TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung
- Tên học phần: Cơ sở cắt gọt kim loại.
- Mã học phần: 0101090097.
- Số tín chỉ: 03.
- Học phần học trước: Vẽ kỹ thuật, Vẽ kỹ thuật cơ khí.
- Các yêu cầu đối với học phần: Không.
2. Mục tiêu của học phần.
- Kiến thức: Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
+ Hiểu rõ các kiến thức cơ bản vể lý thuyết cắt gọt.
+ Hiểu rõ các phương pháp gia công cắt gọt.
+ Biết các phương pháp xác định chuẩn để lập qui trình gia công cho một chi tiết
điển hình.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng cứng: - Biết vận hành máy cắt gọt.
- Lập qui trình gia công chi tiết
+ Kỹ năng mềm: Biết hoạch định kế hoạch trong học tập và khả năng làm việc
nhóm.
- Thái độ: Tham gia lớp học đầy đủ, sinh viên chủ động tham khảo tài liệu trước và thực
hiện đầy đủ các chủ đề bài tập do giảng viên giao.
3. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm về kiến thức cơ bản vể lý thuyết cắt
gọt và các phương pháp gia công chi tiết chính xác, các phương pháp xác định chuẩn khi
gia công.
4. Nội dung chi tiết, hình thức tổ chức dạy, học của học phần
Số tiết
Nội dung chi tiết
Chương 1. Các khái niệm cơ
bản
1.1. Quá trình sản xuất và quá
Lên lớp
Thí
nghiệm,
Lý Bài tập, Thực
thảo
thuyết
hành
luận
3
1
0
1
Mục tiêu cụ thể
Nhiệm vụ cụ thể của
sinh viên
Hiểu được mục - Nghiên cứu trước:
đích và ý nghĩa + Tài liệu [1]: nội
của môn học, các dung từ mục 1.1 đến
khái niệm và thuật
trình công nghệ.
1.1.1. Quá trình sản xuất.
1.1.2. Quá trình công nghệ.
1.2. Thành phần sản xuất của nhà
máy chế tạo.
1.3. Các thành phần của quá trình
công nghệ.
1.4. Sản lượng và sản lượng hằng
năm.
1.5. Các dạng sản xuất.
1.5.1. Sản xuất đơn chiếc.
1.5.2. Sản xuất hàng loạt.
1.5.3. Sản xuất hàng khối.
1.6. Nhịp sản xuất.
1.7. Xác định dạng sản xuất.
1.8. Tập trung và phân tán
nguyên công.
1.8.1. Phương pháp tập trung
nguyên công.
1.8.2. Phương pháp phân tán
nguyên công.
Chương 2. Chất lượng bề mặt
gia công
2.1. Khái niệm về chất lượng bề
mặt gia công.
2.2. Độ nhám bề mặt.
2.3. Ảnh hưởng của độ nhám bề
mặt tới tính chất sử dụng của chi
tiết máy.
2.4. Ảnh hưởng của biến cứng bề
mặt tới tính chất sử dụng của chi
tiết máy.
2.5. Ảnh hưởng của suất dư bề
mặt tới tính chất sử dụng của chi
tiết máy.
2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ
nhám bề mặt gia công.
2.6.1. Thông số hình học của
dụng cụ cắt.
2.6.2. Ảnh hưởng của tốc độ
cắt.
2.6.3. Ảnh hưởng của lượng
chạy dao.
2.6.4. Ảnh hưởng của chiều
sâu cắt.
2.6.5. Ảnh hưởng của vật liêu
gia công.
2.6.6. Ảnh hưởng của rung
động của hệ thống công nghệ.
2.7. Phương pháp đảm bảo chất
lượng bề mặt.
ngữ trong
học.
4
5
0
2
môn 1.2, chương 1.
+ Tài liệu [2]: nội
dung từ mục 1.1 đến
mục 1.4, chương 1.
- Biết được thông
số hình học của
dụng cụ cắt.
- Hiểu rõ ảnh
hưởng của các
thông số hình học
của dụng cụ cắt
đến chất lượng bề
mặt gia công.
- Nghiên cứu trước:
+ Tài liệu [1]: nội
dung từ mục 2.1 đến
mục 2.4, chương 2.
+ Tài liệu [2]: nội
dung từ mục 2.1 đến
mục 2.6, chương 2.
2.7.1. Phương pháp đạt độ
bóng bề mặt.
2.7.2. Phương pháp đạt độ
cứng bề mặt.
2.7.3. Phương pháp đạt ứng
suất dư bề mặt
2.8. Phương pháp đánh giá chất
lượng bề mặt.
2.8.1. Đánh giá độ nhám.
2.8.2. Đánh giá mức độ và
chiều sâu biến cứng.
2.8.3. Đánh giá ứng suất dư.
Chương 3. Độ chính xác gia
công
3.1.
Khái niệm.
3.2. Tính chất sai số của gia
công.
3.3. Các phương pháp đạt độ
chính xác gia công.
3.3.1. Phương pháp cắt thử.
3.3.2. Phương pháp tự động
đạt kích thước.
3.4. Các nguyên nhân gây ra sai
số gia công.
3.4.1. Biến dạng đàn hồi của
hệ thống công nghệ.
3.4.2. Ảnh hưởng của độ
chính xác của máy.
3.4.3. Ảnh hưởng của sai số
của đồ gá.
3.4.4. Ảnh hưởng của sai số
của dụng cụ cắt.
3.4.5. Ảnh hưởng của biến
dạng nhiệt của máy.
3.4.6. Ảnh hưởng của biến
dạng nhiệt của dao cắt.
3.4.7. Ảnh hưởng của biến
dạng nhiệt của chi tiết.
3.4.8. Ảnh hưởng của rung
động trong quá trính cắt.
3.4.9. Ảnh hưởng của phương
pháp gá đặt.
3.4.10. Ảnh hưởng của dụng
cụ đo và phương pháp đo.
3.5. Độ chính xác của phương
pháp gia công đồng thời bằng
nhiều dao.
3.6. Các phương pháp xác định
độ chính xác gia công.
3.6.1. Phương pháp thống kê
5
4
0
3
Biết được các
nguyên nhân gây
ra sai số trong gia
công từ đó khắc
phục.
- Nghiên cứu trước:
+ Tài liệu [1]: nội
dung từ mục 3.1 đến
mục 3.4, chương 3.
+ Tài liệu [2]: nội
dung từ mục 3.1 đến
mục 3.5, chương 3.
kinh nghiệm.
3.6.2. Phương pháp tính toán
phân tích.
3.6.3. Phương pháp thống kê
xác xuất.
3.7. Điều chỉnh máy.
3.7.1. Điều chỉnh tĩnh.
3.7.2. Điều chỉnh động.
3.8. Điều khiển độ chính xác gia
công.
3.8.1. Điều khiển biến dạng
đàn hồi nhờ thay đổi kích
thước điều chỉnh tĩnh.
3.8.2. Điều khiển biến dạng
đàn hồi nhờ thay đổi kích
thước điều chỉnh động.
Chương 4. Chuỗi kích thước
công nghệ
4.1. Chuỗi kích thước.
4.2. Các dạng bài toán và cách
giải.
4.2.1. Bài toán thuận.
4.2.2. Bài toán nghịch.
4.3. Các công thức tính chuỗi
kích thước công nghệ.
4.4. Tính toán chuỗi kích thước
công nghệ.
4.4.1. Phương pháp xây dựng
chuỗi kích thước công nghệ.
4.4.2. Chọn phương pháp giải
chuỗi kích thước.
4.4.3. Giải chuỗi kích thước
công nghệ bằng phương pháp
cực đại – cực tiểu.
4.4.4. Giải cuỗi kích thước
công nghệ bằng phương phap
xác suất.
4.4.5. Cấp chính xác của các
khâu thành phần.
Chương 5. Chuẩn
5.1. Định nghĩa và phân loại
chuẩn.
5.1.1. Định nghĩa.
5.1.2. Phân loại chuẩn.
5.2. Quá trình gá đặt chi tiết khi
gia công.
5.2.1. Khái niệm về quá trình
gá đặt chi tiết khi gia công.
5.2.2. Các phương pháp gá đặt
4
6
0
- Phương
pháp
xây dựng chuỗi
kích thước công
nghệ.
- Nắm
phương
pháp giải bài toán
chuỗi kích thước
công nghệ.
- Nghiên cứu trước:
+ Tài liệu [1]: nội
dung từ mục 4.1 đến
mục 4.4 chương 4.
+ Tài liệu [2]: nội
dung từ mục 4.1 đến
mục 4.3 chương 4.
4
6
0
Phương pháp xác
định chuẩn để gia
công chi tiết chính
xác.
Các nguyên tắc
định vị khi gia
công chi tiết.
- Nghiên cứu trước:
+ Tài liệu [1]: nội
dung từ mục 5.1 đến
mục 5.3, chương 5
+ Tài liệu [2]: nội
dung từ mục 6.1 đến
mục 6.2, chương 6
4
chi tiết khi gia công.
5.3. Nguyên tắc gá đặt khi định vị
chi tiết.
5.4. Cách tính sai số gá đặt.
5.4.1. Cách tính sai số kẹp
chặt.
5.4.2. Cách tính sai số đồ gá.
5.4.3. Cách tính sai số chuẩn.
5.5. Những điểm cần tuân thủ khi
chọn chuẩn.
5.5.1. Chọn chuẩn thô.
5.5.2. Chọn chuẩn tinh.
Chương 6. Lượng dư gia công
6.1. Khái niệm và định nghĩa.
6.2. Phân loại lượng dư gia công.
6.2.1. Lượng dư trung gian.
6.2.2. Lượng dư tổng cộng.
6.2.3. Lượng dư đối xứng.
6.2.4. Lượng dư không đối
xứng.
6.3. Phương pháp xác định lượng
dư.
6.3.1. Phương pháp thống kê
kinh nghiệm.
6.3.2.Phương pháp tính toán
phân tích.
6.4. Trình tự tính lượng dư.
6.5. Ví dụ về tính lượng dư.
2
2
0
- Xác định lượng
dư gia công hợp lý
để đạt năng suất
trong sản xuất.
Chương 7. Chọn phôi và các
phương pháp gia công chuẩn bị
phôi.
7.1. Cơ sở kinh tế kỹ thuật của
việc chọn phôi.
7.1.1. Chọn vật liệu chế tạo
phôi.
7.1.2. Chọn phương pháp chế
tạo phôi.
7.2. Vật liệu phôi.
7.2.1. Vật liệu kim loại.
7.2.2. Vật liệu phi kim.
7.3. Các loại phôi.
7..3.1. Phôi chế tạo bằng
phương pháp đúc.
7.3.2. Phôi chế tạo bằng
phương pháp gia công áp lực.
7.3.3. Phôi hàn.
7.4. Gia công chuẩn bị phôi.
7.4.1. Cắt bavia, đậu rót, đậu
4
2
0
- Chọn vật liệu và Nghiên cứu trước:
các phương pháp Tài liệu [1]: nội dung
chuẩn bị
từ mục 7.1 đến mục
7.2, chương 7
5
Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1]: nội dung
từ mục 6.1 đến mục
6.2, chương 6.
ngót.
7.4.2. Làm sạch phôi.
7.4.3. Cắt phôi.
7.4.4. Ủ phôi.
7.4.5. Nắn phôi.
7.4.6. Gia công phá.
7.4.7. Gia công lỗ tâm.
Chương 8. Các phương pháp
gia công cắt gọt
8.1. Tiện.
8.1.1. Quy tắc an toàn khi làm
việc trên máy cắt gọt.
8.1.2. Các thành phần chính
của máy tiện.
8.1.3. Sử dụng các loại đồ gá.
8.1.4. Đặc điểm của quá trình
cắt khi tiện.
8.1.5. Chế độ cắt khi tiện.
8.2. Phay.
8.2.1. Khái niệm chung về
phay.
8.2.2. Máy phay.
8.2.2. Dao phay.
8.2.3. Chế độ cắt khi phay.
8.3. Các phương pháp gia công
cắt gọt khác.
4
4
0
Tổng
30
30
0
- Nắm vững các
phương pháp gia
công.
- Vận hành máy an
toàn.
- Nghiên cứu trước:
Tài liệu [1]: nội dung
từ mục 8.1 đến mục
8.2, chương 8.
5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần
Sinh viên phải tham dự lớp học ít nhất 80% số tiết theo quy định của học phần.
Tích cực tham gia thảo luận trong giờ học tại lớp.
Nghiên cứu các phần tự học trong học phần.
5.1. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ, chuyên cần thái độ học tập: 20% điểm học
phần.
5.2. Điểm thi giữa học phần: 20% điểm học phần
5.3. Điểm thi kết thúc học phần: 60% điểm học phần.
6. Tài liệu học tập
6 .1. Tài liệu chính:
1. Trần Doãn Sơn (2009), Công nghệ chế tạo máy 1, ĐHQG TpHCM.
6.2. Tài liệu tham khảo:
2. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Giáo trình công nghệ chế tạo máy, Tập1, 2.
6
6. Thông tin giảng viên
7.1. Giảng viên biên soạn
Họ và tên: Nguyễn Đăng Châu
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ.
Thời gian, địa điểm làm việc: 951 Bình Giả, phường 10, thành phố Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ, email: Điện thoại di động: 0985672466.
Các hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và chế tạo chi tiết máy, các thiết bị cơ khí.
7.2. Giảng viên cùng tham gia giảng dạy
Họ và tên: Lê Hùng Phong
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ.
Thời gian, địa điểm làm việc: 951 Bình Giả, phường 10, thành phố Vũng Tàu.
Địa chỉ liên hệ, email: Điện thoại di động: 0936345280.
Các hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và chế tạo chi tiết máy, các thiết bị cơ khí.
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 12 năm 2015.
HIỆU TRƯỞNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(DUYỆT)
7
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN