Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

ĐTM cửa HÀNG THUỐC bảo vệ THỰC vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 91 trang )

ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

MỤC LỤC

1

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

DANH MỤC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BVTV
TNHH
DV & TV
ĐTM
TT-BTNMT
TT-BNNPTNT
NĐ-CP
BVTV-QLT
UBND
UBMTTQVN
QL-MT
WHO
BVMT
PCCC
DO
ĐBSCL
QCVN
KTTN & UD
KHCN ĐT


COD
GĐVH
VOC
BOD
TCXDVN
LD50
THCS
ATLĐ
VTNN
BOD5
ATVSLĐ
BHLĐ
QĐ-BYT

Bảo vệ thực vật
Trách nhiệm hữu hạn
Dịch vụ và thực vật
Đánh giá tác động môi trường
Thông tư – Bộ tài nguyên môi trường
Thông tư – Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
Nghị định – Chính phủ
Bảo vệ thực vật – Quản lý thuốc
Ủy Ban Nhân Dân
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
Quản lý – Môi trường
Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
Bảo vệ môi trường
Phòng cháy chữa cháy
Oxy hòa tan
Đồng bằng sông Cửu Long

Quy chuẩn Việt Nam
Kiểm tra thí nghiệm và ứng dụng khoa học công nghệ Đồng Tháp
Nhu cầu oxy hoá học
Gia đình văn hóa
Chất dễ bay hơi
Chất hữu cơ
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Liều lượn của hóa chất phơi nhiễm 50%
Trung học cơ sở
An toàn lao động
Vật tư nông nghiệp
Nhu cầu oxy sinh hóa đo gtrong 5 ngày ở 20OC
An toàn vệ sinh lao động
Bảo hiểm lao động
Quy định – Bộ y tế

2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

DANH MỤC CÁC BẢNG

3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành



ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

4

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

5

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

MỞ ĐẦU
XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1.
Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Đồng Tháp là tỉnh đầu nguồn sông Cửu Long, có 02 dòng sông chính chảy qua là
sông Tiền và sông Hậu nên đất đai phù sa màu mỡ, rất thuận lợi để phát triển nông
nghiệp. Đồng Tháp có tới 79% dân số sống bằng nghề nông, 245.044 ha đất nông nghiệp,
có khoảng 7.062 ha đất cây công nghiệp, 17.521 ha đất vườn cho nên nhu cầu về phân
bón và thuốc BVTV rất lớn. Nhận thấy nhu cầu về phân bón, thuốc BVTV là không thể
thiếu cho nền kinh tế nông nghiệp, nên Công ty TNHH Hữu Thành quyết định xây dựng
cửa hàng thuốc BVTV tại xã Bình Thành, huyện Lấp Vò để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Dự án giúp cho cơ sở tăng doanh thu mà còn hỗ trợ nền kinh tế nông nghiệp địa phương

và vùng lân cận phát triển ổn định thông qua việc cung cấp đầy đủ nguồn phân bón,
thuốc BVTV với giá cả ổn định. Dự án hoàn toàn phù hợp với công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Mặc dù, dự án có nhiều thuận lợi và khi triển khai sẽ mang lại lợi ít kinh tế cao
góp phần phát triển xã hội. Tuy nhiên, ngoài những tác động tích cực đến nền nông
nghiệp thì hoạt động của cửa hàng sẽ gây ra những tác động đến tài nguyên, môi trường
của khu vực cũng như đến đời sống của người dân xung quanh nếu không có giải pháp
hữu hiệu để khắc phục những nguồn ô nhiễm.
Nhận thấy những tác động tiêu cực đến môi trường và để thực hiện theo đúng quy
định của Luật bảo vệ môi trường, Chủ đầu tư đã phối hợp với Công ty TNHH DV & TV
Mai Anh để lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án để trình Ủy ban Nhân
dân tỉnh thông qua. Nội dung và trình tự các bước thực hiện ĐTM được tuân thủ theo
đúng các quy định pháp luật về môi trường và hướng dẫn của Thông tư 27/2015/TTBTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi,
có hại, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động
của dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu để hạn chế, ngăn ngừa và xử lý
các tác động tiêu cực, không gây ô nhiễm môi trường, góp phần vào phát triển bền vững
của xã hội nói chung và của địa phương nói riêng.
1.

1.2.

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án
Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM là UBND tỉnh Đồng Tháp

6

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành



ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ
thực vật ” được thực hiện trên cơ sở các văn bản pháp lý sau:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày
23 tháng 6 năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015.
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về
việc ban điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo
vệ thực vật.
- Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ về
việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
- Nghị định số 108 /2006/NĐ-CP ngày 29/11/2005 của Chính Phủ về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm mua bán, hạn chế kinh doanh và
kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 về việc quản lý chất
thải rắn.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 2 năm 2008 của Chính Phủ về
việc chỉnh sửa, bổ sung một số điều trong Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm
2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ Môi trường.
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành.

- Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
các quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 03/2009/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp – Phát Triển Nông Thôn
về việc bổ sung một số loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng ở Việt Nam.
2.

7

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

- Thông tư 24/2010/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 4 năm 2010 về việc ban hành

Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở
Việt Nam.
- Thông tư 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 46/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
24/2010/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 4 năm 2010 về việc ban hành Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 71 /2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia

về kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
- Quyết định số 16/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của BTNMT về
việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Công văn số 1538 /BVTV-QLT của Cục bảo vệ thực vật về việc hướng dẫn thi
hành Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT.
- Thông tư số 59/2015/TT-BTC ngày 27/4/2015 cảu bộ tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 2 điều 5 thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành
nghị định số 67/2011//NĐ-CP ngày 08/8/2011 của chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của luật Thuế bảo vệ Môi trường.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại.
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
thải sinh hoạt.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
2.2.

8

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”


- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- QCVN 21:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp sản xuất phân bón hóa học.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
Căn cứ tài liệu kĩ thuật
- Báo cáo đầu tư của dự án Đầu tư xây dựng thuốc bảo vệ thực vật.
- Tài liệu thực tế về điều tra, khảo sát hiện trạng khu vực dự án.
- Báo cáo quan trắc môi trường Đồng Tháp, Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng
Tháp, 2010.
- Kết quả thu thập, phân tích mẫu và khảo sát hiện trạng khu vực dự án.
- Lê Trình, Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng, 2000.
- PGS.TS-Lê Huy Bá, Độc học môi trường, 2000.
- Đặng Kim Chi, Hóa học môi trường, 1998.
- PTS. Nguyễn Duy Động – Thông gió và kỹ thuật xử lý khí thải – NXB giáo
dục, 1999.
- Các số liệu hiện trạng chất lượng môi trường tự nhiên khu vực huyện Lấp Vò,
tỉnh Đồng Tháp.
- Các số liệu điều kiện tự nhiên tỉnh Đồng Tháp.
2.3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Để báo cáo đánh giá tác động môi trường đạt chất lượng cao và có những giải pháp
đề xuất xử lý ô nhiễm môi trường thiết thực phù hợp với vùng dự án, Chủ đầu tư kết hợp
cùng đơn vị tư vấn Công ty TNHH DV - TV Mai Anh tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác
động môi trường cho dự án.

Công ty TNHH DV - TV Mai Anh
Giám đốc: Bà Bùi Thị Kim Yến
Địa chỉ: Tổ 27, Khóm 2, Phường 3, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 067.3854922, Fax: 067.3854922
Trong quá trình lập báo cáo đã nhận được sự phối hợp tích cực của Chủ đầu tư và các cơ
quan hữu quan như: Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Bảo vệ
Môi trường, Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Đồng Tháp, phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Lấp Vò và UBND, UBMTTQVN xã Bình Thành.
3.

9

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

Những thành viên chính thực hiện báo cáo ĐTM dự án như trong bảng sau:

Bảng 1: Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
Học
hàm/
Học
vị

TT

Họ và tên

I


Chủ dự án

01

Chung
Thúy

02

Nguyễn Thanh Hào

II

Đơn vị tư vấn

01

02

03

04

Thị

Thanh

Huỳnh Trần Bảo Ngọc


Phan Hoài Trúc

Tô Thị Ánh Hồng

Lê Long Đỉnh

Số
năm
kinh
nghiệ
m

Chuyên
ngành
đào tạo

Nội dung phụ trách
Chữ
trong quá trình

ĐTM

-

-

Giám đốc

-


-

P.Giám đốc

QL-MT

Tổ chức thực hiện
và kiểm soát các
nội dung báo cáo
ĐTM

QL-MT

Tổng hợp các
thông tin, tài liệu
viết
báo
cáo
chuyên đề về đánh
giá

QLMT

Khảo sát thực địa,
kiểm tra, chỉnh sửa
các nội dung của
báo cáo ĐTM

QLMT


Phân tích các thông
số hiện trạng môi
trường và viết báo
cáo chuyên đề về
hiện trạng

Sinh
viên

Sinh
viên

Sinh
viên

Sinh
viên

3

3

3

3

10

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành



ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

05

06

07

08

Nguyễn Thị Ái Nữ

Lê Thị Hồng Thêm

Phạm Ngọc Biên

Nguyễn Thị Hồng My

Sinh
viên

Sinh
viên

Sinh
viên

3


3

3

Sinh
3
viên

QLMT

Phân tích các thông
số hiện trạng môi
trường và viết báo
cáo chuyên đề về
hiện trạng

QLMT

Phân tích các thông
số hiện trạng môi
trường và viết báo
cáo chuyên đề về
hiện trạng

QLMT

Phân tích các thông
số hiện trạng môi
trường và viết báo
cáo chuyên đề về

hiện trạng

QLMT

Phân tích các thông
số hiện trạng môi
trường và viết báo
cáo chuyên đề về
hiện trạng

CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
4.1.
Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp đánh giá nhanh do Tổ chức Y tế
thế giới (WHO) ban hành năm 1993, áp dụng để đánh giá tải lượng và nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước thải và khí thải, từ đó đề xuất những biện pháp giảm thiểu thích hợp.
- Phương pháp phỏng đoán: Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để phỏng đoán
các tác động có thể có, trên cơ sở đó đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong
khu vực.
- Phương pháp so sánh: Dựa trên cơ sở các số liệu tính toán và phân tích, so
sánh với các tiêu chuẩn/ Quy chuẩn môi trường hiện hành để đánh giá tác động của dự án
đến môi trường.
4.

11

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành



ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

Các phương pháp khác
- Phương pháp thống kê: Để thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu,
địa hình và điều kiện kinh tế, xã hội khu vực dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất
dự án và khu vực xung quanh.
4.2.

Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN

Dự án “ XÂY DỰNG CỬA HÀNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT”
1.2 CHỦ DỰ ÁN
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Hữu Thành
- Người đại diện: Bà Chung Thị Thanh Thúy, Quốc tịch: Việt Nam, chủ tịch Hội đồng
thành viên kiêm Giám đốc công ty.
- Địa chỉ liên hệ: số 503, ấp Bình Lợi, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.
- Điện thoại: 067.3845171 ; Fax: 067.3845925
- Ngành nghề kinh doanh: hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
1400568663 do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
cấp, kinh doanh mua bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật số 258/CC.BVTV do Chi cục
BVTV Đồng Tháp cấp ngày 22 tháng 9 năm 2003
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án “Đầu tư xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật” được xây dựng trên hai
khu đất gần nhau có diện tích 3.644 m 2 tại ấp Bình Lợi, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò,
tỉnh Đồng Tháp. Vị trí đã được UBND xã Bình Thành chấp thuận cho xây dựng cửa hàng

thuốc bảo vệ thực vật theo văn bản xác nhận ngày 06 tháng 06 năm 2011. Các hướng tiếp
giáp như sau:

12

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

*Đối với khu đất số 1 (hiện trạng là Kho gỗ tạm A (179 m2) và Kho B (1.169 m2)
Phía Đông : Giáp nhà dân
Phía Tây: Giáp rạch 26 – 3
Phía Nam: Giáp đường Cái Dâu – Vàm Cống
Phía Bắc: Giáp kênh xáng Lấp Vò
*Đối với khu đất số 2 ( Kho C, diện tích 540 m2)
Phía Đông: Giáp đất trồng cây lâu năm của ông Quang
Phía Tây: Giáp rạch 26 – 3
Phía nam: Giáp nhà dân
Phía Bắc: Giáp đường Cái Dâu – Vàm Cống
- Dự án có mặt bằng tự nhiên rộng, nằm trên trục kênh xáng Lấp Vò nên rất thuận
lợi cho việc vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy. Thuận lợi hơn là dự án nằm trong
vùng sản xuất nông nghiệp cho nên nhu cầu về thuốc BVTV là rất cao, sẽ giúp cơ sở
trong việc tiêu thụ hàng hóa, tăng lợi nhuận để phát triển cơ sở.
- Dự án nằm trong khu vực quy hoạch vùng sản xuất kênh sông xáng Lấp Vò.
- Bên cạnh những thuận lợi thì cũng có một vài khó khăn nhất định như vị trí dự
án khá gần nhà dân nên trong quá trình hoạt động nếu không có những giải pháp bảo vệ
môi trường tốt thì hơi thuốc, mùi hôi đặc trưng của cửa hàng sẽ làm ảnh hưởng đén
những hộ dân lân cận. Chính vì vậy, chủ dự án phải có những giải pháp cũng như đầu tư
chi phí cao hơn để giải quyết triệt để vấn đề môi trường của cửa hàng, đáp ứng các quy

định của pháp luật về BVMT và để bảo vệ sức khỏe của người dân trong vùng

13

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

Hình 1. Vị trí cửa hàng thuốc BVTV

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu và ý nghĩa của dự án
1.4.1.1. Mục tiêu
Đầu tư xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật tại huyện Lấp Vò để đạt được những
mục tiêu như sau:
- Cung cấp đầy đủ các loại thuốc bảo vệ thực vật cho người dân để bảo vệ, tăng
trưởng cây trồng, tăng năng suất và chất lượng nông sản, phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Ổn định nguồn cung cấp thuốc bảo vệ thực vật trong khu vực, ổn định thị trường
để nông dân an tâm sản xuất.
- Thông qua dự án để tăng doanh thu cho công ty và tăng nguồn thu nộp cho ngân
sách nhà nước.
1.4.1.2. Ý nghĩa: Khi dự án đi vào hoạt động sẽ mang lại các lợi ích sau:
- Góp phần thực hiện thành công chủ trương công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông thôn,
phát triển nền kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hiện đại.
- Giải quyết việc làm cho một lực lượng lao động nhàn rỗi ở địa phương,… tăng thêm thu
nhập cho người dân trong khu vực dự án, thông qua đó nhằm giúp đỡ ổn định an ninh trật
tự và phát triển xã hội.
- Giúp ổn đinh giá thành vật tư nông nghiệp trong vùng, tăng sự cạnh tranh, giảm giá
thành vật tư.

1.4.2. Khối lượng quy mô các hạng mục dự án
1.4.2.1. Quy mô của dự án

14

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

Stt Tên kho

Diện tích xây
Sức chứa (tấn)
dựng

1

Kho A

379m2

500

2

Kho B

1.169m2


800

3

Kho C

540m2

506

Tổng

Ghi chú
Chuyển
thuốc BVTV
lên kho C

1.806
- Hiện dự án đã có 03 kho gồm kho A, (kho gỗ tạm) diện tích 179m 2, sức chứa 32

tấn thuốc; kho B diện tích 1.169 m 2, sức chứa 804 tấn thuốc bảo vệ thực vật và kho C
diện tích 540 m2 với sức chứa 500 tấn.

Bảng 1.1. Tổng quy mô, sức chứa các kho sau xây dựng

(Nguồn: Dự án đầu tư.)
1.4.2.2. Các hạng mục công trình
1.4.2.2.1 Các hạng mục công trình chính của dự án
* Về quy hoạch tổng thể:
- Hiện trạng về quy hoạch: Dự án được xây dựng trên khu vực rộng 3.644m 2 đã

được phân thành các khối chức năng như sau:
Bảng 1.2. Phân khu chức năng theo hiện trạng
Các hạng mục chính
Kho A
Khu vực chứa thuốc BVTV
Kho B
Khu vực chứa thuôc BVTV
Kho C
Đường nôi bộ cây xanh
Văn phòng
Tổng diện tích đất

Diện tich (m2)
179

1.169

540
1.656
100
3.644

% Diện tích
4,91

32,08

14,82
45,44
2,74

100

(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật.)
Theo quy hoạch phân khu chức năng như trên có những hạn chế sau:
15

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”



Diện tích sử dụng để trồng cây xanh và đường nội bộ khá cao gây lãng phí quỹ




đất.
Cao trình nền các kho thấp có khả năng bị ngập lụt khi lũ cao.
Các kho chưa có hệ thống quạt thông gió nên cần phải đầu tư cải tạo để tạo môi
trường thông thoáng đảm bảo điều kiện lao động cho công nhân.

Quy hoạch mới: Để khắc phục những hạn chế trên Công ty quy hoạch bố trí lại chức
năng theo phương án sau:

Stt Các hạng mục chính

Diện tích (m2)


% Diện tích

1

Kho A

379

10,40

2

Kho B

1.169

32,08

3

Kho C

540

14,82

4

Đường nội bộ, cây xanh


1.456

39,96

5

Văn phòng

100

2,74

3.644

100

Tổng diện tích đất

Bảng 1.4. Phân khu chức năng theo phương án mới
(Nguồn: Dự án Đầu tư xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật.)
*Về cấu trúc, thiết kế :
Kho được thiết kế theo kiểu nhà sắt công nghiệp tiền chế, khung kèo thép, mái
nhà lợp tôn sống vuông, nền bê tông, cụ thể sau:
- Cấu trúc mái: mái hở, được thiết kế với hệ thống khung cột thép chịu lực, kéo
thép mỗi nhịp dày 35m, tole sống vuông quân 1,3 độ dốc 18%, thông gió bằng mái hở và
sẽ lắp đặt thêm hệ thống quạt thông gió trên máy.
- Cấu trúc vách: Vách xung quanh kho xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ và
quét vôi màu.
- Nền: bê tông cốt thép đảm bảo xe tải 10 tấn ra vào và không bị ẩm mốc.
- Cốt nền hiện tại là +1,5m nhưng đỉnh luc năm 2000 tai khu vực này là 1,8m cho

nên Công ty sẽ tiến hành nâng cao cao trình nền lên 2.0m để đảm bảo không bị ngập khi
lũ lên.
- Xây bờ kè bê tông chống sạt lở.

16

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

1.4.2.2.2 Các công trình phụ trợ
Hiện dự án đã đầu tư hoàn chỉnh các hạng mục công trình phụ như sau:
Hệ thống cấp và nhu cầu dùng: sử dụng nước cấp của xã, tổng số công nhân khoảng
20 người và lượng nước sử dụng khoảng 2m3/ngày. Ngoài ra, còn sử dụng nguồn nước
mặt để tưới cây, PCCC.
Hệ thống cống thoát mưa: sử dụng cống bê tông ø500 lắp đặt xung quanh hàng rào
cửa hàng để thoát nước mưa ra kênh xáng Lấp Vò.
Hệ thống PCCC: thiết kế đảm bảo an toàn có khả năng dập tắt đám cháy trong mọi
tình huống và đảm bảo các yêu cầu về PCCC theo đúng quy định của Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy. Cơ bản chủ dự án sẽ trang bị những
thiết bị sau:
-

Một máy bơm điện 20HP và 01 máy bơm động cơ diesel 15HP.

-

03 Hộp cứu hỏa 600 x 400 x 200, trong mỗi hộp có: 1 van khóa đường kính


50mm, 1 cuộn vòi đường kính 50mm dài 20m, 1 lăn phun nước chữa cháy đường
kính 50mm/13mm với lưu lượng 2,5 l/s ở áp lực 2,5 kg/cm2.
-

8 Bình chữa cháy 8 - 12kg.

-

Trên nóc kho bố trí thu lôi chống sét, tiếp địa bảo đảm kỹ thuật.

-

Cấp nước cho PCCC: không xây hồ chứa nước mà sử dụng trực tiếp nước

mặt kênh xáng Lấp Vò.
Hệ thống cấp điện và nhu cầu sử dụng điện: Điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của
nhân viên, chủ yếu dùng để chiếu sáng và bơm nước, khối lượng dự kiến khoảng 500
KW/tháng. Điện được hạ thế từ hệ thống điện lưới Quốc gia, thông qua sự quản lý, phân
phối và cung ứng của Chi nhánh điện lực huyện Lấp Vò.
Hệ thống giao thông: vị trí dự án thuận lợi về giao thông thủy bộ, sông Tiền và sông
Hậu nằm ở phía Bắc và phía Nam huyện, giữa huyện có tuyến kênh Xáng Lấp Vò chảy
suốt từ Tây sang Đông. Quốc lộ 80 và quốc lộ 54 cùng với 4 tỉnh lộ xuyên qua địa bàn
huyện, nối liền các tỉnh, huyện lân cận; phía Tây có bến phà Vàm Cống, phía Bắc có bến
phà Cao Lãnh. Trong những năm gần đây, huyện Lấp Vò có những đổi thay rất rõ nét.

17

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành



ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

Nhiều dự án đầu tư phát triển công nghiệp gắn với phát triển đô thị được triển khai thực
hiện, đã giúp cho Lấp Vò trở thành địa phương có tốc độ đô thị hoá nhanh so với các
huyện khác trong tỉnh.
Hệ thống thông tin liên lạc: Khu vực dự án đã được phủ đầy đủ sóng thông tin liên lạc
hiện đại như: mạng điện thoại, internet, bưu điện và các dịch vụ bưu chính khác. Điện
thoại phát triển với tỷ lệ 80 máy/100 dân. Các dịch vụ thông tin hiện đại đáp ứng đủ nhu
cầu của người dân.
Hệ thống thông gió kho: thiết kế kho cấu trúc mái hở để tăng khả năng lưu thông
không khí trong kho, đảm bảo an toàn cho công nhân ra vào kho.Để tăng khả năng thông
gió, chủ dự án sẽ lắp đặt thêm các quả cầu thông gió.
1.4.3. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
Do đặc thù của dự án là xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật nên chủ đầu tư
sẽ tổ chức đấu thầu xây dựng các hạng mục công trình theo luật đấu thầu. Sau đó nhà
thầu sẽ tổ chức thi công, lắp đặt các hạng mục công trình của dự án. Các biện pháp thi
công, công nghệ thi công xây dựng sẽ được quy định trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và
nhà thầu.
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Toàn bộ máy móc thiết bị phục vụ cho kho đều được đầu tư mới hoàn toàn.
Các thiết bị được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị

Stt Loại thiết bị

Đơn vị

Số lượng


Xuất xứ

1

Xe tải 5 tấn

Chiếc

3

Việt Nam

2

Xà lan 100 tấn

Chiếc

1

Việt Nam

3

Bình chữa cháy

Cái

9


Việt Nam

4

Xe kéo tay

Cái

6

Việt Nam

5

Bơm nước chữa cháy 10 HP
Cái
(động cơ điện)

1

Nhập

6

Máy bơm nước chữa cháy 15 HP
Cái
(động cơ dầu)

1


Việt Nam

7

Hộp chữa cháy

3

Việt Nam

Cái

18

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

8

Quả cầu thông gió

Cái

8

Việt Nam

9


Băng tải

Cái

4

Việt Nam

(Nguồn: Chủ dự án cung cấp)
1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Nhu cầu vật tư nông nghiệp:
- Vật tư nông nghiệp (thuốc BVTV) là nguồn cung cấp đầu vào và cũng là sản

phẩm kinh doanh của cửa hàng.
- Trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp, cũng như sự đa dạng tên thương
mại thuốc BVTV. Do đó không thể liệt kê đầy đủ các sản phẩm vật tư nông nghiệp theo
tên thương mại được mà cơ bản phân loại thành các nhóm chính sẽ kinh doanh như sau:
Bảng 1.6. Nhu cầu về thuốc bảo vệ thực vật

TT Tên thuốc BVTV

Dạng sản phẩm

1

Thuốc trừ sâu

Lỏng


2

Thuốc trừ động vật hoang dã hại mùa màng

Lỏng

3

Thuốc trừ bệnh

Lỏng

4

Thuốc trừ cá hại mùa màng

Bột

5

Thuốc trừ cỏ dại

Bột

6

Thuốc xông hơi diệt trừ sâu bệnh hại nông sản
Lỏng
trong kho


7

Thuốc trừ nhện hại cây

Lỏng

8

Thuốc trừ thân cây mộc

Lỏng

9

Thuốc trừ tuyến trùng

Hạt, bột

10

Thuốc làm rụng lá cây

Lỏng

11

Thuốc trừ ốc bưu vàng

Lỏng


12

Thuốc làm khô cây

Lỏng

13

Thuốc trừ chuột

Bột, Hạt

14

Thuốc điều hoà sinh trưởng cây

Lỏng

15

Thuốc trừ chim hại mùa màng

Lỏng

Ghi chí

Tổng khối lượng dự kiến nhập từ 3-5 tấn/tháng

19


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

(Nguồn: Chủ dự án cung cấp)


Khối lượng nhập vào cửa hàng tùy thuộc vào từng thời điểm, theo từng mùa vụ



khác nhau.
Cửa hàng chỉ nhập và buôn bán các loại thuốc BVTV theo danh mục cho phép của
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Tuyệt đối không:
+ Buôn bán thuốc BVTV trong danh mục cấm sử dụng
+ Thuốc BVTV giả
+ Thuốc BVTV không rõ nguồn gốc
+ Thuốc BVTV có nhãn không phù hợp với qui định về nhãn hàng hoá hoặc vi
phạm về nhãn hiệu đang được bảo hộ
+ Thuốc BVTV ngoài danh mục hạn chế sử dụng.


Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: dầu DO chủ yếu dùng để chạy ghe và xe tải, ước tính

lượng sử dụng khoảng 50 lít/ngày.
• Nhu cầu về nhân lực
• Tổng số nhân sự khi dự án hoạt động dự kiến cần khoảng 20 người, trong đó 01

quản lý chung, còn lại là công nhân và nhân viên bán hàng.
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án dự kiến thực hiện trong thời gian 5 tháng, tiến độ thực hiện chi tiết được trình bày
trong bảng sau:

20

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

Bảng 1.7. Tiến độ thực hiện dự án

Stt

1

Thời gian thực hiện

5/2011 6-10/2011

Công việc - Hạng mục

11/2011

Lên kế hoạch xây dựng cửa hàng, xây mới bờ
kề chống sạt lở chọn thầu xây dựng, thiết kế,
xin thủ tục


2

Khởi công xây dựng đến hoàn thành xây
dựng cơ bản (nhà kho, cấp điện, cấp nước)

3

Lắp đặt quạt thông gió, bàn giao sử dụng
(Nguồn: Dự án đầu tư)

1.4.7. Vốn đầu tư
Tổng vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng, trong đó:
-

Giá trị đất:

1.000.000.000 đồng

-

Nhà xưởng, xây dựng cơ bản:

2.500.000.000 đồng

-

Vốn lưu động:

3.000.000.000 đồng


-

Phần vốn còn lại để xây dựng dự án 2.

1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

21

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

sơ đồ tổ chức quản lý vận hành dự án được thực hiện ở hình.

Công ty TNHH Hữu Thành I

Giám đốc

Bộ phận
sản xuất
trực tiếp

Bộ phận
kế toán

Bộ phận
kinh
doanh


Bộ phận
hành
chính

Hình. Sơ đồ tổ chức quản lý Dự án.
Giám đốc công ty chịu trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của công
ty, trực tiếp tổ chức công tác hành chính, kinh doanh và đối ngoại.
Các trưởng phòng và nhân viên: tổ chức các phòng chuyên môn, phục vụ cho công
tác sản xuất và kinh doanh của toàn công ty.
Nhu cầu về nhân lực của dự án khi đi vào hoạt động ổn định được trình bày trong
bảng 1.8.

22

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

Bảng 1.8 Nhu cầu về nhân lực cảu dự án.
STT

Vị trí

Số lượng (người)

I

Lao động sản xuất trực tiếp


12

1

Ban giám đốc

1

2

Kỹ sư giám giát

1

3

Công nhân

10

II

Lao động gián tiếp

8

1

Ban giám đốc


1

-

Giám đốc

1

2

Phòng kế toán

2

-

Kế toán trưởng

1

-

Nhân viên

1

3

Phòng kinh doanh, kế hoạch


1

-

Nhân viên

1

4

Phòng hành chính

4

-

Trưởng phòng

1

-

Nhân viên

1

-

Bảo vệ


2

Cộng

20

Nguồn : công ty TNHH Hữu Thành

23

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

1.5. tóm tắt thông tin chính của dự án
Bảng 1.9. Thông tin chính của dự án
Các giai Các hoạt Tiến
độ Công nghệ/cách thức Các yếu tố môi
đoạn của động
thực hiện thực hiên
trường có khả năng
dự án
phát sinh
Chuẩn bị
Vận Từ tháng

xây chuyển
dựng
nguyên vật

liệu
xây
dự,
máy
móc, thiết
bị.

Do nhà thầu xây dựng
thực hiện, nguyên vật
liệu được vận chuyển
bằng xe cơ giới đến
điểm tập kết của nhà
thầu.

Sinh hoạt
của công
nhân xây
dựng
Vận Nhập phân
hành
bón, thuốc
BVTV

+ Bụi khối thải
+ Hơi xăng dầu
+ chất thải vật liệu rơi
vãi.
+ Tiếng ồn, đọ rung
của các phương tiện
vận chuyển

- Nước

thải

sinh hoạt.
- Chất thải
rắn sinh hoạt.
Phân loại thuốc để đưa - Phương tiện vận
vào kho chứa
chuyển
- Phân thuốc hư hỏng,
không đạt chất lượng.
- Tâp trung
lượng phân
thuốc BVTV.

khối
bón,

- Sự cố đổ vỡ hư
hỏng.
Quá trình
lưu kho

Đưa các loại thuốc
BVTV vào những vị trí
chứa trong kho.

Hoạt động


- Thuốc

rơi
vãi, mùi hôi từ
thuốc quá hạn,

-

Nước thải

24

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành


ĐTM: “ Xây dựng cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật”

của cán bộ,
công nhân,

sinh hoạt.
Rác thải
sinh hoạt.

CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất:
(1). Đặc điểm địa hình khu vực dự án: Vị trí dự án nằm trong vùng Đồng bằng Châu
Thổ, được hình thành từ phù sa sông nên khu vực huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp có địa

hình khá bằng phẳng. Độ cao chênh lệch không lớn, trung bình khoảng 2 m. Huyện Lấp
Vò nằm trong Vùng phía Bắc sông Tiền nên có hướng dốc theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam, cao ở vùng biên giới và vùng ven sông Tiền, thấp dần về phía trung tâm Đồng
Tháp Mười, tạo thành vùng lòng máng trũng, rộng lớn có dạng đồng lụt kín.
(2). Địa chất: Địa chất vùng dự án mang tính đặc trưng của tỉnh Đồng Tháp có cùng
chung lịch sử phát triển của vùng ĐBSCL, với sự thành tạo của phù sa cổ (trầm tích
Pleistocene) và phù sa mới (trầm tích Holocene) qua quá trình bồi lắng trầm tích biển và
phù sa của sông Cửu Long. Đất khu dự án thuộc nhóm Phù sa cổ (trầm tích Pleistocene,
QIII): phân bố dọc theo biên giới Việt Nam – Campuchia.
- Vật liệu trầm tích gồm: các lớp sét xám xanh, xám trắng hoặc nâu và cát. Phù sa mới
bao gồm 2 cấu trúc: lớp sét mặn màu xám xanh nằm bên dưới và các trầm tích nước lợ
hoặc ngọt phủ bên trên, tạo nên một nền đất yếu phủ ngay trên bề mặt có độ dày 20 –
30m. Phù sa mới phần lớn chứa chất hữu cơ, có độ ẩm tự nhiên cao hơn giới hạn chảy và
các chỉ tiêu cơ học đều có giá trị thấp. Các lớp phù sa mới có sức chịu nén trung bình
0,24 - 0,7 kg/cm2, lực kết dính 0,10 - 0,29 kg/cm 2, là loại đất yếu, chỉ phù hợp cho việc
phát triển các loại nhà thấp tầng.
2.1.

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng:

Khu vực dự án thuộc huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp nên các điều kiện khí tượng
thủy văn mang nét đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
a. Điều kiện khí tượng:
(1). Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến quá trình phát tán các
chất ô nhiễm trong khí quyển. Ngoài ra, nhiệt độ còn làm thay đổi quá trình bay hơi các
25

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hữu Thành



×