Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

các dạng bài tập hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.78 KB, 3 trang )

ÔN TẬP HIDROCACBON
I.
Xác định CTPT - Công thức cấu tạo.
Câu 1: Viết công thức cấu tạo của CTPT sau: C5H10, C8H10, C5H12O, C4H8O2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,46 g HCHC A. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 và bình 2 chứa
KOH dư thấy bình 1 tăng 0,54g, bình 2 tăng 0,88g. Xác định CTPT A. Biết dA/H2 = 23.
Câu 3. (ĐH A- 2009). Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C,H,O có tỉ lệ khối lượng mC: mH : mO = 21:2:4.
Hợp chất X có CTCT trùng CTPT. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại HC thơm của CTPT trên là?
II.
Đồng phân – Danh pháp.
Câu 1 (DH B- 2007). Số chất ứng với CTPT C7H8O (là dẫn xuất của Benzen) đều tác dụng dd NaOH là?
A. 4
B.3
C. 1
D. 2
Câu 2. (DH B- 2007) Các đồng phân ứng với CTPT C8H10O (Đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất tách
nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo Polime, không tác dụng NaOH. Số lượng đồng phân ứng với
công thức trên là.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3

Câu 3 (ĐHA- 2007). Cho sơ đồ sau C6H6( benzen) + Cl2 (Bột Fe, 1: 1)
X.
X + NaOH đặc dư (t0 cao, p cao) → Y
Y + Axit HCl → Z
Xác định X, Y,Z. Và gọi tên.
Câu 4(ĐHA – 2007) Khi tách nước từ một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba
anken là đồng phân của nhau (kể cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X.
Câu 5(A- 2008) Xác định số đồng phân Hidrocacbon thơm ứng với công thức C8H10


Câu 6 (A- 2008) Tách nước từ CH3CH(CH3)CH2CH2OH. Xác định tên sản phẩm chính thu được.
Câu 7. Cho các chất xiclobutan, 2- metylpropen, but- 1- en, cis – but – 2- en, 2- metylbut – 2 – en. Xác định
Các chất tác dụng H2 cho cùng một sản phẩm.
Câu 8. ( B- 2009) Cho sơ đồ chuyển hóa
Butan – 2- ol (H2SO4 đặc, t0) → X(anken)
X + HBr → Y, Y + Mg (ete khan) → Z. Xác định X,Y.Z.
Câu 9 (A- 2010)
III.
Phản ứng đốt cháy
Câu 1. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H 2O và 17,6g CO2. Xác
định CTPT của hai hidrocacbon trên.
Câu 2. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O 2 (dư) rồi
dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích
11,2 lít ở 0OC và 0,4 atm. Xác định công thức phân tử của A và B.
Câu 3 (B – 2007) Khi đốt 0,1 mol X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 g. Biết 1
mol X tác dụng 1 mol NaOH, Xác định CTCT thu gọn X.
A. C2H5C6H4OH
B. C6H4(OH)2
C. HOC6H4CH2OH
D. HOCH2C6H4COOH
Câu 4 (A- 2007) Ba Hidrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi X. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm hấp thụ vào Ca(OH)2 dư, thu mg kết tủa. Xác định m.
Câu 5. (B-2008). Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C 2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO 2 và 2
lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định công thức phân tử của X.
Câu 6 (B-2010). Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy
hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO 2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức của ankan và
anken.
Câu 7 (A - 2007) Hỗn hợp Hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc thu hỗn hợp khí Z. có d Z/H2 = 19. Xác định
CTPT X.



Câu 8 (A- 2008) Hỗn hợp X có d X/H2 là 21,2 gồm propan, propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X,
xác định tổng khối lượng CO2 và nước thu được.
Câu 9 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với
dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Xác định công thức phân tử của X.
ÔN TẬP HIDROCACBON
Phản ứng thế Ankan.
Câu 1 (A-07). Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so với
hiđro là 75,5. Xác định tên của ankan đó.
Câu 2 (A- 08) Cho iso pentan tác dụng với clo (1 :1), xác định số sản phẩm monoclo tối đa thu được.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với
khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định tên gọi của X.
Câu 4 (B-08). Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết δ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1). Xác định số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra.
Phản ứng cộng Br2, H2, HX.
II.
Câu 1 (A-07). Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung
dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm
6,7 gam. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
Câu 2 (A-2008). Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C 2H2 và 0,04 mol H2 trong một bình kín (xúc tác
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối
lượng bình tăng m gam và còn lại 0,448 l hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với O 2 là 0,5. Tính
giá trị của m.
Câu 3 (A-2010). Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C 2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối
lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H 2 là 10,08. Tính giá
trị của m.

Câu 4 (B-08). Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít
X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon (biết các thể tích khí đều đo ở
đktc).
Câu 5. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H 2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X thời gian thu được hỗn hợp khí Y có
tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào nước Br 2 (dư) thì có m g Br2 tham gia phản
ứng. Xác định m.
Câu 6 (B-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. Xác định công thức cấu tạo của
anken.
Câu 7 (A-07) Một Hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 :1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Xác định CTPT X.
Câu 8(B-09) Cho Hidrocacbon X phản ứng với Brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 :1 thu được HCHC Y
(chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X tác dụng X với HBr thu được 2 sp hữu cơ khác nhau. Xác định tên X.
A. But-2-en
B. Xiclopropan
C. Propilen
D. But – 1- en.
Câu 9(A-07) Hidrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol. Hai anken là ?
A. 2- metylpropen và but-1-en.
C. Eten và but-2-en.
Propen và but-2-en.
D. Eten và but-1-en.
Phản ứng thế AgNO3/NH3
III.
Câu 1 Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 tác dụng được AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa vàng.
I.



Câu 2 Chất X có CTPT C6H6 mạch hở, không phân nhánh. Biết 1 mol X tác dụng vớiAgNO3/NH3 dư tạo ra
292 g kết tủa. Xác định CTCT X.
A. CH≡C-CH2-CH2-C≡CH
B. CH≡C-CH2-C≡C-CH3
C. CH≡C-CH2-CH=C=CH2
D. CH≡C-C≡C-CH2-CH3
Câu 3(B-09) Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6g X tác dụng hết với dung dịch Br2 dư thì khối
lượng Br2 phản ứng là 48g. Mặt khác nếu cho 13,44 lit (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 /NH3, thu 36g kết tủa.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
IV.
Câu 1 Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0.2M tạo thành chất rắn mầu nâu đen cần V lit khí C2H2
(đktc). Xác định giá trị tối thiểu của V.
Câu 2 Dẫn từ từ 0,15 mol hỗn hợp X gồm C3H6 và C4H8 lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 1M. Thể
tích dung dịch thuốc tím đã dùng.
Phản ứng crackinh.
V.
Câu 1 (A-08). Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 2 Khi tiến hành crackinh 22,4 lit khí C 4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8,
H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu x g CO2, y g H2O.
Bài toán Hpư.
VI.
Câu 1 (CĐ-09). Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá.
Câu 2 (A-2008) Cho sơ đồ chuyển hóa
CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC
Để tổng hợp 250kg PVC sơ đồ trên cần Vm 3 khí thiên nhiên (đktc). Xác định V (Biết CH 4 chiếm 80% thể tích
khí thiên nhiên và H của cả quá trình là 50%).
Câu 3. Cho hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, t 0 thu hỗn hợp B. dB/A = 1,6. Xác định

Hpư cộng H2.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×