MMT_Chuong05
9/30/2011
Chương 5.
Giao thức tầng liên kiết dữ liệu (data link)
Mạng Máy Tính
Nguyễn Duy
Khoa Mạng Máy Tính và Truyền Thông
Trường ĐH Công Nghệ Thông Tin
Ch5. Giao thức tầng liên kết dữ liệu
5.1 - Introduction and services
5.2 - Error detection and correction
5.3 - Multiple access protocols & LAN
5.4 - Link-layer addressing & ARP
5.5 - Specific link layer technologies
9/30/2011
Ethernet
PPP
Wireless Networks
ATM
Frame Relay
2 of 42
1
MMT_Chuong05
9/30/2011
Ethernet
Bản thiết kế
khai sinh
Ethernet
Tác giả: Bob Metcalfe và David Boggs.
Ethernet là kiến trúc LAN phổ biến nhất hiện nay
Ưu điểm: đơn giản, rẻ, tốc độ 10,100Mbps,1Gbps
9/30/2011
3 of 42
Ethernet Star Topology example
Ethernet là mạng
Broadcast
9/30/2011
4 of 42
2
MMT_Chuong05
9/30/2011
Ethernet Frame Structure
Destination & Source Address (6B): địa chỉ vật lý của nút
gửi và nhận.
Data (16-1500B). Ethernet MTU = 1500B nếu IP
datagram >1500 thì sẽ phải chia nhỏ ra.
Type (2B): Giao thức tầng trên (IP, Novell IPX, Apple
Talk…).
CRC (4B): Mã CRC
Preamble (8B): Đồng bộ hoá sender/receiver, gồm 7 bytes
đầu tiên là 10101010, byte tiếp theo là 10101011
9/30/2011
5 of 42
Ethernet: CSMA/CD
Ethernet sử dụng giao thức truy cập đường truyền
CSMA/CD.
Ethernet CSMA/CD:
Khi
NIC nhận được datagram từ tầng trên, đóng frame
rồi gửi vào buffer.
Nếu kênh truyền rỗi (96 bit times) thì truyền. Nếu
không, chờ đợi.
Trong quá trình truyền, nếu phát hiện xung đột, dừng và
gửi đi 48-bit jam signal để báo cho các nút khác rồi
chuyển sang pha exponential backoff.
9/30/2011
6 of 42
3
MMT_Chuong05
9/30/2011
Ethernet: CSMA/CD (cont)
jam signal:
một
số nút có thể không cảm nhận được do những điều kiện khác
nhau!!!
jam signal thông báo cho mọi nút biết rằng mạng đang bị xung
đột.
exponential backoff algorithm: giải thuật này khiến các nút
chịu khó chờ lâu hơn khi mức độ xung đột cao.
bit
time: thời gian truyền 1 bit.
n là số lần xung đột khi truyền một frame nào đó.
sau n lần xung đột, nút sẽ đợi 512 x K bit time rồi truyền lại; K
được chọn ngẫu nhiên trong tập {0,1,2,…,2m – 1} với m:=min
(n,10).
9/30/2011
7 of 42
Ethernet Technologies
Công nghệ Ethernet: 10Base2;10BaseT;100BaseT.
10Base2:
10Base2
= 10Mbps; cáp đồng trục (coaxial) < 200m.
Bus topology.
Rất rẻ.
Cáp: <185m (185 ~ 200). Có thể dùng repeater để tăng k/c.
Không còn phổ biến nữa.
9/30/2011
8 of 42
4
MMT_Chuong05
9/30/2011
Ethernet Technologies: 10BaseT & 100BaseT
10BaseT và 100BaseT là công
nghệ Ethernet LAN phổ biến hiện
nay (còn gọi là Fast Ethernet)
10Mbps; 100Mbps; sử dụng cáp
đôi xoắn (Twisted pair).
Sử dụng hub.
chuyển
tiếp bit (tầng vật lý)
báo cáo thống kê (bandwidth usage,
collision...).
ngắt các nút gặp sự cố khỏi mạng.
10/100BaseT sử dụng hub (star)
Độ dài tối đa của cáp từ hub tới
host: 100m.
9/30/2011
9 of 42
Ethernet Technologies: Gigabit Ethernet
1000BaseT: IEEE802.3z
Tốc độ: 1/10Gbps.
Sử dụng cấu trúc frame chuẩn của Ethernet.
Cho phép kết nối kiểu điểm-điểm (sử dụng switch)
và quảng bá (chia sẻ đường truyền, sử dụng hub).
CSMA/CD được sử dụng để truy cập đường truyền
chia sẻ.
9/30/2011
10 of 42
5
MMT_Chuong05
9/30/2011
Kết nối các LANs: repeater, hub, bridge, switch
Repeater (bộ lặp): khôi phục tín hiệu đã bị yếu.
Hub:
Hoạt động
ở tầng vật lý với chức năng chính là chuyển các bit
nhận được từ một cổng tới các cổng còn lại.
Hub cung cấp các thống kê về tình hình sử dụng mạng.
Có thể dùng để nối các LAN segments (backbone hub).
Đơn giản, rẻ, dễ lắp (không cần cấu hình)…
Không có khả năng phân vùng xung đột (một nút ở segment này
có thể xung đột với nút ở segment khác).
Không thể kết nối segment sử dụng kiến trúc khác nhau 10BaseT
và 100BaseT
9/30/2011
11 of 42
Bridge
Bridge (cầu) được sử dụng để kết nối các đoạn
mạng (segment) khác nhau.
Bridge hoạt động tại tầng data link có khả năng
thao tác với các frame (hub chỉ thao tác với bit).
Chức năng chính: forwarding & filtering.
Bridge forwarding: khi nhận một frame, bridge căn
cứ vào frame header phải quyết định chuyển tiếp
frame đó tới cổng ra nào (tra bảng – bridge table).
Bridge filtering: một số frame được gửi giữa hai
nút cùng nối tới một hub sẽ bị bỏ qua.
9/30/2011
12 of 42
6
MMT_Chuong05
9/30/2011
Không có backbone bridge
-EE và SE muốn liên lạc phải đi qua CS
-Khi CS gặp sự cố sẽ khiến EE và SE mất liên lạc
backbone bridge
Bridge có bộ đệm cho các frame nên có khả năng
phân vùng làm giảm xung đột (nút ở segment này
không xung đột với nút ở segment khác).
Bridge sử dụng CSMA/CD khi gửi frame tới một
LAN segment.
9/30/2011
13 of 42
Bridge forwarding table
Bridge table cho phép tra cứu cổng (segment) cần gửi
frame tới khi biết địa chỉ đích.
Bảng này được xây dựng dần mỗi khi một cổng nhận được
frame gửi tới từ nút nào đó (địa chỉ nút gửi và cổng –
segment tương ứng) learning.
Nếu không tìm thấy địa chỉ nút nhận trong bảng thì gửi
frame tới tất cả cổng còn lại.
9/30/2011
14 of 42
7
MMT_Chuong05
9/30/2011
Spanning Tree
Để tăng độ tin cậy, nhiều bridge được sử dụng
nhiều đường đi, các gói tin bị lặp (forward trở lại).
Spanning Tree: tạm thời vô hiệu hoá một số
interface để đảm bảo không có vòng lặp.
Disabled
9/30/2011
15 of 42
Bridge và router
Cả hai đều là thiết bị store-and-forward.
Bridge là thiết bị của tầng data link, thao tác với frame còn
router là thiết bị tầng mạng thao tác với datagram.
Router: routing table, routing algorithm; bridge: filtering
tables, learning & spanning tree algorithm.
Bridge hoạt động đơn giản hơn, hỗ trợ ít hình trạng mạng
hơn, không có cơ chế bảo vệ khi bị flood, router có
firewall bảo vệ.
Bridge không cần cấu hình (plug-n-play), router cần phải
được cấu hình, có địa chỉ IP thì mới hoạt động.
Bridge sử dụng cho mạng có quy mô nhỏ hơn.
9/30/2011
16 of 42
8
MMT_Chuong05
9/30/2011
Ethernet Switches
Switch là một thiết bị mạng có nhiều ưu điểm.
Switch hoạt động ở tầng data link, có chức năng
giống với bridge.
Điểm khác biệt cơ bản giữa switch và bridge là số
lượng cổng của switch lớn hơn; switch cho phép
kết nối các mạng khác nhau (10BaseT với
100BaseT…).
Switch cho phép hoạt động ở chế độ full-duplex
(vừa gửi vừa nhận) với tốc độ tối đa (không xung
đột) khi được sử dụng trong star topology.
9/30/2011
17 of 42
Star topology
Truyền với tốc độ tối đa
(full-duplex, dedicated access):
+ A to A’
+ B to B’
+ C to C’
9/30/2011
18 of 42
9
MMT_Chuong05
9/30/2011
Hub + switch + router in a company
9/30/2011
19 of 42
Packet processing at switch, router and host
Cut-through switching: nếu buffer trống, không cần chờ
nhận toàn bộ frame mới chuyển tiếp (chỉ cần nhận header
đích rồi nhận đến đâu chuyển đến đấy)
9/30/2011
20 of 42
10
MMT_Chuong05
9/30/2011
Tổng kết một số đặc tính của hub, router, switch
hubs
routers
switches
traffic
isolation
no
yes
yes
plug & play
yes
no
yes
optimal
routing
cut
through
no
yes
no
yes
no
yes
9/30/2011
21 of 42
Ch5. Giao thức tầng liên kết dữ liệu
5.1 - Introduction and services
5.2 - Error detection and correction
5.3 - Multiple access protocols & LAN
5.4 - Link-layer addressing & ARP
5.5 - Specific link layer technologies
9/30/2011
Ethernet
PPP
Wireless Networks
ATM
Frame Relay
22 of 42
11
MMT_Chuong05
9/30/2011
Point-to-Point Data Link Control
Point-to-Point: một sender, một receiver:
không
cần Media Access Protocol.
không cần địa chỉ vật lý MAC addr.
PPP sử dụng phổ biến để kết nối máy tính của người
dùng với ISP (dial-up, IDSN…).
Một số giao thức PP DLC Protocols:
PPP
(Point-to-Point Protocol)
HDLC (High Level Data Link Control):
9/30/2011
23 of 42
Một số yêu cầu với PPP
packet framing: đóng frame các gói tin của các giao
thức tầng trên khác nhau.
bit transparency: có khả năng chuyển tải bất cứ cấu
trúc bit nào.
error detection: nhận biết lỗi rồi bỏ qua frame.
connection liveness: duy trì kết nối và phát hiện lỗi
kết nối (bị ngắt…).
network layer address negotiation: endpoint có thể
học/thiết lập đ/c IP cho điểm khác trong mạng.
9/30/2011
24 of 42
12
MMT_Chuong05
9/30/2011
PPP data frame
flag: phân định ranh rới frame
address: không sử dụng
control: chưa sử dụng
protocol: giao thức tầng trên (PPP-LCP, IP, IPCP…)
info: dữ liệu (gói tin) của tầng trên.
check: mã kiểm tra lỗi CRC
9/30/2011
25 of 42
Byte stuffing
Trong trường hợp dữ liệu cần
đóng frame có chứa dãy bit
(byte) trùng với flag (01111110)
cần thêm vào trước đó 1 byte
(stuffs byte) = 01111101.
Khi receiver nhận frame và bắt
gặp stuffs byte thì nó xác định
byte tiếp theo không phải flag.
Trường hợp dữ liệu có chứa
stuffs byte hai stuffes bytes
kế tiếp nhau receiver vẫn
phân biệt được.
9/30/2011
flag byte pattern plus
stuffed byte in
transmitted data
26 of 42
13
MMT_Chuong05
9/30/2011
PPP Data Control Protocol
PPP cần có cơ chế cho phép các bên tham gia:
Thiết
lập và cấu hình liên kết PPP (kích thước tối đa của
frame, authentication…).
Cấu hình network layer
Các
trạng
thái của
PPP
9/30/2011
27 of 42
Ch5. Giao thức tầng liên kết dữ liệu
5.1 - Introduction and services
5.2 - Error detection and correction
5.3 - Multiple access protocols & LAN
5.4 - Link-layer addressing & ARP
5.5 - Specific link layer technologies
9/30/2011
Ethernet
PPP
Wireless Networks
ATM
Frame Relay
28 of 42
14
MMT_Chuong05
9/30/2011
Wireless LAN: IEEE 802.11
Wireless LAN: Kết nối
các thiết bị mobile,
không cần sử dụng dây.
IEEE 802.11 standard:
MAC
Protocol
frequency
spectrum: 900Mhz,
2.4Ghz
unlicensed
BSS - Basic Service Set
(cell).
Wireless
host
AP (Access Point)
9/30/2011
29 of 42
Một số chuẩn wireless
9/30/2011
30 of 42
15
MMT_Chuong05
9/30/2011
Ad hoc network
Ad hoc network:
Không
có Access
Point (center
control).
Không kết nối với
mạng ngoài.
9/30/2011
31 of 42
Vấn đề chia sẻ “đường truyền”
Do tích chất của sóng Radio (Radio Frequency) nên:
Hidden terminal (a) & fading problem (b)
9/30/2011
Việc nghe trước khi truyền không phải lúc nào cũng thực hiện được.
Việc phát hiện xung đột gặp nhiều khó khăn.
32 of 42
16
MMT_Chuong05
9/30/2011
IEEE 802.11 MAC Protocol: CSMA/CA
802.11 CSMA: sender
chờ kênh truyền rỗi DISF sec. rồi
truyền toàn bộ frame (không có cơ
chế phát hiện xung đột).
nếu kênh truyền bận thì chuyển
sang binary backoff
802.11 CSMA receiver:
frame được nhận đầy đủ, không
lỗi, thì trả lời bằng ACK sau SIFS
sec.
DIFS (Distributed Inter Frame Space)
SIFS (Short Inter Frame Spacing)
9/30/2011
33 of 42
IEEE 802.11 MAC Protocol: CSMA/CA
802.11 CSMA: others
Các frame được sender
gửi đi đều chứa thêm
thông tin về thời gian
truyền frame, được gọi là
NAV (Network
Allocation Vector).
Các host khác nghe thấy
thông tin này để xác định
thời điểm cho phép truyền
tránh xung đột.
9/30/2011
34 of 42
17
MMT_Chuong05
9/30/2011
Collision Avoidance: RTS-CTS exchange
sender và receiver sử dụng
hai frame đặc biệt RTS và
CTS để “chiếm dụng kênh
truyền”.
RTS (Request To Send):
xin phép truyền.
CTS (Clear To Send):
receiver trả lời “đã sẵn
sàng, có thể gửi dữ liệu”.
9/30/2011
35 of 42
Mạng điện thoại di động (cellular phone network)
9/30/2011
36 of 42
18
MMT_Chuong05
9/30/2011
Bluetooth
IEEE 802.15
Hiện tại, Bluetooth chủ yếu
được sử dụng để kết nối các thiết
bị điện tử cá nhân với nhau
(gadget).
Điện
thoại di động
PDA
Laptop…
Phạm vi: 10-100m.
Mạng bao gồm 2-8 thiết bị cá
nhân kết nối sử dụng Bluetooth
có tên là piconet.
piconet
9/30/2011
37 of 42
Ch5. Giao thức tầng liên kết dữ liệu
5.1 - Introduction and services
5.2 - Error detection and correction
5.3 - Multiple access protocols & LAN
5.4 - Link-layer addressing & ARP
5.5 - Specific link layer technologies
9/30/2011
Ethernet
PPP
Wireless Networks
ATM
Frame Relay
38 of 42
19
MMT_Chuong05
9/30/2011
ATM (Asynchronous Transfer Mode)
Ra đời gần đây (mid-1980s).
Là mạng WAN kết hợp truyền telephone voice và dữ liệu
với tốc độ cao.
ATM là một kiến trúc mạng với bộ giao thức đầy đủ
(application physical).
ATM sử dụng phương pháp chuyển mạch gói (packet
switch) với kích thước gói cố định = 53 bytes (cell); sử
dụng Virtual Circuit (Virtual Channel)
Giá thành cao, các ứng dụng cho ATM chưa được phát
triển mạnh ATM chưa phổ biến.
Một số tầng dưới của ATM hiện được sử dụng để xây
dựng mạng xương sống của Internet (IP over ATM).
9/30/2011
39 of 42
ATM: Internet backbone
9/30/2011
40 of 42
20
MMT_Chuong05
9/30/2011
Ch5. Giao thức tầng liên kết dữ liệu
5.1 - Introduction and services
5.2 - Error detection and correction
5.3 - Multiple access protocols & LAN
5.4 - Link-layer addressing & ARP
5.5 - Specific link layer technologies
Ethernet
PPP
Wireless Networks
ATM
Frame Relay
9/30/2011
41 of 42
Frame Relay & X.25
Ra đời vào đầu 1980s.
X.25 được coi như công nghệ chuyển mạch gói
công cộng đầu tiên.
Frame Relay kế thừa từ X.25.
X.25 và Frame Relay đều là các công nghệ WAN.
Cũng giống ATM, X.25 và Frame Relay “núp dưới
bóng” của IP, được sử dụng để truyền các packet
của tầng IP giữa các router.
X.25, Frame Relay là những công nghệ của “quá
khứ”
9/30/2011
42 of 42
21