Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

trắc nghiệm tổng hợp hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.12 KB, 11 trang )

Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học

Vấn đề 5 : HIĐRÔCACBON
Câu 1 Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su buna (1) là : etilen (2),
metan (3), ancol etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình
điều chế là
A. 3→6→2→4→5→1. B. 6→4→2→5→3→1

C. 2→6→3→4→5→1.

D. 4→6→3→2→5→1

Câu 2 Gốc hóa trị I được tạo thành khi tách một ngt ử hiđro khỏi phân tử hiđrocacbon thuộc dãy đồng
đẳng metan, được gọi là:
A. Etyl.

B. Ankin.

C. Ankyl.

C. Aryl

Câu 3 C3H6 có tên gọi:
A. Propen.

B. Propilen.

D. Chưa xác định được

C. Propen -1.


Câu 4 Hỗn hợp X gồm hiđro, hiđrocacbon không no và hiđrocacbon no. Cho X vào bình có Ni xúc tác, đun
nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp Y. Nhận xét nào sau đây đúng:
A. Số mol X – số mol Y = số mol hiđro phản ứng.
B. Khối lượng X = khối lượng Y.
C. Số mol O2 tiêu tốn, số mol CO2 và H2O tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn X cũng y hệt khi ta đốt
cháy hoàn toàn Y.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5 Đốt cháy hỗn hợp gồm 3 đồng đẳng ankin được 3,36 lít CO2 (đkc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin đã
bị cháy là
A. 0,1.

B. 0,15.

D. Không xác định được.

C. 0,05.

Câu 6 Để tinh chế eten có lẫn etin, ta có thể cho hỗn hợp đi qua rất chậm dung dịch (dư) nào sau đây:
A. AgNO3 trong NH3. B. Br2.

C. Thuốc tím.

D. Axit axetic.

Câu 7 Cho các câu sau:
(1) Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử.
(2) Những hiđrocacbon có 2 liên kết đôi trong phân tử là ankađien -1,3.
(3) Những hiđrocacbon có 2 liên kết đôi trong phân tử là ankađien.
(4) Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với 2 phân tử hiđro thuộc loại ankađien.
(5) Ankađien liên hợp là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết đôi cạnh

nhau.
(6) Những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong ptử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn gọi
là ankađien liên hợp.
Những câu đúng là
A. (1), (3), (4), (5)

B. (1), (6)

C. (1), (2), (4), (6)

C. Tất cả các câu trên

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
Câu 8 Cho các câu sau:
(1) Ankin và anken đều có liên kết π kém bền trong trong phân tử.
(2) Các ankin không có đồng phân hình học.
(3) Các anken luôn có đồng phân hình học, còn ankin thì không có đồng phân này.
(4) Anken và ankin đều không tan trong nước.
(5) Phản ứng đặc trưng của anken cũng như ankin là phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa.
(6) Đối với hiđrocacbon, chỉ duy nhất ankin -1 có khả năng phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3.
Những câu đúng là
A. (1), (2), (4)

B. (1), (2), (5), (6)

C. (2), (3), (4), (5)


D. (1), (2), (4), (5)

Câu 9 Cho các câu sau:
(1) Benzen thuộc loại ankan vì có khả năng tham gia phản ứng thế halogen.
(2) Benzen tham gia phản ứng thế halogen dễ hơn ankan.
(3) Benzen có khả năg tham gia phản ứng thế tương đối dễ hơn phản ứng cộng.
(4) Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
(5) Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.
Những câu đúng là A, B, C, hay D ?
A. (1), (2), (3), (4)

B. (3), (4), (5)

C. (2), (4), (5)

D. (2), (3), (4)

Câu 10 Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H6 làm mất màu dung dịch brom. X phản ứng với AgNO3
trong dung dịch NH3. Vậy cấu tạo của X phải thỏa mãn điều kiện quan trọng nhất là:
A. Có vòng benzen

B. Có liên kết bội

C. Có liên kết ba

D. Có ít nhất 1 liên

kết ba (-C ≡ C-H)
Câu 11 Chỉ qua một phản ứng, người ta có thể điều chế được hexacloran từ chất nào trong số các chất
sau

A. Benzen

B. hexađiin – 1,5

C. n-Hexan

D. hexatetraen-1,2,3,4

Câu 12 Cho các chất sau: n-butan (1), etin (2), metan (3), etylen (4), vinyl clorua (5), PVC (6). Hãy cho
biết sơ đồ biến hóa nào sau đây có thể dùng để điều chế poli vinylclorua:
A. (1)→(4) →(5) →(6)

B. (1)→(3) →(2) →(5)→(6)

C. (1)→(2) →(4) →(5)→(6)
Câu 13 Chất

D. Cả A và B

CH 3 - CH = CH - C H - CH 3

A. 4-etyl pent-2-en

|

C2H5

có tên gọi là:

B. 3-metyl hex-4-en C. 3-metyl hexen


D. 4-metyl hex-2-en

Câu 14 Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân cis-trans) của C4H8 là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15 Etilen tác dụng với khí Cl2 ở 5000C tạo sản phẩm hữu cơlà:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
A. 1,2-đicloetan

B. Vinylclorua

C. Etylclorua

D. hiđroclorua

Câu 16 Cho propen tác dụng với HBr, hãy chọn sản phẩm chính:
A. Etyl metyl bromua

B. 1-brom propan


C. n-propyl bromua

D. 2-brom propan

Câu 17 Hiđrat hóa anken nghĩa là thực hiện phản ứng cộng:
A. Hiđro

C. Nước

B. Hiđroclorua

D. Hiđrobromua

Câu 18 Để thu được 2-metylpropen ta tách loại nước từ:
A.

CH3 - C H - CH 2 - CH3
|

OH
OH
|

C.

CH 3 - C- CH 3 và
|

CH 3


OH
|

CH3
và CH3 - C|

B.

CH 3 - C H - C H 2

CH3

CH 3 - C H - C H 2
|

|

CH 3 OH

|

|

CH 3 OH



CH 3 - C H - C H 2
|


|

OH CH 3

D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 19 Cho các chất: 1. Ancol etylic; 2. Metan; 3. n-butan ; 4. Etin; 5. iso-butan; 6. vinyl axetilen. Chỉ
bằng một phản ứng duy nhất, các chất có thể điều chế đivinyl là:
A. 1, 3, 5

B. 2, 4, 6

C. 1, 3, 6

D. 2, 3, 5

Câu 20 Để phân biệt hợp chất hữu cơ có nối ba đầu mạch với các chất hữu cơ khác, người ta có thể
dùng thuốc thử là
A. Nước

B. Nước brom

C. Ddịch thuốc tím

D. dung dịch AgNO3/NH3

Câu 21 Điều khẳng định nào sau đây không luôn đúng:
A. Hiđrocacbon không no mạch hở làm mất màu brom (lượng nhỏ).
B. Hidrocacbon không no mạch hở làm mất màu dung dịch KMnO4 (lượng nhỏ) ở nhiệt độ thường.

C. Chỉ có ankin -1 tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa muối.
D. Có thể dùng dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ khác nhau để phân biệt toluen và stiren.
Câu 22

Có thể sử dụng cặp thuốc thử nào trong số các cặp thuốc thử sau để phân biệt 4 chất lỏng: n-

hexan, hexen-2, dung dịch NaCl và dung dịch NH3 đựng trong các lọ mất nhãn ?
A. Quỳ tím, dung dịch AgNO3.

B. Dung dịch AgNO3, dung dịch Br2.

C. Dung dịch HCl, dung dịch Br2.

D. Khí Cl2, dung dịch KMnO4.

Câu 23

Có 4 chất khí: C2H4, CH4, CO2 và SO2, lần lượt chứa trong các lọ mất nhãn. Có thể sử dụng cặp

thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất khí trên:
A. Dung dịch Br2, khí Cl2.

B. Khí Cl2, dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2.

D. Dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.

Câu 24


Có 4 lọ mất nhãn lần lượt chứa các chất khí: n-butan, buten-2, butin-1 và CO2. Để phân biệt các

chất khí trên, có thể sử dụng những thuốc thử nào sau đây:
A. Ddịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Ca(OH)2.

B. Ddịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Br2.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
C. Khí Cl2, dung dịch KMnO4.

D. Ddịch Ca(OH)2, ddịch AgNO3/NH3(dư), ddịch

Br2.
Câu 25

Để phân biệt các khí C2H4, CH4, C2H2 và butadien-1,3 chứa trong các lọ mất nhãn, có thể sử dụng

những thuốc thử là
A. Dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.

B. Dung dịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Br2.

C. Khí Cl2, dung dịch Br2.
Câu 26

D. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3(dư).


Sử dụng được những thuốc thử nào sau đây để phân biệt các khí n-butan, buten-2 và

vinylaxetilen chứa trong các bình mất nhãn:
A. Dung dịch AgNO3/NH3(dư).

B. Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3.

C. Dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3.

D. Dung dịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch KMnO4.

Câu 27

Để tinh chế penten-2 có lẫn pentin-1 và n-pentan, có thể dùng các hóa chất nào dưới đây:

A. Khí Cl2, dung dịch AgNO3/NH3(dư) và KOHđặc/ancol.

B. Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3(dư) và

KOHđặc/ancol.
C. Dung dịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch KMnO4 và Cu. D. Dung dịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Br2 và
Zn.
Câu 28

Để tinh chế C2H6 có lẫn các khí SO2, CO2 và HCl, người ta có thể dùng những hóa chất

A. Khí Cl2.
Câu 29

B. Dung dịch Ca(OH)2.


C. Dung dịch Br2.

D. Dung dịch KMnO4.

Để tinh chế penten-2 từ hỗn hợp với pentin-1 và pentan, người ta có thể dùng những hóa chất

nào sau đây ?
A. Dung dịch KMnO4 và KOHđặc/ancol.

B. Dung dịch KMnO4 và H2SO4(đđ).

C. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch HCl.

D. Dung dịch AgNO3/NH3, Dung dịch Br2 và Zn.

Câu 30

Hỗn hợp (X) của 2 hiđrocacbon mạch hở. Biết (X) có thể làm mất màu nước Br 2 và tạo kết tủa

vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3(dư). Phát biểu nào sau đây chính xác nhất ?
A. Trong (X) có một anken và một ankin.
C. Cả 2 hiđrocacbon trong (X) đều không no.
Câu 31

B. Trong (X) có một ankađien và một ankin.
D. Trong (X) có ít nhất 1 H.C chứa nhóm -C≡C-H.

Phát biểu nào sau đây không đúng với anken ?


A. Mạch hở, có 1 liên kết π.

B. Dễ tham gia các phản ứng cộng.

C. Dễ bị oxi hóa tại nối đôi.

D. Đồng phân hình học là hiện tượng đặc trưng của mọi

anken.
Câu 32

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Những hiđrocacbon có thể cho phản ứng cộng là anken.
B. Các hiđrocacbon đều bị oxi hóa.
C. Các ankin đều tạo được kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3(dư).
D. Chỉ ankan mới tham gia phản ứng thế.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
Câu 33

Trùng hợp thường là quá trình trùng hợp:

A. Các phân tử nhỏ có liên kết bội.

B. Nhiều phân tử nhỏ gần giống nhau về cấu


tạo.
C. Chỉ một loại monome duy nhất.
Câu 34

D. Hỗn hợp nhiều monome khác nhau.

Phát biểu nào sau đây đúng với quy tắc cộng Maccopnhicop ? Trong phản ứng cộng một tác nhân

H–A vào nối đôi của một anken bất đối xứng:
A. Phần dương điện của tác nhân gắn vào C có nhiều hiđro hơn.
B. Phần dương điện của tác nhân đính vào C mang nối đôi có bậc cao hơn.
C. Hiđro của tác nhân đính vào C mang nối đôi có nhiều hiđro hơn.
D. Hiđro của tác nhân gắn vào C có tương đối ít hiđro hơn.
Câu 35

(X) là một hiđrocacbon mạch thẳng không nhánh (có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2), tác dụng

được với Ag2O/NH3 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo kết tủa vàng nhạt. Vậy (X) là:
A. Hiđrocacbon có 1 nối ba đầu mạch.

B. Hiđrocacbon có 2 nối ba đầu mạch.

C. Ankin có 1 nối ba đầu mạch.

D. Ankin có 2 nối ba đầu mạch.

Câu 36

Phản ứng nào của axetilen được liệt kê sau đây là phản ứng oxi hóa - khử ?1. Nhị hợp; 2. Tam


hợp; 3. Hiđro hóa; 4. Hyđrat hóa; 5. Brom hóa.
A. 1, 3, 4, 5
Câu 37

B. 2, 3, 4, 5

C. 2, 3, 4, 5

D. Cả 5 phản ứng đã cho.

Đốt hoàn toàn hiđrocacbon (X) bằng lượng O2 đủ. Sản phẩm cháy sau khi dẫn qua CaCl2 khan thì

thể tích khí giảm còn một nửA. CTPT của (X) là:
A. C2H4
Câu 38

B. C2H6

C. C3H8

D. C4H6

Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi đem đốt. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ, đưa trở

về điều kiện ban đầu. Nhận xét gì về Vhỗn hợp trước pứ (Vđ) và Vhh. sau pứ (Vs) ?
A. Vđ : Vs = 3
Câu 39

B. Vđ < Vs


C. Vđ > Vs

D. Vđ = Vs

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m +14) gam H2O và (m + 40) gam CO2. m =

A. 4 gam

B. 6 gam

C. 8 gam

D. Kết quả khác

Câu 40 Số gam O2 cần thiết để đốt hoàn toàn 2,8 gam một anken là:
A. 4
Câu 41

B. 5,6

D. Không xác định được

C. 9,6

Đốt hoàn toàn 8,96 lit (đkc) một hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được m

(g) H2O và (m + 39) gam CO2. CTPT của 2 anken đó là:
A. C3H6 và C4H8
Câu 42


B. C2H4 và C3H6

C. C4H8 và C5H10

D. C5H10 và C6H12

Đốt x (g) C2H2, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 (g) kết tủa. Giá

trị của x là
A. 4,8

B. 2,6

C. 1,3

D. 3,0

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
Câu 43

24,8 (g) hỗn hợp 2 ankan khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng chiếm thể tích 11,2 lit (đkc). Xác

định CTPT của 2 ankan đó.
A. C3H8 và C4H10 B. C4H10 và C5H12
Câu 44

C. CH4 và C2H6


Hai anken có CTPT C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vậy 2 anken là:

A. Propilen và buten-1

B. Propen-1 và buten-2

C. Propen và buten-2

D. Propilen và iso-butilen

Câu 45

Đốt 1,6 gam chất hữu cơ (X) chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. (X) là:

A. C3H8
Câu 46

B. C2H6

C. C4H10

D. CH4

Đốt một chất hữu cơ (X) chỉ thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Biết d (X) / H2 <30. Vậy (X) là:

A. C3H8
Câu 47

D. C2H6 và C3H8


B. C2H6O

C. C4H10

D. CH4O2

Cho 800 g đất đèn vào H2O dư, thu được 224 lit khí C2H2 (ở đkc). Hàm lượng CaC2 có trong đất

đèn là
A. 60%
Câu 48

B. 75%

C. 80%

Dẫn xuất thế monoclo của hiđrocacbon (X) có 46,4%Cl về khối lượng. CTPT của (X) là:

A. C2H6

B. C2H4

C. C3H6

Câu 49 Cho m (g) hỗn hợp 2 anken A và B (kế tiếp nhau) tác dụng đủ với
A. C3H8 và C5H10 B. C2H4 và C4H8
Câu 50

D. 83,33%


C. C4H8 và C6H12

D. C4H10
5
m (g) Br2. Vậy (A), (B) là
3

D. C6H14 và C8H16

Hoà tan hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước, thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp khí X có

d X / H 2 = 10 . Dẫn X qua bình chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y; tiếp tục cho Y qua bình đựng Br 2

thì thu được 0,56 lít khí Z (đkc) có d Z / H 2 = 13 . Khối lượng bình đựng Br2 tăng lên
A. 1,35 gam
Câu 51

B. 1,55 gam

C. 0,89 gam

D. Kết quả khác.

Hỗn hợp A gồm C2H2, C3H6, C2H6 và H2 có d A / H 2 =15 chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đkc).

Cho ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí B thu
được qua bình chứa một ít Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí C (đkc) có dC / H 2 =20. Khối lượng bình Br2
tăng lên
A. 2,7 gam

Câu 52

B. 2 gam

C. 1,5 gam

D. Kết quả khác.

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A bằng không khí (lấy dư) thu được hỗn hợp B, trong đó CO 2

chiếm 42,9% và hơi nước chiếm 21,45% (về thể tích). Nếu biết rằng: 70ở điều kiện thường chỉ tạo sản phẩm cộng chứa 60,6% brom trong phân tử. Thì A là:
A. C6H5-CH2-CH=CH2

B. C6H5-CH2-C≡CH

C. Stiren

D. Phenyl axetilen

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
Câu 53

Khối lượng phân tử của 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt là các số hạng của một cấp số cộng. Khi

đốt 1 mol X (hoặc Y; hoặc Z) đều thu được 3 mol CO2. Công thức phân tử X, Y, Z là
A. C3H8, C3H8, C4H4


B. C3H8, C3H6, C3H4

C. C3H6, C3H4, C3H10

D. C3H4, C3H6, C3H8

Câu 54

Khi đốt cháy hoàn toàn cùng một lượng hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ O2 hoặc Cl2,

người ta thấy tỉ lệ thể tích O2 và Cl2 bằng 1,25 (cùng điều kiện). X là
A. C3H6
Câu 55

B. C3H8

C. C4H6

Đốt cháy hoàn toàn hđrocacbon A được

VCO : VH O =2,5
2
2

D. C4H8
(ở cùng điều kiện). Biết MA <100.

TìmCTCT của A, biết: 6,4 gam A phản ứng với AgNO3/NH3 được 27,8 gam kết tủa.
A. CH2=C=CH-C≡CH


B. CH≡C–CH2–C≡CH

C. CH3–C≡C–CH2–C≡CH

D. CH3–C≡C–CH2–C≡CH

Câu 56

(X), (Y) là 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol (X) (hoặc Y) đều thu được 3a mol hỗn hợp

CO2 và H2O. (X) có thể điều chế trực tiếp từ (Y); còn khi cho (X) tác dụng với HCl thu được chất (Z)
chứa 56,8% clo về khối lượng. Vậy (X), (Y), (Z) lần lượt là
A. CH4, C2H2, C2H3Cl

B. C2H2, CH4, C2H3Cl

C. CH4, C2H2, C2H4Cl2

D. Kết quả khác

Câu 57

Cho m (g) 1 anken (X) tác dụng đủ với

A. C2H4
Câu 58

B. C3H6


20
m (gam) Br2 trong dung dịch nước. Vậy (X) là
7

C. C4H8

D. Không xác định.

Hỗn hợp gồm 2 anken khí chiếm 6,72 lit (đkc), được dẫn toàn bộ vào bình đựng dung dịch Br2

dư, thấy khối lượng bình brom tăng 13,44 (g). CTPT của 2 anken đó là:
A. C2H4 và C4H8.

B. C3H6 và C4H8.

C. Cả A và B đúng.

D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 59

Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon (X) cần đúng 2,5 thể tích O 2 (cùng điều kiện to, p).

Vậy (A) có CTPT là
A. C2H6
Câu 60

B. C3H4

C. C3H6


D. C2H2

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (X) gồm 3 hiđrocacbon thu được 2,24 lit CO2 và 2,7 gam H2O. Hỏi

VO2 (lit) cần cho phản ứng là bao nhiêu? (các khí đo ở đkc)

A. 5,6
Câu 61

B. 4,48

D. Không xác định được

C. 3,92

Đốt cháy hoàn toàn V (lit) một hiđrocacbon khí (X) trong bình kín có dư O 2 thu được 4V (lit) khí

CO2 ở cùng điều kiện. Biết pđầu = psau pứ (đo ở 150oC). Vậy (X) có CTPT là:
A. C4H10
Câu 62

B. C4H8

C. C4H4

D. C4H6

Đốt hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon ( X và Y) có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC, thu


được m (gam) H2O và 2m (gam) CO2. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất ?

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
A. (X), (Y) thuộc cùng một dãy đồng đẳng

B. Trong hỗn hợp có ít nhất một ankan

C. (X), (Y) là 2 anken kế tiếp nhau.

D. (X), (Y) là 2 ankan kế tiếp nhau.

Câu 63

Đốt hoàn toàn 10 cm3 một hiđrocacbon (Z) cần 55 cm3 O2. Hỗn hợp sản phẩm sau khi ngưng tụ

hơi nước có thể tích bằng 40 cm3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Vậy (Z) có CTPT là:
A. C4H4
Câu 64

D. C4H10

B. Ankin

C. CH4

D. C2H6


Công thức tổng quát của một loại hiđrocacbon có dạng CnH2n-2 (n≥2 nguyên), đó chính là dãy:

A. Ankin
Câu 66

C. C4H8

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, vậy A là:

A. Ankan
Câu 65

B. C4H6

B. Ankađien

C. Xicloanken

C. Xicloankan

Chất hữu cơ (X) tạo được kết tủa với AgNO3/NH3 vậy công thức tổng quát của (X) là:

A. CnH2n -2

B. R-C ≡ CH

C. CH ≡ CH

D. R(C ≡ CH)n


(R là gốc hiđrocacbon, hoặc H hoặc có thể chứa cả nguyên tổ khác).
Câu 67

Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18. Ankan nào tồn tại đồng phân khi tác

dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra dẫn xuất monoclo ankan duy nhất?
A. C2H6, C3H8, C4H10, C5H12

B. C5H12, C6H14, C7H16

C. C6H14, C7H16, C8H18

D. C2H6, C5H12, C8H18.

Câu 68

Công thức phân tử CnH2n – 2 có thể là công thức tổng quát của các dãy đồng đẳng hiđrocacbon

mạch hở nào?
A. Anken, ankađien.

B. Ankin, ankađien.

C. Ankan, ankin.

D. Tất cả các loại kể trên.

Câu 69

Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, đốt cháy X thu được a mol H 2O và b mol CO2. Giữa 2


số mol này có mối quan hệ như thế nào?
A. a < b
Câu 70

B. a > b

C. a ≥ b

D. a ≤ b

Bậc của một nguyên tử cacbon (C1) trong hợp chất hữu cơ được xác định bằng:

A. Số nguyên tử cacbon khác trực tiếp liên kết với C1.
B. Số liên kết mà C1 dùng để trực tiếp liên kết với các nguyên tử cacbon khác trong phân tử chất đang
xét.
C. Hóa trị của C1.
D. Số oxi hóa của C1.
Câu 71

Từ các monome: butađien-1,3; stiren và nitrin ta có thể tổng hợp được các loại polime phổ biến

được nhắc tới ở chương trình phổ thông là
A. 3 loại cao su khác nhau.

B. Cao su buna và poli stiren.

C. 2 loại cao su và nhựa PS.

D. 3 loại cao su và nhựa PS.


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
Câu 72

Đốt cháy hỗn hợp 3 hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H2O, trong hỗn

hợp đó có
A. Ít nhất một chất là ankin.

B. Ít nhất một chất là ankan.

C. Ít nhất một chất có từ 2 liên kết π trở lên trong phân tử.

D. Ankan, anken và ankin.

Câu 73

Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 4,48 lit hỗn hợp khí X

rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH đặc, thấy
khối lượng bình 1 tăng m gam, còn khối lượng bình 2 tăng (m+19,5) gam. m có giá trị là bao nhiêu gam ?
A. 13,5
Câu 74

B. 18

C. 24


D. 32

Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lit hỗn hợp khí X

rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1
tăng m gam, còn khối lượng bình 2 tăng (m+39) gam, % thể tích của của 2 olefin là:
A. 20% và 80%

B. 22% và 78%

C. 25% và 75%

D. 24,5% và 75,5%

Câu 75

Đồng trùng hợp đimetyl butađien -1,3 với acrilonitryl (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y,

thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2,
H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
A.
Câu 76

x 1
=
y 3

B.


x 2
=
y 3

C.

x 3
=
y 2

D.

x 3
=
y 5

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hiđrocacbon khác nhau thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam

H2O, thì số lít khí oxi cần dùng (ở đkc) là:
A. 5,6
Câu 77

B. 6,72

C. 11,2

D. Không xác định được.

Khi phân tích một hiđrocacbon X ở thể khí thì thu được thể tích hiđro gấp 3 lần thể tích


hiđrocacbon ban đầu. X là:
A. C2H6 hay C3H6 hay C4H6

B. C3H8 hay C3H6 hay C4H8

C. C2H2 hay C2H4 hay C2H6

D. C3H6 hay C3H8 hay C3H4

Câu 78 Cấu tạo mạch thẳng của C6H6 khi một mol chất đó tác dụng với AgNO3/NH3 tạo 292 gam kết tủa

A. CH≡C-(CH2)2-C≡CH

B. CH2=CH-CH=CH-C≡CH

C. CH3-C≡C-CH2-C≡CH

D. CH3-CH2-C≡C-C≡CH

Câu 79

Đốt cháy mỗi hiđrocacbon X, Y thu được CO2 và hơi H2O (trong cùng điều kiện) có tỉ lệ

lần lượt là 0,8 và 1. Vậy X, Y thuộc dãy đống đẳng
A. Ankan (n≥1); Anken (n≥2)
C. Ankan (n≥1); Ankađien (n≥3)

B. Ankan (n≥1); Xiclo ankan (n≥2)
D. Anken (n≥2); Xiclo anken (n≥3)


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

VCO
2
VH O
2


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
Câu 80

Khi cho C6H14 tác dụng với Cl2 (askt) chỉ thu được 2 đồng phân mono clo. Tên gọi 2 đồng phân đó


A. 1-Clo-2,3-đimetyl butan; 2-Clo-2,3-đmetyl butan
B. 1-Clo hexan; 2-Clo hexan
C. 1-Clo-2-metyl pentan; 2-Clo-2-metyl pentan
D. 1-Clo-3,3-đimetyl butan; 2-Clo-3,3-đimetyl butan
Câu 81

Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 , C3H8 có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12

lít X (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư. Độ tăng khối
lượng của bình là :
A. 4,4 gam
Câu 82

B. 5,6 gam

C. 8,2 gam


D. 9,3 gam

Caroten (chất màu da cam có trong quả cà rốt) có công thức phân tử C40H56 chứa liên kết đôi

và còn có vòng. Khi hidro hóa hoàn toàn caroten thu được hidrocacbon no C40H78. Số nối đôi và số vòng
trong phân tử caroten lần lượt là :
A. 11; 2
Câu 83

B. 12; 1

C. 13; 1

D. 12; 2

Licopen (chất màu đỏ trong quả cà chua chín) C40H56 chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong

phân tử. Khi hidro hóa hoàn toàn licopen cho hidrocacbon no C40H82. Hãy tìm số nối đôi trong phân tử
licopen.
A. 13
Câu 84

B. 14

D. 16

Đốt cháy một hiđrocacbon A thu được số mol H2O : số mol CO2 là 1,5. A là:

A. C2H6

Câu 85

C. 15
B. CH4

C. C3H8

Đốt cháy 1 mol hiđrocacbon X thu được ít hơn 3 mol CO2 và

A. C2H2

B. C3H4

D. C4H10
n CO

2
nH O
2

= 0,5. X là:

C. CH4

D. C2H6

Câu 86 Đồng phân X của C5H12 khi tác dụng với clo dưới ánh sáng khuyếch tán chỉ tạo một sản phẩm
mono clo duy nhất có tên gọi là :
A. n – pentan


B. 2 – metyl butan
D. Cả A, B, C đều đúng.

C. 2,2 – đimetyl propan

Câu 87 Đồng phân X của C8H18 khi tác dụng với clo dưới ánh sáng khuyếch tán chỉ tạo một sản phẩm
mono clo duy nhất có tên gọi là :
A. n – octan

B. 2,2,3 – trimetyl pentan

C. 2,2,3,3 – tetrametyl butan

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 88 0,1 mol ankan X tác dụng hết với tối đa 28,4 gam khí clo (ánh sáng khuyếch tán). Gọi tên X ?
A. Metan
C. 2,2 – đimetyl propan

B. Etan
D. 2,2,3,3 – tetrametyl butan

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tài liệu khóa học : Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa học
Câu 89 Một hiđrocacbon X có công thức dạng (CH)n. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc
với 1 mol Br2 trong dung dịch brôm. Tên gọi của X là :
A. Vinyl benzen


B. Stiren

C. Etylbenzen

D. A, B đều đúng

Câu 90 Hỗn hợp X chứa các chất thuộc loại hiđrocacbon đều có công thức phân tử có dạng C 3Hn. X có tối
đa bao nhiêu chất ?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Hocmai.vn



×