.
Với công tác xây dựng đảng ở việt nam hiện nay
Trong bối cảnh, điều kiện mới, đứng trước những cơ hội cũng như những thách thức
không nhỏ, đảng ta vẫn kiên trì chủ nghĩa mác-lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Đảng đã
xác định n.vụ phát triển kt là trọng tâm, xây dựng đảng là then chốt, đồng thời xây
dựng nền văn hoá việt nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tạo nền tảng t.thần cho sự
phát triển xã hội.
Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, đcsviệt nam đẩy mạnh công tác xây dựng đảng về
mọi mặt, nhằm làm cho đảng thực sự trong sạch, vững mạnh; phát huy những thành
quả đã đạt được, khắc phục, ngăn chặn, tiến tới đẩy lùi những hạn chế, yếu kém; để lấy
lại niềm tin trong nhân dân, xứng đáng với vai trò người lãnh đạo duy nhất của cách
mạng việt nam.
Bởi vậy, việc tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng Hồ Chí
Minh về đảng và xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh phải được quán triệt đến từng

t.chức cơ sở đảng, từng cán bộ, đảng viên. Đặc biệt hiện nay là quá triệt sâu sắc và
thực hiện nghiêm túc nghị quyết của bchtwđcsviệt nam lần thứ 4, khóa xi về đổi mới và
chỉnh đốn đảng.


10. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự
nghiệp cách mạng việt nam
A) đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách
mạng
- thế nào là vấn đề có ý nghĩa chiến lược?
+ về khái niệm: chiến lược được hiểu là phương châm và biện pháp có tính toàn
cục được vận dụng trong suốt tiến trình cách mạng.
+ trong tư tưởng Hồ Chí Minh đoàn kết là một chiến lược chứa đựng hệ thống
những luận điểm thể hiện những nguyên tắc, biện pháp giáo dục, tập hợp những
lực lượng cách mạng tiến bộ nhằm phát huy cao nhất s.mạh dân tộc và quốc tế
trong sự nghiệp độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
+ chiến lược là cái nhất quán, xuyên suốt tiến trình cách mạng, thể hiện cả vấn đề
lý luận lẫn vấn đề thực tiễn. (43% bài nói, bài viết của Hồ Chí Minh đề cập đến
vấn đề đoàn kết, 1818 lần ng` nhắc đến từ “đoàn kết” trong các tác phẩm của
ng`). Đại đoàn kết dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là vấn đề có ý nghĩa chiến
lược, cơ bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng.
- trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng, trước những yêu cầu và n.vụ khác nhau,
chính sách và p.pháp tập hợp lực lượng có thể và cần thiết điều chỉnh cho phù hợp với
từng đối tượng, song đại đoàn kết luôn là vấn đề sống còn, quyết định thành bại của
cách mạng
Hồ Chí Minh đã khái quát thành luận điểm có tính chân lý về vai trò của khối đại đoàn
kết:
+ đoàn kết làm ra s.mạh: “đoàn kết là s.mạh của c.ta. Đoàn kết chặt chẽ thì c.ta
nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi và làm tròn
n.vụ mà nhân dân giao phó”[1]; “đoàn kết là một lực lượng vô địch của c.ta để

khắc phục khó khăn, giành lấy thắng lợi”[2].
+ “đoàn kết là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt”[3].
+ đoàn kết là then chốt của thành công.
+ “đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết;
Thành công, thành công, đại thành công”[4].
B) đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, n.vụ hàng đầu của đảng, của dân tộc
- theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết không đơn thuần là p.pháp tập hợp lực lượng cách
mạng, mà đó là mục tiêu, n.vụ hàng đầu của đảng, của cách mạng. Đại đoàn kết dân tộc
là một vấn đề có tính đường lối, một chính sách nhất quán chứ không thể là một thủ
đoạn ctrị.
Cách mạng muốn thành công, đường lối đúng đắn thôi chưa đủ, mà trên cơ sở đường lối
đúng, đảng phải cụ thể hoá thành những mục tiêu, n.vụ và p.pháp cách mạng phù hợp
với từng giai đoạn lịch sử.
+ trong lời kết thúc buổi ra mắt của đảng l.độg việt nam năm 1951, Hồ Chí Minh
nêu mục đích của đảng l.độg việt nam gồm 8 chữ: “đoàn kết toàn dân, phụng sự
tổ quốc”.
+ năm 1963, khi nói chuyện với cán bộ tuyên truyền và huấn luyện miền núi về
cách mạng xã hộicn, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “trước cách mạng tháng tám và trong
kháng chiến, thì n.vụ tuyên huấn là làm sao cho đồng bào các dân tộc hiểu được
mấy việc: một là đoàn kết. Hai là làm cách mạng hay kháng chiến để đòi độc lập.


Chỉ đơn giản thế thôi. Bây giờ mục đích của tuyên truyền huấn luyện là: một là
đoàn kết. Hai là xây dựng chủ nghĩa xã hội. Ba là đấu tranh thống nhất nước
nhà”
- đại đoàn kết dân tộc còn là n.vụ hàng đầu của toàn dân tộc. Bởi vì cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng nhân dân. Từ trong đấu tranh mà nảy sinh nhu cầu khách quan
về đoàn kết, hợp tác. Đảng có n.vụ thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng; chuyển
những nhu cầu, đòi hỏi khách quan, tự phát đó thành nhu cầu tự giác, thành hiện thực có
t.chức trong khối đại đoàn kết, tạo thành s.mạh tổng hợp to lớn để hoàn thành các mục

tiêu cách mạng.


11. Phân tích luận điểm: đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân? Ýnghia
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh từ dân, nhân dân vừa là một từ tập hợp đông đảo quần
chúng, vừa được hiểu là mỗi con người việt nam cụ thể, và cả hai đều là chủ thể của đại
đoàn kết dân tộc.
Nói đến đại đoàn kết dân tộc cũng có nghĩa phải tập hợp được mọi người dân vào một
khối trong cuộc đấu tranh chung của dân tộc.
Ng` đã dùng khái niệm đại đoàn kết dân tộc để định hướng cho việc xây dựng khối đại
đoàn kết toàn dân, đoàn kết các g.cấp, các tầng lớp, các tôn giáo... Trong cộng đồng dân
tổctong suốt tiến trình cách mạngviệt nam.
Muốn thực hiện được đại đoàn kết toàn dân thì phải kế thừa truyền thống yêu nước nhân
nghĩa, đoàn kết của dân tộc phải có tấm lòng khoan dung độ lượng với con người. Ng`
tin rằng: ai cũng có ít hay nhiều tấm lòng yêu nước tiềm ẩn bên trong. Vì vậy, mẫu số
chung để quy tụ mọi người vào khối đại đoàn kết dân tộc chính là nền độc lập và thống
nhất của tổ quốc, là cuộc sống tự do và hạnh phúc của nhân dân cần phải xây dựng từ
hôm nay cho mãi mãi mai sau.
Muốn xây dựng khối đại đoàn kết rộng lớn, thì phải xác định rõ đâu là nền tảng của
khối đại đoàn kết dân tộc và những lực lượng nào tạo nên nền tảng đó. Theo ng` thì lấy
liên minh công- nông- l.độg trí óc làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân. Nền
tảng càng được củng cố vững chắc thì khối đại đoàn kết dân tộc càng có thể mở rộng,
không e ngại
Bất cứ thế lực nào làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
Đại đoàn kết dân tộc là tư tưởng lớn, có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc với cách
mạng nước ta. Tư tưởng này có nhiều giá trị, biểu hiện tập trung ở những điểm chính
sau:
- đoàn kết là bài học hàng đầu và có tính chiến lược, quyết định mọi thành công.
Biết đoàn kết thì vượt qua khó khăn, thử thách, không đoàn kết, chia rẽ là thất
bại.

- đoàn kết phải có nguyên tắc, vì mục tiêu và lợi ích chung. Không đoàn kết một
chiều, đoàn kết hình thức, nhất thời
- đoàn kết trong t.chức, thông qua t.chức để tạo nên s.mạh. Đoàn kết cá nhân và
đoàn kết tổchứckhông tách rời nhau.
- đoàn kết phải có nội dung thích hợp với từng địa phương, từng t.chức, từng thời
kỳ. Đoàn kết trong chính sách tập hợp các tầng lớp nhân dân.
- đoàn kết đi liền với bao dung, thực hiện tính nhân đạo cao cả, hướng tới tương
lai.
- lãnh đạo xây dựng khối đại đoàn kết là n.vụ của đảng, là biện pháp phát huy
s.mạh của đảng, của toàn dân tộc.
- muốn xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải thực sự đoàn kết trong đảng.
- thực hiện đồng bộ đoàn kết trong đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế.
- đoàn kết trong mọi chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước trên cơ sở bảo
vệ và tôn trọng lợi ích của mọi thành viên cộng đồng quốc gia, dân tộc, quốc tế.


12. Q.điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước thể hiện quyền làm chủ của
nhân dân . Vận dụng:
* nhà nước của dân
-q.điểm nhất quán của Hồ Chí Minh là xác lập tất cả mọi quyền lực trong nhà
nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân. Nhân dân có quyền làm chủ về kt,
ctrị, văn hóa – xã hội, bầu ra quốc hội – cơ quan quyền lực cao nhất thể hiện
quyền tối cao của nhân dân.
-nhân dân l.độg làm chủ nhà nước thì dẫn đến một hệ quả là nhân dân có quyền
kiểm soát nhà nước, cử tri bầu ra các đại biểu, ủy quyền cho các đại biểu đó bàn
và quyết định những vấn đề quốc kế dân sinh. Đây thuộc về chế độ dân chủ đại
diện bên cạnh chế độ dân chủ trực tiếp.
-Hồ Chí Minh đã nêu lên q.điểm dân là chủ và dân làm chủ. Trong nhà nước của
dân, với ý nghĩa đó, người dân được hưởng mọi quyền dân chủ. Bằng thiết chế
dân chủ, nhà nước phải có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ của dân, để cho

nhân dân thực thi quyền làm chủ của mình trong hệ thống quyền lực của xã hội.
* nhà nước do dân
-nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, dân làm chủ. Chính vì vậy, Hồ Chí
Minh thường nhấn mạnh n.vụ của những người cách mạng là phải làm cho dân
hiểu, làm cho dân giác ngộ để nâng cao được trách nhiệm làm chủ, nâng cao được
ý thức trách nhiệm chăm lo xây dựng nhà nước của mình.
-Hồ Chí Minh nêu rõ quyền của dân, nhà nước do dân tạo ra và nhân dân tham
gia quản lý ở chỗ: toàn bộ công dân bầu ra quốc hội; quốc hội bầu ra chủ tịch
nước, ủy ban thường vụ quốc hội và hội đồng chính phủ (chính phủ); hội đồng
chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nhà nước, thực hiện các nghị quyết
của quốc hội và chấp hành pháp luật; mọi công việc của bộ máy nhà nước trong
quản lý xã hội đều thực hiện ý chí của dân.
* nhà nước vì dân.
-nhà nước vì dân là một nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục
tiêu, tất cả đều vì lợi ích của nhân dân, ngoài ra không có bất cứ một lợi ích nào
khác. Đó là một nhà nước trong sạch, không có bất kỳ một đặc quyền, đặc lợi
nào.
-một nhà nước vì dân, theo q.điểm của Hồ Chí Minh, là từ chủ tịch nước đến
công chức bình thường đều phải làm công bộc, làm đày tớ cho nhân dân chứ
không phải "làm quan cách mạng" để "đè đầu cưỡi cổ nhân dân" như dưới thời đế
quốc thực dân.
Sự vận dụng: nhà nước bảo đảm quyền làm chủ thật sự của nhân dân
Nhà nước phải đảm bảo quyền làm chủ thật sự của nhân dân trên tất cả các mặt của
đời sống xã hội. Trong vấn đề này, việc mở rộng dân chủ đi đôi với tăng cướng pháp
chế xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa quan trọng. Chính vì vậy, quyền làm chủ của nhân dân
phải được thể chế hoá bằng hiến pháp và pháp luật, đưa hiến pháp và pháp luật vào
cuộc sống.
Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước
Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính theo
hướng dân chủ, trong sạch, vững mạnh, phục vụ đắc lực cho nhân dân và công

cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Kiên quyết khắc phục thói quan liêu, hách


dịch, cửa quyền, sách nhiễu nhân dân, tham nhũng, bộ máy cồng kềnh, kém hiệu
lực. Chú trọng và tiến hành thường xuyên công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn và đạo đức cách mạng cho đội ngũ cán bộ, công chức.
Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của đảng đối với nhà nước
Tăng cường sự lãnh đạo của đảng thể hiện ở những nội dung như: lãnh đạo nhà
nước thể chế hóa đường lối, chủ trương của đảng; đảm bảo sự lãnh đạo cảu
đảng và phát huy vai trò quản lý của nhà nước.
Đổi mới phương thức lãnh đạo của đảng đối với nhà nước
Bằng cách đảng lãnh đạo bằng đường lối, bằng t.chức, bộ máy của đảng trong
các cơ quan nhà nước, bằng vai trò tiên phong, gương mẫu của đội ngũ đảng
viên trong bộ máy nhà nước, bằng công tác thanh tra, kiểm tra, đảng không làm
thay công việc quản lý của nhà nước


13. Q.điểm của Hồ Chí Minh về vị trí, vai trò, tính chất, chức năng của nền văn
hóa mới?
* tư tưởng của Hồ Chí Minh về văn hoá:
- Hồ Chí Minh là người đầu tiên khởi xướng phong trào đấu tranh của các dân tộc
bị áp bức bởi chủ nghĩa đế quốc theo khuynh hướng với.
- Hồ Chí Minh là người đầu tiên truyền bá chủ nghĩa mac – lênin về học thuyết
cách mạng khoa học, làm chuyển biến về chất của cách mạng việt nam.
- Hồ Chí Minh là người sớm nhận thức được một cách đầy đủ về vai trò của văn
hoá trong việc hình thành dân tộc.
- bản thân Hồ Chí Minh là một nhà sáng tạo văn hoá lớn, ng` vừa là nhà báo, nhà
văn, nhà thơ.
-trong tư tưởng Hồ Chí Minh có sự thống nhất một cách nhuần nhuyễn giữa văn
hoá dân tộc, văn hoá nhân loại và văn hoá macxit, biến tri thức của nhân loại

thành tri thức của mình.
- ng` rất coi trọng văn hoá dân tộc song rất tôn trọng sự khác biệt của văn hoá thế
giới, tiếp thu các văn hoá tiên tiến để làm giàu cho văn hoá dân tộc.
* q.điểm của Hồ Chí Minh về vị trí và vai trò của văn hoá trong xã hội:
- văn hoá là đời sống t.thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng
+ trong quan hệ với ctrị, xã hội: Hồ Chí Minh cho rằng, ctrị - xã hội có
được g.phóg thì văn hoá mới được g.phóg. Ctrị g.phóg sẽ mở đường cho
văn hoá p.triển.
+ trong quan hệ với kt, Hồ Chí Minh chỉ rõ kt là thuộc về cơ sở hạ tầng, là
nền tảng của việc xây dựng văn hoá.
- trong kháng chiến chống pháp, ng` đưa ra quan niệm: “ văn hoá cũng là một mặt
trận”, “ kháng chiến hoá văn hoá, văn hoá hoá kháng chiến”... Đã tạo nên một
phong trào văn hoá, văn nghệ sôi động chưa từng thấy.
- văn hoá không thể đứng ngoài mà phải ở trong kt và ctrị, phải phục vụ n.vụ ctrị
và thúc đẩy sự phát triển của kt.
+ văn hoá ở trong kt và ctrị, điều đó có nghĩa là kt và ctrị cũng phải có tính
văn hoá, điều mà chủ nghĩa xã hội và thời đại đang đòi hỏi.
+ đưa các giá trị văn hoá thấm sâu vào kt và ctrị, làm cho văn hoá thực sự
vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc xây dựng và phát triển đât
nước.
* q.điểm về tính chất của nền văn hoá:
- trong q.điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hoá mới luôn bao hàm ba
tính chất đó là: tính dân tộc, tính khoa học và tính đại chúng.
+ tính dân tộc của nền văn hoá không chỉ thể hiện ở chỗ biết giữ gìn, kế
thừa, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, mà còn phải phát
triển những truyền thống tốt đẹp ấy cho phù hợp với điều kiện lịch sử mới
của đất nước.
+ tính khoa học của nền văn hoá mới thể hiện ở tính hiện đại, tiên tiến,
thuận với trào lưu tiến hoá của thời đại, kế thừa truyền thống tốt đẹp của
dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.

+ tính đại chúng của nền văn hoá được thể hiện ở chỗ nền văn hoá ấy phải
phục vụ nhândân và do nhân dân xây dựng nên.


* q.điểm về chức năng của văn hoá:
- bồi dưỡng những tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp.
- mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
- bồi dưỡng những phẩm chất,phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh; hướng
con người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.


14. Phân tích q.điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của đạo đức cách mạng? Sv cần
làm gì…?
* phân tích q.điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng của Hồ Chí Minh
- trung với nước, hiếu với dân
+ trung, hiếu trong quan niệm đạođức phương đông là trung vớivua, hiếuvới cha
mẹ
+ trong quan niệm đạo đức mới của Hồ Chí Minh thì trung, hiếu có nghĩa là rộng
hơn là trung với nước, hiếu với dân.
+ nội dung của trung với nước
•đặt lợi ích của đảng, của tổ quốc, của cách mạng lên trên hết
•quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu của cách mạng
•thực hiện tốt chủ trương, chính sách của đảng và nn+ nội dung của hiếu
với dân
•khẳng định vai trò s.mạh thật sự của nhd
•tin dân, lắng nghe dân, học dân, t.chức động viên nhd cùng thực hiện tốt
chủ trương, đường lối, chính sách của đảng và nn
- cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
+ đạo đức pk cũng đề cập đến cần, kiệm, liêm, chính nhưg gc pk nêu ra để cho
quần chúng nhd thực hiện.

+ Hồ Chí Minh nêu ra cần, kiệm, liêm, chính trong đạo đức mới là để trước hết
cho cán bộ, đảng viên sau đó đến nhd cùng thực hiện
+ nội dung của cần, kiệm, liêm, chính:
•cần là l.độg cần cù, siêng năng, l.độg có kế hoạch, sáng tạo năng suất cao,
l.độg với t.thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại.
•kiệm là tiết kiệm sức l.độg, tiết kiệm thì giò, tiết kiệm tiền của nhd của đất
nước. Tiết kiệm từ cái nhỏ đến cái to, không xa sỉ, không hoang phí, không
bừa bãi.
•liệm là luôn tôn trọng của công và của dân. Phải trong sạch, không tham
lam tiền của, địa vị, danh tiếng.
•chính là thẳng thắn, đứng đắn.
+ chí công vô tư
•chí công là yêu cầu rất mực công minh, chính trực, công bằng, công tâm.
•vô tư là không được thiên tư, thiên vị
•chuẩn mực này nhắc nhở người lãnh đạo, cầm cây nảy mực phải hết sức
công bằng, không được có lòng riêng mà thiên tư, thiên vị.
- thương yêu con người, sống có tình nghĩa
+ đây là 1 trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất
+ đó là một tình cảm rộng lớn giành cho những người nghèo khổ, bị áp bức
không phân biệt gc.
+ tình yêu thương đó phải được xây dựng trên lập trường gc cnhân và được thể
hiện trong các mqh hàng ngày với bạn bè, đồng chí, anh em.
+ yêu thương con người đi liền với tôn trọng, tìm mọi cách nâng con người lên,
dù đó là những con người thất thời lầm lạc…


+ yêu thương không phải là chín bỏ làm mười, bao che cho nhau cả lỗi lầm, trở
thành phe cánh, phường hội…nv chỉ có đưa đến tổn thất cho cách mạng, cho tổ
quốc
.- có t.thần quốc tế trong sang

+ yêu nước, nhân ái vốn là truyền thống dt, nhưg yêu nhân dân mình, đồng thời
lại biết yêu, gp nhd các dt bị áp bức…thì phải đến thờiđại hcm mới được đề ra và
giáo dục đầy đủ.
+ đây là một trong những phẩm chất quan trọng nhất của đạo đức cscn.
+ nội dung cơ bản của phẩm chất này là tôn trọng, hiểu biết, đoàn kêt với gc với
thế giới, đoàn kết với các dt, nhd các nước, những người tiến bộ nhằm chống lại
sự hận thù, bất bình đẳng, chủ nghĩa dt hẹp hòi, chủ nghĩa bành trướng bá quyền.
* liên hệ với việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của học sinh,
sinh viên việt nam hiện nay
.- học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
+ xác định đúng vị trí, vai trò của đạo đức đối với cá nhân
+ tu dưỡng đạo đức theo phẩm chất đạo đức Hồ Chí Minh:
•yêu tổ quốc, yêu nhd
•cần cù sáng tạo trong học tập
•sống nhân nghĩa có đạo lý
+ tu dưỡng theo các nguyên tắc đạo đức Hồ Chí Minh:
•kiên trì tu dưỡng đạo đức cách mạng•nói và làm đi đôi với nhau
•kết hợp cả xây đạo đức với chống các biểu hiện suy thoái đạo đức.
- nội dung học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
+ thực trạng đạo đức, lối sống sv hiện nay:
•ưu điểm
•khuyết điểm
+ học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
:•học trung với nước, hiếu với dân
•học cần kiệm liêm chính, chí công vô tư
•học đức tin tuyệt đối vào s.mạh của nhd, kính trọng nhd…
•học tấm gương về ý chí và nghị lực t.thần to lớn, quyết tâm vượt qua moị
thử thách, gian nguy để đạt được mục đích cs.



×